ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1586/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu,
ngày 25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP
NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 35/TTr-STTTT ngày 21/6/2019 về việc ban
hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
triển khai thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn
2019-2020, định hướng đến 2025 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành. Quyết định số 3150/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT.UBND Tỉnh;
- Ban Chỉ đạo 774-QĐ/TU;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- Báo BRVT, Đài PTTH Tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;.
- Lưu: VT, VX (...).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025 CỦA TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Quán triệt, triển khai có hiệu quả các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính
phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai
đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
Xây dựng một nền hành chính điện tử đồng bộ, hiện đại
từ tỉnh đến cơ sở, hoàn thiện hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu dùng chung
của tỉnh, tạo môi trường làm việc điện tử diện rộng, ổn định, an toàn thông
tin, nâng cao năng suất, hiệu quả làm việc; giảm thời gian, chi phí cũng như
nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước của tỉnh.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố phải xác định việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt, bắt buộc phải có trong quy hoạch,
kế hoạch, chiến lược phát triển dài hạn và hàng năm cần thực hiện. Kế hoạch thực
hiện phải gắn với việc hoàn thành mục tiêu đề ra trong Chương trình hành động.
Đảm bảo vai trò lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, thường
xuyên của cơ quan, đơn vị và gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị
với việc thực hiện nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin; tăng cường
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát hoạt động ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin.
Nghiên cứu, tìm hiểu, học tập kinh nghiệm các mô
hình ứng dụng mới, khoa học, các điển hình tiên tiến, đúc kết kinh nghiệm trong
quá trình tổ chức thực hiện.
II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ
YẾU
1. Mục tiêu
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện tử nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; phát triển Chính quyền điện
tử của tỉnh dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế
số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; nâng cao chỉ số xếp
hạng về ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh. Đảm bảo tính công khai, minh bạch
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Giai đoạn 2019-2020
- Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi trên
các lĩnh vực, góp phần quan trọng vào việc triển khai có hiệu quả chương trình
cải cách hành chính, gắn kết chặt chẽ với việc xây dựng Chính quyền điện tử, hệ
thống một cửa điện tử liên thông hiện đại. Đến năm 2020, cơ bản hoàn thiện
khung kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, đảm bảo hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước trên môi trường mạng; các dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 có liên quan đến người dân và doanh nghiệp được cung cấp qua mạng,
đặc biệt là các lĩnh vực như giáo dục, y tế, giao thông, tài nguyên môi trường,
xây dựng, công thương, đầu tư... đảm bảo sự hiệu quả, thân thiện trên diện rộng.
- Xây dựng hạ tầng thông tin hiện đại, chuẩn hóa, đồng
bộ; đáp ứng sự chỉ đạo, điều hành của các cấp chính quyền, nhu cầu của người
dân và doanh nghiệp. Kết nối băng thông rộng, chất lượng cao đến 100% các xã,
phường, thị trấn.
- Hoàn thiện, nâng cấp Trục liên thông văn bản của
tỉnh làm nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu... và là nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia; thực hiện gửi, nhận
văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
- Cập nhật đầy đủ, khai thác dữ liệu từ các cơ sở dữ
liệu quốc gia về Dân cư, Bảo hiểm, Đăng ký doanh nghiệp,... đã triển khai nhằm
phục vụ công tác quản lý, xử lý công việc của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh.
- 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực
hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử các cấp. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến trên tổng số hồ sơ thực tế của thủ tục được cung cấp ở các mức độ 3,
4 của tỉnh đạt từ 20% trở lên.
- Tối thiểu 30% thủ tục hành chính được cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4; đảm bảo Cổng Dịch vụ công của tỉnh hỗ trợ các thiết
bị di động; 100% dịch vụ công hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp
và có công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện
thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20%
thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ
công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh thực hiện thanh toán trực tuyến, thanh
toán không dùng tiền mặt trong giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
- 100% Cổng thông tin điện tử các sở, ban, ngành, địa
phương cung cấp thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ;
- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của
các sở, ban, ngành, địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn
bản phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan
nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối
thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng.
- Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa
việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý
công việc, văn phòng điện tử.
- 100% cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh sử dụng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
tham gia tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, hội thảo nâng cao kỹ năng ứng dụng và
khai thác công nghệ thông tin, nâng cao kiến thức, nhận thức an toàn thông tin
hằng năm; 100% công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin và đảm bảo công tác an toàn,
an ninh thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học tại các trường trung học phổ
thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học, góp phần thúc đẩy xã hội học
tập, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh.
- Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức
trong việc nghiên cứu, khai thác và sử dụng công nghệ thông tin, đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng, góp phần hình thành xã hội thông
tin, quản lý theo mô hình Chính quyền điện tử.
- Tăng cường và đổi mới công tác tuyên truyền, phổ
biến cho cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân các chủ
trương, đường lối của Đảng, Nhà nước thông qua các hội nghị, hội thảo, trên các
phương tiện thông tin phát thanh, truyền hình, cổng thông tin điện tử,... để
các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân nhận thức rõ về vai trò, trách nhiệm
và lợi ích trong việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan
nhà nước.
b) Giai đoạn 2021-2025
- Tiếp tục phát triển các hệ thống nền tảng phát
triển Chính quyền điện tử; hoàn thành triển khai Cơ sở dữ liệu về Tài chính, Cơ
sở dữ liệu Đất đai và tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ
sở dữ liệu của các sở, ban, ngành, địa phương.
- Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia;
100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh được xác thực điện tử.
- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ
thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất
trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ thực tế của thủ tục được cung cấp ở các mức độ
3, 4 đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 của địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia; tối thiểu 90% người dân
và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin của các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành,
khai thác được kết nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu;
thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ
liệu quốc gia không phải cung cấp, xác thực lại khi thực hiện tại Bộ phận một cửa
các cấp.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật)
của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin báo cáo quốc gia, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp
và xử lý công việc của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; đến
cuối năm 2025, phấn đấu 100% cấp tỉnh, 80% cấp huyện thực hiện họp thông qua hệ
thống tại các cuộc họp của Ủy ban nhân dân.
- Nâng cao chỉ số chính quyền điện tử của tỉnh, mục
tiêu trong giai đoạn 2021 - 2025 đạt và duy trì trong top 10 các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện thể
chế, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử.
a) Cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật của
Trung ương tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai xây dựng,
phát triển Chính quyền điện tử; ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành của tỉnh
tạo điều kiện thuận lợi phát triển Chính quyền điện tử, đặc biệt là phát triển
cơ sở hạ tầng thông tin, nguồn nhân lực, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4; bảo đảm tính đồng bộ và gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông
tin với cải cách hành chính.
b) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành nhằm cụ
thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo
đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; hướng dẫn các biện pháp bảo đảm
an toàn thông tin.
c) Nghiên cứu, rà soát, tham mưu việc thay thế, sửa
đổi, bổ sung các quy chế, quy định của tỉnh về công nghệ thông tin nhằm đáp ứng
các yêu cầu về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; bảo đảm cán bộ,
công chức, viên chức thực thi một cách triệt để các quy định, quy chế đáp ứng
yêu cầu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
d) Nâng cao hiệu quả, phương thức hoạt động, chỉ đạo
của Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử và Tổ giúp việc của Ban Chỉ đạo.
2. Xây dựng nền tảng công nghệ
phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với định hướng phát triển Chính phủ điện
tử.
a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính
quyền điện tử cấp tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
(phiên bản 2.0) theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và
thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản
cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
b) Tiếp tục phát triển, hoàn thiện Trục kết nối,
liên thông của tỉnh đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định, làm nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh
và đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia trong giai đoạn 2020-2025.
c) Triển khai, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Dân cư, chia sẻ, khai thác dữ liệu với hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia và
các hệ thống thông tin khác, đưa vào sử dụng chính thức từ năm 2020, tiếp tục
phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
d) Triển khai, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
Đăng ký doanh nghiệp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các sở, ngành, địa phương, hoàn thành trong năm 2020.
đ) Triển khai, cập nhật, khai thác các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành quan trọng của ngành tài chính về thuế, hải quan, kho bạc phục vụ
công tác quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, hoàn
thành trong năm 2020; chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
của các sở, ngành, địa phương, đưa vào sử dụng chính thức trong năm 2022, tiếp
tục phát triển, hoàn thiện đến năm 2025.
e) Triển khai, cập nhật, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc
gia về Bảo hiểm phục vụ công tác quản lý, điều hành của các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của các bộ, ngành, địa phương, trong đó ưu tiên chia sẻ dữ liệu trong lĩnh
vực y tế, thuế, lao động, thương binh và xã hội, hoàn thành trong giai đoạn
2020-2025.
g) Triển khai, phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về
an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn
2019-2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
h) Tiếp tục triển khai Cơ sở dữ liệu Đất đai của tỉnh
kết nối Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia, đồng thời kết nối, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công của tỉnh, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Chính phủ,
các bộ và các sở, ban, ngành, địa phương trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục
phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
i) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu Tài
nguyên và môi trường, kết nối, liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu của các bộ, ngành, địa phương trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển,
hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
k) Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý của tỉnh
cung cấp hạ tầng dữ liệu thiết yếu cho vận hành, phát triển Chính quyền điện tử,
các dịch vụ công trực tuyến, phát triển đô thị thông minh, triển khai trong
giai đoạn 2019-2020, tiếp tục hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
l) Triển khai cơ sở dữ liệu về phương tiện giao
thông phục vụ hoạch định chính sách, quy hoạch đô thị, triển khai trong giai đoạn
2019-2020, tiếp tục hoàn thiện, phát triển trong giai đoạn 2021-2025.
m) Triển khai, cập nhật đầy đủ, khai thác Cơ sở dữ
liệu cán bộ, công chức, viên chức, phục vụ công tác quản lý, điều hành của lãnh
đạo tỉnh, hoàn thành, đưa vào vận hành trên phạm vi toàn tỉnh trong năm 2020,
tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
n) Triển khai xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng
Cơ sở dữ liệu Hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh; tiến tới tích hợp, kết
nối, chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu về Dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành khác, triển khai trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện
trong giai đoạn 2021-2025.
o) Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên
ngành đang triển khai trên địa bàn tỉnh, kết nối liên thông, chia sẻ với các hệ
thống thông tin của bộ, ngành chủ quản và các cơ quan nhà nước của tỉnh, nhằm
phục vụ công tác xử lý, giải quyết thủ tục cho người dân và doanh nghiệp, triển
khai trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn
2021-2025.
p) Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng
kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán
đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu vực, nhằm khai thác sử
dụng hiệu quả hạ tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu,
phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng
của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
q) Nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng
kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ
thống mạng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Rà soát và triển
khai mở rộng kết nối đến các đơn vị sự nghiệp của tỉnh và các đơn vị khác theo
yêu cầu, phù hợp với phạm vi và tính chất ứng dụng phục vụ công tác quản lý, điều
hành, bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn thông tin,... triển khai trong
giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
trong giai đoạn 2021-2025.
r) Hoàn thiện hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu của
tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ đến năm 2022. Từng bước đầu tư, xây dựng Trung
tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh theo hướng hiện đại, đảm bảo phục vụ Chính quyền
điện tử, hướng đến xây dựng Đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
3. Xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải
cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và
doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số
và xã hội số.
a) Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử
lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, đưa vào vận hành
tại địa phương trong năm 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn
2021-2025.
b) Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo cáo
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ (thực
hiện theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ);
c) Xây dựng, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh; tổ chức thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng
Dịch vụ công quốc gia, hoàn thành trong giai đoạn 2019-2020 và tiếp tục phát
triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo
quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước, bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
đ) Xây dựng kế hoạch bố trí đủ ngân sách hàng năm
cho phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin để xây dựng
Khung Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
e) Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4 theo hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan và theo
sự chỉ đạo của UBND tỉnh đảm bảo hiệu quả lâu dài, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày
càng cao của người dân và doanh nghiệp.
g) Ứng dụng công nghệ thông tin phải gắn liền với
công tác cải cách hành chính, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện
môi trường kinh doanh của tỉnh; nghiên cứu triển khai việc ứng dụng công nghệ
thông tin kết hợp với Hệ thống quản lý chất lượng ISO trong các cơ quan nhà nước
theo hướng dẫn của Chính phủ và các bộ, ngành liên quan.
h) Tăng cường trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ
quan nhà nước cấp tỉnh với các bộ, ngành liên quan; giữa các sở, ban, ngành với
cấp huyện, cấp xã; sử dụng hệ thống liên thông văn bản có hiệu quả từ Văn phòng
Chính phủ đến Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo thông suốt và an toàn, an ninh thông
tin.
i) Tích cực sử dụng có hiệu quả Hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến của tỉnh phục vụ các cuộc họp, phục vụ chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng
cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính
nhà nước.
k) Nâng cao chất lượng dịch vụ Mạng truyền dữ liệu
chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, bảo đảm
lưu lượng băng thông khi kết nối; đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn
thông tin đáp ứng yêu cầu về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước thông suốt, an
toàn và bảo mật.
l) Nâng cấp và mở rộng triển khai hạ tầng mạng
Internet đến các xã, thôn, vùng sâu, vùng xa để người dân kịp thời cập nhật các
thông tin có liên quan đến Đảng, Nhà nước và các quyền, lợi ích hợp pháp khác.
m) Nâng cao chất lượng cổng, trang thông tin điện tử
cơ quan nhà nước; tăng cường công khai, minh bạch các thông tin quản lý nhà nước
và giao tiếp với công dân qua mạng viễn thông, internet theo quy định pháp luật.
n) Nghiên cứu, hợp tác với các doanh nghiệp trong
việc thiết lập hệ thống điện tử, mạng xã hội nhằm tăng cường giao tiếp giữa
chính quyền và người dân, doanh nghiệp.
4. Xây dựng Chính quyền điện tử
bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh
quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân.
a) Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn thông
tin; tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin cho các hệ thống công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động Đội Ứng cứu sự cố
máy tính của tỉnh, chú trọng việc đào tạo nâng cao năng lực của đội ngũ kỹ thuật
chuyên trách.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an,
quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp về công nghệ
thông tin để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh
trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống
thông tin trọng yếu của tỉnh.
d) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các
hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và cho thiết bị di động để thuận tiện
cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức
trong giai đoạn 2019-2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
đ) Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho
các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; đẩy mạnh
triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển
khai xây dựng Chính quyền điện tử.
a) Tăng cường triển khai hình thức thuê dịch vụ
công nghệ thông tin để xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh nhằm tận dụng cơ sở hạ
tầng đã đầu tư của các doanh nghiệp.
b) Nghiên cứu, đề xuất các chương trình nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công
nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, hướng tới nền kinh tế số,
xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới, như: trí tuệ nhân tạo
(AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big
Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại địa phương.
c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo,
tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác
sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
d) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển
giao và làm chủ các phần mềm ứng dụng quan trọng của tỉnh, từng bước đưa công
nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở vào áp dụng.
đ) Tiếp tục công tác tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, viên chức,
người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử.
Đổi mới cách nghĩ, cách làm, nhận thức đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin là
giải pháp cốt lõi để nâng cao năng suất lao động, thực hiện cải cách hành
chính.
e) Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về xây dựng
Chính quyền điện tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử.
g) Xây dựng và triển khai chương trình phối hợp, hợp
tác giữa UBND tỉnh với các tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin trong nước
để xây dựng hạ tầng thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông
minh.
6. Thiết lập cơ chế bảo đảm thực
thi.
a) Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh do Chủ tịch
UBND tỉnh là Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển
Chính quyền điện tử trong tỉnh.
b) Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh đóng vai trò bảo đảm triển khai, thực thi trong việc xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử của tỉnh, trong đó Sở Thông tin và Truyền thông và Văn
phòng UBND tỉnh là hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử, bảo đảm gắn kết chặt
chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính của tỉnh.
IV. DANH MỤC MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
(Theo phụ lục chi tiết đính kèm).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử tỉnh
a) Chỉ đạo công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn
vị để các dự án, nhiệm vụ có yêu cầu phối hợp hoạt động của nhiều đơn vị được
triển khai đồng bộ, thống nhất.
b) Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, gắn
với các nội dung cải cách hành chính, góp phần xây dựng thành công Chính quyền
điện tử tại tỉnh.
c) Các thành viên Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của tỉnh
có trách nhiệm đôn đốc việc triển khai Kế hoạch tại đơn vị mình.
d) Thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo theo Quyết
định 1390/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì giúp UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chính quyền
điện tử tỉnh chỉ đạo, đôn đốc và điều phối việc triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
b) Tăng cường mối quan hệ, tranh thủ sự giúp đỡ của
các bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ và sự
hỗ trợ, tăng cường năng lực quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
của Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan trực thuộc Bộ.
c) Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công nghệ
thông tin từ tỉnh đến cơ sở, làm đầu mối chủ trì, phối hợp giữa các cơ quan
ngành dọc, các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong
việc triển khai các nội dung ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch
và dự toán ngân sách hàng năm cho công tác ứng dụng công nghệ thông tin; phối hợp,
hỗ trợ triển khai các dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xây dựng danh mục các dự án đầu tư trung hạn,
các nhiệm vụ về công nghệ thông tin trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây
dựng Chính quyền điện tử của tỉnh đảm bảo tính kế thừa, thống nhất, đồng bộ, tiết
kiệm và hiệu quả.
e) Phối hợp với Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đề
xuất, trình UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm
cho xây dựng Chính quyền điện tử.
g) Đảm bảo hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng
đáp ứng việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các cơ sở dữ liệu chuyên ngành,
phần mềm dùng chung từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin trên môi trường mạng.
h) Tăng cường việc giám sát, kịp thời phát hiện,
ngăn chặn các sự cố, cảnh báo các cuộc tấn công của tin tặc trong và ngoài nước
đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan, đơn vị tăng cường, đẩy mạnh việc gửi nhận văn bản điện tử
theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương thực hiện các giải pháp đẩy mạnh việc tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt mục tiêu đề ra.
4. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì giúp UBND tỉnh sắp xếp, kiện toàn cơ cấu
tổ chức, bộ máy thực hiện nhiệm vụ về công nghệ thông tin của các đơn vị sự
nghiệp.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính, cải cách
chế độ công vụ, công chức; triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực công nghệ thông tin và chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh.
c) Từng bước đưa chỉ số đánh giá hoạt động ứng dụng,
phát triển công nghệ thông tin (ICT Index) là nội dung thường xuyên trong hoạt
động chỉ đạo, điều hành và chấm điểm trong cải cách hành chính.
d) Nghiên cứu đề xuất cải tiến quy trình làm việc,
tối giản hồ sơ giấy, tăng cường công tác tin học hóa, ứng dụng công nghệ thông
tin trong cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý
nghiêm các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp trong
giải quyết thủ tục hành chính.
5. Sở Tài chính:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch
của UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách và khả năng cân đối ngân sách.
b) Đánh giá, giám sát kinh phí chi cho ứng dụng
công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành, địa phương.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện bố trí kinh phí theo
hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan bố
trí đủ kinh phí chi đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước phục vụ ứng dụng
công nghệ thông tin để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xây dựng Chính quyền
điện tử của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện
các giải pháp nâng cao tỷ lệ đăng ký doanh nghiệp và đăng ký đầu tư qua mạng điện
tử.
c) Công bố và công khai đầy đủ các quy định về điều
kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện
tử của tỉnh và của Sở; rà soát, đánh giá và kiến nghị bãi bỏ các điều kiện kinh
doanh không cần thiết.
d) Cung cấp thông tin, dữ liệu trực tuyến về doanh
nghiệp đến các sở, ban, ngành, địa phương liên quan.
đ) Triển khai các hình thức đấu thầu, mua sắm công
qua mạng.
7. Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
và các sở, ban, ngành liên quan ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ cho nghiên cứu, phát triển, sản xuất, chuyển giao, ứng dụng về công
nghệ thông tin. Tăng cường năng lực nghiên cứu, sáng tạo trong lĩnh vực công
nghệ thông tin, từng bước làm chủ công nghệ mới.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất và triển khai các
chính sách, quy định, giải pháp của nhà nước về công nghệ thông tin trong ngành
giáo dục và đào tạo; từng bước đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lý
giáo dục, chương trình giáo dục các cấp nhằm đẩy mạnh nhận thức, trình độ về
công nghệ thông tin cho học sinh, sinh viên, phụ huynh trong công tác giảng dạy;
nâng cao hiệu quả quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong các trường học
trên địa bàn tỉnh.
b) Thực hiện lồng ghép nội dung về ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin trong tổ chức triển khai các nhiệm vụ liên quan
chương trình đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
9. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố:
a) Căn cứ vào Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị xây
dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện nghiêm túc, hiệu quả; xác định mục
tiêu, nhiệm vụ ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đã nêu trong Kế hoạch
hành động này và trong Nghị quyết số 17/NQ-CP của Chính phủ; chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Kế hoạch này
trong lĩnh vực được giao.
b) Giám đốc các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
kết quả ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị mình; phân công một đồng
chí lãnh đạo trực tiếp chịu trách nhiệm theo dõi triển khai ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin.
c) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý nhà nước và các ứng dụng chuyên ngành, phần mềm dùng chung nhằm
nâng cao hiệu quả công tác trong cơ quan, đơn vị mình.
d) Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động
của cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã, đảm bảo việc kết nối liên thông và
thông suốt, kết hợp ứng dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản trên môi trường mạng.
đ) Tăng cường kỹ năng cho cán bộ chuyên trách công
nghệ thông tin và nâng cao kỹ năng ứng dụng tin học cho cán bộ, công chức, viên
chức tại cơ quan, đơn vị mình để đáp ứng tốt công tác triển khai, vận hành các
hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin; có kế hoạch nâng cao trình độ cho cán bộ
chuyên trách công nghệ thông tin ở các cơ quan cấp sở, cấp huyện có trình độ tối
thiểu từ đại học trở lên chuyên ngành đào tạo về công nghệ thông tin.
e) Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến
qua mạng theo hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan và theo sự chỉ đạo của UBND
tỉnh. Thường xuyên đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích người dân, doanh
nghiệp nộp hồ sơ qua mạng theo đúng quy định, hướng dẫn, giảm số lượng, thời
gian và chi phí giải quyết hồ sơ.
g) Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết
quả thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, việc cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và số lượng hồ sơ nộp qua mạng của cơ quan, đơn vị mình;
có giải pháp xử lý phù hợp, kịp thời, linh hoạt đối với những vấn đề mới phát
sinh; kiến nghị, đề xuất những giải pháp chỉ đạo, điều hành phù hợp, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch hành động triển khai thực hiện
Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN
2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục dự án,
đề án CNTT
|
Đơn vị chủ trì
triển khai
|
Đơn vị phối hợp
triển khai
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện
thể chế, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử.
|
|
1
|
- Lập Đề án “Xây dựng hệ sinh thái ứng dụng CNTT
và truyền thông (ICT) các sản phẩm, dịch vụ phát triển đô thị thông minh”. (sau
khi có chủ trương của UBND tỉnh về việc đổi tên đề án theo đề nghị của Sở
TT&TT)
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
2
|
- Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức, nâng cao
năng lực hoạt động của các Trung tâm hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông
tin thuộc các ngành đang quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành, có
liên quan
|
2020-2025
|
|
3
|
- Tổ chức hướng dẫn, định hướng các cơ quan báo
chí, đài đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ và các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật và Nhà nước về CNTT.
|
Sở TT&TT
|
Báo BRVT, Đài PTTH
tỉnh, các sở, ngành, địa phương.
|
Hàng năm
|
|
4
|
- Rà soát bổ sung nội dung ứng dụng công nghệ
thông tin vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, sở,
ban, ngành, địa phương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan có liên quan
|
2019-2025
|
|
5
|
- Xây dựng kế hoạch tăng cường năng lực bảo đảm
an toàn, an ninh và bảo mật hệ thống thông tin, hệ thống mạng, cơ sở dữ liệu
dùng chung, các hạ tầng thông tin trọng yếu của cơ quan Đảng, Nhà nước.
|
Sở TT&TT
|
BCH Quân sự tỉnh,
Công an tỉnh, Sở Khoa học và Công nghệ, các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
|
6
|
Xây dựng quy chế về quản lý, khai thác, cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2019-2020
|
|
7
|
- Triển khai các quyết định, quy định, hướng dẫn
khác của Trung ương.
|
UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
|
II
|
Xây dựng nền tảng công
nghệ phát triển Chính quyền điện tử phù hợp với định hướng phát triển Chính
phủ điện tử.
|
|
1
|
- Xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử
tỉnh BR-VT phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản
2.0” (sau khi Chính phủ phê duyệt)
|
Sở TTTT
|
Các sở ngành, địa
phương thuộc tỉnh
|
2019-2020
|
|
2
|
- Triển khai CSDL về Dân cư.
|
Bộ Công an
|
Công an tỉnh
|
2019-2025
|
|
3
|
- Triển khai CSDL về Đăng ký doanh nghiệp.
|
Bộ KHĐT
|
Sở KHĐT
|
2019-2025
|
|
4
|
- Triển khai CSDL về Đất đai.
|
Bộ TN&MT
|
Sở TN&MT
|
2019-2025
|
|
5
|
- Triển khai CSDL về Tài chính.
|
Bộ Tài chính
|
Sở Tài chính
|
2019-2025
|
|
6
|
- Triển khai CSDL về Bảo hiểm.
|
Bảo hiểm xã hội VN
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
2019-2025
|
|
7
|
- Triển khai CSDL Thống kê tổng hợp về dân số.
|
Bộ KHĐT
|
Sở
KHĐT
|
2019-2025
|
|
8
|
- Triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã
hội.
|
Bộ LĐTB&XH
|
Sở LĐTB&XH
|
2019-2025
|
|
9
|
- Triển khai CSDL cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
10
|
- Triển khai CSDL ngành Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
11
|
- Triển khai CSDL ngành tài chính (các hệ thống
thông tin: TABMIS; QLNS; QLTSNN; IMAS; KTXA...).
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
12
|
- Triển khai CSDL ngành Tư pháp (Cơ sở dữ liệu
về hộ tịch, lý lịch tư pháp, quốc tịch).
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
13
|
- Triển khai, cập nhật CSDL ngân hàng lao động xã
hội.
|
Sở LĐTBXH
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
14
|
- Xây dựng phần mềm ứng dụng, HTTT địa lý GIS phục
vụ công tác quản lý đô thị.
|
Sở Xây Dựng
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
15
|
- Xây dựng HTTT và CSDL ngành tài nguyên và môi
trường
|
Sở TNMT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
16
|
- Triển khai CSDL về Đầu tư nước ngoài.
|
Bộ KHĐT
|
Sở KHĐT
|
2019-2025
|
|
17
|
- Triển khai CSDL về Bảo hiểm thất nghiệp.
|
Bộ LĐTBXH
|
Sở LĐTBXH
|
2019-2025
|
|
18
|
- Triển khai HTTT Quản lý hộ nghèo và đối tượng bảo
trợ xã hội tại cộng đồng.
|
Bộ LĐTBXH
|
Sở
LĐTBXH
|
2019-2025
|
|
19
|
- Cổng thông tin điện tử về liệt sĩ, mộ liệt sĩ,
NTLS.
|
Bộ LĐTBXH
|
Sở
LĐTBXH
|
2019-2025
|
|
20
|
- Triển khai, cập nhật CSDL Cấp đổi giấy phép lái
xe.
|
Bộ GTVT
|
Sở
GTVT
|
2019-2025
|
|
21
|
- Triển khai, cập nhật CSDL Quản lý vận tải.
|
Bộ GTVT
|
Sở GTVT
|
2019-2025
|
|
22
|
- Triển khai Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài.
|
Bộ KH&ĐT
|
Sở KHĐT
|
2019-2025
|
|
23
|
- Triển khai HTTT về cấp giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa trong khu công nghiệp.
|
Bộ Công thương
|
Sở Công thương
|
2019-2025
|
|
24
|
- Triển khai HTTT về liệt sỹ, thương bệnh binh.
|
Tổng cục chính trị
|
Sở LĐTBXH
|
2019-2025
|
|
25
|
- Triển khai HTTT quản lý Căn cước công dân.
|
Bộ Công An
|
Công an tỉnh
|
2019-2025
|
|
26
|
- Cập nhật các Văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh
ban hành vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Bộ Tư pháp, các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
2019-2025
|
|
27
|
- Triển khai HTTT mạng đấu thầu quốc gia.
|
Bộ KH&ĐT
|
Sở KH&ĐT
|
2019-2025
|
|
28
|
- Triển khai, mở rộng CSDL ngành giáo dục và đào
tạo.
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2019-2025
|
|
29
|
- Xây dựng Trung tâm dữ liệu điện tử của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
2022-2025
|
|
30
|
- Thuê trung tâm dữ liệu (DC).
|
Sở TT&TT -
Trung tâm CNTT&TT
|
Các sở, ban, ngành,
địa phương
|
2019 - 2021
|
|
31
|
- Xây dựng CSDL ngành khoa học công nghệ.
|
Sở KH&CN -
Trung tâm Thông tin và ứng dụng KHCN
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
III
|
Xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông
tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người
dân và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số, hướng tới Chính phủ số, nền
kinh tế số và xã hội số.
|
|
1
|
- Triển khai, nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện của tỉnh BR-VT.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng HĐND tỉnh;
HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh BR-VT
|
2020-2025
|
Theo hướng dẫn của
VPCP
|
2
|
- “Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo
cáo tỉnh BR-VT, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ”
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2022
|
Theo hướng dẫn của
VPCP
|
3
|
- Triển khai Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận
xuất xứ điện tử - eCosys
|
Bộ công thương
|
Sở Công thương
|
2019-2025
|
|
4
|
- Xây dựng, nâng cấp hạ tầng mạng WAN toàn tỉnh.
|
Sở TT&TT -
Trung tâm CNTT&TT
|
Các sở, ban, ngành
|
2019-2020
|
|
5
|
- Xây dựng, triển khai thực hiện các Dự án thành phần
của đô thị thông minh, như: chính quyền điện tử và các lĩnh vực: giao thông
thông minh, giáo dục thông minh, y tế thông minh, du lịch thông minh, an ninh
trật tự thông minh, môi trường thông minh, nông nghiệp thông minh, quản lý hạ
tầng đô thị thông minh...
|
Sở TT&TT và
các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan
|
2019-2025
|
|
6
|
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến đến cấp xã.
|
Sở TT&TT -
Trung tâm CNTT&TT
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố và xã, phường, thị trấn
|
2019-2020
|
|
7
|
- Xây dựng mô hình Tổng đài hành chính công của tỉnh
(gồm hệ thống đường dây nóng của tỉnh, hệ thống giao dịch hỗ trợ dịch vụ cho
người dân...)
|
VP UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn
|
2019-2020
|
|
8
|
- Triển khai phần mềm một cửa điện tử của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Bộ phận một cửa cấp
tỉnh, VP UBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
2019-2020
|
|
9
|
- Tiếp tục duy trì và phát triển hệ thống thông
tin theo dõi việc thực hiện chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh.
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
10
|
- Tiếp tục phát triển phần mềm và mở rộng CSDL về
tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Thanh tra tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2020
|
|
11
|
- Xây dựng danh mục người dùng làm CSDL thống nhất
trong phạm vi tỉnh (Hệ thống định danh AD).
|
Trung tâm
CNTT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2020-2022
|
|
12
|
- Xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện nền tảng kết nối,
chia sẻ quy mô cấp tỉnh (LGSP) giai đoạn 2, đảm bảo tuân thủ Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh.
|
Sở TT&TT-
Trung tâm CNTT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2020-2022
|
|
13
|
- Cổng thanh toán trực tuyến.
|
Sở TT&TT-
Trung tâm CNTT&TT
|
Bộ phận tiếp nhận
cấp tỉnh, huyện, xã
|
2019-2020
|
|
14
|
- Nâng cấp, mở rộng Cổng thông tin điện tử tỉnh
và phát triển các dịch vụ cổng thông tin điện tử để quản lý tốt các trang thông
tin điện tử thành phần và cung cấp thông tin, tương tác với người dân.
|
VP UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2025
|
|
15
|
- Xây dựng Cổng dịch vụ hành chính công thống nhất
của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2020
|
|
16
|
- Nâng cấp, chuyển đổi phần mềm quản lý và điều
hành văn bản theo hướng tập trung, đảm bảo liên thông 4 cấp.
|
Sở TT&TT -
Trung tâm CNTT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2020
|
|
17
|
- Xây dựng, phát triển mở rộng hệ thống ATLAS tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Sở TN&MT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2019-2020
|
|
18
|
- Xây dựng và triển khai phần mềm quản lý Cảng, Hậu
cần cảng (Logistic).
|
Sở Giao thông và vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
19
|
- Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin, phần
mềm quản lý trong lĩnh vực du lịch, truyền tải quảng bá hình ảnh và thông tin
du lịch của tỉnh, cung cấp các dịch vụ tra cứu thông tin, hạ tầng thông tin
làm nền tảng phát triển du lịch thông minh.
|
Sở Du lịch
|
Các sở, ngành, địa
phương có liên quan
|
2019-2021
|
|
20
|
- Triển khai thực hiện Chương trình phát triển
thương mại điện tử và các đề án liên quan đến thương mại, thanh toán điện tử.
|
Sở Công thương
|
Các sở, ban, ngành
và địa phương có liên quan
|
2019-2020
|
|
21
|
- Xây dựng Cổng thông tin điện ngành giáo dục và
đào tạo tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
Sở Giáo dục &
Đào tạo
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và CN, Sở TT&TT
|
Năm 2020
|
|
22
|
- Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước.
|
Sở
TTTT
|
Các Sở ngành, địa
phương thuộc tỉnh
|
2019-2025
|
|
23
|
- Thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ
liệu đã được số hóa theo quy định, bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
|
Sở
Nội vụ
|
Các Sở ngành, địa
phương thuộc tỉnh
|
2020-2025
|
|
IV
|
Xây dựng Chính quyền điện
tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an
ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân.
|
|
1
|
- Thực hiện rà soát, đánh giá an toàn thông tin
theo cấp độ cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
|
2
|
- Hướng dẫn, tập huấn sử dụng CKS-CTS cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
|
3
|
- Nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của Đội ứng
cứu sự cố tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Trung tâm
CNTT&TT; Đội UCSC tỉnh
|
Hàng năm
|
|
4
|
- Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin cho
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Trung tâm
CNTT&TT
|
Hàng năm
|
|
V
|
Bảo đảm các nguồn lực
triển khai xây dựng Chính quyền điện tử.
|
|
1
|
- Xây dựng và triển khai chương trình phối hợp giữa
UBND tỉnh với các Tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin trong nước để xây
dựng hạ tầng thông tin, xây dựng chính quyền điện tử và đô thị thông minh.
|
Sở TT&TT
|
Văn phòng UBND tỉnh,
các cơ quan liên quan
|
2019-2025
|
|
2
|
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức quản lý, kỹ năng
về công nghệ thông tin và An toàn thông tin cho CBCCVC.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Trung tâm
CNTT&TT, Các sở, ban, ngành, địa phương
|
Hàng năm
|
|
3
|
- Xây dựng chính sách, cơ chế thu hút nguồn nhân
lực tham gia xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Sở Nội vụ
|
2020-2025
|
|
4
|
- Đẩy mạnh công tác truyền thông để nâng cao nhận
thức, thay đổi thói quen, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về
Chính quyền điện tử của tỉnh.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
|
VI
|
Thiết lập cơ chế bảo đảm
thực thi.
|
|
1
|
- Thành lập Ban Chỉ đạo Chính quyền điện tử của tỉnh;
Tổ công tác giúp việc cho Ban Chỉ đạo.
|
Sở TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
2019
|
|
2
|
- Đưa tiêu chí ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin vào tiêu chí đánh giá về cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2019-2025
|
|
3
|
- Thực hiện rà soát, bổ sung tiêu chí đánh giá, xếp
hạng chỉ số ứng dụng phát triển công nghệ thông tin, chỉ số chính quyền điện
tử của các sở, ban, ngành, địa phương và của người đứng đầu.
|
Sở
TT&TT
|
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Hàng năm
|
|