ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 287/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 01
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỀ ÁN THIẾT LẬP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU
CHUYÊN DÙNG CẤP II TẠI CƠ QUAN, NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025;
Căn cứ Thông tư số
43/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức
giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin trên
Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày
20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận
hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1924/TTr-STTTT ngày 23/9/2020.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Đề án thiết lập mạng truyền số liệu chuyên dùng
cấp II (Mạng TSLCD cấp II) tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Các Sở, ban ngành
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn căn cứ các nội dung đề ra trong Đề án này phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp viễn thông để thiết lập mạng
TSLCD cấp II về Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh bảo đảm hoàn thành và đưa
vào vận hành trong năm 2020.
2. Sở Tài chính phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí cho các cơ quan, địa phương bảo đảm triển khai các nhiệm vụ về việc thiết
bị đầu cuối (Router Dual-WAN) và kinh phí thuê duy trì hoạt động cho mạng
truyền số liệu chuyên dùng cấp II của tỉnh.
3. Sở Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nội dung Đề
án này, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả việc triển khai thực
hiện Đề án.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc các doanh nghiệp viễn
thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT UBND tỉnh Lê Văn Bình;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
ĐỀ
ÁN
THIẾT LẬP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP
II TẠI CƠ QUAN, NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
- Luật An ninh mạng
ngày 12 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
việc quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin trên Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
- Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và
bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Đảng, Nhà nước;
- Công văn số
1694/BTTTT-CATTT ngày 31/5/2019 của của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn yêu cầu an toàn thông tin cơ bản đối với hệ thống thông tin kết nối
vào mạng TSLCD;
- Công văn số
273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương;
- Kế hoạch số
2023/KH-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Ninh Thuận về hành động thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
2025;
- Thông báo số
77/TB-VPUB ngày 18/3/2020 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh về Kết luận của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Lưu Xuân Vĩnh, Trưởng ban tại cuộc họp Ban Chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Thuận.
II. TỔNG QUAN VỀ MẠNG
TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Sơ
đồ tổng quan về mạng truyền số liệu chuyên dùng)
1. Mạng truyền số liệu
chuyên dùng (Mạng TSLCD) “là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ
thống thông tin Chính phủ điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu” (theo Nghị
quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ).
2. Mạng TSLCD là mạng
dùng riêng tốc độ cao, công nghệ hiện đại, mạng lõi sử dụng công nghệ chuyển mạch
nhãn đa giao thức (IP/MPLS), kết nối tại tất cả các nút mạng đều sử dụng cáp
quang 100/1000 Mbps. Các kết nối đều đảm bảo tính dùng riêng, an toàn, bảo mật,
dự phòng cao đảm bảo hoạt động liên tục và thông suốt 24/7.
3. Phạm vi kết nối
mạng TSLCD:
a) Mạng TSLCD cấp I:
Kết nối đến 4 Văn phòng Trung ương, các Bộ, ban, ngành, các cơ quan tương đương
trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành ủy, HĐND, UBND các tỉnh/thành phố do Cục Bưu
điện trung ương quản lý và vận hành khai thác.
b) Mạng TSLCD cấp II:
Kết nối đến các Sở, ban, ngành, cơ quan cấp huyện và cấp xã do Doanh nghiệp
viễn thông quản lý và vận hành khai thác. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận, Viễn thông Ninh Thuận và Viettel Ninh Thuận là 02 đơn vị có chức năng
cung cấp đường truyền TSLCD cấp II.
III. VAI TRÒ CỦA MẠNG
TSLCD TRONG VIỆC XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ
Vai trò của mạng
TSLCD được nêu trong các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Thông
tin và Truyền thông như sau:
1. Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025: Mạng
TSLCD “là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin Chính
phủ điện tử và liên thông, chia sẻ dữ liệu”.
2. Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa
các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước: Trục liên thông văn bản quốc
gia được kết nối, liên thông với hệ thống quản lý văn bản và điều hành của các
bộ, ngành, địa phương qua Mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, nhà nước (Mạng TSLCD
cấp I).
3. Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 Ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, phiên bản 2.0, trong đó, mạng TSLCD được sử dụng là hạ tầng kỹ thuật
truyền dẫn cho các hệ thống Chính phủ điện tử.
IV. THỰC TRẠNG VÀ SỰ
CẦN THIẾT BAN HÀNH ĐỀ ÁN
1. Hệ thống cơ sở hạ
tầng kỹ thuật tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đã được trang bị 2 đường
truyền internet trực tiếp tốc độ cao để phục vụ truy cập nhanh chóng các ứng
dụng dùng chung cho các cơ quan nhà nước trong toàn tỉnh. Tính đến nay, hệ
thống Trung tâm tích hợp dữ liệu đã được trang bị 16 máy chủ, 03 thiết bị lưu
trữ dữ liệu, 02 thiết bị tường lửa, 02 thiết bị phòng chống thư rác, 01 thiết
bị phòng chống tấn công web, phòng chống virus cùng với hệ thống giám sát và
nhiều thiết bị mạng khác.
2. Hầu hết các chương
trình phần mềm dùng chung và các hệ thống thông tin chuyên ngành của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh được lưu trữ tập trung trên Hệ thống Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh, qua đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan
trong việc triển khai, vận hành các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ công tác quản lý của ngành. Đồng thời, sẽ thuận lợi hơn trong việc xây dựng
các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử của
tỉnh.
3. Để bảo đảm cơ sở hạ
tầng kỹ thuật triển khai các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng
Chính quyền điện tử của tỉnh theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ và Kế hoạch số 2023/KH-UBND ngày 16/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Hiện nay, Sở Thông tin và Truyền thông đang triển khai việc đầu tư nâng cấp
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm bảo đảm an toàn thông tin phục vụ lưu
trữ, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ quan trong tỉnh và các cơ quan Trung
ương.
4. Hạ tầng truyền dẫn
cáp quang được các doanh nghiệp viễn thông tăng cường đầu tư mở rộng đến 100%
khu vực có dân cư sinh sống trên địa bàn tỉnh, bảo đảm cho việc triển khai các
nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh.
Về cung cấp đường truyền số liệu chuyên dùng cho các cơ quan Đảng, Nhà nước
trên địa bàn tỉnh, hiện nay có 02 đơn vị cung cấp đường truyền số liệu chuyên dùng
là Viễn thông Ninh Thuận và Viettel Ninh Thuận.
5. Hạ tầng kỹ thuật công
nghệ thông tin tại các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh hiện nay có
100% các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
cấp xã đã có mạng nội bộ (LAN); 18 Sở, ban ngành, 07 huyện, thành phố và 65 xã,
phường, thị trấn đã kết nối mạng diện rộng (WAN) của tỉnh. Tuy nhiên, việc
thiết lập mạng WAN phục vụ các hoạt động chỉ đạo điều hành, trao đổi văn văn
bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước trong thời gian qua chủ yếu được kết nối
thông qua mạng internet là chính, tính đến thời điểm hiện nay, chỉ có 5 đơn vị
sử dụng đường truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cho việc thiết lập trục liên
thông văn bản điện tử (Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông;
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Xây
dựng). Nguyên nhân các đơn vị phần lớn chưa sử dụng đường truyền số liệu chuyên
dùng để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, gửi nhận văn bản điện tử là do, các
chương trình phần mềm dùng chung của tỉnh được quản lý, khai thác, vận hành tập
trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh, tạo thuận lợi cho các cơ quan
nhà nước cá c cấp trong việc sử dụng đường truyền internet để kết nối về Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, gửi nhận văn
bản điện tử, chia sẻ kết nối dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các cấp trên địa
bàn tỉnh; chi phí đường truyền số liệu chuyên dùng cao hơn đường truyền
internet; chưa có cơ chế bắt buộc cơ quan, đơn vị sử dụng mạng TSLCD.
6. Từ các thực trạng nêu
trên. Để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn an ninh thông tin và khắc
phục các sự cố nghẽn mạng, rớt mạng khi sử dụng đường truyền internet trong
việc gửi nhận văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu phục vụ công tác chỉ
đạo điều hành, xây dựng Chính quyền điện tử của cơ quan nhà nước các cấp trên
địa bàn tỉnh. Đồng thời, đáp ứng các yêu cầu, nhiệm vụ đã đề ra tại Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ; Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg
ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 7/3/2019 của
Chính phủ; Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông; Kế hoạch số 2023/KH-UBND ngày 16/5/2019 của UBND tỉnh Ninh
Thuận.
Trên cơ sở đó, việc
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án "Thiết lập mạng truyền số liệu chuyên
dùng cấp II tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận" hoạt động độc
lập với mạng internet để bảo đảm an toàn thông tin trên hệ thống mạng phục vụ
cho việc gửi nhận văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan
nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận là hết sức cần cần thiết trong giai đoạn hiện
nay và trong thời gian tới.
V. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu tổng
quát:
a) Thiết lập mạng
TSLCD cấp II tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận hoạt động độc lập
với mạng internet phục vụ cho việc gửi nhận văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối
dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận.
b) Bảo đảm an toàn an
ninh thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Trong năm 2020,
bảo đảm hoàn thành 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã được thiết lập
mạng TSLCD cấp II hoạt động độc lập với mạng internet phục vụ cho việc gửi nhận
văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các cấp
tỉnh Ninh Thuận; kết nối với các cơ quan Trung ương thông quan Mạng TSLCD cấp
I.
b) Thực hiện đồng bộ
việc gửi nhận văn bản điện tử 4 cấp từ các cơ quan Trung ương đến các cơ quan
cấp tỉnh, huyện và cấp xã thông qua Mạng TSLCD cấp I, cấp II theo quy định tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; văn bản số
273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng
dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương.
c) Các hoạt động chỉ
đạo điều hành, trao đổi thông tin công vụ, gửi nhận văn bản điện tử thông qua
mạng TSLCD cấp II tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận được bảo đảm an
toàn an ninh thông tin theo theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ; Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
VI. PHẠM VI, THỜI
GIAN TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN
1. Phạm vi Đề án: Mạng TSLCD cấp II
được thiết lập đến tất cả các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thông
qua hạ tầng mạng viễn thông chuyên dùng cấp II do doanh nghiệp viễn thông (
Viễn thông Ninh Thuận, Viettel Ninh Thuận) quản lý, khai thác và kết nối tập
trung về Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh đặt tại Sở Thông tin và Truyền
thông.
2. Thời gian triển
khai, thực hiện: Trong
năm 2020.
VII. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
Lựa chọn mô hình
thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận:
Căn cứ tài liệu hướng
dẫn mô hình tham chiếu về kết nối vào mạng TSLCD được ban hành kèm theo Công
văn số 273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc hướng dẫn mô hình tham chiếu về kết nối mạng cho bộ, ngành, địa phương.
Để phù hợp với hiện
trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của tỉnh (mô hình quản lý
tập trung tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh). Đồng thời, để các cơ quan
nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh chủ động trong việc lựa chọn dịch vụ kết nối
internet và sử dụng dịch vụ đường TSLCD trên một thiết bị đầu cuối đặt tại cơ
quan; UBND tỉnh chọn mô hình số 08 được ban hành kèm theo Công văn số
273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông để thiết lập
mạng TSLCD cấp II tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Sơ đồ tổng quan
thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận theo
Mô hình số 08 kết nối WAN của địa phương:
(Sơ đồ thiết lập mạng
TSLCD cấp II của địa phương- Mô hình 08 ban hành theo văn bản số
273/BTTTT-CBĐTW ngày 31/01/2020 của BTTTT)
Trên cơ sở đó, Viễn
thông Ninh Thuận (viết tắt VNPT Ninh Thuận) và Viettel Ninh Thuận đề xuất sơ đồ
thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận như
sau:
a) VNPT Ninh Thuận đề
xuất sơ đồ thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh
Thuận:
(Sơ
đồ thiết lập mạng TSLCD cấp II do VNPT Ninh Thuận đề xuất)
b) Viettel Ninh Thuận
đề xuất sơ đồ thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh
Ninh Thuận:
(Sơ
đồ thiết lập mạng TSLCD cấp II do Viettel Ninh Thuận đề xuất)
2. Mô hình kết nối
mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận hoạt động như
sau:
a) Trên mạng TSLCD
cấp II: Tạo kết nối điểm - đa điểm từ các cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh
Thuận về điểm tập trung của doanh nghiệp viễn thông (VPNT Ninh Thuận hoặc
Viettel Ninh Thuận).
b) Tại điểm tập trung
của doanh nghiệp viễn thông thực hiện tách lưu lượng internet và lưu lượng
TSLCD của các cơ quan nhà nước, chuyển tiếp lưu lượng TSLCD của các cơ quan nhà
nước tỉnh Ninh Thuận đến các ứng dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
bảo đảm mọi hoạt động gửi nhận văn bản điện tử, trao đổi, chia sẻ dữ liệu giữa
các cơ quan nhà nước các cấp trên các ứng dụng dung chung của tỉnh Ninh Thuận
được lưu trữ tại Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh hoàn toàn độc lập với mạng
internet.
3. Yêu cầu chung về
thiết lập mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận:
a) Thiết lập mạng
TSLCD cấp II không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng mạng internet tại cơ quan nhà
nước các cấp trên địa bàn tỉnh, mạng TSLCD cấp II hoạt động độc lập với mạng
internet để bảo đảm an toàn thông tin trên hệ thống mạng phục vụ cho việc gửi
nhận văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các
cấp tỉnh Ninh Thuận và kết nối liên thông với các cơ quan Trung ương theo Quyết
định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ bảo đảm hệ thống
hoạt động thông suốt, ổn định 24/7.
b) Tại Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh, các hệ thống thông tin và các ứng dụng dùng chung của
tỉnh được kết nối nối trên hệ thống mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của
tỉnh và trên hệ thống mạng internet để thuận tiện cho lãnh đạo, cán bộ, công
chức, viên chức của các cơ quan đơn đơn vị làm việc tại nhà, làm việc bên ngoài
cơ quan để xử lý công việc trên môi trường mạng như: ký số, gửi, nhận văn bản
điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh
Thuận.
c) Hệ thống mạng
TSLCD cấp II phải bảo đảm tính xác thực, toàn vẹn, an toàn thông tin dữ liệu
điện tử được khởi tạo từ bên gửi, bảo đảm bên nhận đúng thông tin gửi; hỗ trợ
chức năng ghi lịch sử tất cả các giao dịch; có giải pháp lưu trữ tạm thời về
thông tin, dữ liệu liên quan theo quy định; dữ liệu lưu trữ phải bảo đảm đúng
khuôn dạng được khởi tạo trong quá trình gửi, nhận; được dùng để tham chiếu
trong những trường hợp cần thiết như kiểm chứng, đối chiếu, xác định bên gửi,
bên nhận, thời gian gửi, nhận dữ liệu.
4. Yêu cầu về bảo đảm
an toàn thông tin cho mạng TSLCD cấp II:
a) Mạng TSLCD cấp II
bảo đảm đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật thông tin. Tất cả các hoạt động gửi,
nhận văn bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước các
cấp tỉnh Ninh Thuận đều phải được an toàn, dữ liệu phải bảo đảm toàn vẹn, bảo
mật trên đường truyền. Hệ thống hỗ trợ cơ chế bảo vệ dữ liệu; có hiệu năng cao,
không bị trễ và chạy ổn định.
b) Áp dụng các công
nghệ xác thực, cơ chế kiểm soát quyền truy cập và cơ chế ghi lịch sử hoạt động
của Hệ thống để quản lý, sẵn sàng cho kiểm tra, kiểm soát khi cần thiết.
c) Hệ thống hỗ trợ
công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát, phát hiện, xử lý các nguy cơ, rủi ro mất
an toàn, an ninh thông tin.
d) Áp dụng giải pháp
phân tích, đánh giá, đưa ra phương án khắc phục sự cố mất an toàn an ninh thông
tin với thời gian nhanh nhất.
đ) Triển khai các
biện pháp, giải pháp phòng chống mã độc; áp dụng các biện pháp hành chính, kỹ
thuật để tăng cường quản lý, giám sát, kiểm soát trong gửi, nhận văn bản điện
tử. Có cơ chế kiểm soát, giới hạn phạm vi truy cập của các đơn vị tham gia liên
thông, lập báo cáo định kỳ.
e) Hệ thống được thực
thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016
của Chính phủ; Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ Thông tin và
Truyền thông; Điều 11 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ Thông
tin và Truyền thông; Khoản 5, Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày
05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
g) Hệ thống thông tin
khi kết nối vào mạng TSLCD cấp II thực hiện theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông.
h) Trung tâm tích hợp
dữ liệu của tỉnh khi kết nối vào mạng TSLCD cấp II thực hiện theo Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT ngày 05/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
5. Yêu cầu về băng thông
đường TSLCD cấp II: Để bảo đảm dung lượng kết nối và tình hình gửi, nhận văn
bản điện tử, chia sẻ, kết nối dữ liệu thực tế của cơ quan, đơn vị trên cơ sở
tiết kiệm, hiệu quả, đề nghị các đơn vị sử dụng Mạng TSLCD cấp II làm việc với
VNPT Ninh Thuận hoặc Viettel Ninh Thuận để thiết lập đường truyền với băng
thông tối thiểu 2Mbps đối với cấp xã và tối thiểu 4Mbps đối với các Sở, ban, ngành
và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
6. Giá cước sử dụng dịch
vụ mạng TSLCD theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ
trên mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
7. Các ứng dụng, hệ
thống thông tin của tỉnh hoạt động thông qua mạng TSLCD cấp II:
a) Truy cập, kết nối
đến các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, ứng dụng dùng chung đặt tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
b) Họp trực tuyến.
c) Các ứng dụng
chuyên ngành khác có yêu cầu liên thông, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
d) Trục kết nối liên
thông, nền tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP) phục vụ truy cập, kết nối đến
các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại Trung tâm tích hợp dữ
liệu của tỉnh.
đ) Các ứng dụng khác
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
8. Quy hoạch địa chỉ
IP cho mạng TSLCD cấp II cho cơ quan nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận:
STT
|
Tên đơn vị
|
Quy hoạch địa chỉ IP mạng TSLCD cấp II
|
1
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10.226.69.1
|
2
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10.226.27.1
|
3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
10.226.22.1
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10.226.17.1
|
5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10.226.20.1
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
10.226.15.1
|
7
|
Sở Công thương
|
10.226.14.1
|
8
|
Sở Tài chính
|
10.226.70.1
|
9
|
Sở Giao thông vận tải
|
10.226.16.1
|
10
|
Sở Xây dựng
|
10.226.25.1
|
11
|
Sở Nội vụ
|
10.226.21.1
|
12
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
10.226.18.1
|
13
|
Sở Tư pháp
|
10.226.45.1
|
14
|
Sở Y tế
|
10.226.26.1
|
15
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
10.226.19.1
|
16
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
10.226.24.1
|
17
|
Ban Quản lý các Khu
công nghiệp
|
10.226.50.1
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
10.226.28.1
|
19
|
Ban Dân tộc miền
núi
|
10.226.29.1
|
20
|
UBND huyện Ninh
Phước
|
10.226.56.1
|
21
|
UBND huyện Thuận
Nam
|
10.226.58.1
|
22
|
UBND huyện Ninh Hải
|
10.226.55.1
|
23
|
UBND huyện Thuận
Bắc
|
10.226.57.1
|
24
|
UBND huyện Ninh Sơn
|
10.226.61.1
|
25
|
UBND huyện Bác Ái
|
10.226.54.1
|
26
|
UBND TP Phan
Rang-Tháp Chàm
|
10.226.59.1
|
27
|
Phường Đô Vinh
|
10.226.90.1
|
28
|
Phường Phước Mỹ
|
10.226.91.1
|
29
|
Phường Bảo An
|
10.226.92.1
|
30
|
Phường Phủ Hà
|
10.226.93.1
|
31
|
Phường Thanh Sơn
|
10.226.94.1
|
32
|
Phường Mỹ Hương
|
10.226.95.1
|
33
|
Phường Tấn Tài
|
10.226.96.1
|
34
|
Phường Kinh Dinh
|
10.226.97.1
|
35
|
Phường Đạo Long
|
10.226.98.1
|
36
|
Phường Đài Sơn
|
10.226.99.1
|
37
|
Phường Đông Hải
|
10.226.100.1
|
38
|
Phường Mỹ Đông
|
10.226.101.1
|
39
|
Xã Thành Hải
|
10.226.102.1
|
40
|
Phường Văn Hải
|
10.226.103.1
|
41
|
Phường Mỹ Bình
|
10.226.104.1
|
42
|
Phường Mỹ Hải
|
10.226.105.1
|
43
|
Xã Phước Bình
|
10.226.106.1
|
44
|
Xã Phước Hòa
|
10.226.107.1
|
45
|
Xã Phước Tân
|
10.226.108.1
|
46
|
Xã Phước Tiến
|
10.226.109.1
|
47
|
Xã Phước Thắng
|
10.226.110.1
|
48
|
Xã Phước Thành
|
10.226.111.1
|
49
|
Xã Phước Đại
|
10.226.112.1
|
50
|
Xã Phước Chính
|
10.226.113.1
|
51
|
Xã Phước Trung
|
10.226.114.1
|
52
|
Thị trấn Tân Sơn
|
10.226.115.1
|
53
|
Xã Lâm Sơn
|
10.226.116.1
|
54
|
Xã Lương Sơn
|
10.226.117.1
|
55
|
Xã Quảng Sơn
|
10.226.118.1
|
56
|
Xã Mỹ Sơn
|
10.226.119.1
|
57
|
Xã Hòa Sơn
|
10.226.120.1
|
58
|
Xã Ma Nới
|
10.226.121.1
|
59
|
Xã Nhơn Sơn
|
10.226.122.1
|
60
|
Thị trấn Khánh Hải
|
10.226.123.1
|
61
|
Xã Vĩnh Hải
|
10.226.124.1
|
62
|
Xã Phương Hải
|
10.226.125.1
|
63
|
Xã Tân Hải
|
10.226.126.1
|
64
|
Xã Xuân Hải
|
10.226.127.1
|
65
|
Xã Hộ Hải
|
10.226.128.1
|
66
|
Xã Tri Hải
|
10.226.129.1
|
67
|
Xã Nhơn Hải
|
10.226.130.1
|
68
|
Xã Thanh Hải
|
10.226.131.1
|
69
|
Thị trấn Phước Dân
|
10.226.132.1
|
70
|
Xã Phước Sơn
|
10.226.133.1
|
71
|
Xã Phước Thái
|
10.226.134.1
|
72
|
Xã Phước Hậu
|
10.226.135.1
|
73
|
Xã Phước Thuận
|
10.226.136.1
|
74
|
Xã An Hải
|
10.226.137.1
|
75
|
Xã Phước Hữu
|
10.226.138.1
|
76
|
Xã Phước Hải
|
10.226.139.1
|
77
|
Xã Phước Vinh
|
10.226.140.1
|
78
|
Xã Phước Chiến
|
10.226.141.1
|
79
|
Xã Công Hải
|
10.226.142.1
|
80
|
Xã Phước Kháng
|
10.226.143.1
|
81
|
Xã Lợi Hải
|
10.226.144.1
|
82
|
Xã Bắc Sơn
|
10.226.145.1
|
83
|
Xã Bắc Phong
|
10.226.146.1
|
84
|
Xã Phước Hà
|
10.226.147.1
|
85
|
Xã Phước Nam
|
10.226.148.1
|
86
|
Xã Phước Ninh
|
10.226.149.1
|
87
|
Xã Nhị Hà
|
10.226.150.1
|
88
|
Xã Phước Dinh
|
10.226.151.1
|
89
|
Xã Phước Minh
|
10.226.152.1
|
90
|
Xã Phước Diêm
|
10.226.153.1
|
91
|
Xã Cà Ná
|
10.226.154.1
|
…
|
Các cơ quan, đơn vị
phát sinh mới
|
10.226…….
|
VIII. KINH PHÍ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN
1. Kinh phí đầu tư thiết
bị đầu cuối đặt tại các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để kết nối đường truyền internet hiện
có bảo đảm hoạt động song song với đường TSLCD cấp II tại 26 Sở, Ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và 65 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
Số
lượng cơ quan dự kiến lắp đặt thiết bị đầu cuối II
|
Thiết
bị đầu cuối đặt tại cơ quan, địa phương
|
Kinh
phí mua sắm thiết bị đầu cuối /1 đơn vị (VNĐ)
|
Tổng
kinh phí thuê bao hàng tháng (VNĐ)
|
91
|
Router
Dual- WAN (draytek vigor2925)
|
4.500.000
|
409.500.000
|
2. Kinh phí thuê bao
hàng tháng cho đường TSLCD cấp II tại 26 Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và 65 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được thực hiện theo
quy định tại Khoản 1, Điều 2, của Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ
trên mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước. Cụ thể như sau:
a) Kinh phí thuê bao
hàng tháng cho đường TSLCD cấp II tại 26 Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố:
Số lượng cơ quan sử dụng đường TSLCD cấp II
|
Dung lượng đường truyền
|
Kinh phí thuê bao hàng tháng/1 đơn vị (VNĐ)
|
Tổng kinh phí thuê bao hàng tháng (VNĐ)
|
26
|
6 Mbps
|
1.300.000
|
33.800.000
|
b)
Kinh phí thuê bao hàng tháng cho đường TSLCD cấp II tại 65 Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn:
Số lượng cơ quan sử dụng đường TSLCD cấp II
|
Dung lượng đường truyền
|
Kinh phí thuê bao hàng tháng/1 đơn vị (VNĐ)
|
Tổng kinh phí thuê bao hàng tháng (VNĐ)
|
65
|
4 Mbps
|
870.000
|
56.550.000
|
* Tổng kinh phí dự
kiến triển khai, thực hiện Đề án: 499.850.000 đồng (Bốn trăm chín mươi chín
triệu, tám trăm năm mươi ngàn đồng).
Trong đó:
- Kinh phí đầu tư
thiết bị đầu cuối (Đầu tư một lần) đặt tại các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do đơn vị viễn
thông cho thuê đầu tư: 409.500.000 đồng.
- Kinh phí thuê bao
hàng tháng cho đường TSLCD cấp II tại 26 Sở, Ban ngành và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và 65 Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 90.350.000
đồng. Kinh phí này do ngân sách nhà nước.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và
Truyền thông:
a) Tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II
tại cơ quan, nhà nước các cấp tỉnh Ninh Thuận.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định của pháp
luật về bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng TSLCD cấp II.
c) Hỗ trợ, hướng dẫn
các Sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn trong việc cấu hình, thiết lập mạng TSLCD cấp II hoạt động
song song với mạng internet hiện có tại các cơ quan, địa phương.
d) Chủ trì kiểm tra
và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về sử dụng, chia sẻ, lưu trữ
thông tin và an toàn thông tin trên Mạng TSLCD cấp II.
đ) Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định về mạng TSLCD; hướng dẫn các đơn vị
quản lý, khai thác hiệu quả mạng TSLCD cấp II.
2. Các cơ quan, đơn
vị thiết lập mạng TSLCD cấp II:
a) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp viễn thông để thiết lập mạng TSLCD từ
cơ quan, đơn vị đến Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh thông qua điểm quản lý
tập trung của doanh nghiệp viễn thông (VNPT Ninh Thuận hoặc Viettel Ninh
Thuận); thiết lập địa chỉ IP trên các thiết bị đầu cuối tham gia vào hệ thống
mạng nội bộ của đơn vị; chịu trách nhiệm về nội dung, thông tin của đơn vị được
truyền tải trên mạng TSLCD cấp II.
b) Phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng; tổ
chức khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, phần mềm dùng
chung của tỉnh trên mạng TSLCD cấp II.
c) Quản lý chặt chẽ
hệ thống hạ tầng và thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II của đơn vị; lập nhật ký
theo dõi quá trình hoạt động của các thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II.
d) Phối hợp với doanh
nghiệp viễn thông cung cấp mạng TSLCD cấp II để được hỗ trợ khắc phục sự cố về
kết nối, tốc độ, chất lượng dịch vụ,...trên mạng TSLCD cấp II.
đ) Đối với các sự cố
mạng gây ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của cơ quan, đơn vị; vượt quá khả
năng tự khắc phục của cơ quan, đơn vị phải thông báo kịp thời cho Sở Thông tin
và Truyền thông để điều phối việc khắc phục sự cố.
e) Thực hiện các nhiệm
vụ được quy định tại Điều 19 Thông tư 27/2017/TT-BTTTT ngày 20/10/2017 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
g) Thanh toán cước
phí sử dụng mạng TSLCD cấp II cho doanh nghiệp viễn thông. Giá cước phí sử dụng
mạng TSLCD cấp II theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTTTT ngày
29/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mức giá cước tối đa dịch
vụ trên mạng TSLCD của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
h) Báo cáo tình hình
khai thác, sử dụng mạng TSLCD cấp II của cơ quan, địa phương khi có đề nghị của
Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho các cơ
quan, địa phương bảo đảm triển khai các nhiệm vụ về việc mua sắm thiết bị đầu
cuối (Router Dual-WAN) để kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II
của tỉnh; bảo đảm hoạt động song song với đường truyền internet hiện có tại các
cơ quan, địa phương và kinh phí duy trì hoạt động cho mạng truyền số liệu cấp II
của tỉnh trên cơ sở tổng hợp các chi phí thực tế từ Hóa đơn, Hợp đồng cung cấp
sử dụng dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng của các doanh nghiệp viễn
thông đã cung cấp dịch vụ cho các cơ quan, địa phương.
4. Các doanh nghiệp
viễn thông:
a) Chủ động làm việc
với cơ quan nhà nước các cấp để thống nhất phương án thiết lập đường truyền số
liệu chuyên dung cấp II từ cơ quan đến Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo
đúng, mô hình kết nối và địa chỉ IP được quy định trong Đề án này; hỗ trợ kỹ
thuật cho các cơ quan, đơn vị sử dụng đường truyền Mạng TSLCD cấp II trong việc
khắc phục kịp thời sự cố phát sinh.
b) Tuân thủ các quy
định về kết nối, chất lượng mạng và bảo đảm an toàn thông tin đối với Mạng
TSLCD theo quy định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
c) Triển khai các
giải pháp dự phòng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và con người để bảo đảm Mạng TSLCD
cấp II tại cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh hoạt động an toàn, liên
tục và thông suốt.
d) Báo cáo về tình
hình khai thác, sử dụng Mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Sở
Thông tin và Truyền thông.
Trên cơ sở các nội
dung đề ra trong Đề án này, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, địa
phương phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp viễn thông để
thiết lập mạng TSLCD cấp II về Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh bảo đảm hoàn
thành trong năm 2020./.