BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1663/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16
tháng 9 năm 2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo đảm
an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính
trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch Ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
giai đoạn 2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Như Điều 3;
- Lưu VP, KHTC, TTTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1663/QĐ-LĐTBXH
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
- Ứng dụng hiệu quả công nghệ thông
tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm góp phần tăng tốc độ xử lý
công việc, giảm chi phí hoạt động;
- Phát triển hạ tầng kỹ thuật; đảm bảo
an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ;
- Phát triển các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu (CSDL), tạo nền tảng sẵn sàng kết nối Chính phủ điện tử; tích hợp,
kết nối các hệ thống thông tin, CSDL, tạo lập môi trường chia sẻ thông tin qua
mạng trong Bộ nói riêng và ngành nói chung;
- Cung cấp các dịch vụ công cơ bản trực
tuyến mức độ 3 và 4, đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ người dân và doanh nghiệp
mọi lúc, mọi nơi, trên nhiều phương tiện khác nhau.
2. Mục tiêu cụ
thể
2.1. Đảm bảo hạ tầng
a) Đảm bảo băng thông đường truyền,
liên lạc thông suốt giữa Trụ sở cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ nhằm phục vụ
tốt công tác chuyên môn;
b) Đảm bảo hạ tầng trang thiết bị sẵn
sàng phục vụ vận hành hệ thống CSDL chung của Bộ.
2.2. Đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin
a) Đảm bảo 100% các hệ thống thông
tin, CSDL chuyên ngành, hệ thống mạng của các đơn vị thuộc Bộ được tăng cường
an toàn bảo mật;
b) Đảm bảo 100% các hệ thống thông
tin, CSDL chuyên ngành, ứng dụng của các đơn vị được xây dựng hệ thống dự
phòng, đồng bộ, sao lưu và phục hồi dữ liệu.
2.3. Ứng dụng CNTT trong nội bộ.
a) 100% văn bản không mật trình Chính
phủ dưới dạng điện tử (bao gồm các văn bản trình song song cùng văn bản giấy);
b) 90% công tác chỉ đạo điều hành của
các cấp Lãnh đạo, các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan
thuộc và trực thuộc Bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng thông tin điện tử;
c) Xây dựng tối thiểu 3 CSDL chuyên
ngành, hệ thống thông tin nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành của Lãnh đạo
Bộ, cung cấp thông tin cho các tổ chức cá nhân theo quy định;
d) 100% cán bộ, công chức, viên chức
sử dụng thường xuyên thư điện tử công vụ và hệ điều hành tác nghiệp eMolisa
trong công việc;
e) Ứng dựng chữ ký số cho 100% hệ thống
thư điện tử công vụ của Bộ và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ; từng bước ứng dụng
chữ ký số cho các văn bản điện tử, các giao dịch của Bộ được thực hiện qua mạng.
2.4. Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
a) Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 về Chính phủ
điện tử; triển khai 08 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của Bộ LĐTBXH được nêu
tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
b) 100% văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành và 100% văn bản chỉ đạo điều hành
của Bộ được đưa lên cổng Thông tin điện tử của Bộ;
c) Xây dựng và triển khai các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, trong đó chú trọng: CSDL tài chính trợ cấp ưu đãi người có
công, CSDL người Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng, CSDL người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam, CSDL về việc làm.
2.5. Đào tạo nguồn nhân lực
a) Mỗi năm, đào tạo ít nhất cho 10%
công chức, viên chức trong Bộ nâng cao kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT;
b) Nâng cao trình độ chuyên môn của
cán bộ chuyên trách CNTT của Bộ.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển hạ
tầng kỹ thuật của Bộ
a) Xây dựng 01 Trung tâm Tích hợp dữ
liệu dự phòng để đề phòng rủi ro bất khả kháng (cháy nổ, thiên tai, v.v...) cho
các hệ thống thông tin và CSDL của Bộ;
b) Tăng cường năng lực đường truyền
nhằm giảm thiểu sự gián đoạn hoạt động của các Trang/Cổng thông tin điện tử, phần
mềm và hệ thống thông tin đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu (TTTHDL) của Bộ, đồng
thời đảm bảo phục vụ công tác chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức của Bộ;
c) Tăng cường năng lực xử lý của hệ
thống CNTT: Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật bao gồm máy tính, mạng cục bộ
(LAN), mạng diện rộng (WAN), hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ, thiết bị chuyển
mạch, phần mềm hệ thống, bảo mật;
d) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật triển
khai Chính phủ điện tử, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, kết nối chia sẻ dữ
liệu.
2. Đảm bảo an
toàn, bảo mật
a) Bổ sung các thiết bị bảo mật, máy
chủ, các phần mềm hệ thống;
b) Xây dựng và triển khai các giải
pháp kỹ thuật, các quy định nhằm tăng cường an toàn thông tin cho các hệ thống
thông tin của Bộ và các hoạt động giao dịch trên môi trường mạng;
c) Xây dựng hệ thống mạng không dây
(WIFI) có độ bảo mật cao tại trụ sở Bộ;
d) Trang bị máy tính riêng, không kết
nối mạng Internet cho các đơn vị quản lý nhà nước để soạn thảo văn bản mật;
e) Xây dựng hệ thống giám sát hoạt động
trong hệ thống mạng của Bộ và hệ thống cảnh báo khi có sự cố.
3. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ
3.1. Hệ điều hành tác nghiệp của
Bộ (eMolisa)
a) Nâng cấp và hoàn thiện eMolisa phục
vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ trên cơ sở tích hợp nhiều ứng dụng,
cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin;
b) Tăng cường sử dụng eMolisa, sử dụng
văn bản điện tử, đẩy mạnh việc tin học hóa trong xử lý hồ sơ công việc, ứng dụng
chữ ký số trong các giao dịch điện tử tại Bộ;
c) Liên thông, liên kết văn bản điện
tử trên eMolisa với trục liên thông Chính phủ bao gồm các chức năng như: theo
dõi tình hình xử lý văn bản đến từng cá nhân, theo dõi tiến trình xử lý văn bản,
trao đổi văn bản điện tử giữa các đơn vị, v.v...
3.2. Hệ thống thư điện tử công
vụ của Bộ
a) Nâng cấp hệ thống thư điện tử công
vụ của Bộ @molisa.gov.vn phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ, đáp ứng yêu
cầu sử dụng của Bộ trong tình hình mới, đồng thời đẩy mạnh sử dụng hệ thống thư
điện tử này tại các đơn vị thuộc Bộ;
b) Ứng dụng chữ ký số vào hệ thống
thư điện tử công vụ của Bộ nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
3.3. Xây dựng các phần mềm và
CSDL chuyên ngành
a) Đẩy nhanh xây dựng và đưa vào khai
thác có hiệu quả CSDL chuyên ngành về: Lao động, người có công và các đối tượng
chính sách xã hội...;
b) Xây dựng các quy định, hướng dẫn
thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, CSDL chuyên ngành nhằm
đảm bảo khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp,
người dân;
c) Tăng cường kết nối, tích hợp, trao
đổi thông tin, dữ liệu giữa các cơ quan Bộ, ngành, đặc biệt kết nối với hệ thống
CSDL theo dõi của Văn phòng Chính phủ;
d) Xây dựng và nâng cấp các phần mềm ứng
dụng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
3.4. Phát triển hệ thống quản
lý thông tin tổng thể
a) Xây dựng và triển khai các đề án,
dự án về hạ tầng, CSDL thuộc lĩnh vực lao động, người có công và đối tượng
chính sách xã hội theo đúng chủ trương của Đảng, Nhà nước tại Nghị quyết
36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng
và Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
b) Xây dựng các ứng dụng để triển
khai hệ thống thông tin đến cấp cơ sở, đảm bảo việc cập nhật dữ liệu được kịp
thời cũng như việc truyền, nhận và quản lý dữ liệu được đồng bộ ở các cấp từ
Trung ương đến địa phương; Các ứng dụng khi xây dựng phải đáp ứng đầy đủ các chỉ
tiêu thông tin phục vụ quản lý.
3.5. Xây dựng nền tảng chia sẻ,
tích hợp dữ liệu Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung LGSP (Local Government Service Platform - Nền tảng tích hợp, chia sẻ
cấp Bộ, tỉnh): Xây dựng các cấu phần liên quan như: phần mềm nền tảng, phần mềm
vận hành, dịch vụ dùng chung;
b) Xây dựng các cấu phần liên quan phục
vụ việc tích hợp một số cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin do Bộ quản lý;
c) Xây dựng hệ thống chuẩn trao đổi dữ
liệu điện tử nhằm tích hợp các phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL của Bộ,
ngành.
4. Ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Tiếp tục phát triển Cổng Thông tin
điện tử của Bộ, cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, có hệ thống các chính
sách, văn bản pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan hữu
quan ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành trên Cổng thông tin
điện tử của Bộ; từng bước tăng cường cung cấp thông tin bằng các ngôn ngữ khác;
b) Xây dựng và nâng cấp các Trang/Cổng
thông tin điện tử, phần mềm chuyên ngành tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
từng bước tích hợp các trang thông tin điện tử của các đơn vị thuộc Bộ với Cổng
Thông tin điện tử của Bộ;
c) Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả,
toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng: Tạo kết nối giữa
hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa với các trang thông tin điện tử của các
của Bộ;
d) Xây dựng Cổng dịch vụ công trực
tuyến của Bộ kết nối với Cổng dịch vụ công trực tuyến của Chính phủ;
e) Ưu tiên triển khai các dịch vụ
công trực tuyến:
- Cấp, cấp lại, bổ sung, sửa đổi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động;
- Cấp, cấp lại chứng chỉ kiểm định
viên;
- Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động;
- Đăng ký hợp đồng nhận lao động thực
tập thời hạn trên 90 ngày;
- Đăng ký mẫu chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
- Cấp, cấp lại giấy phép làm việc
trong kỳ nghỉ cho công dân Niu Di-Lân làm việc trong kỳ nghỉ tại Việt Nam;
- Cấp, cấp lại giấy phép lao động cho
chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam;
- Cấp, cấp lại, gia hạn, đổi Giấy
phép hoạt động cho thuê lại lao động;
f) Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
khác về lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
g) Triển khai các ứng dụng CNTT nhằm
tăng cường sự tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ
quan nhà nước như xây dựng các kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân và
doanh nghiệp trên môi trường mạng, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về các vấn đề
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
5. Xây dựng và
ban hành các văn bản hướng dẫn triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong Bộ
a) Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện
tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để làm căn cứ triển khai các kế hoạch,
đề án và dự án ứng dụng CNTT; kịp thời điều chỉnh sửa đổi để phù hợp với Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử của Chính phủ và đáp ứng yêu cầu phát triển ứng dụng
công nghệ thông tin của Bộ;
b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch,
đề án, dự án nhằm nâng cao năng lực CNTT của Bộ, góp phần đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong công tác chuyên môn;
c) Xây dựng và ban hành các văn bản
nhằm đẩy mạnh ứng dụng CNTT và tăng cường an toàn - an ninh thông tin tại Bộ;
d) Thực hiện Thông tư số 25/TT/BTTTT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 về việc Quy định về triển khai các hệ thống thông tin
có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương, ban hành Quy định kỹ thuật về
dữ liệu, Quy chế về chia sẻ thông tin số đối với các hệ thống thông tin đã triển
khai, đưa vào khai thác sử dụng.
6. Đào tạo nguồn
nhân lực
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn ứng dụng
CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức lồng ghép trong hoạt động thường xuyên
hàng năm của Bộ theo nhu cầu của các nhóm đối tượng khác nhau;
b) Đẩy mạnh tuyên truyền rộng rãi,
tăng cường học hỏi, trao đổi kinh nghiệm về việc ứng dụng CNTT nhằm không ngừng
nâng cao hiểu biết, nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán
bộ chuyên trách, cán bộ công chức về đảm bảo an toàn thông tin.
C. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh hoạt động của Ban chỉ đạo
Cải cách hành chính, Chính phủ điện tử và ứng dụng CNTT của Bộ;
2. Kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức của đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ; phát huy vai trò đơn vị chuyên
trách CNTT của Bộ trong việc tham mưu, kiểm tra, giám sát tình hình triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ;
3. Xây dựng mạng lưới đầu mối triển
khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị, mỗi đơn vị cử Thủ trưởng đơn vị và 01 chuyên
viên tham gia đầu mối; Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo
nhiệm vụ ứng dụng CNTT tại đơn vị;
4. Phân bổ tối thiểu 15% kinh phí từ
các hoạt động ứng dụng CNTT thuộc các chương trình, đề án, dự án của các đơn vị
thuộc Bộ nhằm tăng cường năng lực và đảm bảo hoạt động cho các hệ thống thông
tin, CSDL chuyên ngành tại TTTHDL của Bộ, cụ thể: tăng cường năng lực xử lý của
hệ thống; tăng cường an toàn bảo mật cho hệ thống; tích hợp các phần mềm, hệ thống
thông tin, CSDL; đầu tư các thiết bị khác đảm bảo môi trường hoạt động cho
TTTHDL của Bộ;
5. Có hướng dẫn cụ thể đến tất cả các
đơn vị thuộc Bộ về chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ nhằm đảm bảo ứng
dụng CNTT đồng bộ; Thường xuyên xem xét, kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng
CNTT để kịp thời định hướng ứng dụng CNTT theo đúng kế hoạch của Bộ, ngành; Gắn
chặt giữa triển khai ứng dụng CNTT và cải cách hành chính;
6. Lựa chọn các hoạt động phù hợp nhằm
triển khai nội dung Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định
thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
D. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng
CNTT giai đoạn 2016 - 2020 được huy động từ các nguồn:
- Ngân sách Nhà nước (bao gồm cả vốn
đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp, Chương trình mục tiêu về CNTT giai đoạn
2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì) cấp từ chương trình triển
khai ứng dụng CNTT của Chính phủ.
- Chi ứng dụng CNTT trong dự toán
ngân sách chi thường xuyên được giao, các chương trình mục tiêu quốc gia, chương
trình quốc gia và chương trình hành động quốc gia do Bộ chủ trì trong dự toán
ngân sách hàng năm của các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ.
- Kinh phí từ các nguồn huy động, tài
trợ hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.
E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm
Thông tin
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ,
Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
b) Tổng hợp báo cáo Bộ và các cơ quan
chức năng tình hình triển khai Kế hoạch này theo quy định;
c) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài
chính hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin giai đoạn 2016-2020 đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ;
d) Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài
chính thực hiện đánh giá hiệu quả đầu tư các Dự án CNTT triển khai tại Bộ
LĐTBXH;
e) Hàng năm xây dựng trình Bộ phê duyệt
và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình triển khai ứng dụng
CNTT tại các đơn vị thuộc Bộ;
f) Xây dựng mạng lưới đầu mối triển
khai ứng dụng CNTT tại các đơn vị, mỗi đơn vị cử 01 Lãnh đạo và 01 chuyên viên
chuyên trách tham gia đầu mối.
2. Vụ Kế hoạch
- Tài chính
a) Trình Bộ bố trí kinh phí đảm bảo
cho các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch được phê duyệt tại
Quyết định này;
b) Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Vụ Tổ chức
cán bộ
Tham mưu trình Bộ kiện toàn chức năng
nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ.
4. Các đơn vi
thuộc, trực thuộc Bộ
a) Phối hợp với Trung tâm Thông tin
triển khai Kế hoạch; chủ động đề xuất các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
trong phạm vi quản lý của đơn vị mình;
b) Chủ động bố trí kinh phí trong dự
toán ngân sách hàng năm của đơn vị để thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin của đơn vị đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ;
c) Các đơn vị chủ trì phối hợp chặt
chẽ với Trung tâm Thông tin trong quá trình xây dựng và triển khai phần mềm và ứng
dụng, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và khả năng tích hợp với TTTHDL của Bộ.
TT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Mô
tả nội dung nhiệm Vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện /hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Dự án
"Tăng cường năng lực công nghệ thông tin Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội"
|
- Xây dựng Trung tâm Tích hợp dữ liệu
dự phòng tại Khu liên cơ D25.
- Tăng cường an toàn bảo mật cho hệ
thống mạng của Bộ.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ
|
2017
-2020
|
|
1.2
|
Nâng cấp và cải tạo mạng LAN của Bộ
|
- Đã được phê duyệt tại Quyết định
số 1467/QĐ-LĐTBXH ngày 12/10/2015.
|
Văn
Phòng Bộ
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Trung tâm Thông tin
|
2016
-2017
|
|
1.3
|
Duy trì và vận hành Trung tâm Tích
hợp dữ liệu của Bộ
|
- Nhiệm vụ thực hiện hàng năm bao gồm
các hoạt động: Thuê dịch vụ cung cấp đường truyền; Mua bảo hiểm phòng máy chủ,
bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị trong phòng máy chủ, trang bị các
công cụ lập trình, tạo lập báo cáo, hệ quản trị cơ sở dữ liệu, bản quyền phần
mềm hệ điều hành, hệ thống điều hòa không khí chính xác, hệ thống phòng cháy
chữa cháy và các hoạt động liên quan khác.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Vụ Kế
hoạch - Tài Chính
|
Hàng
năm
|
|
2
|
An toàn bảo
mật
|
2.1
|
Cập nhập License cho các thiết bị bảo
mật, thiết bị VPN
|
- Cập nhật bản quyền cho các thiết
bị bảo mật.
|
Trung
tâm Thông tin
|
|
Hàng
năm
|
|
2.2
|
Rà soát, kiểm ra các hệ thống thông
tin, hệ thống mạng, các vvebsite nhằm phát hiện, vá kịp thời các lỗ hổng bảo
mật
|
- Rà soát phát hiện lỗ hổng bảo mật.
- Đưa ra cảnh báo, phương án khắc
phục.
|
Trung
tâm Thông tin
|
|
Hàng
năm
|
|
2.3
|
Mua bản quyền phần mềm diệt virus
cho các máy trạm của Bộ
|
- Mua bản quyền phần mềm diệt virus
cho các máy tính nằm trong mạng nội bộ của Bộ tại trụ sở 12 Ngô Quyền.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2.4
|
Xây dựng hệ thống mạng không dây quản
lý tập trung tại Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
|
Xây dựng hệ thống mạng không dây được
đảm bảo về bảo mật
|
Trung
tâm thông tin
|
Văn
phòng Bộ
|
2017-2018
|
|
2.5
|
Xây dựng Quy chế An toàn - an ninh
thông tin trên mạng của Bộ LĐTBXH
|
|
Trung
tâm thông tin
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế
|
2017
|
|
3
|
Hệ thống thư điện tử công vụ của
Bộ
|
3.1
|
Nâng cấp phiên bản Phần mềm quản lý
hệ thống thư điện tử công vụ của Bộ
|
|
Trung
tâm thông tin
|
|
2016-2020
|
Theo tiến độ nâng cấp của nhà sản xuất
|
3.2
|
Mua bản quyền nâng cấp chống spam
cho hệ thống thư điện tử của Bộ
|
|
Trung
tâm thông tin
|
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Chữ ký số
|
4.1
|
Triển khai Chứng thư số chuyên dùng
|
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
Theo nhu cầu quản lý phát sinh
|
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CƠ
QUAN BỘ
|
|
1
|
Duy trì và
nâng cấp Hệ điều hành tác nghiệp nội bộ của Bộ LĐTBXH
|
- Nâng cấp
các module hiện có và bổ sung module mới như liên thông, liên kết và chia sẻ
dữ liệu
|
Trung tâm thông tin
|
Văn phòng Bộ, Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
|
2
|
Phần mềm Quản lý dữ liệu công tác tổ
chức cán bộ
|
- Xây dựng và triển khai phần mềm tại
các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
Vụ tổ
chức Cán bộ
|
Trung
tâm thông tin
|
2016-2017
|
|
3
|
Tiếp tục triển khai và nâng cấp Phần
mềm Quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi người có công
|
Phần mềm đã triển khai tại 63 tỉnh,
mới hơn 700 huyện trên cả nước trong năm 2015. Phần mềm cần tiếp tục chỉnh sửa
và nâng cấp để đáp ứng các quy định mới của công tác quản lý
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính,
|
Cục
người có công
|
Hàng
năm
|
|
III. HỆ THỐNG THÔNG TIN, CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN NGÀNH
|
|
1
|
Lao động -
Việc làm
|
1.1
|
Triển khai Đề án Ứng dụng CNTT
trong lĩnh vực An toàn lao động giai đoạn 2016-2020
|
Ứng dụng CNTT một cách toàn diện và
đồng bộ các nội dung, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực An toàn lao động tại Bộ
|
Trung
tâm thông tin
|
Cục
An toàn lao động
|
2016-2020
|
|
1.2
|
Tiếp tục triển khai CSDL về người
Việt Nam đi làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng
|
|
Cục
Quản lý Lao động ngoài nước
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
Đã triển khai
từ năm 2012 theo Quyết định số 1698/QĐ-LĐTBXH ngày 23/11/2012
|
1.3
|
Tiếp tục triển khai CSDL về người
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
|
Cục
Việc làm
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
Đã triển khai
từ năm 2011
|
2
|
Người có
công
|
2.1
|
Triển khai Đề án Ứng dụng CNTT
trong lĩnh vực Người có công giai đoạn 2016-2020
|
Ứng dụng CNTT toàn diện và đồng bộ
các nội dung, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực người có công như: quản lý hồ
sơ, quản lý nghĩa trang liệt sỹ,...
|
Trung
tâm thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai CSDL về
thông tin liệt sĩ giai đoạn 2016-2020
|
CSDL này đang triển khai và là một
phần trong Đề án ứng dụng CNTT trong lĩnh vực người có công.
|
Cục
Người có công
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
CSDL này thuộc Quyết định số
150/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
2.3
|
Xây dựng Trung tâm lưu trữ ADN thuộc
Đề án xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
CSDL này đang triển khai và là một
phần trong Đề án ứng dụng CNTT trong lĩnh vực người có công.
|
Cục
Người có công
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
CSDL này thuộc Quyết định số
150/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
An sinh xã hội
|
3.1
|
Triển khai Đề án CSDL quốc gia về
an sinh xã hội.
|
- Thực hiện Nghị quyết 70/NQ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ.
|
Cục
Bảo trợ xã hội
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
3.2
|
Triển khai ứng dụng CNTT trong lĩnh
vực trẻ em giai đoạn 2016-2020
|
Xây dựng, nâng cấp một số chức năng
mới nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và sử dụng trong tình hình mới:
- Nâng cấp phần mềm quản lý thông
tin trẻ em tại cơ sở;
- Hệ thống đào tạo và bài giảng trực
tuyến;
- Một số phần mềm quản lý khác: quản
lý văn bản và điều hành; liên thông văn bản; lịch công tác; thư viện điện tử,
chữ ký số...
|
Cục
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
3.3
|
Xây dựng và triển khai CSDL về hộ
nghèo, hộ cận nghèo.
|
|
Văn
phòng Quốc gia về giảm nghèo
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
4
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
4.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch triển
khai Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 31/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, hoạt động dạy và
học nghề đến năm 2020”
|
|
Tổng
cục Dạy nghề
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2017
|
|
5
|
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
5.1
|
Xây dựng phần mềm quản trị, khai
thác và cung cấp cơ sở dữ liệu, thống nhất chỉ tiêu thống kê về công tác
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
- Xây dựng CSDL về cai nghiện phục
hồi và quản lý sau cai.
- Xây dụng CSDL về công tác phòng,
chống mại dâm.
- Xây dựng CSDL về công tác hỗ trợ
nạn nhân bị mua bán dâm.
- Xây dựng CSDL về tuyên truyền
phòng chống tệ nạn xã hội và công tác xã hội tình nguyện.
|
Cục
Phòng chống tệ nạn xã hội
|
Trung
tâm thông tin
|
2016-2020
|
- Tích hợp với Cổng thông tin điện
tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
6
|
Tích hợp cơ sở dữ liệu
|
6.1
|
Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp
dữ liệu Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
- Xây dựng Nền tảng tích hợp, chia
sẻ cấp Bộ (LGSP) nhằm: Đảm bảo được nền tảng chia sẻ thông tin trong nội bộ;
Sẵn sàng kết nối với hệ thống kết nối, liên thông các HTTT ở Trung ương và địa
phương -NGSP (National Government Service Platform).
- Tích hợp cơ sở dữ liệu, hệ thống
thông tin đối với một số lĩnh vực do Bộ quản lý.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Theo Chương trình mục tiêu về CNTT
giai đoạn 2016- 2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì
|
IV. ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP
|
|
1
|
Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH
(MOLISA)
|
|
1.1
|
Duy trì và vận hành Cổng thông tin
điện tử Bộ LĐTBXH.
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
|
1.2
|
Xây dựng và triển khai Đề án phát
triển Cổng thông tin điện tử Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội giai đoạn
2016-2020.
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Văn
phòng Bộ
|
2017-2020
|
|
1.3
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử của
các đơn vị tích hợp với Cổng Thông tin điện tử của Bộ.
|
|
Các
đơn vị liên quan
|
Vụ Kế
hoạch Tài chính, Trung tâm Thông tin
|
2017-2020
|
|
2
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
2.1
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính
phủ về Chính phủ điện tử
|
2.2
|
Triển khai cung cấp trực tuyến các
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Bộ, Ngành
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
Nghị quyết số 36a/NQ-CP của Chính
phủ về Chính phủ điện tử
Quyết định 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai phần mềm hỗ
trợ quản lý bệnh viện.
|
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
2.3
|
Xây dựng hệ thống hướng dẫn thực hiện
qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp phép lao động cho người nước
ngoài; tích hợp thông tin lên Cổng dịch vụ công quốc gia về ứng dụng CNTT
|
Triển khai theo yêu cầu tại Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
|
Cục
Việc làm
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016
|
|
V. ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC
|
|
1
|
Đào tạo công chức, viên chức về ứng
dụng CNTT
|
- Đào tạo cho từng nhóm đối tượng
khác nhau: Nhóm cán bộ quản lý; Nhóm cán bộ chuyên trách CNTT; Nhóm người sử
dụng...
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trung
tâm Thông tin
|
2016-2020
|
|
VI. CÁC NHIỆM VỤ KHÁC
|
|
1
|
Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử
của Bộ LĐTBXH
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2017
|
|
2
|
Xây dựng Quy chế về quản lý sử dụng
và khai thác tài nguyên Trung tâm Tích hợp dữ liệu của Bộ
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
|
2017
|
|
3
|
Xây dựng Quy chế quản lý đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin tại Bộ LĐTBXH
|
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Trung
tâm Thông tin
|
2017
|
|
4
|
Đánh giá hiệu quả đầu tư các Dự án
CNTT triển khai tại Bộ LĐTBXH
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống chuẩn trao đổi dữ
liệu điện tử nhằm tích hợp các phần mềm, hệ thống thông tin, CSDL của Bộ,
ngành
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
|
6
|
Ban hành Quy chế chia sẻ thông tin
số đối với các hệ thống thông tin đã triển khai, đưa vào khai thác sử dụng
|
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|