ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 239/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 03 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG HỆ THỐNG DU LỊCH THÔNG MINH TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2019-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án tổng thể ứng dụng
công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018 - 2020, định hướng đến
năm 2025";
Căn cứ Chương trình hành động số
15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết số
08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn;
Căn cứ Kết luận số 801-KL/TU ngày
10/10/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVI) về kết quả giám sát việc lãnh đạo,
chỉ đạo và tổ chức thực hiện Kết luận số 28-KL/TU ngày 18/5/2016 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy về nhiệm vụ, giải pháp phát triển du lịch giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông báo số 946-TB/TU ngày
08/5/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp Thường trực Tỉnh ủy ngày
08/5/2019;
Căn cứ Kế hoạch số 122/KH-UBND
ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số
103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ, Chương trình hành động số 15-CTr/TU
ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn; Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 23/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát
triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 784/SKH-KGVX ngày 07/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Xây dựng
hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2019-2020, tầm nhìn đến
2025” với những nội dung chính như sau:
1. Tên Đề án: Đề án Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2019-2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Đơn vị chủ
trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
4. Quan điểm
Xây dựng hệ thống du lịch thông minh
phải lấy người dân/du khách làm trọng tâm, các ứng dụng Công nghệ thông tin -
truyền thông (ICT) nhằm tăng tính kết nối thông tin, dữ liệu phục vụ cho công
tác quy hoạch, điều hành các mặt hoạt động, nâng cao hiệu quả quản lý và quan
trọng nhất là nâng cao trải nghiệm cho người dân và du khách, tạo tiền đề hướng
đến xây dựng mô hình đô thị thông minh, phù hợp với xu thế phát triển của đất
nước.
5. Mục tiêu
5.1. Mục tiêu
tổng quát
Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm
phát triển hệ sinh thái du lịch thông minh, chủ động đáp ứng nhu cầu đặc thù,
chuyên biệt của thị trường khách du lịch, hỗ trợ doanh nghiệp du lịch kết nối
hiệu quả với các chủ thể liên quan, đáp ứng yêu cầu về đổi mới phương thức,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng và nâng cao năng lực cạnh tranh của du lịch Tuyên Quang.
5.2. Mục
tiêu cụ thể
a) Đến năm 2020
- Hoàn thành việc số hóa toàn bộ dữ
liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành, cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch; tích hợp dữ liệu về cơ sở lưu trú do tỉnh quản lý.
- Hoàn thành xây dựng Hạ tầng tích hợp
dữ liệu du lịch; hệ sinh thái các dịch vụ và ứng dụng du lịch.
b) Đến năm 2025
- Tiếp tục duy trì Hạ tầng tích hợp dữ
liệu du lịch; Hệ sinh thái các dịch vụ và ứng dụng du lịch. Tiếp tục thực hiện
cập nhật, bổ sung thường xuyên dữ liệu mới của tỉnh.
- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng các
phương tiện hỗ trợ truy cập (các phương tiện hỗ trợ truy cập: Địa điểm phát
sóng wifi công cộng miễn phí, thông qua các thiết bị truy nhập mobile với các
Sim Data, đi kèm các ứng dụng được phát triển như là các ứng dụng gateway, cho
phép khách du lịch truy cập đến nhiều dịch vụ du lịch khác nhau của Tuyên
Quang).
6. Nội dung Đề án
6.1. Xây
dựng Hệ thống quản lý dữ liệu du lịch cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Hạ tầng
tích hợp dữ liệu du lịch - Hệ thống quản lý dữ liệu ngành du lịch)
- Hệ thống là kho dữ liệu tích hợp phục
vụ cho mục đích du lịch của Tuyên Quang và một số địa bàn lân cận. Kho dữ liệu
được thiết kế và xây dựng trên cơ sở tích hợp các dữ liệu từ nhiều nguồn khác
nhau của tỉnh Tuyên Quang, như cơ sở dữ liệu về hướng dẫn viên du lịch, doanh
nghiệp lữ hành, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch: nhà hàng, khách sạn..; các địa
điểm du lịch, các thông tin sự kiện văn hóa, du lịch...
- Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ
Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Trong 04 năm,
bắt đầu thực hiện từ năm 2019 đến năm 2022. Từ năm 2023 đến 2025, căn cứ tình
hình ngân sách địa phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục
xây dựng kế hoạch thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế (tiếp tục thuê dịch
vụ hoặc chuyển sang hình thức đầu tư một lần).
6.2. Xây
dựng Cổng thông tin du lịch và ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động
tích hợp bản đồ số du lịch.
- Xây dựng hệ sinh thái các dịch vụ
du lịch, bao gồm: Cổng thông tin du lịch; Bản đồ số du lịch; ứng dụng trên thiết
bị di động (Mobile); Phân tích phản hồi về Du lịch từ mạng xã hội.
- Hình thức thực hiện: Thuê dịch vụ
Công nghệ thông tin.
- Thời gian thực hiện: Trong 04 năm,
bắt đầu thực hiện từ năm 2019 đến năm 2022. Từ năm 2023 đến 2025, căn cứ tình
hình ngân sách địa phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục
xây dựng kế hoạch thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
6.3. Thẻ
thanh toán thông minh
- Các doanh nghiệp về dịch vụ thẻ
thanh toán thông minh hoặc các tổ chức tín dụng có triển khai thẻ thanh toán
thông minh và ứng dụng thanh toán thông minh trên điện thoại di động triển khai
thực hiện dịch vụ.
- Thời gian thực hiện: Sau khi Bộ giải
pháp Du lịch thông minh về xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu du lịch, xây dựng
hệ sinh thái các dịch vụ du lịch được hoàn thành.
6.4. Xây
dựng Hệ thống wifi công cộng
- Đầu tư mới và duy trì hệ thống wifi
công cộng tại 02 điểm, khu du lịch trên địa bàn tỉnh để cung cấp hệ thống mạng
wifi miễn phí cho du khách trải nghiệm trong quá trình du lịch tại địa phương.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2020, tập trung triển khai hệ
thống wifi công cộng cho khu vực thành phố Tuyên Quang, gồm các địa điểm trung
tâm thành phố: Quảng trường Nguyễn Tất Thành, các tuyến đường: Tân Trào, Phan
Thiết, Quang Trung, Bình Thuận, đường quanh Hồ Đài Tưởng Niệm, Bảo tàng tỉnh.
+ Năm 2021, đầu tư và duy trì hệ thống
wifi công cộng tại "Khu du lịch sinh thái Na Hang - Lâm Bình".
+ Giai đoạn 2022-2025, tiếp tục duy
trì các hệ thống wifi đã đầu tư và căn cứ tình hình thực tế của địa phương sẽ
tiếp tục xem xét mở rộng các khu vực lắp đặt wifi công cộng.
6.5. Xây
dựng Hệ thống thăm quan thực tại ảo
- Đầu tư mới Hệ thống thăm quan thực
tại ảo cho phép du khách thăm quan các địa điểm thông qua công nghệ thực tại ảo
(dự kiến hệ thống đặt tại Bảo tàng tỉnh Tuyên Quang). Hệ thống bao gồm: Thiết bị
kính 3D; máy chủ và phần mềm quản lý mô phỏng, dữ liệu; số hóa dữ liệu 2D, 3D
các điểm đến (các điểm du lịch); Tạo nội dung, dịch nội dung text, audio phục vụ
nhận diện ảnh AR.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn
2021-2025.
7. Khái toán kinh
phí và nguồn kinh phí thực hiện
7.1. Khái
toán kinh phí thực hiện Đề án: 13.600 triệu đồng, trong đó:
- Xây dựng Hệ thống quản lý dữ liệu
du lịch: 4.000 triệu đồng.
- Xây dựng Cổng thông tin du lịch và ứng
dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tích hợp bản đồ số du lịch: 4.000
triệu đồng.
- Xây dựng Hệ thống wifi công cộng:
2.600 triệu đồng.
- Xây dựng Hệ thống thăm quan thực tại
ảo: 3.000 triệu đồng.
7.2. Nguồn
kinh phí thực hiện: 13.600 triệu đồng
- Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh:
11.100 triệu đồng.
- Vốn xã hội hóa (doanh nghiệp hỗ trợ
triển khai): 2.500 triệu đồng.
7.3. Phân kỳ đầu tư: 13.600 triệu đồng.
a) Giai đoạn 2019-2020: 5.400 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 3.100
triệu đồng.
- Vốn xã hội hóa (do doanh nghiệp hỗ
trợ triển khai): 2.300 triệu đồng
b) Giai đoạn 2021-2025: 8.200 triệu đồng,
trong đó:
- Vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh: 8.200
triệu đồng.
- Vốn xã hội hóa (do doanh nghiệp hỗ
trợ triển khai): 200 triệu đồng.
(Chi tiết theo biểu đính kèm)
8. Hình thức quản
lý và tổ chức thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì quản lý và tổ chức thực hiện Đề án.
9. Thời gian thực
hiện: Giai đoạn 2019-2025.
10. Hiệu quả của
Đề án
Trong bối cảnh Cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 đang tác động mạnh mẽ đến tất cả các khía cạnh của đời sống xã hội
và các ngành kinh tế, trong đó có ngành du lịch. Việc triển khai thực hiện đề
án Xây dựng hệ thống Du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn
2019-2020, tầm nhìn đến 2025 để xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về du lịch, xây
dựng hệ sinh thái các dịch vụ du lịch thông minh nhằm hỗ trợ khách du lịch khi
trải nghiệm du lịch tại Tuyên Quang, giúp cơ quan quản lý nhà nước trong công
tác quản lý hoạt động du lịch, thu thập thông tin, phân tích và dự báo phát triển
du lịch, hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch. Qua đó,
góp phần thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính
trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, Chỉ thị số
16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp
cận cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 (trong đó nêu rõ du lịch là một trong những
ngành kinh tế được ưu tiên xây dựng chiến lược chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm thúc đẩy du lịch thông minh ở Việt Nam; Quyết định số 1671/QĐ-TTg
ngày 30/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Đề án tổng thể ứng dụng
công nghệ thông tin trong lĩnh vực du lịch giai đoạn 2018-2020, định hướng đến
năm 2025" và Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ,
Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch
trở thành ngành kinh tế mũi nhọn).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch
hằng năm, giải pháp cụ thể để tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ Đề án.
- Tham mưu, báo cáo cấp có thẩm quyền
quyết định mức độ ưu tiên các dự án trong Đề án; đề xuất phân bổ nguồn lực cho
các dự án theo mức độ ưu tiên.
- Tổ chức rà soát định kỳ các nội
dung của Đề án và cập nhật, bổ sung theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh cho
phù hợp với tình hình thực tế.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các vấn
đề liên quan đến chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án du lịch trong việc
xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh với chức năng là cơ quan quản lý
ngành, đảm bảo sự đồng bộ của toàn bộ hệ thống.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
thường xuyên, kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện Đề án; tổ chức sơ kết, tổng kết
Đề án; đề xuất điều chỉnh Đề án kịp thời cho phù hợp.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về du lịch trong xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh của mọi lĩnh vực
trong đời sống kinh tế xã hội.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
các chương trình, dự án hệ sinh thái du lịch thông minh trình Ủy ban nhân dân
tính xem xét, phê duyệt.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
các vấn đề liên quan đến chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án công nghệ
thông tin trong việc xây dựng hệ sinh thái du lịch thông minh với chức năng là
cơ quan quản lý ngành, đảm bảo sự đồng bộ của toàn bộ hệ thống.
- Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp công nghệ của các dự án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo triển khai trên địa bàn
các nhiệm vụ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin, đào tạo kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức phục vụ vận hành hệ thống
du lịch thông minh.
- Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự
giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ
và sự hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thực hiện Đề án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí kinh phí đầu tư đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ của đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thuộc Đề
án này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính
sách linh hoạt khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực
xây dựng ứng dụng du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổng hợp kế hoạch triển khai các dự án hệ sinh thái du lịch
thông minh hàng năm cho tới năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
4. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán các nội dung nhiệm
vụ của Đề án, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ chế,
chính sách, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước đầu tư thực hiện Đề án;
tạo điều kiện đảm bảo ưu tiên bố trí kinh phí và cấp kinh phí cho các chương
trình, dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hệ sinh thái du lịch
thông minh sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh theo Đề án được phê
duyệt.
5. Các sở, ban, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
và nhiệm vụ cụ thể trong Đề án xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, các đơn vị chủ trì dự án thành phần của
hệ thống du lịch thông minh đảm bảo sự kết nối, chia sẻ số liệu, dự án triển khai
theo đúng tiến độ.
6. Các doanh nghiệp Công nghệ
thông tin và doanh nghiệp du lịch
Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp
với quy hoạch với định hướng phát triển du lịch thông minh của tỉnh, vừa bảo đảm
mục tiêu kinh doanh của đơn vị, góp phần thiết thực thúc đẩy sự nghiệp phát triển
kinh tế xã hội nói chung và phát triển du lịch của tỉnh Tuyên Quang nói riêng.
Điều 3: Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành,
đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; (Báo cáo)
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (Báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh (Báo cáo)
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Như Điều 3; (thực hiện)
- UBMTTQ tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên: TH, THCB;
- Lưu: VT, VX (Tùng).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG DU LỊCH THÔNG MINH TỈNH
TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2019-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
(Kèm
theo Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 03/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Dự án
|
Khái toán kinh phí
thực hiện Đề án giai đoạn
2019-2025
|
Phân kỳ theo giai đoạn và từng
năm
|
Đơn vị chủ trì thực hiện; Hình thức triển khai
|
Giai đoạn 2019 - 2020
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chia ra
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chia ra
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2023 - 2025
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
Ngân sách tỉnh (vốn sự nghiệp)
|
Xã hội hóa
|
|
Tổng
cộng
|
13.600
|
11.100
|
2.500
|
5.400
|
3.100
|
2.300
|
|
2.000
|
3.100
|
300
|
8.200
|
8.000
|
200
|
5.600
|
200
|
2.100
|
|
300
|
|
|
1
|
Xây dựng Hệ
thống quản lý dữ liệu du lịch cho Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
2.000
|
2.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
- Đơn vị chủ
trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Giai đoạn
2019-2020 thuê dịch vụ CNTT; Giai đoạn 2023-2025 căn cứ tình hình ngân sách địa
phương và sự thay đổi về công nghệ trên thế giới sẽ tiếp tục đề xuất kế hoạch
thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.
|
2
|
Xây dựng Cổng
thông tin du lịch và Ứng dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tích hợp
bản đồ số du lịch.
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
2.000
|
2.000
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
3
|
Thẻ thanh
toán thông minh
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Xã hội hóa
(các doanh nghiệp triển khai dịch vụ thẻ thanh toán thông minh)
|
4
|
Xây dựng Hệ
thống wifi công cộng
|
2.000
|
1.500
|
500
|
1.300
|
1.000
|
300
|
|
|
1.000
|
300
|
700
|
500
|
200
|
500
|
200
|
|
|
|
|
- Đơn vị chủ
trì thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Hình thức
triển khai: Đầu tư mới; giai đoạn 2022-2025 căn cứ tình hình thực tế tiếp tục
đề xuất đầu tư mở rộng các điểm lắp đặt wifi công cộng
|
Chi phí duy
trì hệ thống wifi
|
600
|
600
|
|
100
|
100
|
|
|
|
100
|
|
500
|
500
|
|
100
|
|
100
|
|
300
|
|
Thuê tiền
điện, kết nối Internet...
|
5
|
Xây dựng Hệ
thống tham quan thực tại ảo.
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị chủ
trì thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Hình thức
triển khai: Đầu tư mới
|