ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2530/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 09
tháng 8 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VÀ
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
33/2003/QĐ-TTg ngày 04/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng
thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2001 - 2010;
Căn cứ Nghị quyết số
62/2006/NQ-HĐND ngày 03/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng 5 năm
2006 - 2010;
Xét đề nghị của Sở Bưu chính
Viễn thông tại Công văn số 273/SBCVT-KH ngày 01/6/2007 về việc thẩm định Quy hoạch
phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2010 và
định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 400/TTr-SKHĐT ngày 24/7/2007 về việc đề nghị phê duyệt
Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin giai đoạn 2006
- 2010 và định hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn
thông và Công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Quy hoạch
phát triển Bưu chính đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
a. Quan điểm phát triển Bưu
chính đến năm 2010:
Phổ cập đa dịch vụ đến các bưu
cục, điểm bưu điện văn hóa xã. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ và cải thiện mạng
lưới.
Phát huy mọi nguồn lực, tạo điều
kiện cho tất cả thành phần kinh tế tham gia.
Phát triển dịch vụ bưu chính đi
đôi với việc bảo đảm an ninh, an toàn thông tin Quốc gia và bảo vệ quyền lợi của
người tiêu dùng.
b. Mục tiêu phát triển:
Phát triển các dịch vụ tài
chính mới, các dịch vụ đại lý cho viễn thông.
Giảm bán kính phục vụ bình quân
xuống còn 1,5km/01điểm. Tại các khu thị trấn, thị tứ, khu vực đông dân cư giảm
bán kính phục vụ xuống còn 500m/01 điểm.
Giảm chỉ tiêu số dân phục vụ
bình quân xuống mức 3.000 người/điểm và cho phép dịch vụ tiếp cận người dân
hơn, đồng thời nâng cao chất lượng phục vụ.
Duy trì tốc độ tăng doanh thu
hàng năm từ 18 - 25%.
c. Quy hoạch phát triển Bưu
chính đến năm 2010:
* Các chỉ tiêu phát triển dịch
vụ bưu chính đến năm 2010
Năm
|
Bưu phẩm thường
(Kg)
|
EMS (1.000 cái)
|
Bưu kiện
(1.000 cái)
|
Chuyển tiền
(1.000 cái)
|
Phát hành báo chí
(1.000 tờ, cuốn)
|
2006
|
88.000
|
490
|
21
|
480
|
9.200
|
2007
|
99.000
|
600
|
25
|
560
|
10.200
|
2008
|
110.000
|
720
|
28
|
650
|
11.100
|
2009
|
120.000
|
850
|
32
|
750
|
12.100
|
2010
|
130.000
|
1.000
|
36
|
820
|
13.000
|
* Mạng Bưu chính
Phát triển mạng bưu cục dưới hình
thức đại lý đa dịch vụ. Bố trí thêm 4 bưu cục tại Nhơn Trạch, không phát triển
thêm ở các huyện khác. Chuyển một số bưu cục cấp III trở thành đại lý bưu điện.
Danh sách phát triển mạng lưới
đại lý như sau:
Địa phương
|
Số lượng
|
Địa điểm bố trí tại địa phương
|
TP. Biên Hòa
|
100
|
Phường Long Bình, An Bình, Bửu
Long, Long Bình Tân…
|
TX. Long Khánh
|
20
|
Phường Xuân An, Xuân Thanh,
Suối Tre
|
H. Tân Phú
|
5
|
Thị trấn Tân Phú, Phú Bình
|
H. Vĩnh Cửu
|
10
|
Xã Thạnh Phú, thị trấn Vĩnh
An
|
H. Trảng Bom
|
30
|
Thị trấn Trảng Bom, xã Hố
Nai, Bắc Sơn, Sông Trầu
|
H. Định Quán
|
3
|
Thị trấn Định Quán và xã La
Ngà
|
H. Thống Nhất
|
2
|
Xã Bàu Hàm, Gia Kiệm
|
H. Cẩm Mỹ
|
5
|
Xã Long Giao, Sông Ray, Cẩm Mỹ…
|
H. Long Thành
|
15
|
Thị trấn Long Thành, xã Phước
Thái, Tam Phước, An Phước, Tam An, Phước Tân, An Hòa
|
H. Nhơn Trạch
|
40
|
Xã Phú Hội, Phước Thiền, Đại
Phước, Long Tân, Hiệp Phước, Phước Khánh và Long Thọ
|
H. Xuân Lộc
|
5
|
Thị trấn Gia Ray, xã Xuân Hưng,
Xuân Thọ, Xuân Bắc, Xuân Hiệp
|
Cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet công cộng 24/104 điểm bưu điện văn hóa xã còn lại.
Tổng nhu cầu quỹ
đất để phát triển mạng phục vụ bưu chính là 2.080m2 (số bưu điện văn
hóa xã cần cải tạo là 99 điểm và phát triển thêm 4 bưu cục).
Tăng tần suất các
tuyến đường thư cấp II lên 2 chuyến/ngày.
* Định hướng phát
triển bưu chính đến năm 2020
Giai đoạn đến
2010 chủ yếu đi vào hoàn thiện chất lượng dịch vụ, cải thiện mạng lưới rộng
hơn, chất lượng hơn.
Đến 2015 hoàn thành
triển khai ứng dụng công nghệ tự động hóa cấp tỉnh. Ứng dụng tin học hóa cấp
bưu cục, điểm phục vụ thực hiện trong giai đoạn (2010-2015).
Chỉ tiêu năm
2015: Bưu phẩm thường 182.900 kg, EMS 1.621.000 cái, bưu kiện 54.000 cái, chuyển
tiền 1.261.000 cái, phát hành báo chí 17 triệu tờ, cuốn.
Đến 2020 là triển
khai và phát triển các dịch vụ mới. Tăng tỷ trọng doanh thu các dịch vụ mới
(doanh thu truyền thống chỉ chiếm 20% toàn bưu chính).
Chỉ tiêu năm
2020: Bưu phẩm thường 235.000 kg, EMS 2.256.000 cái, bưu kiện 72.800 cái, chuyển
tiền 1.696.000 cái, phát hành báo chí 22 triệu tờ, cuốn.
2. Quy hoạch phát triển viễn thông đến năm 2010, định hướng đến năm
2020
a. Quan điểm phát
triển đến năm 2010:
Chú trọng phát
triển đồng bộ với cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Phát triển viễn thông và
Internet trong xu thế hội tụ với công nghệ thông tin và truyền thông.
Xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại, độ phủ rộng khắp với
thông lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao.
Phát huy mọi nguồn
nội lực để mở rộng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông. Tạo lập thị trường cạnh
tranh, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia.
b. Mục tiêu phát
triển:
Chính quyền cấp tỉnh,
huyện, xã và các Sở, ban ngành được kết nối Internet và mạng diện rộng của tỉnh;
Các trường học, bệnh viện được kết nối Internet.
Năm 2010 phấn đấu
mật độ điện thoại ở mức 73 máy/100 dân, trong đó mật độ điện thoại cố định là
22 máy và điện thoại di động là 51 máy.
Mật độ thuê bao
Internet gần 18 máy/100 dân, có 56% dân số sử dụng Internet.
c. Quy hoạch phát
triển mạng viễn thông và Internet đến năm 2010:
* Các chỉ tiêu về
phát triển điện thoại và Internet
Năm
|
Điện thoại
|
Internet
|
Mật độ điện thoại cố định
(máy/100 dân)
|
Mật độ điện thoại di động
(máy/100 dân)
|
Mật độ điện thoại
(máy/100 dân)
|
Mật độ thuê bao Internet
(thuê bao/100 dân)
|
Tỷ lệ sử dụng
(%)
|
Tỷ lệ thuê bao băng rộng
(%)
|
2005
|
9,80
|
13,90
|
23,70
|
3,99
|
19,93
|
15,00
|
2006
|
12,60
|
23,36
|
35,96
|
5,32
|
26,58
|
20,00
|
2007
|
15,50
|
28,39
|
43,89
|
6,72
|
33,45
|
25,00
|
2008
|
18,20
|
34,53
|
52,73
|
9,31
|
38,61
|
30,00
|
2009
|
20,50
|
41,98
|
62,48
|
12,88
|
45,76
|
40,00
|
2010
|
22,10
|
51,04
|
73,14
|
17,82
|
55,65
|
50,00
|
* Phát triển hạ tầng
mạng viễn thông và Internet
Vùng trung tâm:
TP Biên Hòa, TX Long Khánh, huyện Nhơn Trạch, Xuân Lộc. Định hướng cung cấp dịch
vụ đa dạng và đảm bảo mỹ quan mạng. Mạng viễn thông phát triển hiện đại, băng
thông rộng.
Vùng huyện thị:
Huyện Cẩm Mỹ, Long Thành, Thống Nhất, Định Quán, Trảng Bom. Xây dựng mạng truy
nhập quang đến các KCN, phủ sóng di động toàn vùng.
Vùng rừng núi:
Huyện Vĩnh Cửu, Tân Phú cần chú trọng phát triển mở rộng độ phủ mạng lưới và phổ
cập dịch vụ viễn thông về thôn.
* Mạng chuyển mạch
Doanh nghiệp viễn
thông giữ nguyên công nghệ lõi mạng cũ đối với các thuê bao đã phát triển. Những
thuê bao mới lắp đặt từ năm 2006 sẽ được phát triển trên hệ thống mạng thế hệ mới
(NGN).
Vị trí quy hoạch
các điểm chuyển mạch tỉnh Đồng Nai
STT
|
Tên, chủng loại TĐ
(Host, vệ tinh)
|
Địa điểm lắp đặt
|
Dung Lượng
|
Sử dụng
|
Lắp đặt
|
Ghi chú
|
1
|
Host I
|
1 QL 1 Trung Dũng TP Biên Hòa
|
74.168
|
89.002
|
|
2
|
Host II
|
Phường Long Bình, TP Biên Hòa
|
69.550
|
83.460
|
|
3
|
Host III
|
Phường Tân Tiến, TP Biên Hòa
|
84.232
|
101.078
|
Lắp mới
|
4
|
Host IV
|
Phường Quyết Thắng, TP Biên
Hòa
|
60.908
|
73.090
|
|
5
|
Host
|
Tỉnh đội Đồng Nai
|
3.408
|
4.090
|
|
6
|
Host
|
TT. Long Thành, huyện Long
Thành
|
47.445
|
56.933
|
|
7
|
Host
|
Xã Phú Hội, huyện Nhơn Trạch
|
24.345
|
29.214
|
|
8
|
Host
|
Thị xã Long Khánh
|
43.644
|
52.372
|
|
9
|
Host
|
TT. Gia Ray, huyện Xuân Lộc
|
33.448
|
40.137
|
|
10
|
Host
|
TT. Định Quán, huyện Định
Quán
|
28.059
|
33.671
|
|
* Mạng truyền dẫn
Để đảm bảo nhu cầu băng thông cần
thực hiện cáp quang hóa toàn tỉnh, dung lượng các tuyến nhánh trên 155Mb/s,
dung lượng vòng ring trên 10Gb/s.
Khuyến nghị xây dựng mới các
tuyến cáp quang nội tỉnh như sau:
Thời gian
|
Tuyến
|
Độ dài (km)
|
Giai đoạn 2006 - 2008
|
Thành phố Biên Hòa - Vĩnh An
|
38,5
|
Cáp quang mạch vòng Long
Khánh
|
50,0
|
Thị xã Long Khánh - Long
Thành
|
50,0
|
Cáp quang mạch vòng Long
Thành
|
42,0
|
Giai đoạn 2009 - 2010
|
Thành phố Biên Hòa - Vĩnh An
|
38,5
|
Thị trấn Định Quán - Gia Ray
|
32,5
|
Thị trấn Vĩnh An - Trảng Bom
|
27,5
|
Huyện Trảng Bom
|
24,0
|
Xây dựng các tuyến mạch vòng
cáp quang nội thị
|
Thành phố Biên Hòa
|
13,0
|
Huyện Long Thành - Thống Nhất
|
37,0
|
Huyện Nhơn Trạch
|
29,5
|
Huyện Cẩm Mỹ - Xuân Lộc
|
36,1
|
* Mạng di động
Phát triển theo hướng mở rộng
vùng phủ sóng (năm 2008 phủ sóng toàn tỉnh và năm 2010 đạt 1.222.278 thuê bao).
Mỗi huyện triển khai thêm ít nhất 3 trạm BTS.
Trong phạm vi bán kính 200m đối
với thành phố, thị xã và 2 km đối với khu thị trấn các huyện được đặt một cột
cao và các doanh nghiệp sẽ phải đặt tập trung.
Khuyến nghị các khu vực cần lắp
trạm thu phát BTS:
Địa phương
|
Khu vực cần lắp trạm BTS
|
TP Biên Hòa
|
Phường Trung Dũng, Long Bình,
An Bình, Bửu Long, Long Bình Tân.
|
TX.Long Khánh
|
Xã Xuân An, Xuân Thanh, Suối
Tre.
|
H. Tân Phú
|
Thị trấn Tân Phú, Phú Bình,
Tà Lài, Núi Tượng, Nam Cát Tiên.
|
H. Vĩnh Cửu
|
Xã Thạnh Phú, thị trấn Vĩnh An,
Tân Bình, Phú Lý, Trị An, Bà Hào, Tân An, Thiện Tân.
|
H. Trảng Bom
|
Thị trấn Trảng Bom, xã Hố
Nai, xã Bắc Sơn, xã Sông Trầu, Đồi 61, Cây Gáo.
|
H. Định Quán
|
Thị trấn Định Quán và xã La
Ngà, Cao Cang, Lâm trường La Ngà, Phú Cường, Phú Túc.
|
H. Thống Nhất
|
Xã Bàu Hàm, Gia Kiệm, Quang
Trung, xã Lộ 25, Xuân Thiện.
|
H. Cẩm Mỹ
|
Xã Long Giao, Sông Ray, Bảo
Bình, Xuân Mỹ.
|
H. Long Thành
|
Thị trấn Long Thành, xã Phước
Thái, Tam Phước, An Phước, Tam An, Phước Tân, An Hòa, Bình Sơn, Xuân Sơn.
|
H. Nhơn Trạch
|
Xã Phú Hội, Phước Thiền, Đại
Phước, Long Tân, Hiệp Phước, Phước Khánh và Long Thọ.
|
H. Xuân Lộc
|
Thị trấn Gia Ray, xã Xuân
Hưng, Xuân Thọ, Xuân Bắc, Xuân Hiệp, Xuân Hòa, Lang Minh, Xuân Tâm.
|
* Internet
Triển khai các
thiết bị truy nhập mạng (DSLAM) đến tất cả trạm viễn thông. Truy nhập Internet
qua mạng nội hạt phát triển theo hướng truy nhập của mạng NGN. Truy nhập không
dây triển khai cho thuê bao di động CDMA.
Đầu tư các điểm phát sóng truy nhập
Internet không dây (Wimax) lộ trình sau:
+ Giai đoạn 2007 - 2008: Tại các KCN
lớn như Biên Hòa, Amata, Nhơn Trạch...
+ Giai đoạn 2009
- 2010: Tại các khu du lịch, sân bay Long Thành và một số trường học trên địa
bàn, các khu trung tâm quan trọng của tỉnh…
d. Định hướng
phát triển viễn thông đến năm 2020:
Tốc độ truy nhập
lớn; Phương thức truy nhập quang và vô tuyến.
Cấu trúc mạng
phát triển theo mạng thế hệ tích hợp đa dịch vụ công nghệ IP.
- Mục tiêu:
Giai đoạn 2010 -
2015: Mạng truy nhập quang xuống xã sẽ được phát triển và hoàn thành.
Giai đoạn đến năm
2020: Đảm bảo 100% nhu cầu về dịch vụ viễn thông được đáp ứng; Phát triển loại
dịch vụ đa truy nhập tích hợp nhiều loại dịch vụ khác nhau như: Điện thoại,
Internet, truyền hình; Truyền hình cáp cung cấp trong phạm vi toàn tỉnh đến cấp
thôn, bản.
- Định hướng đầu
tư: Chuyển đổi công nghệ và hạ tầng mạng.
- Các dự án lớn:
Thay đổi lõi mạng cố định dung lượng 1 triệu thuê bao; Xây dựng mạng thuê bao
cáp quang; Mạng thông tin di động dung lượng 1,5 triệu thuê bao.
3. Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020
a. Quan điểm phát
triển đến năm 2010:
Hình thành xã hội thông tin, rút ngắn
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Ứng dụng CNTT-TT
gắn với quá trình đổi mới và bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. Phát
triển CNTT-TT thúc đẩy các ngành, lĩnh vực cùng phát triển.
Phát triển công
nghiệp nội dung thông tin và công nghiệp phần mềm. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình
hình thành và phát triển xã hội thông tin.
Đầu tư vào hạ tầng
thông tin và truyền thông là đầu tư chiều sâu. Phát triển nguồn nhân lực phải đảm
bảo chất lượng và tăng nhanh nguồn nhân lực trình độ cao.
b. Quy hoạch ứng
dụng CNTT đến năm 2010:
* Quy hoạch ứng dụng
CNTT trong cơ quan Đảng, chính quyền
- Mục tiêu:
Ứng dụng đồng bộ và
rộng rãi đến 100% cơ quan đơn vị Đảng và chính quyền cấp huyện, thị và một số
xã, phường trọng điểm.
Hình thành môi
trường và quy trình làm việc của nền hành chính điện tử. Nâng cao nhận thức, tư
duy và kỹ năng ứng dụng, khai thác CNTT.
- Các dự án cần thực
hiện:
Tuyên truyền nâng
cao nhận thức và đào tạo nâng cao kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT và khai thác mạng
Internet cho cán bộ viên chức.
Chuẩn hóa các hệ
thống form mẫu, định dạng thông tin, các CSDL, các quy trình nghiệp vụ.
Triển khai ứng dụng
đồng bộ hệ thống các chương trình quản lý nội bộ và chương trình hỗ trợ điều
hành tác nghiệp trong các cơ quan Đảng và chính quyền.
Tổng kinh phí ước
tính cho các dự án ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng, chính quyền là 10,50 tỷ
đồng và được thực hiện trong giai đoạn 2007 - 2010.
* Quy hoạch ứng dụng
CNTT cho các Sở, ban, ngành
- Mục tiêu:
Tạo ra môi trường
tác nghiệp điện tử, văn phòng điện tử.
Các Sở ban ngành
đều có trang thông tin điện tử riêng và được tích hợp với cổng thông tin của tỉnh.
Hình thành hệ thống các dịch vụ công và vận hành có hiệu quả.
Xây dựng và khai
thác tốt một số các hệ thống CSDL quan trọng.
- Các dự án ưu
tiên thực hiện:
Xây dựng và triển
khai các phần mềm quản lý cán bộ, quản lý công văn, hồ sơ công việc, hỗ trợ điều
hành tác nghiệp tại các Sở ban ngành.
Xây dựng chương
trình đăng ký và cấp giấy phép kinh doanh; Chương trình cấp giấy phép xây dựng
trực tuyến; Chương trình khai báo thuế trực tuyến.
Xây dựng chương
trình quản lý và cung cấp thông tin đất đai, tài nguyên, khoáng sản (GIS).
Xây dựng CSDL
nhân hộ khẩu giai đoạn 2007-2010.
Tổng kinh phí ước
tính cho các dự án ứng dụng CNTT cho các Sở, ban, ngành khoảng 134,64 tỷ đồng
và được thực hiện trong giai đoạn 2007 - 2010.
* Quy hoạch ứng dụng
CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp
- Mục tiêu:
Xây dựng mạng nội
bộ tốc độ cao, kết nối Internet băng thông rộng.
Hình thành và
khai thác giao dịch thương mại điện tử trong các hoạt động thương mại. Nâng cao
hiệu quả, giảm chi phí trong hoạt động sản xuất, điều hành.
10% hoạt động giao
dịch thương mại điện tử trở thành hoạt động giao dịch chính của các hoạt động
thương mại trong các doanh nghiệp.
- Dự án ưu tiên
thực hiện:
Nghiên cứu và triển
khai ứng dụng giải pháp quản lý tổng thể nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP).
Tổng kinh phí đầu
tư cho các dự án ứng dụng CNTT cho cộng đồng doanh nghiệp là 26,00 tỷ đồng và sẽ
được triển khai trong giai đoạn giai đoạn 2007 - 2010.
* Quy hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong cộng đồng
- Mục tiêu:
Phổ cập tin học
trong giáo dục; Hình thành và phát triển mạng thông tin giáo dục với hệ thống
CSDL phục vụ giáo dục liên tục được cập nhật.
Phối hợp giáo dục
và quản lý học sinh, sinh viên giữa gia đình và nhà trường.
Hình thành và
phát triển mạng thông tin y tế.
Hình thành các
CSDL đáp ứng các trang thông tin điện tử công.
- Dự án ưu tiên
triển khai:
Xây dựng mô hình
cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Đồng Nai.
Tổng kinh phí đầu
tư là 47,00 tỷ đồng và được triển khai trong giai đoạn 2007 - 2010.
* Quy hoạch phát
triển hạ tầng kỹ thuật CNTT
- Mục tiêu:
Phát triển cơ sở
hạ tầng CNTT một cách đồng bộ, phải liên tục cập nhật, đổi mới và áp dụng công
nghệ mới.
- Về quy hoạch
phát triển mạng LAN của các cơ quan, các Sở, ban, ngành:
100% các cơ quan
đơn vị cấp tỉnh, 11 đơn vị hành chính cấp thành phố, thị xã và thị trấn được kết
nối mạng LAN 10/100MBps và Internet.
Trên 80% đơn vị cấp
xã, phường có máy tính, trong đó trên 50% được kết nối mạng LAN 10/100MBps và
Internet.
- Về quy hoạch xây
dựng mạng chuyên dụng của tỉnh Đồng Nai:
Hình thành mạng
chuyên dụng trên địa bàn tỉnh trên công nghệ cáp quang. Hệ thống cung cấp dịch
vụ băng rộng được mở rộng. Đảm bảo kết nối cho mạng WAN của tỉnh đến tất cả các
quận, huyện, thị.
- Về quy hoạch
xây dựng cổng điện tử của tỉnh Đồng Nai:
Nâng cấp cổng
thông tin và giao tiếp làm cơ sở cho việc cung cấp các dịch vụ công.
Xây dựng, vận
hành và khai thác cổng điện tử của tỉnh với nhiều cấp độ, nhiều dịch vụ khác
nhau. Xây dựng cổng điện tử làm cơ sở cung cấp các dịch vụ công.
Nâng cấp và vận
hành TT THDL mang lại lợi ích và hiệu quả kinh tế cho tỉnh.
- Các dự án ưu
tiên triển khai:
Nâng cấp và phát
triển cổng điện tử của tỉnh theo công nghệ Portal (DongnaiPortal), xây dựng sàn
giao dịch TMĐT.
Nâng cấp, xây dựng
hệ thống mạng LAN, kết nối Internet cho các cơ quan đơn vị.
Xây dựng mạng
chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các Sở ban
ngành, các khu kinh tế của tỉnh.
Các dự án quy hoạch
phát triển hạ tầng CNTT sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2008 - 2009 với tổng
kinh phí đầu tư là 56,67 tỷ đồng.
* Quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực
- Mục tiêu:
Năm 2010 cung cấp
50% chuyên gia, 60% chuyên viên CNTT, 40% đội ngũ kỹ thuật viên chất lượng cao
cho nhu cầu của tỉnh.
Giai đoạn 2010 -
2020 cung cấp 1.500 chuyên gia, chuyên viên và khoảng 2.500 kỹ thuật viên về
CNTT.
Mở rộng quy mô
các loại hình đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Các dự án ưu
tiên triển khai:
Nâng cấp các trường,
trung tâm và cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh.
Dự án xây dựng
Trung tâm BCVT&CNTT tại Sở Bưu chính Viễn thông và CNTT.
Các dự án quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2008 - 2009 với tổng
kinh phí đầu tư là 21,00 tỷ đồng.
* Quy hoạch phát
triển công nghiệp CNTT
- Mục tiêu:
Tạo ra thị trường
phần cứng mạnh mẽ với tiềm lực lớn trên địa bàn. Có được 5 - 7 doanh nghiệp
CNTT-TT có thương hiệu.
Có được đội ngũ
chuyên môn CNTT-TT có trình độ cao.
Các dự án quy hoạch
phát triển công nghiệp CNTT sẽ được triển khai vào giai đoạn 2007 - 2010 với tổng
kinh phí 49,00 tỷ đồng.
* Quy hoạch xây dựng
các chính sách về CNTT
Thực hiện qua dự
án “Nghiên cứu xây dựng, cụ thể hóa hệ thống cơ chế, chính sách, hệ thống các
văn bản quy phạm pháp quy về BCVT và CNTT” với kinh phí là 2,00 tỷ đồng, được
thực hiện trong giai đoạn 2007 - 2010.
c. Định hướng
phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020: Phát triển theo hướng cung cấp dịch
vụ trên mọi lĩnh vực.
Thực hiện tỉnh điện
tử với chính quyền điện tử, công dân điện tử, doanh nghiệp điện tử, trường học
điện tử, bệnh viện điện tử và các dịch vụ CNTT khác.
Cơ sở hạ tầng
CNTT-TT đảm bảo cho việc phát triển các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa,
xã hội và an ninh quốc phòng.
Công nghiệp
CNTT-TT phải trở thành công nghiệp mũi nhọn, góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
4. Giải pháp và tổ chức thực hiện
a. Giải pháp phát
triển bưu chính:
- Phát triển thị
trường bưu chính:
Khuyến khích mọi
thành phần kinh tế tham gia thị trường chuyển phát, phát hành báo chí cũng như
mở rộng mạng lưới qua hình thức đại lý bưu điện.
Tăng cường việc
phổ biến cơ chế chính sách và công khai thực hiện các quy định về giá cước và
chất lượng dịch vụ để người sử dụng dịch vụ được biết.
- Cung cấp dịch vụ
bưu chính cho các cơ quan Đảng, Nhà nước:
UBND tỉnh, Sở Bưu
chính Viễn thông chủ động đàm phán với các doanh nghiệp về cơ chế cùng đầu tư,
đóng góp và chia sẻ trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ công ích.
Đảm bảo tốt việc
cung cấp các dịch vụ bưu chính và xác định rõ cơ chế ưu đãi cung cấp dịch vụ
công cho các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Huy động và sử
dụng vốn đầu tư:
Từ ngân sách:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng thư viện kỹ thuật nông nghiệp
tại các điểm bưu điện văn hóa xã hoặc tại thư viện xã; Xây dựng đề án “Trung
tâm thông tin cơ sở” tại các điểm bưu điện văn hóa xã.
Từ các thành phần
kinh tế: Thực hiện xã hội hóa một số lĩnh vực sau đó cho các doanh nghiệp bưu
chính, viễn thông thuê lại.
b. Giải pháp phát
triển viễn thông:
- Phát triển thị
trường viễn thông:
Tăng cường thúc đẩy
các hình thức bán lại dịch vụ viễn thông và Internet nhằm huy động mọi nguồn lực
nhàn rỗi trong xã hội.
Các doanh nghiệp
đầu tư cơ sở hạ tầng theo hướng phối hợp tận dụng cơ sở hạ tầng sẵn có, tránh đầu
tư chồng chéo.
Yêu cầu doanh
nghiệp thực hiện cơ chế giảm cước cho khu vực nông thôn, những nơi có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.
Sở Bưu chính Viễn
thông giám sát, thanh tra việc thực hiện các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật của
ngành trong tỉnh.
- Cung cấp dịch vụ
viễn thông cho cơ quan Đảng, Nhà nước:
Đảm bảo cung cấp
các dịch vụ viễn thông, đặc biệt các dịch vụ liên quan đến vấn đề bảo mật thông
tin và an toàn mạng lưới.
Xây dựng cơ sở hạ
tầng cung cấp các dịch vụ công.
- Đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng Viễn thông trên địa bàn tỉnh:
Tăng cường sử dụng
chung cơ sở hạ tầng viễn thông, điện lực, truyền hình, giao thông vận tải và
các ngành cơ sở hạ tầng khác trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường quản
lý kết nối mạng viễn thông hoặc dịch vụ viễn thông giữa các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
Phát triển cơ sở
hạ tầng phục vụ bưu chính viễn thông.
- Huy động vốn đầu
tư:
Từ ngân sách: Ưu
tiên các dự án cung cấp dịch vụ cơ bản, dịch vụ phổ cập cho các khu vực khó khăn.
Tiếp theo là các dự án cung cấp dịch vụ hỗ trợ công tác xóa đói giảm nghèo, sản
xuất và hỗ trợ thông tin phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Từ các thành phần
kinh tế: Huy động tiềm năng các thành phần kinh tế và dân cư; Thực hiện xã hội hóa
một số lĩnh vực theo phương thức Nhà nước và nhân dân cùng làm sau đó cho các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông thuê lại.
Vốn đầu tư nước
ngoài: Thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA. Nguồn vốn này được ưu tiên
sử dụng để hỗ trợ cho phát triển viễn thông ở khu vực nông thôn, miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hỗ trợ phát triển các dịch vụ công ích.
c. Quản lý Nhà nước
về Bưu chính Viễn thông:
Xây dựng bộ máy
quản lý Nhà nước về BCVT và CNTT phải đảm bảo nguyên tắc: “Năng lực quản lý
theo kịp sự phát triển”.
Bảo đảm sự phối hợp
nhịp nhàng và đồng bộ giữa các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn, thân thiện
với sản xuất kinh doanh. Xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch kinh tế -
xã hội và các ngành khác.
Sở Bưu chính Viễn
thông tham mưu giúp UBND tỉnh việc triển khai thực hiện quản lý các hoạt động
thuộc lĩnh vực BCVT và CNTT.
Thực hiện đào tạo
và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ và bổ sung thêm cán bộ chuyên trách cấp
huyện.
Tăng cường thanh
tra, kiểm tra các hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông tại địa
phương.
d. Giải pháp phát
triển công nghệ thông tin:
Tuyên truyền nâng
cao nhận thức về vai trò, lợi ích của CNTT qua truyền hình và các phương tiện
thông tin đại chúng.
Có các chủ
trương, chính sách để coi CNTT là động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Hoàn thiện chính
sách khuyến khích đầu tư, cũng như các văn bản pháp quy tạo môi trường thuận lợi
cho việc triển khai và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng thể chế,
cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng, phát triển CNTT-TT. Nâng cao năng lực
lãnh đạo, quản lý ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh, đặc biệt phối hợp đồng bộ giữa
các dự án CNTT.
Tập trung triển
khai Chính phủ điện tử nhằm cải tiến quy trình quản lý điều hành, cung cấp được
nhiều dịch vụ công cho người dân.
Tập trung triển
khai các dự án thương mại điện tử.
- Các giải pháp
nguồn nhân lực CNTT:
Đầu tư đưa CNTT
vào giáo dục và đào tạo phổ cập CNTT trong các cấp phổ thông; Chú trọng đào tạo
chuyên sâu, chuyên nghiệp trong các bậc cao đẳng, đại học và đào tạo nghề đạt
trình độ chuyên nghiệp cao.
Đầu tư nâng cấp
các cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh. Xã hội hóa việc đào tạo nguồn lực
CNTT.
- Giải pháp về tạo
lập và huy động vốn đầu tư:
Vốn từ ngân sách:
Chủ yếu đầu tư cho phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT, ứng dụng CNTT và đào tạo
nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan quản lý Nhà nước.
Vốn từ các thành
phần kinh tế:
Khuyến khích tạo
cơ chế thuận lợi để các doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho ứng dụng CNTT.
Huy động vốn
trong dân và từ các nguồn khác để phát triển CNTT.
Huy động vốn đầu
tư nước ngoài: Sử dụng một phần vốn ODA xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng
CNTT-TT ở nông thôn. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư lĩnh vực bưu chính viễn thông và
công nghệ thông tin, đặc biệt trong công nghiệp CNTT.
Điều 2. Tổ chức thực hiện quy hoạch
Sở Bưu chính Viễn
thông là cơ quan đầu mối phối hợp với các cơ quan chức năng, các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện quy hoạch.
Các Sở, ngành chức
năng liên quan có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Sở Bưu chính Viễn thông, các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa về các lĩnh vực chuyên môn do ngành mình
phụ trách để thực hiện quy hoạch này.
UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa xây dựng chương trình phát triển bưu
chính viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn phù hợp với quy hoạch
chung của tỉnh.
Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Bưu chính Viễn
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học Công nghệ, Tài chính, Thương mại - Du lịch,
Nội vụ, Công nghiệp, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn,
Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Xây dựng, Văn hóa
Thông tin, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
PHỤ BIỂU: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm
theo Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Bảng 1: Danh mục các dự án Bưu chính
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung
|
Nguồn
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tổng
|
Mạng vận chuyển bưu chính
|
Doanh nghiệp
|
1.000
|
500
|
0
|
0
|
0
|
1.500
|
Thư viện tại các điểm bưu điện
văn hóa xã
|
Kinh phí địa phương
|
100
|
200
|
125
|
70
|
0
|
495
|
Mạng điểm phục vụ
|
Doanh nghiệp
|
0
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Tổng
|
|
1.100
|
900
|
325
|
270
|
200
|
2.795
|
Bảng 2: Danh mục các dự án Viễn thông
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Nội dung
|
Nguồn
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tổng
|
Mạng ngoại vi
|
Doanh nghiệp
|
250.195
|
251.962
|
229.584
|
193.095
|
136.648
|
1.061.484
|
Thiết bị chuyển mạch
|
Doanh nghiệp
|
85.980
|
|
|
|
|
85.980
|
Internet
|
Doanh nghiệp
|
3.543
|
50
|
125
|
125
|
150
|
3.993
|
NGN
|
Doanh nghiệp
|
|
279.182
|
240.997
|
192.026
|
128.740
|
840.945
|
Điện thoại di động
|
Doanh nghiệp
|
196.825
|
100.290
|
111.729
|
123.759
|
136.738
|
669.341
|
Truyền dẫn
|
Doanh nghiệp
|
10.000
|
6.650
|
4.513
|
4.287
|
3.747
|
29.197
|
Trung tâm thông tin cơ sở
|
Kinh phí địa phương
|
-
|
3.500
|
800
|
-
|
700
|
5.000
|
Tổng
|
|
546.543
|
641.634
|
587.748
|
513.292
|
406.723
|
2.695.940
|
Bảng 3: Danh mục dự án Công nghệ thông tin
STT
|
Tên dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Dự toán (tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Đơn vị chủ trì
|
I
|
Các dự án ứng dụng CNTT trong
các cơ quan Đảng và chính quyền
|
I.1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
và đào tạo nâng cao kỹ năng cơ bản ứng dụng CNTT và khai thác mạng Internet
cho cán bộ viên chức
|
2007-2010
|
2,50
|
Kinh phí địa phương
|
Sở BCVT
|
I.2
|
Chuẩn hóa các hệ thống form mẫu,
định dạng thông tin, các CSDL, các quy trình nghiệp vụ
|
2007-2010
|
3,50
|
Kinh phí địa phương
|
VP UBND tỉnh
|
I.3
|
Triển khai ứng dụng đồng bộ hệ
thống các chương trình quản lý nội bộ và chương trình hỗ trợ điều hành tác
nghiệp trong các cơ quan Đảng và chính quyền
|
2007-2010
|
4,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
II
|
Các dự án ứng dụng CNTT
trong các Sở, ban, ngành
|
II.1
|
Triển khai các phần mềm quản
lý cán bộ, quản lý công văn, hồ sơ công việc, hỗ trợ điều hành tác nghiệp tại
các Sở ban ngành
|
2007-2008
|
3,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
II.2
|
Xây dựng chương trình đăng ký
và cấp giấy phép kinh doanh
|
2006-2007
|
4,50
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHĐT
|
II.3
|
Xây dựng chương trình cấp
phép xây dựng trực tuyến
|
2007-2010
|
6,50
|
Kinh phí địa phương
|
Sở Xây dựng
|
II.4
|
Xây dựng chương trình cung cấp
thông tin các loại hồ sơ, thủ tục và giải quyết đơn thư khiếu nại trực tuyến
|
2007-2010
|
3,50
|
Kinh phí địa phương
|
Sở Tư pháp
|
II.5
|
Phát triển hệ thống CSDL
(GIS) quản lý đất, tài nguyên môi trường, du lịch,… cho tỉnh và thành phố
|
2007-2010
|
21,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
II.6
|
Xây dựng chương trình khai
báo thuế trực tuyến
|
2007-2008
|
4,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Cục Thuế tỉnh
|
II.7
|
Xây dựng hệ thống CSDL về dân
cư
|
2007-2010
|
16,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Công an tỉnh
|
II.8
|
Tin học hóa quản lý hành
chính Nhà nước giai đoạn 2007-2010
|
2007-2010
|
3,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Công nghiệp
|
II.9
|
Ứng dụng tin học hóa vào công
tác quản lý tài chính
|
2007-2010
|
21,27
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Tài chính
|
II.10
|
Phát triển hệ thống quản lý
và cung cấp thông tin tài nguyên môi trường
|
2007-2008
|
3,60
|
Kinh phí địa phương
|
Sở TNMT
|
II.11
|
Nhân rộng mô hình cung cấp
thông tin KHCN tại 44 Trung tâm
|
2007-2008
|
5,60
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
II.12
|
Nhân rộng mô hình cung cấp
thông tin KHCN tại Trung tâm học tập cộng đồng của các xã còn lại trên toàn tỉnh
Đồng Nai
|
2007-2010
|
13,00
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
II.13
|
Phần mềm quản lý đầu tư XDCB
và công tác đấu thầu
|
2007
|
0,40
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHĐT
|
II.14
|
Phần mềm quản lý cấp GCN đầu
tư, giới thiệu địa điểm
|
2007
|
0,40
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHĐT
|
II.15
|
Nâng cấp và điều chỉnh Trang
thông tin điện tử
|
2007
|
0,10
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHĐT
|
II.16
|
Xây dựng Trung tâm thông tin
chỉ huy
|
2007-2010
|
13,20
|
Kinh phí Trung ương
|
Công an tỉnh
|
II.17
|
Triển khai VPĐT tại Công an tỉnh
và các huyện, thị, thành phố
|
2007-2008
|
1,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Công an tỉnh
|
II.18
|
Thư viện điện tử phục vụ công
tác NCKH và nghiệp vụ Công an
|
2007-2008
|
0,80
|
Kinh phí Trung ương
|
Công an tỉnh
|
II.19
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và ứng
dụng CNTT của H. Cẩm Mỹ
|
2007-2010
|
4,00
|
Kinh phí Trung ương
|
H. Cẩm Mỹ
|
II.20
|
Tin học hóa quản lý hành
chính Nhà nước tại H. Thống Nhất
|
2007
|
2,53
|
Kinh phí Trung ương
|
H. Thống Nhất
|
II.21
|
Xây dựng CSDL GIS về thương mại
du lịch Đồng Nai
|
2007-2008
|
1,20
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở TMDL
|
II.22
|
Xây dựng, tích hợp và phát
triển CSDL nghiệp vụ
|
2007-2010
|
2,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Công an tỉnh
|
II.23
|
Xây dựng hệ thống đăng ký trực
tuyến các thủ tục hành chính
|
2007
|
0,10
|
Kinh phí địa phương
|
Sở TMDL
|
II.24
|
Xây dựng chương trình quản lý
và theo dõi cấp phép thương mại
|
2007
|
0,04
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
II.25
|
Chương trình cấp giấy phép
lao động qua mạng
|
2007
|
0,30
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
II.26
|
Chương trình báo cáo lao động
qua mạng
|
2007
|
0,30
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
II.27
|
Chương trình xúc tiến đầu tư
qua mạng
|
2008-2009
|
0,90
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
II.28
|
Chương trình cấp giấy phép đầu
tư qua mạng
|
2009
|
0,40
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
III
|
Các dự án ứng dụng CNTT
cho cộng đồng doanh nghiệp
|
III.1
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống máy
tính, mạng LAN và kết nối Internet trong doanh nghiệp
|
2007-2010
|
7,50
|
Kinh phí TPKT
|
Sở BCVT
|
III.2
|
Nghiên cứu và triển khai ứng
dụng giải pháp quản lý tổng thể nguồn nhân lực doanh nghiệp (ERP)
|
2007-2010
|
13,50
|
Kinh phí HTLD
|
Sở BCVT
|
III.3
|
Xây dựng và nâng cấp hệ thống
Website và phát triển TMĐT
|
2007-2010
|
4,00
|
Kinh phí TPKT
|
Sở TMDL
|
III.4
|
Phát triển thị trường khoa học
công nghệ
|
2007-2008
|
0,40
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
III.5
|
Chương trình đối thoại doanh
nghiệp qua mạng
|
2010
|
0,60
|
Kinh phí địa phương
|
BQL các KCN
|
IV
|
Các dự án ứng dụng công nghệ
thông tin trong cộng đồng
|
IV.1
|
Phát triển ứng dụng CNTT
trong giáo dục phổ thông:
- Trang bị máy tính và
Internet trong các trường học (7 tỷ)
- Trung tâm e-learning (3 tỷ)
- Hệ thống quản lý GD (1,5 tỷ)
- Data center 2,5 tỷ
|
2007-2010
|
14,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
IV.2
|
Phát triển ứng dụng CNTT
trong y tế
|
2008-2009
|
4,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Y tế
|
IV.3
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý ngành y tế giai đoạn 2
|
2008-2010
|
20,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Y tế
|
IV.4
|
Xây dựng mô hình cung cấp
thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn các huyện thuộc tỉnh Đồng Nai
|
2008-2009
|
6,00
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
IV.5
|
Dư án thông tin khoa học công
nghệ của Hội Nông dân từ tỉnh đến huyện và ngược lại.
|
2007-2010
|
2,50
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
V
|
Các dự án phát triển cơ sở
hạ tầng CNTT
|
V.1
|
Nâng cấp và xây dựng hệ thống
mạng LAN, kết nối Internet cho các cơ quan đơn vị
|
2007-2010
|
5,00
|
Kinh phí địa phương
|
Sở BCVT
|
V.2
|
Xây dựng mạng chuyên dụng của
tỉnh kết nối các cơ quan Đảng, Nhà nước các cấp, các Sở, ban, ngành, các khu
kinh tế của tỉnh
|
2007-2010
|
32,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
V.3
|
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ
liệu
|
2008-2009
|
3,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
V.4
|
Nâng cấp và phát triển cổng
điện tử của tỉnh theo công nghệ Portal (DongnaiPortal)
|
2007-2009
|
2,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
V.5
|
Xây dựng Cổng Thương mại điện
tử Đồng Nai
|
2007-2010
|
0,80
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở TMDL
|
V.6
|
Đầu tư hạ tầng CNTT cho Sở
Xây dựng
|
2007-2009
|
4,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở Xây dựng
|
V.7
|
Xây dựng mạng nội bộ LAN của
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2007
|
0,87
|
Kinh phí địa phương
|
Sở NN&PTNT
|
V.8
|
Nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin Sở Khoa học và Công nghệ
|
2007-2008
|
3,20
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở KHCN
|
V.9
|
Mạng thông tin phục vụ quản
lý Nhà nước về KHCN giữa Sở KHCN với các huyện, thị xã Long Khánh, Tp Biên
Hòa
|
2007-2008
|
5,30
|
Kinh phí địa phương
|
Sở KHCN
|
VI
|
Các dự án phát triển nguồn
nhân lực CNTT
|
VI.1
|
Đào tạo bồi dưỡng CNTT cho
cán bộ công chức
|
2007-2009
|
3,50
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
VI.2
|
Đào tạo CNTT cho các đối tượng
trong xã hội
|
2007-2010
|
5,50
|
Kinh phí TPKT
|
Sở BCVT
|
VI.3
|
Nâng cấp hệ thống các trường,
các trung tâm và các cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh
|
2007-2010
|
6,00
|
Kinh phí Trung ương
|
Sở BCVT
|
VI.4
|
Dự án xây dựng Trung tâm
BCVT&CNTT tại Sở Bưu chính Viễn thông và CNTT
|
2007-2010
|
6,00
|
Kinh phí địa phương
|
Sở BCVT
|
VII
|
Các dự án phát triển công
nghiệp CNTT
|
VII.1
|
Phát triển Công nghệ phần cứng
|
2007-2010
|
34,00
|
Kinh phí HTLD
|
Sở BCVT
|
VII.2
|
Phát triển Công nghệ phần mềm
và dịch vụ
|
2007-2010
|
15,00
|
Kinh phí TPKT
|
Sở BCVT
|
VIII
|
Dự án xây dựng về chính
sách về CNTT
|
|
Nghiên cứu xây dựng, cụ thể
hóa hệ thống cơ chế, chính sách, hệ thống các văn bản quy phạm pháp quy về
BCVT và CNTT
|
2006-2008
|
2,00
|
Kinh phí địa phương
|
Sở BCVT
|