ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 12 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Khoản 3 Điều 22 Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và
sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
Căn cứ Thông tư số 27/2016/TT-BXD ngày 15
tháng12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về
xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động
sản;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
117/TTr-SXD ngày 18 tháng 3 năm 2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số
37/BC-STP ngày 13 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong việc
xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 25 tháng 6 năm 2020
2. Giao Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối, chủ trì
phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp,Tài
chính, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế; Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Trưởng
Ban quản lý các khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Chủ đầu tư các dự án bất động
sản, Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh môi giới bất động sản và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC XÂY DỰNG, DUY TRÌ HỆ THỐNG
THÔNG TIN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU VỀ NHÀ Ở VÀ THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND Ngày 12 tháng 6 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trách nhiệm
phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, duy trì hệ thống
thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Các đối tượng có trách nhiệm phối
hợp, báo cáo theo Quy chế này bao gồm các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục
Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ban quản
lý các Khu công nghiệp; Ủy ban nhân
dân các thành phố, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Sàn Giao dịch
bất động sản; Tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản Chủ đầu tư các dự
án bất động sản theo quy định tại Khoản 3, Điều 2 của Quy chế này và các đơn vị liên quan.
3. Các dự án bất động sản theo quy
định tại Quy chế này là các dự án bất động sản phải cung cấp thông tin, dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày
12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ thống thông tin về
nhà ở và thị trường bất động sản. Cụ thể:
a) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
b) Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
mới;
c) Dự án tòa nhà chung cư hỗn hợp;
d) Dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, cụm công nghiệp;
đ) Dự án trung tâm thương mại, văn
phòng cho thuê;
e) Dự án khu du lịch sinh thái,
nghỉ dưỡng, khách sạn.
Điều 3. Nguyên
tắc phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu về
nhà ở và thị trường bất động sản trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
từng cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Việc phối hợp phải kịp thời, đồng
bộ, chặt chẽ, thống nhất, thường xuyên.
3. Việc trao đổi, cung cấp thông
tin giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân phải đảm bảo đầy đủ, chính xác theo đúng
các biểu mẫu quy định tại Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính
phủ và chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung, thông tin, dữ liệu do mình cung cấp.
Điều 4. Phương
thức phối hợp xây dựng, duy trì hệ thống thông tin và cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Sở Xây dựng chủ trì tổ chức tập
huấn công tác thu thập thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản
cho các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan. Tiếp nhận thông tin, dữ liệu do
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp để xây dựng dữ liệu ban đầu;
duy trì hệ thống thông tin, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản trên địa bàn tỉnh và tích hợp vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị
trường bất động sản.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến nhà ở, thị trường bất động sản, dự án bất động sản có trách
nhiệm cử cán bộ làm đầu mối để cung cấp thông tin, dữ liệu ban đầu và cung cấp
thông tin, dữ liệu theo định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng, Ủy
ban nhân dân tỉnh và đề nghị của Sở Xây dựng. Hình thức cung cấp thông tin, dữ
liệu: bằng văn bản và bằng tệp dữ liệu điện tử.
Trường hợp văn bản yêu cầu, đề nghị
cung cấp thông tin, dữ liệu không ghi thời hạn cung cấp thông tin, dữ liệu thì
phải gửi thông tin, dữ liệu trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị.
3. Trường hợp thông tin, dữ liệu
do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp không thống nhất, mâu thuẫn, cần kiểm
tra, đối chiếu thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân, Sở Xây dựng
có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân làm rõ, thống nhất về
thông tin, dữ liệu để tổng hợp đưa vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản của tỉnh.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI
HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 5. Trách
nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tổ chức thu thập, đánh giá và xử lý số liệu xây
dựng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản; thu thập số liệu xây dựng
chỉ tiêu thống kê ngành trong lĩnh vực nhà ở theo quy định của Nghị định số
117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng hệ
thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản và Thông tư số
27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ về xây dựng, quản lý
và sử dụng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản.
2. Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu
về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để
tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản.
3. Sở Xây dựng là cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu về nhà ở và bất động sản; Thông tin, dữ liệu về nhà ở và
thị trường bất động sản do Sở Xây dựng lưu trữ, xử lý được
cung cấp cho các cơ quan, tổ chức có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin theo
quy định của pháp luật.
4. Thực hiện báo cáo Bộ Xây dựng
theo biểu mẫu tại Phụ lục 5, thông tư số
27/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 theo định kỳ.
5. Tổng hợp báo cáo tình hình quản
lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo yêu cầu Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng theo quy định.
Điều 6. Trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong xây dựng, duy trì hệ thống thông
tin, cung cấp thông tin, dữ liệu
1. Trách nhiệm chung
a) Phân công đơn vị, cử cán bộ làm
đầu mối cung cấp thông tin quy định tại quy chế này. Danh sách đầu mối ghi
đầy đủ (tên đơn vị, họ và tên, chức danh, số điện thoại liên lạc, hộp thư điện
tử (email)) gửi về Sở Xây dựng bằng văn bản.
b) Định kỳ hàng tháng, quý, năm
các cơ quan, đơn vị có liên quan gửi thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản theo các biểu mẫu quy định tại Điều 13, Nghị định số 117/2015/NĐ-CP
ngày 12/11/2015 của Chính phủ về Sở Xây dựng.
c) Chỉ đạo, đôn đốc công tác cung
cấp thông tin, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
d) Các tổ chức, cá nhân thực hiện
nhiệm vụ cung cấp dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của
pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác của dữ liệu; đối với
các thông tin, dữ liệu được cập nhật từ cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan
quản lý cơ sở dữ liệu chuyên ngành đó có trách nhiệm đảm bảo về tính chính xác
của thông tin, dữ liệu.
2. Sở Tư pháp
a) Báo cáo thông tin về số lượng
giao dịch bất động sản thông qua hoạt động công chứng về Sở Xây dựng trước ngày
mùng 5 hàng tháng theo biểu mẫu số 6 tại
Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm
tra thông tin, dữ liệu liên quan đến số lượng giao dịch và giá giao dịch bất động
sản thông qua công chứng, chứng thực theo Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về số lượng các doanh nghiệp đăng ký
ngành nghề kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh định kỳ 6 tháng theo biểu mẫu số 13 Phụ lục kèm theo Nghị định
số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 15 của
tháng 1 và tháng 7.
b) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên
địa bàn tỉnh đối với các dự án do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết định chủ
trương đầu tư các dự án theo Luật Đầu tư và Luật Đầu tư công.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư và tiến độ dự án theo Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo biểu mẫu số
9 Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu
về Sở Xây dựng trước ngày 10 tháng đầu tiên của quý sau quý báo cáo.
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình sử dụng đất 06 tháng trên địa
bàn tỉnh theo biểu mẫu số 11 Phụ lục
kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng
trước ngày 15 của tháng 1 và tháng 7.
c) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên
địa bàn tỉnh đối với các dự án có quyết định giao đất, cho thuê đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến
quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và việc sử
dụng đất theo Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
5. Cục Thuế tỉnh
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình thu nộp ngân sách từ đất đai
và từ hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản 06 tháng trên địa bàn tỉnh
theo biểu mẫu số 12 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước
ngày 15 của tháng 1 và tháng 7.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo Khoản 3 Điều 4 Quy chế này.
6. Cục Thống kê tỉnh
Căn cứ kết quả điều tra thống kê, Cục Thống kê cung cấp cho Sở Xây dựng
các thông tin, dữ liệu về hoạt động xây dựng và nhà ở như sau:
a) Thông tin về kết quả điều tra hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Thông tin về số lượng, diện tích nhà ở, nhà ở phân theo mức độ kiên cố
xây dựng; diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh, khu vực đô thị,
nông thôn theo kết quả tổng điều tra (10 năm) và điều tra dân số và
nhà ở giữa kỳ (5 năm).
7. Sở Tài chính
a) Chủ trì thẩm định kinh phí xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống cơ sở
dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu của dự án bất động
sản do chủ đầu tư báo cáo liên quan đến Sở Tài chính quản lý.
8. Sở Công thương, Ban quản lý các Khu công nghiệp
a) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản
(không phân biệt nguồn vốn) trên địa bàn quản lý (khu công nghiệp, cụm công
nghiệp) đối với các dự án đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến
giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư, văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và tiến độ dự án trong phạm vi quản lý theo Khoản 3 Điều 4
Quy chế này.
9. Ủy ban nhân dân các thành phố, huyện
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về tình hình quản lý sử dụng nhà chung cư
trên phạm vi địa bàn định kỳ 06 tháng theo biểu
mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin,
dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 15 của tháng 1 và tháng 7.
b) Cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở trên phạm vi địa bàn định kỳ
hàng năm theo biểu mẫu số 14, 15 Phụ lục kèm theo Nghị định số
117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 20 tháng 1
của năm sau năm báo cáo.
c) Cung cấp danh sách, thông tin, dữ liệu về các dự án bất động sản trên
địa bàn quản lý đối với các dự án đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định chủ trương đầu tư.
d) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến
văn bản chấp thuận đầu tư, quyết định phê duyệt dự án và tiến độ triển khai dự
án, tiến độ thực hiện giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng của dự án theo Khoản
3 Điều 4 Quy chế này.
e) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện cung cấp
thông tin về số lượng giao dịch bất động sản thông qua hoạt động chứng thực
trên địa bàn định kỳ hàng tháng theo Biểu
mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
10. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
a) Báo cáo cung cấp thông tin về số lượng giao dịch bất động sản thông
qua hoạt động chứng thực trên phạm vi địa bàn định kỳ hàng tháng theo Biểu mẫu số 6 tại Phụ lục kèm theo Nghị định
số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 5 của
tháng sau tháng báo cáo.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến
lượng giao dịch, giá giao dịch bất động sản thông qua chứng thực tại báo cáo của
chủ đầu tư các dự án bất động sản theo khoản 3, Điều 4 Quy chế này.
c) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin, dữ liệu
về nhà ở trên địa bàn quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân thành phố, huyện.
11. Sàn giao dịch bất động sản, tổ chức kinh doanh dịch vụ môi giới bất
động sản
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu về lượng giao dịch, giá giao dịch các loại
hình bất động sản theo biểu mẫu số 1, 2, 3
tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về
Sở Xây dựng trước ngày 5 của tháng sau tháng báo cáo.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến lượng
giao dịch, giá giao dịch bất động sản theo Khoản 3, Điều 4 Quy chế này.
12. Chủ đầu tư các dự án
a) Cung cấp thông tin về tình hình giao dịch bất động sản của dự án theo
biểu mẫu số 4a, 4b, 4c,
5, 7a,
7b, 7c,
7d Phụ lục kèm theo Nghị định số
117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở Xây dựng trước ngày 5 của
tháng sau tháng báo cáo.
b) Cung cấp thông tin về tình hình triển khai các dự án nhà ở, bất động
sản và số lượng sản phẩm của các dự án theo biểu
mẫu số 8a, 8b, 8c, 8d
Phụ lục kèm theo Nghị định số 117/2015/NĐ-CP. Báo cáo thông tin, dữ liệu về Sở
Xây dựng trước ngày 10 của tháng sau quý báo cáo.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng kiểm tra thông tin, dữ liệu liên quan đến
tình hình giao dịch, triển khai các dự án nhà ở, bất động sản theo Khoản 3 Điều
4 Quy chế này.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy
chế này.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân không cung cấp thông tin hoặc cung cấp
không đúng thời hạn, nội dung không chính xác, không đầy đủ theo Quy chế này bị
xử lý vi phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 117/2015/NĐ-CP .
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về
Sở Xây dựng để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.