QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ
TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18 /2006 /QĐ-UBND ngày 30/5/2006 của
UBND tỉnh Kiên Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tuyển chọn chủ
trì thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ (KH & CN) cấp tỉnh là quá
trình xem xét đánh giá các hồ sơ tham gia tuyển chọn nhằm lựa chọn tổ chức và
cá nhân chủ trì theo những yêu cầu được nêu trong quy định này.
Điều 2. Quy định này
áp dụng đối với việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án KH &
CN cấp tỉnh bao gồm:
- Đề tài KH & CN cấp tỉnh thuộc các chương
trình KH & CN, chương trình khoa học xã hội và nhân văn và các đề tài độc lập
cấp tỉnh (bao gồm: đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề
tài điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường và một số đề tài thuộc chương
trình của Bộ, ngành trung ương…) dưới đây gọi tắt là đề tài.
- Dự án KH & CN cấp tỉnh, bao gồm các dự án:
dự án sản xuất thử nghiệm, dự án thuộc các chương trình nông thôn và miền núi
(gọi tắt là dự án).
Điều 3. Sở KH & CN
có trách nhiệm thông báo tóm tắt về việc tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề
tài, dự án KH & CN trên sóng phát thanh truyền hình, báo Kiên Giang,
Website của tỉnh và của Sở KH&CN, báo điện tử, tạp chí KH & CN tỉnh
Kiên Giang.
Điều 4. Mỗi cá nhân được
chủ trì một đề tài hoặc một dự án KH&CN cấp tỉnh nhưng có thể đồng thời chủ
trì cùng 01 đề tài và 01 dự án cấp tỉnh hoặc đồng thời chủ trì 02 dự án KH
& CN.
Mỗi tổ chức, cơ quan (dưới đây gọi là tổ chức)
được phép đồng thời chủ trì nhiều đề tài, dự án KH & CN.
Chương II
ĐIỀU KIỆN THAM GIA TUYỂN
CHỌN
Điều 5.
1. Các tổ chức có tư cách
pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực KH & CN của đề tài,
dự án KH & CN đều có quyền tham gia tuyển chọn chủ trì đề tài, dự án KH
& CN.
2. Cá nhân làm Chủ nhiệm đề tài, dự án đăng ký
tuyển chọn phải có chuyên môn cùng lĩnh vực KH & CN với đề tài, dự án đó,
phải là người đề xuất ý tưởng chính khi xây dựng thuyết minh đề cương và phải đảm
bảo đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của đề tài, dự án KH
& CN.
3. Các tổ chức cá nhân không được tham gia tuyển
chọn khi chưa hoàn thành đúng hạn việc thanh quyết toán, hoặc chưa hoàn trả
kinh phí thu hồi các đề tài, dự án KH & CN theo hợp đồng đã ký kết hoặc đề
tài, dự án triển khai trước đó.
Chương III
ĐĂNG KÝ THAM GIA TUYỂN
CHỌN
Điều 6. Hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn (gọi tắt là hồ sơ), gồm:
1. Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án
theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
2. Thuyết minh đề tài, dự án theo mẫu quy định của
Bộ KH & CN.
3. Tóm tắt hoạt động KH & CN của tổ chức
đăng ký chủ trì đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
4. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
đề tài, dự án theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
5. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức
cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu, theo mẫu quy định của Bộ KH & CN.
6. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động
vốn từ nguồn khác (trong trường hợp tổ chức và cá nhân có kê khai huy động được
kinh phí từ nguồn khác).
Điều 7. Tổ chức và cá
nhân tham gia tuyển chọn cần gửi 01 bộ hồ sơ (gồm: 01 bản gốc và 15 bản sao) đến
Sở KH & CN (thông qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp) trong thời hạn quy
định.
Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài:
1. Tên đề tài, dự án, lĩnh vực KH & CN.
2. Tên, địa chỉ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm
và tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án.
3. Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ
sơ.
Hồ sơ phải nộp đúng hạn. Ngày nhận hồ sơ là ngày
đóng dấu của bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc dấu “đến” của văn thư
Sở KH & CN (trường hợp gửi trực tiếp).
Điều 8. Khi chưa hết thời
hạn nộp hồ sơ theo thông báo, tổ chức và cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn có
quyền rút hồ sơ thay hồ sơ mới hoặc bổ sung hồ sơ gửi đến cơ quan tổ chức tuyển
chọn.
Chương IV
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Điều 9. Sau khi nhận được
hồ sơ, Sở KH & CN chủ trì việc mở hồ sơ, có đại diện Hội đồng KH & CN
tư vấn tuyển chọn, các cơ quan liên quan và đại diện những tổ chức, cá nhân
đăng ký tham gia tuyển chọn được mời tham dự.
Quá trình mở hồ sơ sẽ được ghi thành biên bản có
chữ ký và đóng dấu của Giám đốc Sở KH&CN, chữ ký của đại diện Hội đồng
KH&CN tư vấn tuyển chọn và đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển
chọn (nếu có mặt).
Những hồ sơ nào đáp ứng các điều kiện quy định tại
các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định này sẽ được đưa vào xem xét đánh giá.
Điều 10.
1.Việc đánh giá hồ sơ
tham gia tuyển chọn được thực hiện thông qua Hội đồng KH & CN tư vấn tuyển
chọn của tỉnh.
2. Việc tuyển chọn căn cứ vào hồ sơ đã đăng ký.
3. Việc đánh giá hồ sơ phải tuân theo những tiêu
chuẩn thống nhất được quy định tại Điều 11 của Quy định này.
Điều 11. Việc đánh giá
hồ sơ được tiến hành bằng phương pháp chấm điểm theo các tiêu chí cụ thể tương ứng
cho đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn, đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ và dự án KH & CN; thang điểm 5 được sử dụng để lượng
hoá từng tiêu chí (điểm 1: kém; điểm 2: yếu; điểm 3: trung bình; điểm 4: khá;
điểm 5: tốt); hệ số được dùng để chỉ sự quan trọng của tiêu chí.
Các tiêu chí, thang điểm và hệ số cụ thể theo mẫu
quy định của Bộ KH & CN (Xem phần phụ lục 1, 2, 3).
Điều 12. Hội đồng KH
& CN tư vấn tuyển chọn của tỉnh do UBND tỉnh quyết định thành lập (dưới đây
gọi tắt là Hội đồng) để tư vấn đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề
tài, dự án KH & CN.
Hội đồng có từ 9-11 thành viên, gồm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các thành viên khác, có ít nhất 2 thành viên phản biện. Thành
viên của Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ
chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực KH & CN được giao tư vấn tuyển
chọn. Cơ cấu thành viên Hội đồng gồm:
- 1/3 là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan, tổ chức sản xuất kinh doanh sử dụng kết quả nghiên cứu KH &
CN, các tổ chức khác có liên quan.
- 2/3 là các nhà khoa học và công nghệ hoạt động
trong lĩnh vực KH & CN có liên quan.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án và những
người tham gia thực hiện đề tài, dự án nào thì không được tham gia Hội đồng tuyển
chọn tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án đó. Trong trường hợp cần thiết,
thành viên Hội đồng có thể là cán bộ đang công tác tại tổ chức đăng ký chủ trì
đề tài, dự án và không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch hoặc thành viên phản biện.
Hội đồng chịu trách nhiệm về việc tư vấn của
mình.
Điều 13. Hội đồng mời 2
chuyên gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, dự án làm phản biện nhận
xét và đánh giá tất cả các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một (01)
đề tài, dự án. Khi cần thiết, Hội đồng kiến nghị Sở KH & CN mời các chuyên
gia am hiểu sâu lĩnh vực nghiên cứu đề tài, dự án ở ngoài Hội đồng nhận xét và
đánh giá hồ sơ (các chuyên gia này không bỏ phiếu đánh giá hồ sơ).
Chuyên gia phản biện có trách nhiệm nghiên cứu,
phân tích và so sánh các hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện một đề tài,
dự án KH & CN, tiến hành nhận xét và đánh giá từng hồ sơ theo từng chỉ tiêu
nêu ở Điều 11 của Quy định này tương ứng cho đề tài, dự án, viết bản nhận xét
và đánh giá đối với từng hồ sơ.
Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá bằng
cách bỏ phiếu chấm điểm.
Trong trường hợp chỉ có một (01) hồ sơ tham gia
tuyển chọn chủ trì một (01) đề tài, hoặc một (01) dự án, Hội đồng vẫn tổ chức
đánh giá theo các tiêu chuẩn và quy trình nêu tại Quy định này.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ
trì đề tài, dự án KH & CN là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng cao nhất,
nhưng tổng số điểm trung bình tối thiểu phải đạt 70/100 điểm, trong đó điểm
trung bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị trúng tuyển chủ
trì dự án là tổ chức, cá nhân có hồ sơ xếp hạng cao nhất nhưng số điểm trung
bình tối thiểu phải đạt 65/100 điểm, trong đó, điểm trung bình của từng tiêu
chí không dưới 3 điểm.
Hội đồng xếp hạng các hồ sơ đăng ký chủ trì (01)
đề tài có tổng số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên, trong đó điểm trung
bình của từng tiêu chí không dưới 3 điểm (hoặc các hồ sơ đăng ký chủ trì 01 dự
án có tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên, trong đó, điểm trung bình
của từng tiêu chí không dưới 3 điểm) theo các nguyên tắc sau đây:
- Tổng số điểm trung bình theo thứ tự từ cao xuống
thấp.
- Ưu tiên điểm của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm
của Phó Chủ tịch, trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) đối với các hồ
sơ có 2 đề tài hoặc dự án có cùng số điểm trùng nhau.
Đối với các hồ sơ có cùng số điểm trung bình của
Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm của Phó Chủ tịch trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng
vắng mặt), Hội đồng kiến nghị Sở KH & CN xem xét quyết định.
Trường hợp một đề tài không có hồ sơ nào đạt tổng
số điểm trung bình từ 70/100 điểm trở lên (hoặc một dự án không có hồ sơ nào đạt
tổng số điểm trung bình từ 65/100 điểm trở lên), đề tài, dự án này sẽ không được
đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch.
Hội đồng thảo luận kiến nghị những điểm bổ sung,
sửa đổi cần thiết về những nội dung đã nêu trong thuyết minh đề tài, dự án và
kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện đề tài, dự án hoặc nêu những điểm cần
lưu ý trong quá trình hoàn thiện hồ sơ của tổ chức và cá nhân được lựa chọn.
Hội đồng ghi biên bản đánh giá về các hồ sơ đã
đăng ký tuyển chọn và kiến nghị tổ chức và cá nhân trúng tuyển.
Chương V
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TUYỂN
CHỌN
Điều 14. Trường hợp mỗi
cá nhân được Hội đồng kiến nghị trúng tuyển 2 đề tài, dự án trở lên, thì trong
vòng 7-10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu về chọn đề tài, dự án để chủ trì thực
hiện, cá nhân phải có văn bản gửi về Sở KH & CN chọn một (01) đề tài hoặc một
(01) dự án chủ trì thực hiện (theo điều 4 của Quy định này).
Trong trường hợp cá nhân trúng tuyển từ chối đề
tài, dự án của mình được chọn thì tổ chức, cá nhân có hồ sơ đạt tổng số điểm
trung bình tiếp theo sẽ được thay thế, nhưng vẫn phải bảo đảm đạt từ 70/100 điểm
trở lên, trong đó số điểm về giá trị khoa học và thực tiễn tối thiểu phải đạt
50/70 điểm đối với đề tài và 65/100 điểm trở lên (trong đó số điểm về giá trị
công nghệ và kinh tế tối thiểu phải đạt 45/65 điểm) đối với dự án KH & CN.
Điều 15. Trên cơ sở kết
quả làm việc của Hội đồng kèm theo các văn bản có liên quan, Giám đốc Sở KH
& CN tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt tổ chức và cá nhân trúng
tuyển.
Sở KH & CN thông báo kết quả tuyển chọn đến
tổ chức, cá nhân trúng tuyển và kể cả những tổ chức cá nhân không trúng tuyển.
Điều 16. Tổ chức và cá
nhân trúng tuyển có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ đề tài, dự án theo kiến nghị của
Hội đồng và gửi Sở KH & CN trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả tuyển chọn.
Sở KH & CN chủ trì phối hợp Sở Tài chính và
tổ chức, cá nhân trúng tuyển rà soát, thẩm định kinh phí đề tài, dự án theo các
định mức chi tiêu hiện hành cho phù hợp.
Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, biên bản tuyển
chọn của Hội đồng, biên bản rà soát các định mức chi và các văn bản liên quan
khác làm căn cứ pháp lý cho Sở KH & CN ký kết hợp đồng với tổ chức, cá nhân
trúng tuyển và cấp kinh phí cho việc triển khai thực hiện đề tài, dự án KH
& CN theo quy định.
Điều 17. Các tổ chức có
liên quan và các thành viên Hội đồng phải tuân thủ quy định tuyển chọn, giữ bí
mật thông tin liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ
trì đề tài, dự án.
Việc lưu giữ các hồ sơ và tài liệu liên quan đến
quá trình đánh giá tuyển chọn được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 18. Tổ chức, cá
nhân có quyền khiếu nại, khởi kiện các quyết định hành chính và hành vi hành
chính của cơ quan tổ chức tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo phải được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Giám đốc Sở KH
& CN có trách nhiệm hướng dẫn các biểu mẫu (theo Quy định của Bộ KH &
CN) có liên quan tới các tổ chức, cá nhân tham gia tuyển chọn.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc, các ngành, các địa phương phản ánh về UBND tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1:
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN
Tiêu chuẩn
đánh giá
|
Điểm đánh
giá
|
Hệ số
|
Thang điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận
giải sự cần thiết của đề tài (các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn
cứ mục 10 của thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
1. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá,
phân tích tình hình nghiên cứu ở trong nước và ở ngoài nước; mức độ cập nhật
những thông tin mới nhất về lĩnh vực nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công
trình nghiên cứu đã có; mức độ làm rõ lịch sử quá trình nghiên cứu vấn đề; mức
độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc nêu vấn đề nghiên cứu, luận giải về
sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II- Cách tiếp cận nội dung và phương pháp
nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 11, 12
và mục 13 của thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
25
|
3. Tính khoa học độc đáo của cách tiếp cận
nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4. Tính đầy đủ, logich, cập nhật và phù hợp của
các nội dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của
đề tài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5. Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được
của đề tài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III- Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16, 17, 18 và mục 19 của
thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
15
|
6. Tính đầy đủ, hợp lý và mức độ cụ thể hoá sản
phẩm đầu ra so với mục tiêu và nội dung nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7. Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất, những
giải pháp có tính mới về bản chất ; vấn đề nghiên cứu truyền thống nhưng có
quan điểm giải quyết mới....)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
IV- Lợi ích của đề tài (Các chuyên
gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 20 của thuyết minh đề tài).
|
|
|
|
|
|
|
25
|
8. Tác động dự kiến (đóng góp mới, mở ra hướng
nghiên cứu mới) đến ngành lĩnh vực khoa học; tác động đến xã hội nói
chung (đóng góp cho hoạch định chủ trương, chính sách; khả năng chuyển biến
nhận thức của xã hội…) khả năng sử dụng thực tế kết quả nghiên cứu - nêu
được địa chỉ áp dụng.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
9. Dự kiến công bố các công trình ở trong nước
và ở ngoài nước.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
10. Dự kiến đóng góp cho đào tạo sau đại học
(thạc sỹ, tiến sỹ) thông qua việc thực hiện đề tài.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11. Mức độ nâng cao năng lực, hoàn thiện kỹ
năng nghiên cứu của các cá nhân và tập thể khoa học thông qua việc thực hiện
đề tài.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V- Tính khả thi của đề tài (Các chuyên
gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 14, 15, 21, 22, 23 của thuyết
minh đề tài. Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm tắt hoạt
động của tổ chức, lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế
có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH&CN thực hiện chính đề tài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học
và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành, khả
năng hợp tác nghiên cứu…)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí
so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc
phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
100
|
PHỤ LỤC 2:
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ
TÀI NGHÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Tiêu chuẩn
đánh giá
|
Điểm đánh
giá
|
Hệ số
|
Thang điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- Tổng quan tình hình nghiên cứu và luận
giải sự cần thiết của đề tài (các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn
cứ mục 10, 11 của thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của việc đánh giá,
phân tích tình hình nghiên cứu và so sánh sự khác biệt trình độ của sản phẩm,
công nghệ ở trong nước và ở ngoài nước.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của các công
trình nghiên cứu đã có và những hạn chế của sản phẩm, công nghệ trong nước cần
giải quyết; mức độ rõ ràng, tính khoa học, cụ thể của việc luận giải về sự cần
thiết phải nghiên cứu đề tài; mức độ cụ thể hoá mục tiêu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
II- Cách tiếp cận nội dung và phương pháp
nghiên cứu (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào mục 12, 13
và 14 của thuyết minh đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
3. Tính khoa học độc đáo của cách tiếp cận
nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4. Tính đầy đủ, phù hợp và logich của các nội
dung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu tương ứng để đạt mục tiêu của đề
tài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5. Mức độ làm rõ nội dung quan trọng, chủ yếu
của đề tài.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
III- Kết quả nghiên cứu dự kiến (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16, 17 và 18 của thuyết
minh đề tài.
|
|
|
|
|
|
|
25
|
6. Tính đầy đủ, hợp lý và tương thích về số lượng
và chất lượng của sản phẩm, kết quả nghiên cứu so với mục tiêu và nội dung
nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7. Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ
dự kiến tạo ra so với trình độ của sản phẩm, công nghệ tương tự trong nước và
ngoài nước.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
8. Tính phù hợp và khả thi của sản phẩm, kết
quả tạo ra trong điều kiện Việt Nam.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV- Khả năng ứng dụng và hiệu quả của đề
tài. (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 18, 19,
20 và mục 21 của thuyết minh đề tài.
|
|
|
|
|
|
|
15
|
9. Hiệu quả kinh tế - xã hội, tác động
KH&CN.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
10. Tính khả thi của phương án chuyển giao,
nhân rộng, thương mại hoá kết quả nghiên cứu.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11. Khả năng cạnh tranh của công nghệ hoặc sản
phẩm tạo ra so với nhập công nghệ hoặc mua sản phẩm tương tự.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V- Tính khả thi của Đề tài (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 15, 20, 21, 22, 23 của
thuyết minh đề tài; dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm
tắt hoạt động của tổ chức , lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính
đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
30
|
12. Năng lực chuyên môn và thời gian thực tế
có thể dành cho nghiên cứu của các cán bộ KH & CN thực hiện chính của đề
tài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
13. Năng lực tổ chức thực hiện (tính khoa học
và hợp lý trong bố trí kế hoạch, các mốc phải đạt, khả năng hoàn thành…).
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14. Cơ sở vật chất; hợp tác trong nước và
ngoài nước phục vụ đề tài.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15. Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí
so với chất lượng và số lượng sản phẩm dự kiến tạo ra; tính hợp lý của việc
phân bổ kinh phí cho các nội dung nghiên cứu (đặc biệt là các khoản chi công
lao động và mua sắm thiết bị nghiên cứu)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
100
|
PHỤ LỤC 3:
ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TUYỂN CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CHỦ TRÌ DỰ
ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tiêu chuẩn
đánh giá
|
Điểm đánh
giá
|
Hệ số
|
Thang điểm
|
Điểm tối đa
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I- Giá trị công nghệ của Dự án (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 13.1, 14.2, 15.1 và 15.2
của thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
1. Mức độ hoàn thành công nghệ của dự án.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2. Trình độ công nghệ của sản phẩm, công nghệ
chủ yếu của dự án so với trình độ sản phẩm tương tự trong nước và nước ngoài.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II - Phương án triển khai (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 16 của thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
3. Tính hợp lý khả thi của phương án tổ chức
thực hiện.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4. Tính hợp lý, đầy đủ, chính xác của phương
án tài chính.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5. Tính rõ ràng và khả thi của phương án kinh
doanh sản phẩm và khả năng hoàn trả kinh phí thu hồi.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III- Tổng đầu tư và lợi ích trực tiếp của dự
án (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào phần III, các mục
16.2, 13.2 và 13.3 của thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
10
|
6. Tính hợp lý của tổng đầu tư thực hiện dự án
so với kết quả dự kiến tạo ra.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
7. Lợi ích trực tiếp dự kiến mang lại.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV- Khả năng thương mại và phát triển lâu
dài của dự án sau khi kết thúc (Các chuyên gia đánh giá tiêu chí này
căn cứ vào các mục 13.5 và mục 16.3 của thuyết minh dự án)
|
|
|
|
|
|
|
20
|
8. Khả năng chuyển giao kết quả của dự án.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
9. Khả năng chiếm lĩnh thị trường của kết quả
dự án ở trong nước và ngoài nước.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
10. Khả năng nhân rộng và phát triển lâu dài của
dự án ở trong nước và ngoài nước.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
V- Năng lực thực hiện dự án (Các
chuyên gia đánh giá tiêu chí này căn cứ vào các mục 15, 20, 21, 22, 23 của
thuyết minh đề tài; dự toán kinh phí chi tiết thực hiện đề tài và các bản tóm
tắt hoạt động của tổ chức , lý lịch khoa học của các cá nhân thực hiện chính
đề tài)
|
|
|
|
|
|
|
30
|
11.Năng lực, uy tín, thời gian thực tế có thể
dành cho việc thực hiện dự án của cán bộ KH&CN thực hiện chính.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
12. Cơ sở vật chất; mức độ cam kết của các đối
tác trong nước và ngoài nước hỗ trợ thực hiện dự án.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
13. Mức độ xác thực của kinh phí đề nghị hỗ trợ
so với kết quả và mục đích đầu tư và tính hợp lý của việc phân bổ các khoản
chi tương ứng để thực hiện dự án.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
14. Mức độ cam kết và nguồn tài chính khác
(tính khả thi của việc huy động nuồn tài chính khác)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
100
|
PHỤ LỤC 4:
B1-1-ĐONTC.SĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
………,
ngày tháng năm 200..
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI,
DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở
KH & CN
Căn cứ thống báo số: /TB-KHCN, ngày.. tháng… năm
200.. của Sở KH & CN về việc tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện
đề tài, dự án KH & CN năm 200…, chúng tôi:
a)………………………………………………………………………………
( Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký tuyển chọn
làm cơ quan chủ trì đề tài, dự án)
b)………………………………………………………………………………
( Họ và tên, học vị, chức vụ địa chỉ cá nhân
đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm đề tài, dự án).
Xin đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự
án.
………………………………………………………………………………
Thuộc lĩnh vực:…………………………………………………………………….
Thuộc Chương trình (nếu
có):………………………………………………………
Mã số Chương trình (nếu
có):………………………………………………………
Hồ sơ đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện đề
tài, dự án, gồm:
1. Thuyết minh đề tài, dự án (biểu: B1-2-TMKHXH hoặc
B1-2-TMKHCN, hoặc thuyết minh dự án theo biểu B1-2-TMDA)
2. Tóm tắt hoạt động KH&CN của tổ chức đăng
ký chủ trì đề tài, dự án. (biểu B1-3-LLTC)
3. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm
đề tài, dự án (biểu B1-4-LLCN)
4. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức
và cá nhân đăng ký phối hợp nghiên cứu (biểu B1-5-PHNC)- nếu có.
5. Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động
vốn từ nguồn khác (nếu có)
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông
tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.