ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ
trình số 10/TTr-SKHCN ngày 06/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này bộ thủ tục hành chính (TTHC) đã chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Hòa Bình (Có phụ lục TTHC chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Khoa học và
Công nghệ hết hiệu lực, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, cụ thể:
- Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày
01/11/2012;
- Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày
31/12/2014;
- Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày
02/6/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành
có chức năng liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
-
Bộ Khoa học và Công nghệ;
-
TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND
tỉnh;
-
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
-
Sở Tư pháp;
-
Sở Khoa học và
Công nghệ;
-
Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
-
Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
-
Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
-
Lưu: VT, NN-TN, NC (BTh, 33b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban hành theo Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 13/5/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý của Sở Khoa học và Công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
a)
|
Thủ tục hành chính
thực hiện tại Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
2
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ
|
3
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực
tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ
|
4
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức khoa học
và công nghệ
|
5
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính (dẫn
đến thay đổi cơ quan cấp giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ
|
6
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
7
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học và
công nghệ
|
8
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của tổ
chức khoa học và công nghệ
|
9
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất
|
10
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công
nghệ bị rách, nát
|
11
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận hoạt động
lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
12
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ
|
13
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ
|
14
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ
|
15
|
Thủ tục Cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi thông tin
của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại
diện, chi nhánh
|
16
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của
văn phòng đại diện, chi nhánh
|
17
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận hoạt động
của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường
hợp Giấy chứng nhận
hoạt động bị mất
|
18
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận hoạt động
của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường
hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị rách, nát
|
19
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
20
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
sửa đổi, bổ sung hợp đồng
chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học
và Công nghệ)
|
21
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
22
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
23
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
b)
|
Thủ tục hành chính
thực hiện tại Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
|
24
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng
ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
25
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
26
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
|
II
|
LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ
TUỆ
|
27
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
28
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
III
|
LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
|
29
|
Thủ tục Khai báo thiết bị
X-quang chẩn đoán
trong y tế
|
30
|
Thủ tục Cấp giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
31
|
Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ
nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
32
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
33
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung
giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
34
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
35
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết
bị X-quang y tế)
|
IV
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
|
a)
|
Thủ tục hành
chính thực hiện tại Sở Khoa học và
Công nghệ
|
36
|
Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn
mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
b)
|
Thủ tục hành chính
thực hiện tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
37
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng
|
38
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công
bố sử dụng dấu định lượng
|
39
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
40
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
41
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi
các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia do Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức
chứng nhận
|
42
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
43
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
B. Thủ tục hành chính thuộc phạm quản
lý của Sở Khoa học và Công nghệ
do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
STT
|
TÊN THỦ TỤC
HÀNH
CHÍNH
|
CĂN CỨ PHÁP
LÝ
|
I
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ Khoa học
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 08/NĐ-CP, ngày 27/1/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
KH&CN.
- Thông tư 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ
Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND,
ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban
hành quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng
ngân sách Nhà nước
|
2
|
Thủ tục tuyển chọn,
giao trực
tiếp tổ chức và cá
nhân thực hiện
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 08/NĐ-CP, ngày 27/1/2014 của Chính
phủ quy
định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
KH&CN.
- Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN, ngày
30/5/2014 của Bộ KH&CN về quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN, ngày 19/9/2014 của Bộ KHCN về sửa đổi, bổ sung
một số điều Thông
tư số 10/2014/TT-BKHCN, ngày 30/5/2014.
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND,
ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định tuyển chọn
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng
ngân sách Nhà nước
|
3
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 08/NĐ-CP, ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
KH&CN.
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN,
ngày 25/12/2014 của Bộ KH&CN về quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND,
ngày 25/12/2014 của UBND tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định về đánh giá,
nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách
Nhà nước
|
4
|
Thủ tục công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
|
II
|
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
|
5
|
Thủ tục công nhận sáng kiến cấp tỉnh
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013; Nghị định số 13/2012/NĐ-CP, ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành
Điều lệ sáng kiến.
- Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN,
ngày 1/8/2013 của
Bộ KH&CN hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến.
- Quyềt định số 30/2014/QĐ-UBND,
ngày 16/10/2014 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về hoạt động sáng kiến
trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ
THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỈNH HÒA BÌNH
A. TTHC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BAN
HÀNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
a) TTHC thực hiện tại Sở Khoa học và
Công nghệ
1. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học
và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ;
+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức
và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức
khoa học và công nghệ công lập);
+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học
và công nghệ:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập: Bảng danh sách
nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập:
• Bảng danh sách
nhân lực.
• Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin
đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức
nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và
công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì
phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự; bản
sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề
nghị được làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không
quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc
của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc chính thức; trường hợp nhân lực
chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và
được hợp pháp hóa lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo
(có chứng thực hợp pháp); văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ
chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức
(đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có
chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú
hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc
tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức khoa học
và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập).
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành
lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những
người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn;
tổng số vốn (bằng tiền
và tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ kinh
phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực
và quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản)
của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng đối với phần vốn
đã cam kết góp.
+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức
khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng
thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép
cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa
điểm làm trụ sở chính; trường
hợp bản sao hợp đồng không có chứng
thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận
hồ sơ đối chiếu và ký
xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức khoa học và công nghệ do
UBND tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương quyết định thành lập;
- Tổ chức khoa học và công nghệ do tổ
chức chính trị, tổ chức
chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương
thành lập;
- Tổ chức khoa học công nghệ do doanh nghiệp,
tổ chức khác, cá nhân thành lập.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 2.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
- Bảng danh sách
nhân lực;
- Đơn đề nghị được
làm việc chính thức;
- Đơn đề nghị được
làm việc kiêm nhiệm;
- Lý lịch khoa học
(của người đứng đầu);
- Bảng kê khai cơ
sở vật chất-kỹ thuật.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Điều lệ tổ chức và hoạt động:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng
các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái
F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của
tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ
khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch
sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ
của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật
khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
rõ theo địa danh hành chính, có số điện thoại, số fax và địa
chỉ thư điện tử
(nếu có).
+ Người đại diện.
+ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
+ Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm,
sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ;
dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật
khoa học và công nghệ.
+ Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác của tổ chức khoa học
và công nghệ.
+ Vốn điều lệ của tổ chức, bao gồm tiền
mặt và các tài sản khác quy ra
tiền; nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.
+ Điều kiện, trình tự, thủ tục sáp nhập,
chia, tách, giải thể (nếu có).
+ Cam kết tuân thủ pháp luật.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định
trong điều lệ phải phù
hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó. Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ
quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của
các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy
quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập,
được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước khi cấp và có hiệu lực kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch
quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được
viết bằng các chữ
cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ
số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình thức của tổ chức khoa học
và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ
khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử,
văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
bao gồm hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên riêng
phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của tổ
chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức
khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng Việt tương
ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng
sang tiếng nước
ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học
và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết
tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của
tên (cụm từ) đó.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ bằng
tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
- Nhân lực khoa học
và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức
khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 (năm) người có trình độ đại học trở
lên bao gồm làm việc
chính thức và kiêm nhiệm, trong đó có ít nhất 30% có trình độ chuyên môn phù hợp
với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học
và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại
học trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở
lên, có năng lực chuyên môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia
quản lý.
Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có
trình độ tiến sĩ. Trường
hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc thù, trình độ người
đứng đầu do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
+ Người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có trình độ đại
học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc
theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ
chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp
với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải
tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
- Trụ sở chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt
để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên
xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật:
+ Có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị,
tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ
thuật khác để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của tổ chức khoa học
và công nghệ.
+ Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy
ra tiền tại thời điểm đăng ký hoạt động, số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số
187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 5
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học và
Công nghệ/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu
có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết
định thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày
”,
đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp:
ngày
cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp:
ngày
cấp:
,
đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động khoa học và công
nghệ:
ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định thành lập và điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận
được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của tổ chức.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH
SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm
việc
|
Nơi công
tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ
NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….. ngày
tháng năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ
và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa
học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy khả
năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được
làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp
nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật
có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức
khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
(của
người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành, lĩnh
vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức vụ
(nếu
có)
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nơi công
tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo
cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu
có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI
KHAI
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI
CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở
vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm,
máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ
NỘI DUNG BẢNG
KÊ KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng
tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công
và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên tại Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên tổ chức khoa học
và công nghệ;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
+ Tên tổ chức khoa học và công nghệ
bao gồm tên đầy đủ, tên giao dịch
quốc tế và tên viết tắt (nếu có), được viết bằng các chữ cái trong Bảng
chữ cái tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z,
W, chữ số và ký hiệu, phát âm được. Tên đầy đủ bao gồm hình
thức của tổ chức khoa học và công nghệ, tên riêng của tổ chức khoa học và công
nghệ.
+ Tên gọi của tổ chức phải phù hợp với
lĩnh vực hoạt động chính, không được trùng lặp với tổ chức khoa học và công nghệ
khác, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn
hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc, bảo đảm không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.
+ Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: bao gồm
hình thức của tổ chức (viện, trung tâm...) và tên riêng của tổ chức; phần tên
riêng phải phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ chính của
tổ chức.
+ Tên giao dịch quốc tế: tên tổ chức
khoa học và công nghệ bằng tiếng nước ngoài được dịch từ tên tiếng
Việt tương ứng; phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng
sang tiếng nước ngoài.
+ Tên viết tắt: nếu tổ chức khoa học
và công nghệ có tên viết tắt (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài), thì tên viết
tắt phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của
tên (cụm từ) đó.
- Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự
chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình, bao gồm tên đầy đủ
bằng tiếng Việt, tên giao dịch quốc tế và tên viết tắt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
3. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ
quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên cơ quan
quyết định thành
lập, cơ quan quản lý trực tiếp.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu
của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực
tiếp trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận;
+ Quyết định đổi tên cơ quan
quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
4. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ
sở chính của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Khoa học và
Công nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính trực tiếp tại
trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực hợp
pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép
cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn
địa điểm làm trụ sở
chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực
hợp pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác
nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt
để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa
chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên
xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử
(nếu có).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
5. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ
sở chính (dẫn đến
thay đổi cơ quan cấp
giấy chứng nhận) của tổ chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Khi tổ chức khoa học và công nghệ đã
đăng ký hoạt động tại Sở Khoa học và Công nghệ có thay đổi địa chỉ trụ sở chính từ tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác thì tổ chức nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại
Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức đặt trụ sở mới.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở
của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
+ Hồ sơ về trụ sở chính
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng
thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh
quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn
địa điểm làm trụ sở
chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp
pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
+ Báo cáo tình
hình hoạt động.
+ Văn bản xác nhận của Sở Khoa học và
Công nghệ đã cấp Giấy
chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ về việc tổ chức
đã có văn bản đề nghị thay đổi trụ sở chính.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
- Báo cáo tình
hình hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trụ sở chính là nơi làm việc riêng biệt
để giao dịch,
liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở chính có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại,
số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày 9/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu 18
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………….., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, năm...
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/Tp...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung,
gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi
nhánh (nếu
có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ
số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
|
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
Khoa học Y dược
|
□
|
Khoa học Xã hội
|
□
|
Khoa học Nhân văn
|
□
|
Khoa học Nông nghiệp
|
□
|
5. Những nội dung
thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
|
|
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT
|
Phân loại
nhân lực
|
Chế độ làm
việc
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤ 45
|
> 45 và
≤60
|
Trên 60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Cơ sở vật chất - kỹ
thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu đồng (tạm
tính)):
8. Tình hình tài chính của
đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông
qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh
các sản phẩm là kết quả
nghiên cứu)
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
|
5
|
Số tiền nộp thuế
|
|
6
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết
Danh mục đề tài, dự
án KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài,
dự án
|
Lĩnh vực
nghiên cứu
|
Thời gian
thực hiện
(từ...
đến...)
|
Kinh phí
(tr.đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả
(công
nghệ, sản phẩm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục hợp
đồng dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch
vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời gian
thực hiện
(từ...
đến...)
|
Đối tác ký HĐ
|
Chuyển giao công nghệ
|
Dịch vụ kỹ thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong
năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 19
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………….., ngày tháng năm
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập, có vốn nước ngoài,
năm...
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ (viết bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ:
(Ghi rõ số, ngày cấp các Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động KH&CN lần đầu, các lần thay đổi, bổ sung, gia hạn)
3. Văn phòng đại diện/Chi
nhánh (nếu
có):
a) Địa chỉ:
b) Giấy chứng nhận hoạt động: (ghi rõ
số, ngày cấp và cơ quan cấp)
4. Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ chủ yếu của đơn vị:
Khoa học Tự nhiên
|
□
|
Khoa học Kỹ thuật và công nghệ
|
□
|
Khoa học Y dược
|
□
|
Khoa học Xã hội
|
□
|
Khoa học Nhân văn
|
□
|
Khoa học Nông nghiệp
|
□
|
5. Những nội dung
thay đổi trong Giấy chứng nhận chưa đăng ký:
|
|
Tên tổ chức KH&CN
|
□
|
Cơ quan quyết định thành lập
|
□
|
Trụ sở chính
|
□
|
Cơ quan quản lý trực tiếp
|
□
|
Tổng số vốn
|
□
|
Người đứng đầu tổ chức
|
□
|
Quyết định thành lập
|
□
|
Lĩnh vực hoạt động
|
□
|
6. Nhân lực khoa học và công nghệ:
Đơn vị: người
TT
|
Phân loại
nhân lực
|
Chế độ làm
việc
|
Giới tính
|
Độ tuổi
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
Nam
|
Nữ
|
≤45
|
> 45 và
≤
60
|
Trên 60
|
1
|
TS
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
ThS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
(Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
có người nước ngoài làm việc chính nhiệm hoặc kiêm nhiệm: kê khai cụ thể thông
tin của từng người: họ và tên, giới tính, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp,
chức danh và chế độ làm việc)
7. Cơ sở vật chất - kỹ
thuật:
a) Tổng số vốn (triệu đồng):
b) Tổng số vốn tại thời điểm hiện tại (triệu
đồng (tạm tính)):
8. Tình hình tài chính của
đơn vị trong năm:
Đơn vị: triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
|
1
|
Tổng kinh phí chi thường xuyên
|
|
2
|
Tổng kinh phí do thực hiện chương
trình, đề tài, dự án cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh và cấp cơ sở
|
|
3
|
Tổng kinh phí do tài trợ của tổ chức,
cá nhân
|
|
4
|
Tổng kinh phí thu sự nghiệp
(thông
qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ, áp dụng kết quả nghiên cứu, bán sản
phẩm, đào tạo, dịch vụ khoa học và công nghệ khác và sản xuất - kinh doanh
các sản phẩm là kết quả nghiên cứu)
|
|
5
|
Tổng doanh thu
|
|
6
|
Số tiền nộp thuế
|
|
7
|
Thu nhập bình quân tháng của cán bộ,
công nhân viên
|
|
9. Tình hình hoạt động khoa học và
công nghệ chủ yếu của đơn vị trong năm:
a) Bảng tổng hợp:
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
1
|
Đề tài, dự án thực hiện
|
|
2
|
Hợp đồng dịch vụ khoa học và công
nghệ thực hiện
|
|
3
|
Các hoạt động khác
|
|
4
|
Bằng sáng chế độc quyền được cấp
|
|
5
|
Bằng giải pháp hữu ích độc quyền được
cấp
|
|
6
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành quốc tế
|
|
7
|
Bài báo đã được đăng trên tạp chí
chuyên ngành trong nước
|
|
b) Bảng chi tiết:
Các đề tài, dự án
KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên đề tài,
dự án
|
Lĩnh vực
nghiên cứu
|
Thời gian
thực hiện
(từ... đến...)
|
Kinh phí
(tr. đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Kết quả
(công
nghệ, sản phẩm...)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Các hợp đồng
dịch vụ KH&CN thực hiện trong năm
TT
|
Tên Hợp đồng
|
Loại hình dịch
vụ KH&CN
|
Giá trị HĐ
(tr. đồng)
|
Thời gian
thực hiện
(từ...
đến...)
|
Đối tác ký HĐ
|
Chuyển giao công nghệ
|
Dịch vụ kỹ
thuật
|
Tư vấn
|
Đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hoạt động khác của đơn vị trong
năm:
10. Đánh giá chung:
11. Kiến nghị, đề xuất:
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi vốn tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi vốn trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Hồ sơ về cơ sở vật chất - kỹ thuật
của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có các giấy tờ sau:
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập: Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật được cơ quan quyết định thành
lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
* Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
ngoài công lập: Bảng kê
khai cơ sở vật chất - kỹ thuật; Biên bản họp của những người sáng lập/các bên
góp vốn hợp tác ghi rõ những nội dung sau: tỉ lệ góp vốn;
tổng số vốn (bằng tiền và
tài sản quy ra đồng Việt Nam), trong đó số vốn góp bằng tiền phải bảo đảm đủ
kinh phí hoạt động thường xuyên ít nhất trong 01 năm theo số lượng nhân lực và
quy mô hoạt động của tổ chức; Cam kết góp vốn (bằng tiền và tài sản) của từng
cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có); Giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 1.300.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
- Bảng kê khai cơ
sở vật chất-kỹ thuật.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Có quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị,
tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất - kỹ thuật
khác để thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của tổ chức khoa học
và công nghệ.
- Tổng số vốn ghi trên Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ là tổng giá trị cơ sở vật chất - kỹ thuật quy ra
tiền tại thời điểm đăng ký hoạt
động, số vốn này là một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ
chức khoa học và công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày 9/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu 12
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI
CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở
vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà
xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ
NỘI DUNG BẢNG
KÊ KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
……..,
ngày tháng năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn bằng
tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền công
và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong trường
hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức khoa học
và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công
nghệ nộp hồ sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu tại Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các
yêu cầu của quy định
hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi người đứng
đầu trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống
bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức
(đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập).
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ tổ chức do cá nhân thành lập).
* Bản sao các văn
bằng
đào
tạo (có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời
hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc
trước khi chuyển sang làm việc
tại tổ chức khoa học và công nghệ, trường hợp người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư
pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự (đối với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài
công lập).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động khoa học
và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ:
500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học
và công nghệ:
300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận;
- Đơn đề nghị được
làm việc chính thức;
- Lý lịch khoa học
(của người đứng đầu);
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên
môn phù hợp và có ít nhất 01 năm kinh nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học
và công nghệ công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ
tiến sĩ. Trường hợp thành lập viện công lập trong một số ngành, lĩnh vực đặc
thù, trình độ người đứng đầu
do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
- Người đứng đầu tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài phải có
trình độ đại học
trở lên, có kinh nghiệm quản lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc
theo chế độ chính thức.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập phải
tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ
và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa
học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
(của
người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành, lĩnh
vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức vụ
(nếu
có)
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nơi công
tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo
cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu
có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI
KHAI
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
8. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ tại Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức
khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn
bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp
tại trụ sở của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Quyết định thành
lập tổ chức khoa học và công nghệ;
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 1.800.000 đồng, bao
gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
- Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
tổ chức khoa học và công nghệ phù hợp mục tiêu, phương hướng hoạt động.
- Lĩnh vực hoạt động, thuộc một trong
các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm; sản xuất, kinh doanh sản phẩm là kết
quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ.
Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập thì lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Khoản 4
Điều 20 Luật khoa học và công nghệ.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ được cơ quan, tổ chức thành lập phê duyệt. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy
định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ
chức chủ quản đó. Việc
sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ
quan, tổ chức phê duyệt điều lệ quyết định hoặc được quy định trong điều lệ.
- Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và
được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp
tác còn lại.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công
nghệ do cá nhân thành lập phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân
thành lập, được cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định trước
khi cấp và có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận. Lĩnh vực hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
- Nhân lực khoa học
và công nghệ:
+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải
có ít nhất 05
(năm) người có trình độ đại học trở lên bao gồm làm việc chính thức và kiêm nhiệm,
trong đó có ít nhất 30% có
trình độ chuyên môn phù hợp với lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc
chính thức.
Trường hợp thành lập tổ chức khoa học
và công nghệ để phát triển ngành khoa học và công nghệ mới thì tổ chức khoa học
và công nghệ phải có ít nhất (một) người có trình độ đại học
trở lên thuộc ngành đăng ký hoạt động làm việc chính thức.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ công lập phải có trình độ đại học trở lên, có năng lực chuyên môn phù
hợp và có ít nhất 01 năm kinh
nghiệm tham gia quản lý.
Đối với tổ chức khoa học và công nghệ
công lập được thành lập dưới hình thức viện, người đứng đầu phải có trình độ
tiến sĩ.
+ Người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ ngoài công lập phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm quản
lý, năng lực chuyên môn phù hợp và phải làm việc theo chế độ chính thức.
+ Tổ chức khoa học và công nghệ được tổ
chức dưới hình thức viện phải có ít nhất một người có trình độ tiến sĩ phù hợp
với lĩnh vực chủ
yếu xin đăng ký
hoạt động và làm việc theo chế độ chính thức.
+ Cán bộ, công chức, viên chức khi
tham gia hoạt động trong các tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có
vốn nước ngoài phải tuân thủ quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
9. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị mất.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ tại
Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định hồ
sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực
tiếp tại trụ sở của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận
hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về
khoa học và công nghệ:
500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức
khoa học và công nghệ phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan công
an nơi mất và thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng thông
báo, tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ bị rách, nát.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua
hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ;
+ Giấy chứng nhận đã được
cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ đã được
Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và
công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
11. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học
và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa
học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp
pháp) Giấy chứng nhận
và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
+ Hồ sơ về nhân lực của văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đối với văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và cơ sở
giáo dục đại học: Bảng
danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp
xác nhận.
* Đối với văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài:
• Bảng danh sách nhân lực.
• Đối với nhân lực chính thức: Đơn xin
đề nghị được làm việc chính thức; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời
hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc
trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp
nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp
của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm
và được hợp pháp hóa
lãnh sự; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
• Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn đề nghị được
làm việc kiêm nhiệm; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm
của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc
chính thức; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì
phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác nhận trong
thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự và bản sao
các văn bằng đào tạo
(có chứng thực hợp pháp); Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan, tổ
chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
* Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng
thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có
xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú
hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc
tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn
phòng đại diện, chi nhánh: Phải có một trong các giấy tờ sau:
* Bản sao (có chứng
thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền
được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm
theo hợp đồng thuê, mượn
địa điểm làm trụ sở chính; trường hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp
pháp, tổ chức có thể xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và
ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 2.300.000
đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt
động Văn phòng đại diện/chi nhánh.
- Bảng danh sách
nhân lực (áp dụng như đối với tổ chức khoa học và công nghệ).
- Đơn xin làm việc
chính nhiệm.
- Đơn xin làm việc
kiêm nhiệm.
- Lý lịch khoa học
của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối với tổ chức
khoa học và công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại
diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Việc thành lập văn phòng đại diện,
chi nhánh được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện phải có ít nhất
02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có ít nhất 03 (ba)
người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một) người
có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt
động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức tại
văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Trụ sở văn phòng đại diện, chi
nhánh:
Trụ sở là nơi làm việc riêng biệt để
giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ được xác định
gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số điện
thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 14
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình
thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức năng,
nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với nội dung
cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người
nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn
cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận
hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu 8
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH
SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm
việc
|
Nơi công
tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ
NỘI DUNG BẢNG DANH SÁCH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….. ngày
tháng năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ
và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa
học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 10
03/2014/TT-BKNCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy khả
năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được
làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được chấp
nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật
có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức
khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
(của
người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành, lĩnh
vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức vụ
(nếu
có)
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nơi công
tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo
cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu
có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI
KHAI
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
12. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi tên văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm
định hồ sơ:
+ Nếu Văn phòng đại diện, chi nhánh
đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do:
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại trụ sở
của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định về thay đổi tên văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy
chứng nhận và Điều lệ
tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ
quan.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết:
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 800.000 đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện
hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại
diện, chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ văn phòng đại
diện, chi nhánh.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại
trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng
nhận hoạt động.
+ Hồ sơ về trụ sở của văn phòng đại diện,
chi nhánh: Phải có một trong các giấy
tờ sau:
* Bản sao (có chứng thực
hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao (có
chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc
giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn
kèm theo hợp đồng thuê, mượn
địa điểm làm trụ sở chính; trường
hợp bản sao hợp đồng không có chứng thực hợp pháp, tổ chức có thể xuất
trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ đối chiếu và ký xác nhận vào bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 1.300.000
đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.000.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trụ sở văn phòng đại
diện, chi nhánh:
Trụ sở là nơi làm
việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam. Trụ sở có địa chỉ
được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; số điện thoại, số fax và địa chỉ thư điện tử
(nếu có).
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi
nhánh.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Sở
Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh trực tiếp tại
trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Hồ sơ của người đứng đầu văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ:
* Đơn đề nghị được làm
việc chính thức.
* Quyết định bổ nhiệm
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Lý lịch khoa học có
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
* Bản sao các văn bằng đào tạo
(có chứng thực hợp pháp).
* Sơ yếu lý lịch có
xác nhận trong thời hạn không
quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
- Đơn
xin làm việc chính nhiệm.
- Lý
lịch khoa học của người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh (áp dụng như đối
với tổ chức khoa học và công nghệ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người đứng đầu phải có trình độ đại học
trở lên và làm việc chính thức tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu 9
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình độ
và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa
học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính thức.
Mẫu 11
03/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
(của
người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa
đào tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành, lĩnh
vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức vụ
(nếu
có)
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nơi công
tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo
cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu
có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
tháng năm
NGƯỜI
KHAI
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
15. Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi
thông tin của tổ chức
khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động
văn phòng đại diện, chi nhánh.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ
ghi trên Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn
phòng đại diện, chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi thông tin của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên Giấy chứng nhận
hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và
Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành lập văn phòng đại
diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp
pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ chủ quan.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và
công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
16. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận trong trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và
công nghệ.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp
tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại
Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Quyết định thành
lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận
và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và
công nghệ chủ quan.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết: 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 1.800.000
đồng, bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Lĩnh vực hoạt động của
văn phòng đại diện, chi nhánh phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động của tổ chức
khoa học và công nghệ.
- Văn phòng đại diện
phải có ít nhất 02 (hai) người có trình độ cao đẳng trở lên; chi nhánh phải có
ít nhất 03 (ba) người có trình độ đại học trở lên, trong đó ít nhất 01 (một)
người có trình độ chuyên môn trong lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký
hoạt động. Người đứng đầu phải có trình độ đại học trở lên và làm việc chính thức
tại văn phòng đại diện, chi nhánh.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
17. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị mất
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động
của
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh trực
tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị thay
đổi, bổ sung, cấp
lại giấy chứng nhận hoạt động.
+ Xác nhận của cơ quan công an.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn phòng đại diện, chi nhánh.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi nhánh.
h. Lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động
về khoa học và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp mất Giấy chứng nhận, văn
phòng đại diện, chi nhánh phải đề nghị cấp lại sau khi đã khai báo với cơ quan
công an nơi mất và thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày đăng
thông báo, văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
18. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ trong trường hợp Giấy chứng nhận hoạt động bị
rách, nát.
a. Trình tự thực hiện:
- Văn phòng đại diện,
chi nhánh nộp hồ sơ đăng ký cấp lại giấy chứng nhận hoạt động của văn
phòng đại diện, chi nhánh.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu văn phòng đại
diện, chi nhánh đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Sở Khoa học
và Công nghệ cấp Giấy
chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Trong trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi
nhánh, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Văn phòng đại diện, chi nhánh nộp hồ
sơ đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi
nhánh trực tiếp tại trụ sở của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc
thông qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng
nhận hoạt động;
+ Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức
khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện/chi
nhánh.
h. Lệ phí là 800.000 đồng,
bao gồm:
- Phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học
và công nghệ: 500.000 đồng.
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày
29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng phí thẩm định điều
kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 371/QĐ-BKHCN ngày
9/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Khoa học và
Công nghệ.
Mẫu 13
03/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC KH&CN/
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học và công nghệ/Tên
văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt
động(1):
Số: do: cấp
ngày:
3. Trụ sở chính của tổ chức/trụ sở văn
phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay đổi, bổ sung, cấp
lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của
pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động” đối
với văn phòng đại diện/chi nhánh.
19. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ)
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức xem xét hồ sơ:
+ Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được
các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Trong trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học
và Công nghệ có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh/thành phố hoặc gửi qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp
đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công nghệ là tổ chức, cá
nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải
được các bên ký kết, đóng dấu và có chữ ký tắt của các bên, đóng dấu giáp lai vào các trang
của hợp đồng và phụ lục nêu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận
đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký
kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ,....) của các bên tham gia
hợp đồng.
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của
người đại diện các bên tham gia trong hợp đồng.
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có sử dụng
vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy
quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
hồ sơ, trong đó có ít
nhất 01 bộ hồ sơ gốc.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng
ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở
Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
h. Lệ phí: Đối với các
Hợp đồng chuyển giao công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định Hợp đồng
chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá
trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10.000.000 (mười
triệu) đồng và tối thiểu không dưới 3.000.000 (ba triệu) đồng.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Trong trường hợp
có nhu cầu đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng
chuyển giao công
nghệ, bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam) thay mặt các bên phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 29/11/2006;
- Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định
số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 và Nghị định số
120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014;
- Thông tư số
200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức
thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số
3798/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động khoa
học và Công nghệ;
Mẫu
Đơn
đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
(Ban hành theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Tỉnh
(thành phố), ngày … tháng … năm ….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) …
I. Các Bên tham gia hợp đồng
chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel:
; Email: ;
Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh chính:
Tên người đại diện:
; chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Tel:
; Email: ;
Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh chính:
Tên người đại diện:
; chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển
giao công nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ
được chuyển giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng
(theo tiêu chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác
định được):
2. Nội dung chuyển giao công
nghệ:
Nội
dung
|
Có
|
Không
|
Ghi
chú
|
+ Bí quyết công nghệ
|
□
|
□
|
|
+ Tài liệu kỹ thuật
|
□
|
□
|
|
+ Đào tạo
|
□
|
□
|
|
+ Trợ giúp kỹ thuật
|
□
|
□
|
|
+ Li xăng các đối tượng sở
hữu công nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)
|
□
|
□
|
Số đăng ký:
|
III. Các văn bản kèm theo
Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt
|
□, số lượng bản: ….
|
- Hợp đồng bằng tiếng
(nước ngoài) …………
|
□, số lượng bản: ….
|
- Các văn bản khác:
|
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư
(hoặc Giấy phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ, …) của các bên tham gia hợp đồng.
|
□
|
+ Giấy xác nhận tư cách
pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng
|
□
|
+ Văn bản chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công
nghệ (nếu có sử dụng vốn nhà nước)
|
□
|
+ Giấy ủy quyền (trong
trường hợp ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển
giao công nghệ)
|
□
|
Chúng tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
TM.
CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao
công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ
Việt Nam ra nước ngoài
|
Lưu ý: Đối
với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.
20. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công
nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng
chuyển giao công nghệ.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức xem xét hồ sơ:
+ Nếu tổ chức, cá nhân đáp ứng được
các yêu cầu theo những quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học và
Công nghệ có văn bản trả lời và nêu
rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở Sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh/thành phố hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Đơn đề nghị đăng
ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ.
+ Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp
đồng chuyển giao công nghệ bổ sung, sửa đổi bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài. Trong trường hợp các bên tham gia chuyển giao công
nghệ là tổ chức, cá nhân Việt Nam thì chỉ cần bản hợp đồng chuyển giao công
nghệ sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt. Hợp đồng phải được các bên ký kết, đóng dấu và có
chữ ký tắt của các
bên, đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng và phụ lục nếu một trong các
bên tham gia hợp đồng là tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển
giao công nghệ đã được cấp (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung
những nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận của cơ quan quyết định đầu tư (nếu
có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền cho bên thứ
ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 03 bộ
hồ sơ, trong đó 01 bộ hồ sơ
gốc và 02 bộ sao chụp.
d. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bổ
sung, sửa đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với những trường hợp không thuộc
thẩm quyền do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung, sửa
đổi hợp đồng chuyển
giao công nghệ.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung, sửa
đổi hợp đồng chuyển giao công nghệ.
h. Lệ phí: Đối với các
Hợp đồng chuyển giao
công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định Hợp đồng chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của
Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 5.000.000
(năm triệu) đồng và tối thiểu không dưới 2.000.000 (hai triệu) đồng.
i. Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao
công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao
công nghệ ngày 29/11/2006.
- Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định
số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11 2011 và Nghị định số
120/2014/NĐ-CP ngày 17/12/2014;
- Thông tư số
200/2009/TT-BTC ngày 15/10/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số
3798/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động
khoa học và Công nghệ;
Mẫu
Đơn
đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng
chuyển giao công nghệ
(Ban
hành theo Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành
phố), ngày … tháng … năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ
Khoa học và Công nghệ hoặc
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh (thành phố) ………………
I. CÁC BÊN THAM GIA HỢP ĐỒNG CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân):
........................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Tel:…………………; Email:
………………………….........................….; Fax: ..........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức
danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu:
...............................................................................................
2. Bên nhận công nghệ:
Tên (tổ chức/cá nhân):
........................................................................................
Địa chỉ:
..............................................................................................................
Tel:…………………; Email:
……........................……………………….; Fax: ...........
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính: ..............................................................
Tên người đại diện: ……………………………; Chức
danh: .....................................
Số CMT/hộ chiếu:
...............................................................................................
II. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ĐÃ
ĐƯỢC CẤP ĐĂNG KÝ
1. Giấy chứng nhận đăng ký:
- Số GCN:
.........................................................................................................
- Ngày cấp:
.......................................................................................................
- Nơi cấp:
.........................................................................................................
2. Tên công nghệ:
..............................................................................................
3. Nội dung chuyển giao công nghệ (nêu
cụ thể nội dung chuyển giao: Bí quyết công nghệ, tài liệu kỹ thuật, đào tạo, trợ
giúp kỹ thuật và các đối tượng SHCN):
...........................................................................
4. Sản phẩm của công nghệ chuyển giao:
- Sản phẩm (tên, ký mã hiệu sản phẩm):
.............................................................
- Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn VN hay tiêu chuẩn cơ sở, …):
.........................................................................................................................
- Tỷ lệ xuất khẩu:
..............................................................................................
5. Dạng chuyển giao công nghệ:
- Độc quyền
□
Không độc quyền
□
- Được chuyển giao lại
□
Không được chuyển giao lại □
6. Phạm vi lãnh thổ công nghệ được
chuyển giao:
- Lãnh thổ được chuyển giao: .............................................................................
- Vùng, miền được chuyển giao (miền Bắc,
miền Trung, miền Nam): ......................
.........................................................................................................................
(Ghi cụ thể địa bàn chuyển giao)
7. Giá công nghệ chuyển giao:
- Phương thức thanh toán:
.................................................................................
- Mức phí:
.........................................................................................................
8. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công
nghệ: .....................................................
9. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng chuyển
giao công nghệ: ..................................
10. Số lần bổ sung, sửa đổi hợp đồng
chuyển giao công nghệ: ..............................
- Sửa đổi, bổ sung lần 1:
....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung:
..................................................................
- Sửa đổi, bổ sung lần 2:
....................................................................................
+ Nội dung sửa đổi, bổ sung:
..............................................................................
+ Số GCN đăng ký sửa đổi, bổ sung:
..................................................................
III. HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
- Nội dung sửa đổi, bổ sung (nêu cụ thể
bổ sung, sửa đổi điều khoản nào trong hợp đồng chuyển giao công nghệ):
- Nội dung sửa đổi, bổ sung khác:
.......................................................................
- Lý do sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển
giao công nghệ:
.........................................................................................................................
- Mức phí (nếu có - nêu rõ sự thay đổi
phí chuyển giao công nghệ khi có sự sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công
nghệ):
...........................................................................................
IV. CÁC VĂN BẢN KÈM THEO ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ:
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng Việt, số lượng bản: .......................
- Hợp đồng CGCN sửa đổi, bổ sung bằng
tiếng (nước ngoài), số lượng bản: ..........
- Các văn bản khác:
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ và Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển
giao công nghệ đã được cấp (nếu có).
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa đổi, bổ sung
những nội dung thuộc thẩm quyền chấp thuận của cơ quan quyết định đầu tư (nếu
có sử dụng vốn nhà nước).
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy
quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ sửa
đổi, bổ sung).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(Chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài vào Việt Nam
|
|
Hoặc
BÊN GIAO
(Chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)
đối với chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài
|
21. Thủ tục cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ
sơ đăng ký chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ địa phương nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính.
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức thẩm định hồ sơ:
+ Nếu doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu
theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở
Khoa học và Công nghệ có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ;
+ Bản sao Giấy Chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao có chứng thực trong trường hợp Hồ sơ được gửi
qua đường bưu điện);
+ Dự án sản xuất, kinh doanh (những nội
dung liên quan đến kết quả
khoa học và công nghệ là cơ sở đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ);
+ Đối với doanh nghiệp thành lập từ việc
chuyển đổi tổ chức
khoa học và công nghệ công lập, trong hồ sơ phải có thêm Quyết định phê duyệt Đề
án chuyển đổi của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các doanh nghiệp được
thành lập theo Luật doanh nghiệp và có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy
đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp
khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối tượng thành lập
doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoàn thành việc ươm tạo và làm chủ công nghệ
từ kết quả khoa học và công nghệ được sở hữu, sử dụng hợp pháp hoặc sở hữu hợp pháp
công nghệ để trực tiếp sản xuất thuộc các lĩnh vực: công nghệ thông tin - truyền thông, đặc
biệt công nghệ phần mềm tin học; công nghệ sinh học, đặc biệt công nghệ sinh học
phục vụ nông nghiệp, thủy sản và y tế; công nghệ tự động hóa; công nghệ vật
liệu mới, đặc biệt công nghệ nano; công nghệ bảo vệ môi trường; công nghệ năng
lượng mới; công nghệ vũ trụ và một số công nghệ khác do Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định.
- Chuyển giao công
nghệ hoặc trực tiếp sản xuất
trên cơ sở công nghệ đã ươm tạo và làm chủ hay sở hữu hợp pháp công
nghệ theo quy định trên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định
số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư
liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
- Quyết định số
142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động Khoa
học và Công nghệ;
Mẫu
Giấy
đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày
10/9/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi:………………………………………………………..…
1. Tên doanh nghiệp:
.............................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
..........................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có): ..................................................
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài
(nếu có): ......................................................
2. Trụ sở chính:
- Địa chỉ:...............................................................................................................
- Điện thoại:..........................................................................................................
- Fax:
.....................................................................................................................
- Email:
.................................................................................................................
3. Đại diện doanh nghiệp:
- Họ và tên:
...........................................................................................................
- Số chứng minh nhân dân:.......
… do.......... cấp ngày….. tháng...... năm 20….
- Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
- Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
số....... ngày..... tháng..... năm 20.., do................ cấp.
5. Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi
tổ chức và hoạt động để thành lập doanh nghiệp KH&CN (nếu có) số.........
ngày...... tháng..... năm 20..., do........ cấp.
(Chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp
KH&CN được thành lập trên cơ sở chuyển toàn bộ tổ chức tổ chức KH&CN
công lập)
6. Kết quả KH&CN thuộc quyền sở hữu
hoặc sử dụng hợp pháp:
- Tên kết quả:…………. Nguồn gốc tài
chính……… Lĩnh vực ..........................
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp như:
Văn bằng bảo hộ, quyết định giao quyền
sử dụng hoặc sở hữu kết quả KH&CN, hợp đồng,….…..
7. Quá trình ươm tạo và làm chủ công
nghệ của doanh nghiệp: (Giải trình rõ việc sử dụng kết quả KH&CN)
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ
đó;
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất
trên cơ sở công nghệ đó.
8. Danh mục các sản phẩm hàng hóa hình
thành từ kết quả khoa học và công nghệ:…….
9. Phần cam đoan: Cam đoan những lời
khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ
sơ đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
…..……..,
ngày….. tháng….. năm 20…..
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
22. Thủ tục cấp lại Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực hiện:
- Các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ bị mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN hoặc Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát hoặc bị tiêu hủy được đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh doanh nghiệp
đã thông báo về việc mất Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trên
phương tiện thông tin đại chúng trong trường hợp mất Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
- Các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN bị mất, doanh nghiệp KH&CN có trách nhiệm khai báo với cơ quan
công an xã, phường, thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 (ba) lần trên
phương tiện thông tin đại chúng. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có
thông báo lần cuối, doanh nghiệp
đăng ký cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp KH&CN bị rách, nát, doanh nghiệp KH&CN đăng ký cấp lại.
- Trường hợp Giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN bị tiêu hủy, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
có văn bản đề nghị để được cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN trong
đó nêu rõ lý do.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư
liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
- Quyết định số 142/QĐ-BKHCN
ngày 25/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động Khoa
học và
Công
nghệ;
23. Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a. Trình tự thực
hiện:
- Các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ thay đổi thông tin liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp,
người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN.
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, cấp
lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN của người đại diện theo pháp luật của
doanh nghiệp;
+ Bản chính Giấy chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN;
+ Văn bản, tài liệu chứng minh về việc
thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành
chính:
- Các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp khoa học và công nghệ
thay đổi thông tin
liên quan đến tên gọi, đăng ký doanh nghiệp, người đứng đầu doanh nghiệp đề nghị
cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số
96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và
Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ;
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ được sửa đổi, bổ
sung một số điều bởi Thông tư
liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012.
- Quyết định số 142/QĐ-BKHCN
ngày 25/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động Khoa
học và
Công
nghệ;
b) TTHC thực hiện tại Trung tâm Thông
tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
24. Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân
sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh
vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1
+ Đối với kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có nhu cầu đăng
ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp hoặc đã đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
trước khi nghiệm thu chính thức
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được nghiệm
thu chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải thực hiện đăng
ký và giao nộp kết quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
+ Đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp sau khi nghiệm thu chính thức
Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,
nhưng không muộn hơn 60 ngày kể từ ngày được nghiệm thu
chính thức, tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở
có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi cấp tỉnh quản lý tài trợ phải thực hiện đăng ký và giao nộp kết
quả thực hiện nhiệm vụ tại tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách
nhiệm kiểm tra, xác nhận
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ ghi vào giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng
đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công
nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm
cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cho tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi bảo đảm qua đường
bưu chính.
- Giấy chứng nhận đăng
ký được trả trực tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- 01 Phiếu đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- 01 bản giấy Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (đã hoàn thiện sau khi nghiệm thu chính thức),
báo cáo đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa bên trong có xác nhận của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn
thiện kết quả thực hiện
nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức.
- 01 bản điện tử Báo
cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ (file hoàn chỉnh, không
tách riêng các file chương, mục,...); 01 bản điện tử Báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ; 01 bản điện tử phụ lục tổng hợp số liệu điều
tra, khảo sát, bản đồ,
bản vẽ, ảnh, tài liệu đa phương tiện, phần mềm (nếu có). Bản điện tử phải
sử dụng định dạng Portable Document (pdf) và phải sử dụng
phông chữ tiếng Việt
Unicode (Time New Roman) theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 6909:2001), bản điện tử phải
thể hiện đúng với bản giấy, được
ghi trên đĩa quang và không được đặt mật khẩu.
- 01 bản sao Biên bản họp
Hội đồng nghiệm thu chính thức kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ,
văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có).
- 01 Bản sao đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở
hữu
công nghiệp (nếu có) kèm theo bản chính để đối chiếu khi giao nộp.
- 01 Phiếu mô tả công nghệ (theo mẫu) đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ mà sản phẩm bao gồm quy trình công nghệ.
- Đối với hồ sơ đăng
ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, ngoài các quy định
trên, tổ chức chủ trì nhiệm vụ có trách nhiệm nộp thêm 01 Báo cáo tổng hợp kết
quả thực hiện nhiệm vụ (bản giấy và bản điện tử), Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)
cho cơ quan đăng ký.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Phiếu
mô tả công nghệ.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015, Quyết định số 3798/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2015, Quyết
định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công
nghệ.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối với
nhiệm vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm
vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(3):
|
2. Cấp quản lý nhiệm vụ:
|
Quốc gia
|
Bộ
|
Tỉnh
|
Cơ sở
|
3. Mức độ bảo mật:
|
Bình thường
|
Mật
|
Tối mật
|
Tuyệt mật
|
4. Mã số nhiệm vụ (nếu có):.....................................................................
|
5. Thuộc chương trình/đề tài/dự án
(nếu có):...............................................................
Mã số chương
trình/đề tài/dự án (nếu có):...............................................................
|
6. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:.................................................................................
Họ và tên thủ trưởng:............................................. Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Địa chỉ:......................................................................
Tỉnh/thành phố: .....................
Điện thoại:........................................................................
Fax: ........................
Website:................................................................................................
|
7. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:.................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................Website
(nếu có):.........................................
|
8. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:........................................................................Giới
tính: □ Nam □ Nữ
Trình độ học vấn:......................... Chức danh khoa học:
..................... Chức vụ: ....................
Điện thoại:..................................................
Fax: ..................................................
E-mail:.............................................................................................................................
|
9. Tổng kinh phí (triệu đồng):...........................................................................
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):..................................................
|
10. Thời gian thực hiện: ...............
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết thúc: ... /....
|
11. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(4)
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
|
12. Hội đồng đánh giá nghiệm thu
chính thức được thành lập theo Quyết định số….... ngày.... tháng... năm....
của:…………………………………………..(5)
13. Họp nghiệm thu chính thức
ngày... tháng... năm... tại:
|
14. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
14.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):................
14.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử)................
14.3. Phụ lục (quyển + bản điện tử):................................................
14.4. Bản đồ (quyển, tờ):................................................................
14.5. Bản vẽ (quyển, tờ):................................................................
14.6. Ảnh (quyển, chiếc):................................................................
14.7. Tài liệu đa phương tiện:................................................
14.8. Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn
mở):................................
14.9. Tài liệu khác:................................................................
|
15. Ngày…. tháng…. năm…. đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
XÁC NHẬN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(3) Ghi đúng như tên nhiệm vụ
được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ.
(4) Ghi theo Thuyết minh ban đầu. Nếu có sự
thay đổi, người nộp cần có thêm 01 văn bản có dấu đỏ của cơ quan có thẩm quyền
xác nhận và giải thích vì sao thay đổi. Người nộp cần mang theo Thuyết minh bản
gốc để đối chiếu khi đến đăng ký.
(5) Ghi tên cơ quan ban hành
quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CỦA TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(1)
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU MÔ TẢ CÔNG
NGHỆ
1. Tên công nghệ:
2. Thuộc nhiệm vụ khoa học và công
nghệ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
4. Cơ quan chủ quản của tổ chức chủ
trì nhiệm vụ (nếu có):
5. Đơn vị quản lý nhiệm vụ:
6. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
7. Tên sản phẩm:
8. Mô tả (sơ lược quy trình sản
xuất; sản phẩm và đặc tính kỹ thuật; lĩnh vực áp dụng; yêu cầu nguyên vật
liệu; yêu cầu nhà xưởng, nhiên liệu...; yêu cầu nhân lực):
9. Công suất, sản lượng:
10. Mức độ triển khai (nếu có):
11. Số liệu kinh tế (đơn giá thành
phẩm, giá thiết bị, phí đào tạo, phí vận hành, phí bản quyền, phí bí quyết,
tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm... nếu có):
12. Hình thức chuyển giao (chìa khóa
trao tay, liên doanh, bán thiết bị, bán li-xăng ...):
13. Dạng tài liệu (công nghệ, dự án,
tiến bộ kỹ thuật...):
14. Địa chỉ liên hệ:
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ.
(2) Ghi tên đầy đủ của tổ
chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(8)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(9)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
GIẤY BIÊN
NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………………....
3. Họ và tên người nộp hồ sơ: ……………………………………………………………………….
4. Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành phần
trong hồ sơ
|
Hợp lệ
|
Chưa hợp lệ
(Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được
thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có): ……………………………………………..
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………
Ghi chú: Đề nghị
mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận.
|
NGƯỜI NHẬN
HỒ SƠ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
(8) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp
đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(9) Ghi tên đầy
đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
25. Thủ tục đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nhiệm vụ
khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước sau khi được cơ quan quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ có thẩm quyền công nhận, được khuyến khích
đăng ký và giao nộp tại một trong các cơ quan sau:
+ Cục Thông tin khoa học và Công nghệ
quốc gia;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp bộ;
+ Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối
thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh
- Bước 2. Cơ quan nào
tiếp nhận hồ sơ cơ quan đó có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản tới
tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức tiếp nhận hồ
sơ có trách nhiệm
cấp 01 Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cho tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b. Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ nộp trực tiếp
hoặc gửi bảo đảm qua đường
bưu chính.
- Giấy chứng nhận đăng
ký được trả trực tiếp hoặc gửi bảo đảm qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ đăng ký: 01 bộ
- 01 Phiếu đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- 01 bản giấy Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các báo cáo, tư liệu
liên quan khác (nếu có); Bản giấy báo cáo tổng hợp kết quả phải
được đóng bìa cứng, gáy vuông, trên trang bìa lót bên trong có xác nhận của tổ
chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ.
- 01 văn bản chứng nhận
kết quả đã được công nhận của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
có thẩm quyền.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
không sử dụng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu
đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân
sách nhà nước.
- Giấy
biên nhận hồ sơ đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
- Quyết định số
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015, Quyết định số 3798/QĐ-BKHCN ngày
23/12/2015, Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động khoa
học và Công nghệ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Nếu nhiệm
vụ có mang nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại
đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên nhiệm vụ(10):
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ (nếu
có):
Họ và tên thủ
trưởng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Website:
|
Tỉnh/thành phố:
Fax:
|
4. Cơ quan cấp trên trực tiếp của tổ
chức chủ trì:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
Website (nếu có):
|
5. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên:
Trình độ học vấn:
Chức vụ:
Điện thoại:
E-mail:
|
Giới tính:
Chức danh khoa học:
Fax:
|
6. Tổng kinh phí (triệu đồng):
|
7. Thời gian thực hiện:
tháng, bắt đầu từ tháng ... /...
kết
thúc:
...
/....
|
8. Danh sách cá nhân tham gia nhiệm
vụ (ghi họ tên, chức danh khoa học và học vị):(11)
|
9. Văn bản chứng nhận kết quả đã được
công nhận của ……………………… số……. ngày…… tháng…… năm(12)
|
10. Sản phẩm giao nộp (ghi số lượng
cụ thể):
10.1. Báo cáo tổng hợp kết quả thực
hiện nhiệm vụ (quyển + bản điện tử):
10.2. Báo cáo tóm tắt kết quả thực
hiện nhiệm vụ (bản điện tử):
10.3. Tài liệu khác:
|
11. Ngày….. tháng….. năm…… đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ (nếu có)(13)
(Thủ
trưởng ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CHỦ NHIỆM
NHIỆM VỤ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
________________________
(10) Ghi đúng như tên nhiệm vụ
được ghi trong quyết định phê duyệt hoặc hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ.
(11) Ghi đúng theo thứ tự trong
văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự ưu
tiên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ (nếu có) hoặc theo thứ tự do
chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định.
(12) Ghi tên cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định và công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
(13) Ghi tên đầy đủ của tổ chức
chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ(14)
TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ(15)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
GIẤY BIÊN NHẬN
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ:
……………………………………………………………………………………….
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
………………………………………………………………………....
3. Họ và tên người nộp hồ sơ:
……………………………………………………………………….
4. Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
5. Tình trạng hồ sơ:
STT
|
Thành phần
trong hồ sơ
|
Hợp lệ
|
Chưa hợp lệ
(Ghi rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung)
|
5.1
|
Phiếu đăng ký kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
5.2
|
Báo cáo tổng hợp (Bản giấy)
|
|
|
5.3
|
Tài liệu dạng điện tử (đĩa CD/DVD)
- Báo cáo tổng hợp
- Báo cáo tóm tắt
|
|
|
5.4
|
Phụ lục (quyển + bản điện tử):
|
|
|
5.5
|
Bản đồ (quyển, tờ):
|
|
|
5.6
|
Ảnh (quyển, chiếc):
|
|
|
5.7
|
Tài liệu đa phương tiện
|
|
|
5.8
|
Phần mềm (bao gồm cả mã nguồn):
|
|
|
5.9
|
Bản sao Biên bản họp Hội đồng nghiệm
thu chính thức
|
|
|
5.10
|
Xác nhận về việc sắp xếp thứ tự tên
trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ
|
|
|
5.11
|
Chứng từ xác nhận nộp đơn đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
|
|
5.12
|
Văn bản chứng nhận kết quả đã được
thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (đối với kết
quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước)
|
|
|
6. Thời hạn đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu
có): ……………………………………………..
7. Ngày hẹn trả Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………
Ghi chú: Đề nghị
mang theo giấy này khi đến bổ sung hồ sơ hoặc lấy Giấy chứng nhận.
|
NGƯỜI NHẬN
HỒ SƠ
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
______________
(14) Ghi tên bộ chủ quản hoặc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ quản của cơ quan cấp
đăng ký tại bộ, ngành hoặc địa phương.
(15) Ghi tên đầy
đủ của cơ quan đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
26. Thủ tục đăng ký thông
tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn
30 ngày kể từ khi kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
được mua bằng ngân sách
nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ bằng ngân sách
nhà nước phải thực hiện đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ tại
tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
- Bước 2. Tổ chức thực
hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận tính
đầy đủ và hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông
tin khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới
tổ chức mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin
khoa học và công nghệ cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản xác
nhận việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước.
b. Cách thức thực hiện:
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi bảo đảm
qua đường bưu chính.
c. Hồ sơ đăng ký (01 bộ):
01 Phiếu đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng
ngân sách nhà nước (theo mẫu, in 2 mặt, nếu in 2 tờ đóng dấu giáp
lai).
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
g. Kết quả thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
việc đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được
mua bằng ngân sách nhà nước.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
01 Phiếu đăng ký
thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật khoa học và
công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ.
- Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
- Quyết định số
3592/QĐ-BKHCN ngày 10/12/2015, Quyết định số 3798/QĐ-BKHCN ngày 23/12/2015, Quyết
định số 142/QĐ-BKHCN ngày 25/01/2016 về việc công bố TTHC thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Hoạt động khoa học và Công nghệ.
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN CỦA TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(16)
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ(17)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Nếu kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có mang nội dung bí mật nhà nước,
đóng dấu xác định độ mật của nhiệm vụ tại đây)
|
………, ngày…..
tháng….. năm….
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ
THÔNG TIN KẾT QUẢ
NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ ĐƯỢC MUA BẰNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Tên kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
|
2. Mức độ bảo mật:
|
□ Bình thường
|
□ Mật
|
□ Tối mật
|
□ Tuyệt mật
|
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên: Giới
tính:
Trình độ học vấn: Chức
danh khoa học:
Chức vụ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
|
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ (nếu có):
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành
phố:
Điện thoại: Fax:
Website:
|
5. Tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ:
Họ và tên thủ trưởng:
Địa chỉ: Tỉnh/thành
phố:
Điện thoại: Fax:
Website:
|
6. Tổng kinh phí mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ (triệu đồng):
Trong đó, từ ngân sách Nhà nước (triệu đồng):
|
7. Hình thức mua:
□ Quyền sở hữu kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
□ Quyền sử dụng kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ
|
8. Lĩnh vực nghiên cứu:
|
9. Tóm tắt thông tin kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ:
|
10. Địa chỉ, phạm vi ứng dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ:
|
11. Ngày….. tháng…… năm…. đăng ký kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC MUA KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
(16) Ghi tên Bộ, ngành hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là cơ quan chủ quản của tổ chức mua kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
(17) Ghi tên đầy
đủ của tổ chức mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
II. SỞ HỮU TRÍ TUỆ
27. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Hồ
sơ yêu cầu có thể được nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở Sở Khoa học
và Công nghệ tại các địa phương.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót hoặc không đáp ứng các
quy định, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra thông báo dự định từ chối chấp
nhận hồ sơ, nêu rõ lý do để tổ chức nộp hồ sơ sửa chữa hoặc có ý kiến phản đối. Nếu tổ chức nộp
hồ sơ không sửa chữa thiếu sót, hoặc sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản
đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ ra quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định (nêu
rõ lý do).
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ
sở Sở Khoa học và Công nghệ tại các địa phương.
- Nộp qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Tờ khai (02 bản);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã), Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ (đối với đơn vị sự nghiệp là tổ chức khoa học và công nghệ), Quyết định thành
lập và Giấy đăng ký hoạt động (nếu pháp luật quy định phải đăng ký hoạt động -
đối với đơn vị sự nghiệp không phải là tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc Giấy
đăng ký hoạt động đối với tổ chức hành nghề luật sư (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường
hợp bản sao đã được chứng
thực);
+ Bản sao quyết định tuyển
dụng hoặc hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên sở hữu công nghiệp
hoạt động cho tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường
hợp bản sao đã được chứng thực);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường
hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản
của Sở Khoa học và Công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d. Thời hạn giải
quyết: 01 tháng kể
từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ tại các địa phương.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp/từ
chối cấp Giấy chứng
nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt
động giám định sở hữu
công nghiệp.
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định hồ sơ
yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp:
300.000 đồng.
- Lệ phí công bố Quyết
định ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
- Lệ phí đăng bạ Quyết định
ghi nhận tổ chức giám định sở hữu công nghiệp: 150.000 đồng.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Áp dụng tương tự mẫu Tờ
khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập Tổ chức giám định:
- Có nhân lực, cơ sở vật
chất - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đối với tổ chức hoạt động giám định theo quy định
của pháp luật;
- Có chức năng thực
hiện hoạt động giám định về sở hữu công nghiệp được ghi nhận trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động;
- Người đứng đầu tổ chức
hoặc người được người đứng
đầu tổ chức ủy quyền có Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp.
Tổ chức giám định sở hữu công nghiệp
chỉ được thực hiện
hoạt động giám định trong lĩnh vực đã đăng ký hoạt động.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Sở hữu trí tuệ
số 50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Nghị định số
105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Sở hữu trí tuệ
về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, được sửa
đổi, bổ sung theo Nghị định số 119/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp,
thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được
sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012;
- Thông tư số
22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
- Quyết định số
3943/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Sở hữu trí tuệ.
Tờ khai yêu cầu
cấp/cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức
đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Cục Sở hữu
trí tuệ
386 Nguyễn
Trãi, Hà Nội
Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định viên sở hữu công
nghiệp *
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dùng
cho cán bộ nhận đơn)
|
TỔ
CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
NỘI DUNG YÊU CẦU
□ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
□ Cấp lại Giấy chứng nhận
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp lại: □ Giấy chứng nhận bị
mất □ Giấy chứng nhận bị lỗi
□ Giấy chứng
nhận bị hỏng □ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp,
GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với
tổ chức hành nghề luật sư
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp
cấp lại)
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của
Cục SHTT)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
□
□
□
|
□
□
□
|
Cán bộ nhận
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại
………. ngày … tháng … năm …
Chữ
ký, họ tên người khai đơn
(ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
* Chú thích: Trong Tờ
khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau
các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên
thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Thẻ.
28. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu
công nghiệp
a. Trình tự thực hiện:
- Tiếp nhận hồ sơ: Hồ
sơ yêu cầu có thể được nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tới trụ sở
Sở Khoa học và Công nghệ tại các địa phương.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra
quyết định cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công
nghiệp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu sót hoặc không
đáp ứng các quy định, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ sẽ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, nêu rõ lý do để tổ
chức nộp hồ
sơ sửa chữa hoặc có ý kiến phản đối. Nếu tổ chức nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót, hoặc
sửa chữa không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản
đối hoặc ý kiến phản đối không xác đáng,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định từ chối cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức
giám định (nêu
rõ lý do).
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ
sở Sở Khoa học
và Công nghệ tại các địa phương.
- Nộp qua bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
+ Tờ khai (02 bản);
+ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường
hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính
hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Sở Khoa học và Công nghệ).
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học
và Công nghệ tại các địa phương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp lại/từ
chối cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp;
- Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp.
h. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định: 200.000 đồng.
- Phí thẩm định hồ sơ
yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định:
300.000 đồng.
- Lệ phí công bố Quyết
định cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định: 150.000
đồng.
- Lệ phí đăng bạ Quyết
định cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định: 150.000 đồng.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận tổ chức giám định bị lỗi do Sở Khoa học và Công nghệ gây ra, việc cấp lại được thực
hiện miễn phí.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Áp dụng tương tự mẫu Tờ khai yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận
tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định viên sở hữu công nghiệp:
- Giấy chứng nhận bị mất,
bị lỗi, bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ...) đến mức không sử dụng được;
- Có sự thay đổi về
thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Thông tư số
01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp,
thu hồi thẻ giám định viên sở
hữu công nghiệp
và giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp,
được sửa đổi, bổ sung theo
Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số
18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày
13/02/2012;
- Thông tư số
22/2009/TT-BTC ngày 04/02/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
- Quyết định số
3943/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Sở hữu
trí tuệ.
Tờ khai yêu cầu
cấp/cấp lại Giấy
chứng nhận tổ chức
đủ
điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAI
YÊU CẦU CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
TỔ CHỨC ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
GIÁM ĐỊNH SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Cục Sở hữu
trí tuệ
386 Nguyễn
Trãi, Hà Nội
Tổ chức dưới đây yêu cầu cấp/cấp lại
Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định viên sở hữu công
nghiệp *
|
DẤU NHẬN
ĐƠN
(Dùng
cho cán bộ nhận đơn)
|
TỔ CHỨC YÊU CẦU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Tên đầy đủ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
|
NỘI DUNG YÊU CẦU
□ Cấp Giấy chứng nhận lần đầu
□ Cấp lại Giấy chứng nhận
Số Giấy chứng nhận đã cấp:
Lý do cấp lại: □ Giấy chứng nhận bị
mất □ Giấy chứng nhận bị lỗi
□ Giấy chứng
nhận bị hỏng □ Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận
|
DANH SÁCH GIÁM ĐỊNH VIÊN THUỘC TỔ CHỨC
STT
|
Họ và tên
|
Số Thẻ
giám định viên
|
Chuyên
ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
□ Tờ khai theo mẫu
□ Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp,
GCN đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc Giấy đăng ký hoạt động đối với
tổ chức hành nghề luật sư
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc
hợp đồng lao động giữa tổ chức và giám định viên thuộc tổ chức (trừ trường hợp
cấp lại)
□ Bản gốc để đối chiếu
□ Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí
(nếu nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của
Cục SHTT)
|
KIỂM TRA
DANH MỤC TÀI LIỆU
(Dành
cho cán bộ nhận đơn)
□
□
□
|
□
□
□
|
Cán bộ nhận
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
CAM KẾT CỦA NGƯỜI KHAI ĐƠN
Tôi xin cam đoan các thông tin, tài
liệu trong đơn là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Khai tại
………. ngày … tháng … năm …
Chữ
ký, họ tên người khai đơn
(ghi rõ chức vụ và đóng dấu)
|
|
* Chú thích: Trong Tờ
khai này người khai đơn đánh dấu “x” vào ô vuông □ nếu các thông tin ghi sau
các ô vuông là phù hợp; Trường hợp yêu cầu cấp lại Thẻ giám định viên
thì chỉ phải khai những thông tin liên quan đến lý do yêu cầu cấp lại Thẻ.
III. LĨNH VỰC NĂNG LƯỢNG
NGUYÊN TỬ, AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
29. Thủ tục khai báo thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết bị
X-quang nộp phiếu khai thiết bị X-quang chẩn đoán y tế cho Sở KH&CN địa
phương.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét phiếu khai báo và đề nghị bổ sung thông tin (nếu có);
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy
xác nhận đã khai báo.
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở KH&CN địa phương hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế.
- Thành phần hồ sơ:
Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân có thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế với công suất trên mức miễn trừ khai báo.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN
địa phương.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
không.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI
BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □
Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □
Chụp răng
□ Chụp vú □
Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □
Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ
vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị
tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
30. Thủ tục cấp giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa
phương.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện
hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
+ Trong trường hợp không cấp giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở
KH&CN địa phương hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và
người phụ trách an toàn;
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn
đoán trong y tế;
+ Báo cáo đánh giá an toàn;
+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký
hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ
quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất
cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất
về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị Cấp Giấy phép phải tiến hành xác định
lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều
chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo
liều chiếu xạ cá nhân;
+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức
xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư
08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X- quang
chẩn đoán trong y tế.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa phương.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an
toàn:
+ Thiết bị X-quang chụp răng:
|
1.500.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Thiết bị X-quang chụp vú:
|
1.500.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Thiết bị X-quang di động:
|
1.500.000 đồng/1 thiết
bị
|
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông
thường:
|
2.000.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Thiết bị đo mật độ xương:
|
2.000.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền
hình:
|
4.000.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính:
|
6.000.000 đồng/1
thiết bị
|
+ Hệ thiết bị PET/CT:
|
12.000.000 đồng/1
thiết bị
|
- Lệ phí cấp giấy
phép:
|
100.000
đồng
|
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
- Phiếu
khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ (Mẫu kèm theo).
- Phiếu khai
báo thiết bị X-quang (Mẫu kèm theo).
- Báo
cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo
cáo (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về việc
khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(……..18…….)
Kính gửi:
……………. 19
……………….........................
1. Tên tổ chức20/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức21:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên công việc
bức xạ
|
Nơi tiến
hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
…..
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
18 Ghi rõ tên
(các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
19 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.
20 Tổ chức đề
nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh,
có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến
hành công việc bức xạ.
21 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
Mẫu
Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI
BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm
sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày
cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an
toàn1: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Đào tạo an
toàn bức xạ
|
Chứng chỉ
nhân viên bức xạ23
|
Chuyên môn nghiệp
vụ
|
Công việc đảm
nhiệm
|
Nơi làm việc
khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp
Cơ quan cấp
|
Số chứng chỉ
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI ĐỨNG
ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
22 Nếu chưa có
quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
23 Chỉ áp dụng
đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu
Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI
BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp □
Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình
□ Chụp can thiệp □
Chụp răng
□ Chụp vú □
Chụp cắt lớp CT
□ Đo mật độ xương: □
Chụp thú y
□ Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
□ Cố định □ Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ
vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị
tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
… TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
(trang bìa
chính)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(TÊN CÔNG
VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh),
tháng .... năm …
|
… TÊN TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ...
(trang bìa
phụ)
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(TÊN CÔNG
VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Người đứng
đầu tổ chức ký, ghi họ tên, đóng dấu)
(Địa danh),
tháng .... năm …
|
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ AN TOÀN
(Sử
dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa
chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ
sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công việc
bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số
điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng
đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số
điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo
được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu
tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành
công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức
xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật
được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ
sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết
bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết
bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ
trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết
bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp
và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng
liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung cấp dịch
vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu xạ
cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều
chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với
bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị
X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ,
bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự
cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống
sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ
trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết
bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn
bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với
hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
31. Thủ tục cấp và cấp lại
chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp
chứng chỉ nhân viên bức
xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa
phương.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem
xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện
theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ (trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
+ Trong trường hợp không cấp chứng chỉ,
Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Bản sao giấy chứng
nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép
đào tạo;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ
cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3x4.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp
chứng chỉ nhân viên bức
xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành
chính:
Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
h. Lệ phí: 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ.
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Đơn
đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Ảnh 3 x 4
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ
Kính gửi:
………………… 24 ……………………..
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày
cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại:
5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng
lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận
hành lò phản ứng hạt nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ
trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý
nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận
hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận
hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận
hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản
xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp
ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
24 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.
32. Thủ tục gia hạn giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu
gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa
phương.
Bước 2: Sở KH&CN địa phương xem
xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện
hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).
+ Trong trường hợp không cấp giấy
phép, Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Khoa học và Công
nghệ cấp Giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức
xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn
giấy phép lần trước;
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ
(tương ứng với công việc bức
xạ đề nghị gia hạn);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp
hết hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
có yêu cầu gia hạn giấy
phép tiến hành công việc bức xạ.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa
phương.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (gia hạn).
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an
toàn:
+ 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép mới.
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công
việc bức xạ
(Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn,
người được cấp giấy phép
phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp giấy phép đề nghị
gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sẽ
không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục xin cấp giấy phép mới.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Đơn
đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi:
………………… 25 ……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn
giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức26:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
(3)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________________
25 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
26 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
không phải khai mục này.
33. Thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị
X-quang chẩn đoán trong
y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa
phương.
Bước 2: Cục ATBXHN xem xét hồ sơ và tổ
chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện
theo quy định hiện hành, Sở KH&CN địa phương cấp giấy phép
tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
+ Trong trường hợp không cấp giấy
phép, Sở KH&CN địa
phương trả
lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở KH&CN địa
phương cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở KH&CN địa phương hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi
cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số
fax.
+ Bản sao hợp đồng
chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa
đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công
việc bức xạ.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa
phương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
h. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an
toàn: không
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi:
………………… 27 ……………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức28:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
(1)
(2)
…
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_____________________
27 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư 08/2010/TT-BKHCN.
28 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
không phải khai mục này.
34. Thủ tục cấp lại giấy
phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công
việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở KH&CN địa phương.
Bước 2: Sở KH&CN địa
phương
xem
xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện
hành, Sở KH&CN địa phương cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).
+ Trong trường hợp không cấp giấy
phép, Sở KH&CN địa
phương
trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở KH&CN địa
phương
cấp
Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).
b. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở
KH&CN địa phương
hoặc
qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị;
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc
khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận
đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
+ Bản gốc giấy
phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại
giấy phép tiến hành công
việc bức xạ.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa
phương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tiến
hành công việc bức xạ (cấp lại).
i. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an
toàn: không.
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Khi mất giấy giấy phép, tổ chức, cá
nhân được cấp phải khai báo ngay với cơ quan công an nơi mất, cơ quan cấp giấy phép và
thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức, cá nhân
đã được cấp giấy phép
không tìm được, thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy
phép.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định
mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
Mẫu
Đơn đề
nghị cấp lại giấy
phép
tiến hành công việc bức xạ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi:
………………………………………..
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp lại
giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
35. Thủ tục phê duyệt kế
hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc
sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở phải lập hồ sơ
theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Sở KH&CN địa phương.
Bước 2: Sở KH&CN địa
phương tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN địa phương tiến hành thẩm định hồ sơ
và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu
theo quy định.
+ Trường hợp không đồng ý phê duyệt, Sở
KH&CN địa phương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực
tiếp đến Sở KH&CN địa phương.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản chính);
+ Kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.
- Số lượng hồ sơ:
+ 03 Bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân cấp cơ sở (bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu
của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt bản kế hoạch ứng
phó sự cố cấp cơ sở.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở KH&CN địa phương.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó
sự cố cấp cơ sở.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng
nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03/6/2008.
- Thông tư số
25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng
phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức
xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Quyết định số
3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Năng lượng
nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân;
IV. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
a) TTHC thực hiện tại Sở Khoa học và
Công nghệ
36. Thủ tục cấp giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít
hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài
nước (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có hàng nguy hiểm gồm
các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn (loại 5 và loại
8 theo Phụ lục I của Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ) cần vận chuyển hoặc doanh nghiệp
thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông
cơ
giới đường bộ nộp hồ sơ xin cấp phép.
Nộp tại Sở Khoa học và
Công nghệ.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Trong
giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở
Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm xét hồ sơ và cấp Giấy
phép vận chuyển hàng
nguy hiểm cho doanh nghiệp kèm theo báo hiệu nguy hiểm.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu
theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản tới doanh nghiệp
để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp doanh nghiệp không bổ
sung hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ nhưng không đáp ứng yêu cầu quy định, Sở
Khoa học và Công nghệ từ
chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại
trụ sở Sở Khoa học
và Công nghệ hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
tại trụ sở Sở Khoa học
và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
doanh nghiệp đăng ký kinh doanh hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển
hàng hóa nguy hiểm (tên hàng hóa phải được ghi theo đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN
theo quy định tại Phụ lục I của Nghị
định số 104/2008/NĐ-CP).
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh
doanh.
+ Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều
khiển
phương tiện, người
áp tải.
+ Danh mục lịch trình vận chuyển, loại
hàng nguy hiểm
vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
+ Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm.
+ Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy
phép cho vận chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm).
+ Bản cam kết của người vận tải (trong
trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp khác).
+ Phiếu an toàn hóa chất.
+ Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động của
người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định
hiện hành kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ Công
Thương cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của
người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
+ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương
tiện vận chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện vận chuyển còn thời hạn hiệu
lực do Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) cấp. Trường
hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện vận
chuyển thì phải nộp
kèm bản sao hợp lệ của hợp đồng thuê vận chuyển trong đó ghi chi tiết các thông
tin về phương tiện vận chuyển (loại phương tiện, biển kiểm soát, trọng tải).
+ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm
định bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu lực (đối
với các dụng cụ chứa chuyên
dụng). Trường
hợp sử dụng các dụng cụ
chứa khác, doanh nghiệp phải nộp kèm bản sao hợp lệ các tài liệu sau: Tiêu chuẩn
áp dụng đối với dụng cụ
chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố; Phiếu kết quả thử nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ chức thử nghiệm đã
đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số
08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
về yêu cầu, trình tự thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết: 07 ngày làm
việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước (gọi
tắt là doanh nghiệp)
liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Danh
sách phương tiện vận chuyển, người điều khiển phương tiện, người áp tải hàng
nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Lịch
trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm vận chuyển và tổng trọng lượng hàng nguy
hiểm cần vận chuyển (Mẫu kèm theo).
- Bản
cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
- Lệnh
điều động vận chuyển hàng nguy hiểm (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hàng
nguy hiểm được gửi:
+ Việc đóng gói hàng nguy hiểm,
bao bì, thùng chứa hóa chất nguy hiểm phải phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về
bao gói hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp hoặc tiêu chuẩn quốc tế được Bộ
Công Thương thừa nhận. Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác thì dụng cụ chứa
hàng nguy hiểm phải có
tiêu chuẩn áp dụng và phải được thử nghiệm đạt yêu cầu kỹ thuật với
tiêu chuẩn đó.
+ Bao bì, thùng chứa hàng nguy hiểm phải
có:
Nhãn
hàng hóa theo quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 6
năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa và
các quy định hiện hành về ghi nhãn hàng hóa là hóa chất nguy hiểm; Dán biểu
trưng nguy hiểm của loại,
nhóm hàng hóa theo quy định tại Mục 1 Phụ
lục III của Nghị định số 104/2009/NĐ-CP.
+ Có đầy đủ phiếu an
toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Đối với phương tiện
vận chuyển:
+ Phương tiện vận chuyển của chính
doanh nghiệp có hàng nguy hiểm
cần vận chuyển hoặc của người vận tải được thuê vận chuyển phải được cơ quan có
thẩm quyền của Bộ
Giao thông vận tải kiểm định, cấp phép lưu hành và còn thời hạn sử dụng.
+ Phương tiện vận chuyển phải đáp ứng
các điều kiện kỹ thuật cho việc vận chuyển hàng nguy hiểm do Bộ
Công Thương quy định, cụ thể như sau:
Không dùng xe rơ móc để chuyên chở hàng nguy hiểm;
Xe vận chuyển hàng nguy
hiểm phải có ca bin đủ chỗ cho 02 người ngồi gồm 01 lái xe
và 01 người áp tải;
Người vận tải phải đảm bảo các yêu cầu
về người điều khiển phương tiện,
người áp tải, trang thiết bị phụ trợ và các biện pháp kỹ thuật đối với vận chuyển hàng nguy
hiểm quy định tại
tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002;
Có dụng cụ phương tiện, trang thiết bị
phòng cháy chữa cháy phù hợp đối với hàng nguy hiểm được vận chuyển do cơ
quan Công an phòng chữa cháy quy định;
Có phương tiện che phủ kín toàn bộ bộ
phận chở hàng. Mép
che phủ sau khi phủ
kín các phía còn thừa ra ít nhất 20cm và có đủ các bộ phận
gá buộc để có thể định vị
chắc chắn khi vận
chuyển;
Phương tiện che
phủ phải đảm bảo chống được thấm nước và chống cháy;
Điện áp trong hệ thống của phương tiện
vận chuyển không được vượt quá 24V.
Phương tiện vận chuyển hàng nguy hiểm
còn phải đảm bảo các yêu
cầu kỹ thuật
khác như đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải quy định.
+ Phương tiện vận chuyển phải dán biểu
trưng nguy hiểm của loại hàng, nhóm hàng vận chuyển. Nếu cùng một phương tiện vận
chuyển nhiều loại hàng nguy hiểm khác nhau tại một thời điểm thì trên phương tiện
vận chuyển đó phải dán đủ các biểu trưng nguy hiểm của các loại
hàng đó. Vị trí dán biểu
trưng ở hai bên và phía sau phương tiện. Bên dưới biểu trưng này
phải dán báo hiệu nguy hiểm có hình dạng, kích thước, màu sắc quy định tại Mục
2 Phụ lục III của Nghị định
104/2009/NĐ-CP, ở giữa có ghi số UN (mã số Liên hợp quốc). Kích thước của báo
hiệu và mã số Liên hợp quốc (UN) quy định tại Phụ lục VII của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN
ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Doanh nghiệp có phương tiện vận chuyển phải có kế hoạch, biện
pháp cụ thể về việc xử lý
phương tiện (xóa hoặc bóc các biểu trưng nguy hiểm dán trên phương tiện; tẩy rửa, khử các hóa chất
độc hại còn lại trên phương tiện,...) sau khi kết thúc đợt vận chuyển
nếu không tiếp tục vận chuyển loại hàng nguy hiểm đó.
- Đối với người điều
khiển phương tiện và người áp tải:
+ Người điều khiển phương tiện vận
chuyển phải có giấy phép lái xe
còn hiệu lực, phù hợp với hạng xe ghi trong giấy phép lái
xe, đồng thời phải
có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa
chất do Bộ Công
Thương cấp.
Người điều khiển phương tiện vận chuyển có trách
nhiệm kiểm tra hàng
nguy hiểm trước khi vận
chuyển, phải đảm
bảo
an toàn vận chuyển theo quy định; chấp hành đầy đủ thông báo của
người gửi hàng và những quy định ghi trong giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm; chỉ tiến hành vận chuyển khi có đủ giấy phép,
biểu trưng và biển báo nguy hiểm theo quy định.
+ Người áp tải
phải được huấn luyện
và có chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất mà mình áp tải
do Bộ Công Thương cấp và chấp hành đầy đủ các quy định ghi
trong giấy phép vận chuyển.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm
và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hóa chất nguy hiểm là
các chất ô xy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng
12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
Số:..............................
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........ngày.......tháng......năm..............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
Vận
chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận
chuyển loại hàng hóa nào thì ghi tên loại hàng hóa đó)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp giấy
phép: ..................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
Fax:
.................................................-
E-mail:..............................................................
Giấy đăng ký
kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi
cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép
vận chuyển (tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu vận chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng hàng hóa cần vận chuyển
(tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép vận chuyển
bao gồm:
1.
2.
3.
...........................................................................(tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
DANH
SÁCH PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG
NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
PHƯƠNG
TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT
|
Tên chủ
phương tiện
|
Loại xe
|
Trọng tải (ghi đúng
trọng tải theo giấy đăng ký)
|
Biển kiểm
soát
|
Tên người
điều khiển
|
Tên người
áp tải
|
Hợp đồng thuê
vận chuyển (đối
với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
LỊCH
TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY
HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
LỊCH TRÌNH VẬN
CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM VẬN CHUYỂN
VÀ
TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT
|
Tên, địa chỉ
đơn vị sản xuất
|
Tên, địa chỉ
đơn vị nhận hàng
|
Tên hàng,
nhóm hàng, mã UN
|
Hành trình
vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển
đi qua)
|
Tổng trọng
lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
............
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
....
|
Tổng cộng:
|
.............
|
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
BẢN
CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
---------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......tháng.......năm......
|
BẢN CAM KẾT VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố..............
- Họ và tên (của giám đốc doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ: Giám đốc.........(tên
doanh nghiệp)..................................................
- Địa chỉ:...........................................................................................................
- Điện thoại:........................................Fax:.......................................................
(tên doanh nghiệp)..........................
cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện đúng lịch trình vận chuyển
theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển hàng nguy hiểm đều làm
Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ theo dõi việc vận chuyển
hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường
trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật. Đồng thời
thông báo tới Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố nằm trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ
trong trường hợp xảy ra sự cố.
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu
LỆNH
ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên
doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
---------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:............/LĐĐ....
|
............,
ngày......tháng.......năm.....
|
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh nghiệp):........................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Hôm nay,
ngày.......tháng.......năm....., .......................(tên doanh nghiệp)
điều động vận chuyển hàng nguy hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như
sau:
1. Loại phương tiện, biển
kiểm soát:.................................................................
2. Tên người điều khiển
phương tiện:...............................................................
3. Tên người áp tải:............................................................................................
4. Tên hàng hóa vận chuyển
(tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
5. Trọng lượng hàng hóa
vận chuyển:...............................................................
6. Hóa đơn số, ngày, tháng,
năm:......................................................................
7. Lý do vận chuyển:.........................................................................................
8. Địa điểm lấy hàng
hóa:..................................................................................
9. Địa điểm giao hàng
hoá:................................................................................
10. Hành trình vận chuyển:.................................................................................
11. Thời gian vận chuyển:...................................................................................
12. Tên, địa chỉ và điện
thoại của chủ hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi nhận:
-
........(nơi nhận hàng);
- ........(nơi giao hàng);
- ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi
qua) (để phối hợp);
- ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);
- ........(người áp tải) (để thực hiện);
- Lưu............
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN
NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
..........................
Tên cơ sở sản xuất, nhập
khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
..................................; Fax:
......................................; Email:......................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .............................
...................................................................................................................................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng
đóng gói sẵn
|
Lượng danh
định (Qn)
|
Khối lượng
bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh ........ đã tiếp nhận
bản
công
bố. Lần tiếp nhận: .........................
..........., ngày...
tháng... năm ...
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
..........., ngày...
tháng... năm ...
Người
đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản,
Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
38. Thủ tục điều chỉnh nội
dung bản công bố sử dụng dấu định lượng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Cơ sở sử dụng dấu định lượng khi có bất kỳ sự
thay đổi nào về nội dung của bản công bố đã được tiếp nhận nộp bản công bố sử dụng
dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng nơi đăng ký trụ sở chính.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định:
+ Nếu hồ sơ chưa đúng
quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ.
+ Nếu hồ sơ đúng quy định, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố của
cơ sở.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Bản công bố sử dụng dấu
định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra và trả
lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ
sơ: 30 ngày
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ
sau khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày
thông báo: 30 ngày
- Thời hạn giải quyết
sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
đ. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng
gói sẵn nhóm 1.
g. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
h. Kết quả của
việc thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử
dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
i. Lệ phí: Không
k. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
Bản công bố sử dụng dấu
định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu kèm theo).
l. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được
chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn
Đối với cơ sở sản xuất
1. Được thành lập theo
quy định của pháp luật.
2. Đã thiết lập, áp dụng
và duy trì hệ thống quản lý định
lượng theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
3. Kết quả đánh giá tại
cơ sở đối với lượng của hàng đóng gói sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định
tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư này.
Đối với cơ sở nhập khẩu
1. Phải thể hiện dấu định
lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện
các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường
đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
m. Căn cứ pháp
lý:
- Luật Đo lường ngày
11/11/2011
- Nghị định
86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đo lường
- Nghị định
89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa
- Thông tư số
21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về đo lường đối với lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN
NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Số:
..........................
Tên cơ sở sản xuất, nhập
khẩu:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
..................................; Fax:
......................................; Email:......................
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
.................................................................................
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: .............................
...................................................................................................................................
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên
nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng
đóng gói sẵn
|
Lượng danh
định (Qn)
|
Khối lượng
bao bì
|
|
|
|
|
Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh ........ đã tiếp nhận
bản
công
bố. Lần tiếp nhận: .........................
..........., ngày...
tháng... năm ...
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
..........., ngày...
tháng... năm ...
Người
đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản,
Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.
39. Thủ tục đăng ký công
bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng
nhận
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với
tiêu chuẩn tương ứng, nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc
đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công
bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được
bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi
cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về
lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng ký
doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về
việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
(Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận
hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải
quyết:
- Đối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn không
đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy
tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục
có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ
này.
- Đối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ,
quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn.
h. Lệ phí: 150.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản công bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu
Bản công bố
hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
40. Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng nộp
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ
chức, cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ theo quy
định, trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là
Chi cục) thông báo bằng văn bản đến tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn đề nghị bổ sung các loại
giấy tờ theo quy định. Sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy
định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ
này.
- Trường hợp hồ sơ
công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng
ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Bản công bố hợp chuẩn.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh
về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
(Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
+ Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng
làm căn cứ để công bố.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm
theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát
hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn được
tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của
tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý còn hiệu lực.
+ Báo cáo đánh giá hợp chuẩn kèm theo bản
sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ
đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các
loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục
có quyền hủy bỏ việc xử
lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn,
Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để
xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục Tiêu chuẩn ban hành
Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố
hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký
công bố sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn.
h. Lệ phí: 150.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản
công bố hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
- Kế
hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo).
- Mẫu
báo cáo đánh giá hợp chuẩn (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng
lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu
Bản công bố
hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá
trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm
soát chất lượng
|
Các chỉ
tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất lấy
mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp
thử/kiểm tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………, ngày …
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:.....................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:................................................................................................................
3. Tên sản phẩm:......................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng:....................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.......................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo
tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy
trình sản xuất:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):..................................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người đánh
giá
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
41. Thủ tục đăng ký công
bố hợp quy đối với
các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết
quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức,
cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục)
thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy. Sau
thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử
lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy về lý
do không tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực
tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường
bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện
tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất đăng
ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Bản công bố hợp quy.
+ Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh
về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của
pháp luật).
+ Bản sao y bản
chính giấy chứng nhận
phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức,
cá nhân.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công
chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(01 bộ nộp cho Chi cục; 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng
ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công
bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục có quyền hủy bỏ việc
xử lý đối với hồ sơ
này.
- Đối với hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
e. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ
công bố hợp quy.
h. Lệ phí: 150.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản công bố hợp quy (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6
năm 2006.
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu
Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
42. Thủ tục đăng ký công
bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành dựa trên kết quả tự đánh
giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
a. Trình tự thực
hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân thực hiện công bố hợp
quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng nộp hồ sơ tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức,
cá nhân sản xuất đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật,
ngày lễ nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo trình tự sau:
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Chi cục) thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ
sung các loại giấy tờ theo quy định tới
tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày gửi
văn bản đề nghị mà hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy
định, cơ quan chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy.
- Trường hợp hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện tới Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nơi tổ chức, cá nhân sản xuất
đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký hộ kinh doanh.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao
gồm:
+ Bản công bố hợp quy.
+ Bản sao y bản
chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá
nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc
Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập hoặc
Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật).
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm
soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố
hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP... ) thì hồ sơ
đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
+ Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử
nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
+ Báo cáo đánh
giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan; trong
quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc
hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ
(01 bộ nộp cho Chi cục, 01 bộ do tổ chức, cá nhân lưu).
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi
văn bản đề nghị mà hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy
định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công
bố hợp quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử
lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ và hợp lệ,
Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức,
cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
đ. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá
nhân thực hiện đăng ký công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành.
e. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
h. Lệ phí: 150.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản
công bố hợp quy (Mẫu kèm theo).
- Kế
hoạch kiểm soát chất lượng (Mẫu kèm theo).
- Mẫu
báo cáo đánh giá hợp quy (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6
năm 2006.
- Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số
231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Mẫu
Bản công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ
HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
KẾ HOẠCH KIỂM
SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình/môi trường: ……………………………….
Các quá
trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch kiểm
soát chất lượng
|
Các chỉ
tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất lấy
mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị thử
nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp
thử/kiểm tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ..….
Đại diện tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………, ngày …
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP
CHUẨN/HỢP QUY
1. Ngày đánh giá:.....................................................................................................................
2. Địa điểm đánh giá:................................................................................................................
3. Tên sản phẩm:......................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng:....................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản phẩm:.......................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo
tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy
trình sản xuất:....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu có):..................................................................................................
8. Kết luận:
□ Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy chuẩn
kỹ thuật.
□ Sản phẩm không phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Người đánh
giá
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
43. Thủ tục xét tặng giải
thưởng chất lượng quốc gia
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ
sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự
Giải thưởng Chất lượng Quốc gia trước ngày 01 tháng 5 và nộp hồ sơ tham dự trước
ngày 15 tháng 6 hàng năm tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Trong giờ hành chính vào ngày làm việc trong tuần (thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ
nghỉ)
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Hội đồng sơ tuyển
(do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng quyết định thành lập trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương) có nhiệm vụ:
+ Tiếp nhận bản đăng ký và hồ sơ tham
dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia của tổ chức, doanh nghiệp.
+ Tiến hành xem xét, đánh giá trên hồ
sơ và đánh giá tại chỗ tổ chức, doanh nghiệp tham dự.
+ Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với Hội
đồng quốc gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng Giải
thưởng Chất lượng
Quốc gia.
+ Thông báo bằng văn bản kết quả
đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh nghiệp sau khi có kết
quả đánh giá của Hội đồng sơ tuyển.
Căn cứ và kết quả đánh giá trên hồ sơ
và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các
tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia và
gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia (thông qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng) trước
ngày 01 tháng 8 hàng năm.
- Hội đồng quốc gia
(do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập theo đề nghị của Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng) có nhiệm vụ xem xét và thẩm định hồ sơ của các tổ chức,
doanh nghiệp tham dự được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ sơ liên quan của Hội
đồng sơ tuyển. Trong trường
hợp cần thiết, Hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định
tại chỗ đối với doanh nghiệp
để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao giải. Căn cứ kết
quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, Hội đồng quốc gia
quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia.
- Trước ngày 01 tháng
10 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đối với các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để
hiệp y trao Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có văn bản trả lời trong thời gian 15 ngày kể từ khi nhận được
văn bản đề nghị hiệp y.
- Hội đồng quốc gia và
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện trao giải và lập hồ sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề
nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng phối hợp với Văn phòng Bộ Khoa học
và Công nghệ) hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng Chất lượng Quốc gia cho các
tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính
phủ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
Bước 3: Trả kết quả
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng có trách nhiệm
thông báo kết quả xét thưởng cho Hội đồng sơ tuyển và các tổ chức, doanh nghiệp
đạt giải sau khi có
quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia vào tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính
phủ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia.
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức,
doanh nghiệp.
+ Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu
chí của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
+ Tài liệu chứng minh về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (bản sao chứng chỉ hoặc tài liệu liên
quan).
+ Tài liệu chứng minh về sự phù hợp của
sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (bản
sao).
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc
hằng năm theo quy định của pháp luật trong 03 năm gần nhất (bản sao).
+ Xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối
với người lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản chính hoặc bản sao).
+ Các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất,
nếu có (bản sao).
- Số lượng: 05 bản in
và 01 đĩa CD.
d. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng sơ tuyển
quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất xét tặng Giải thưởng
Chất lượng Quốc gia và gửi các hồ sơ liên quan cho Hội đồng quốc gia trước ngày
01 tháng 8 hằng năm.
- Hội đồng quốc gia và
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị danh sách các tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện
trao giải và lập hồ
sơ trình Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng
Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
- Bộ Khoa học và Công
nghệ hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị
trao tặng Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện
trình Thủ tướng Chính
phủ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tổ chức Lễ trao giải cho tổ chức, doanh nghiệp đạt giải vào
tháng 12 hằng năm sau khi có quyết định trao giải của Thủ tướng Chính phủ.
đ. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành
chính:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng các tỉnh, thành phố.
- Sở Khoa học và Công
nghệ các tỉnh, thành phố.
- Hội đồng sơ tuyển.
- Hội đồng quốc gia.
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
- Bộ Khoa học và Công
nghệ.
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia.
g. Kết quả của việc
thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định trao giải
của Thủ tướng Chính phủ:
+ Giải Vàng Chất lượng Quốc gia.
+ Giải Bạc Chất lượng Quốc gia.
- Cúp và Giấy chứng nhận.
h. Lệ phí: không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Bản đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu hoặc điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, doanh nghiệp
đủ điều kiện
tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia là các tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt Nam và
không vi phạm các quy định của pháp luật trong thời gian ít nhất 36 tháng, tính
đến ngày 01 tháng 5 của năm tham dự.
- Trường hợp tổ chức,
doanh nghiệp đã đạt Giải Vàng Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện trên
đây
thì sau 03 năm kể
từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng Giải Vàng Chất lượng Quốc gia tiếp tục được
tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Trường hợp tổ chức,
doanh nghiệp đã đạt Giải Bạc Chất lượng Quốc gia, nếu đáp ứng điều kiện nêu
trên thì được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
- Quyết định số
4908/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố TTHC
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng;
Mẫu
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
BẢN ĐĂNG KÝ
THAM DỰ
GIẢI
THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA NĂM 20....
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:......................................................................................
Tên giao dịch:..............................................................................................................
Tên tiếng Anh:..............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:.............................................................
Email:.....................................................
Website:......................................................
Mã số thuế:..................................................................................................................
Số tài khoản:...............................................................................................................
Tại Ngân hàng:.............................................................................................................
3. Họ và tên Tổng giám đốc/Giám đốc:.........................................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:......................................................
Fax:........................................................
Email: .......................................................
4. Họ và tên người liên hệ:............................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị:.........................................................
Điện thoại:...............................................;
di động:......................................................
Fax:........................................................
Email: .......................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:.........................................................................................
...................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực thuộc
một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà đơn vị trực
thuộc:..........................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax:.............................................................
Email:.....................................................
Website:......................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức trong
3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm 20..................
Năm 20.................. Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất lượng
Việt Nam / Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất, kể
cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu VNĐ (ước
tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh doanh
chính:
...................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang áp dụng:
ISO 9001 □
ISO 14001 □
ISO 22000 □
GMP □
HACCP □
ISO 17025 □
SA 8000 □
OHSAS 18001 □
Khác:...........................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
Ngày
tháng năm
TỔNG
GIÁM ĐỐC/GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
B. TTHC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ DO ỦY BAN NHÂN TỈNH HÒA BÌNH BAN HÀNH
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục Xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân
sách Nhà nước
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh;
- Sở Khoa học và Công
nghệ tổng hợp đề xuất đặt hàng và xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết
của đề xuất đặt hàng;
- Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn nhận đề xuất đặt hàng, các phòng chức
năng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra và trình Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ thông báo kết quả
đánh giá sơ bộ và thời gian dự kiến tổ chức
các hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề xuất đặt hàng "đạt
yêu cầu" cho các Sở, ngành và địa phương có đề xuất đặt hàng;
- Theo tiến độ đề xuất
đặt hàng, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập hội đồng tư vấn để xác định nhiệm
vụ khoa học và công nghệ dưới các hình thức đề tài, dự án;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội đồng, Các phòng chức
năng của Sở Khoa học và Công nghệ được Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ rà soát trình tự, thủ tục làm việc của
hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng. Trường hợp cần thiết đề xuất Giám đốc Sở
lấy ý kiến tư vấn của 01 đến
02 chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập hội đồng khác để xác định lại
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan;
- Trên cơ sở kết quả của
việc rà soát và ý kiến tư vấn, Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê
duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai đề tài, dự án đặt hàng trên cổng/trang
thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ trong thời hạn 30 ngày để tuyển chọn hoặc
giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực
triển khai thực hiện.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận
một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đề
xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (theo mẫu);
- Biên bản làm việc của
Hội đồng tư vấn hoặc ý kiến tư vấn của chuyên gia độc
lập đối với đề xuất đặt hàng là phụ lục của đề xuất đặt hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 52 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đề xuất đặt hàng
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp:
Các tổ chức, cá nhân; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh (theo mẫu B1 và B2).
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Đề tài, dự án phải đáp
ứng đầy đủ các yêu cầu chung và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
* Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết
cao hoặc tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
trong phạm vi tỉnh.
b) Các vấn đề khoa học
cần phải huy động nguồn lực khoa học công nghệ (nhân lực khoa học
và công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh hoặc góp phần giải quyết những nhiệm
vụ mang tính liên vùng, liên ngành; vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan
trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên
tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội
dung với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và
đang thực hiện.
* Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa
học công nghệ và kỹ thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ) phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học công nghệ dự kiến: có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng,
hiệu quả nhưng chưa được nghiên cứu, ứng dụng ở tỉnh; được hoàn thành ở dạng mẫu
và sẵn sàng chuyển sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc
quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi
để phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản
xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra
được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho việc giải quyết vấn đề thực tiễn
trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong
các lĩnh vực khác:
sản phẩm khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với các kết
quả đã được tạo ra tại tỉnh thông qua các công bố trong nước hoặc có ý
nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội.
* Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học và công nghệ có xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu
ứng dụng và phát triển công nghệ đã được hội đồng khoa học
và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị triển khai áp dụng hoặc là kết
quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
b) Công nghệ hoặc sản
phẩm khoa học và công nghệ dự kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt
nhỏ và có tính khả thi trong ứng dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất
hàng loạt.
c) Có khả năng huy động
được nguồn kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp
hoặc tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Thông tư
07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
39/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước./.
Mẫu B1-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
TÊN NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng
…. năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho đề
tài KH&CN)
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
2. Lý do đề xuất: (Tính cấp thiết; tác động to lớn và ảnh
hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh v.v…
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh cần trích dẫn đầy đủ
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn
3. Mục tiêu:
4. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ
tiêu cần đạt:
5. Kiến nghị các nội dung chính cần thực
hiện để đạt kết quả:
6. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa
chỉ ứng dụng các kết quả tạo ra:
7. Yêu cầu đối với thời gian để đạt được
các kết quả:
Ngành và địa phương cam kết có
phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO
NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B2-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
TÊN NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng…. năm 20…
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT
HÀNG NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho dự
án SXTN)
1. Tên dự án SXTN:
2. Xuất xứ của Dự án SXTN (Từ một
trong các nguồn sau: Kết quả của các đề tài; kết quả khai thác sáng chế, giải
pháp hữu ích; kết quả KH&CN chuyển giao v.v…)
3. Lý do đề xuất (Tính cấp thiết;
nhu cầu của sản xuất đời sống và khả năng ứng dụng rộng rãi v.v…)
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng
yêu cầu của Lãnh đạo Tỉnh cần trích dẫn đầy đủ;
- Nếu là đặt hàng từ nguồn đề xuất của
các tổ chức cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn).
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu đối với kết quả (công nghệ,
thiết bị) và các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt:
6. Nhu cầu thị trường (Khả năng thị
trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hóa các sản phẩm của dự
án)
7. Dự kiến tổ chức cơ quan hoặc địa chỉ
ứng dụng các kết quả tạo ra:
8. Yêu cầu đối với thời gian thực hiện:
9. Phương án huy động các nguồn lực của
tổ chức, cơ quan dự kiến ứng dụng kết quả tạo ra (Khả năng huy động nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án)
Ngành và địa phương
cam kết có phương án sử dụng kết quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ
hoàn thành.
|
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO
NGÀNH
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình
bày không quá 4 trang giấy khổ A4.
2. Thủ tục tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước
2.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh;
- Kết thúc thời hạn nhận
hồ sơ đăng ký tuyển chọn, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở chủ trì nhiệm
vụ tiến hành mở, kiểm tra và
xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự tham dự của đại diện các cơ quan liên
quan (nếu cần), đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp;
- Giám đốc Sở thành lập
hội đồng tuyển chọn, giao trực tiếp và tổ thẩm định kinh phí;
- Trên cơ sở kết luận
của hội đồng, của tổ thẩm định và kết quả rà soát, đề nghị của các đơn vị chức
năng hoặc ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập, trong thời hạn 10 ngày làm việc,
thư ký hành chính có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ và kết quả báo cáo Giám đốc Sở quản lý
nhiệm vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân
chủ nhiệm và kinh phí, phương thức, thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ;
- Tổ chức chủ trì và cá
nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có trách nhiệm
chỉnh sửa, hoàn thiện
hồ sơ theo kết luận của hội đồng, tổ thẩm định trong thời hạn 15 ngày (kể từ
ngày có quyết định phê duyệt tổ chức thực hiện) và gửi Sở quản lý nhiệm
vụ để tiến hành ký kết
hợp đồng, làm căn cứ bố trí kế hoạch thực hiện;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi ký quyết định phê duyệt, Sở quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm thông báo
công khai kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp và đăng tải tối thiểu 30
ngày trên cổng thông tin
điện tử của Sở quản lý nhiệm vụ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì
nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Đơn đăng ký chủ trì
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh đề tài;
- Tóm tắt hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và
công nghệ (nếu có);
- Lý lịch khoa học của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự;
- Sơ yếu lý lịch khoa
học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường
hợp thuê chuyên gia nước ngoài);
- Văn bản xác nhận về sự
đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(nếu có);
- Văn bản chứng minh năng lực về
nhân lực khoa học và công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng
huy động vốn từ nguồn khác để thực hiện (trường hợp có đơn vị phối hợp, huy động vốn
từ nguồn khác);
- Đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật phải có vốn đối ứng: Văn bản pháp
lý cam kết và giải trình khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài ngân sách nhà
nước (báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trong 02 năm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thực hiện nhiệm
vụ; cam kết cho vay vốn hoặc bảo lãnh vay vốn của các tổ chức tín dụng; cam kết
pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của tổ chức chủ trì và các tổ
chức tham gia dự án);
- Báo giá thiết bị,
nguyên vật liệu chính cần mua sắm để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 11 bộ (1 bộ gốc
và 10 bộ sao).
2.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ
ngày hết hạn hồ sơ
đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp:
Các tổ chức, cá nhân; các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn
đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (theo mẫu);
- Tóm tắt hoạt động
khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
và gửi kèm theo kết quả đánh giá hoạt động hàng năm của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu
có);
- Lý lịch khoa học của
cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các cá nhân đăng ký thực hiện chính nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự;
- Sơ yếu lý lịch khoa
học của chuyên gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (trường
hợp thuê chuyên gia nước ngoài).
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Các tổ chức khoa học
và công nghệ có đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, có chức năng hoạt động
phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ khoa học và công nghệ có quyền
tham gia đăng ký tuyển chọn hoặc được giao trực tiếp chủ trì thực hiện, trừ một
trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ
sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh
phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây.
b) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm
thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh khác chậm so
với thời hạn kết thúc hợp đồng
nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở quản lý
nhiệm vụ sẽ không được tham gia tuyển chọn, xét giao trực tiếp trong thời hạn một
(01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện
nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống theo hợp đồng
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và yêu cầu của bên đặt hàng, không
được đăng ký tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian ba
(03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện
nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ
theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời gian
hai (02) năm.
* Đối với cá nhân đăng ký
làm chủ nhiệm nhiệm vụ
khoa học và công nghệ phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học
trở lên.
b) Có chuyên môn hoặc vị
trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ
trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
c) Là người chủ trì hoặc
tham gia chính xây dựng
thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
d) Có đủ khả năng trực
tiếp tổ chức thực
hiện và bảo đảm đủ thời gian để
chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
* Cá nhân thuộc một
trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn,
xét giao trực tiếp làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Đến thời điểm hết hạn
nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (bao gồm: đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh; đề tài, dự án do
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh tài trợ).
b) Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm
theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của
Giám đốc Sở quản lý nhiệm vụ sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực
tiếp trong thời gian hai (02) năm.
c) Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà
không được Sở chủ trì nhiệm
vụ gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được
gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được
tham gia đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận
của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh.
d) Cá nhân chủ nhiệm
nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và
truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Thông tư
10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư
23/2014/TT-BKHCN ngày 19/9/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều Thông
tư 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 38/2014/QĐ-UBND
ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành
Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước./.
Biểu B1-1-ĐON
TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ1
CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Kính gửi:
…………….
Căn cứ thông báo của Sở …………………. về
việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia năm 20..., chúng tôi:
a) ....................................................................................................................................
(Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký làm
cơ quan chủ trì nhiệm vụ KH&CN)
b) ....................................................................................................................................
(Họ và tên, học vị, chức vụ, địa chỉ
cá nhân đăng ký chủ nhiệm)
Đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ
KH&CN (đề tài hoặc dự án SXTN...):
........................................................................................................................................
Thuộc lĩnh vực KH&CN:
........................................................................................................................................
Hồ sơ gồm có:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ;
2. Thuyết minh đề tài theo biểu
B1-2a-TMĐTCN hoặc biểu B1-2b-TMĐTXH; dự án theo biểu B1-2C-TMDA; đề án theo biểu
B1-2d-TMĐA
3. Tóm tắt hoạt động khoa học và công
nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì biểu B1-3-LLTC;
4. Kết quả đánh giá hoạt động hàng năm
của tổ chức khoa học và công nghệ (nếu đã có đánh giá);
5. Lý lịch khoa học của cá nhân đăng
ký chủ nhiệm và …..2 cá nhân đăng
ký thực hiện chính biểu B1-4-LLCN;
6. Sơ yếu lý lịch khoa học của chuyên
gia nước ngoài kèm theo giấy xác nhận về mức lương chuyên gia (nếu có thuê chuyên
gia nước ngoài);
7. Văn bản xác nhận về sự đồng ý của
các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu biểu B1-5-PHCN (nếu có);
8. Văn bản chứng minh năng lực về nhân
lực khoa học công nghệ, trang thiết bị của đơn vị phối hợp và khả năng huy động
vốn từ nguồn khác để thực hiện đề tài (nếu có đơn vị phối hợp, huy động vốn từ
nguồn khác);
9. Các tài liệu khác (theo hướng dẫn tại
Điều 5 của Thông tư để kê khai).
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật.
|
…………, ngày
….. tháng ….. năm 20...
THỦ
TRƯỞNG TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
|
_______________
1 Trình bày và in trên
khổ giấy A4
2 Ghi số người đăng ký tham gia
chính thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Biểu B1-3-LLTC
/2014/QĐ-UBND
TÓM TẮT HOẠT
ĐỘNG KH&CN1
CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
1. Tên tổ chức:
|
|
Năm thành lập:
|
|
Địa chỉ:
|
|
Website:
|
|
Điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
|
2. Chức năng, nhiệm
vụ và loại hình hoạt động KH&CN hoặc sản xuất kinh doanh liên quan đến
nhiệm vụ KH&CN.
|
3. Tổng số cán bộ
có trình độ đại học trở lên của tổ chức
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lên
|
Tổng số
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
4. Số cán bộ nghiên
cứu của tổ chức trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
TT
|
Cán bộ có
trình độ đại học trở lèn
|
Số trực tiếp
tham gia thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Tiến sỹ
|
|
2
|
Thạc sỹ
|
|
3
|
Đại học
|
|
5. Kinh nghiệm và
thành tựu KH&CN trong 5 năm gần nhất liên quan đến nhiệm vụ KH&CN tuyển
chọn/giao trực tiếp của các cán bộ trong tổ chức trực tiếp tham gia đã kê
khai ở mục 4 trên đây (Nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số
năm kinh nghiệm, tên các đề tài/dự án/đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những
công trình đã áp dụng vào sản xuất và đời sống, thành tựu hoạt động KH&CN
và sản xuất kinh doanh khác, ...)
|
6. Cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện có liên quan đến nhiệm vụ KH&CN:
- Nhà xưởng:
- Trang thiết bị chủ yếu:
|
7. Khả năng huy động
các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách SNKH) cho việc thực hiện nhiệm vụ
KH&CN đăng ký.
□ Vốn tự có: …………………. triệu đồng (văn
bản chứng minh kèm theo).
□ Nguồn vốn khác: ………….. triệu đồng (văn
bản chứng minh kèm theo).
|
|
……….., ngày
….. tháng ….. năm 20 …
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ KH&CN
(Họ,
tên và chữ ký của người lãnh đạo tổ chức, đóng dấu)
|
_______________
1 Trình bày và in trên khổ giấy
A4.
Biểu B1-4-LLCN
/2014/QĐ-UBND
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH NHIỆM VỤ KH&CN1
ĐĂNG
KÝ CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ: □
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ2: □
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong học hàm:
Năm đạt học vị:
|
5. Chức danh nghiên
cứu: Chức vụ:
|
6. Địa chỉ
nhà riêng:
|
7. Điện thoại:
CQ:
|
; NR:
|
; Mobile:
|
8. Fax:
|
|
E-mail:
|
9. Tổ chức - nơi
làm việc của cá nhân đăng ký chủ nhiệm:
Tên tổ chức:
Tên người Lãnh đạo:
Điện thoại người Lãnh đạo:
Địa
chỉ tổ chức:
|
10. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên môn
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ…
|
|
|
|
11. Quá trình công
tác
|
Thời gian
(Từ năm ... đến
năm...)
|
Vị trí công
tác
|
Tổ chức
công tác
|
Địa chỉ Tổ
chức
|
|
|
|
|
12. Các công trình
công bố chủ yếu
(liệt kê tối đa 05
công trình tiêu biểu đã công bố liên quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký
trong 5 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên công
trình
(bài báo, công trình...)
|
Là tác giả
hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí đã đăng công trình)
|
Năm công bố
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống
cây trồng đã được cấp...
(liên
quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên và nội
dung văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
|
|
|
14. Số công trình
được áp dụng trong thực tiễn
(liên
quan đến nhiệm vụ KH&CN đăng ký - nếu có)
|
TT
|
Tên công
trình
|
Hình thức,
quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
|
|
|
|
15. Các đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã chủ trì hoặc tham gia
(trong
5 năm gần đây thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài/đề án, dự án đăng ký - nếu
có)
|
Tên đề tài/đề
án, dự án,nhiệm vụ khác đã chủ trì
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã
nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
Tên đề tài/đề
án, dự án, nhiệm vụ khác đã tham gia
|
Thời gian
(bắt
đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng đề
tài
(đã
nghiêm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng
(về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm,... liên quan đến đề tài/đề án, dự án đăng
ký - nếu có)
|
TT
|
Hình thức
và nội dung giải thưởng
|
Năm tặng
thưởng
|
|
|
|
17. Thành tựu hoạt
động KH&CN và sản xuất kinh doanh khác
(liên
quan đến đề tài, dự án đăng ký - nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ CHỨC -
NƠI LÀM VIỆC CỦA CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM (HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH) ĐỀ TÀI/DỰ ÁN3
(xác nhận và đóng dấu)
Đơn vị đồng
ý và sẽ dành thời gian cần thiết để Ông, bà ….. chủ trì (tham gia) thực hiện đề
tài/đề án, dự án
|
………, ngày …
tháng … năm 20…
CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ CHỦ NHIỆM
(HOẶC THAM GIA THỰC HIỆN CHÍNH)
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN
(Họ,
tên và chữ ký)
|
_______________
1 Mẫu lý lịch này dùng cho các cá nhân
đăng ký Chủ nhiệm hoặc tham gia thực hiện chính đề tài/đề án hoặc dự án SXTN
cấp Quốc gia. Lý lịch được trình bày và in trên khổ giấy A4.
2 Nếu đăng ký tham gia, ghi số thứ tự
theo mục 12 bản thuyết minh đề tài KHCN hoặc mục 10 bản thuyết minh đề tài
KHXN/đề án hoặc mục 11 bản thuyết minh dự án SXTN tương ứng.
3 Nhà khoa học không thuộc tổ chức
KH&CN nào thì không cần làm thủ tục xác nhận này.
3. Thủ tục Đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước
3.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh. Việc nộp
hồ sơ thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc
thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có);
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, đơn vị quản lý nhiệm vụ phải thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì tổ chức
chủ trì phải bổ sung
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của đơn vị quản
lý nhiệm vụ;
- Hội đồng và tổ chuyên
gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh do thủ trưởng
Sở quản lý nhiệm vụ quyết định thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
- Phiên họp hội đồng
được tổ chức trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì;
- Báo cáo tổng hợp và
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo về sản phẩm
khoa học và công nghệ của nhiệm vụ;
- Bản sao hợp đồng và
thuyết minh nhiệm vụ;
- Các văn bản xác nhận và
tài liệu liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết
quả nghiên cứu (nếu có);
- Các số liệu (điều
tra, khảo sát, phân tích...), sổ nhật ký của nhiệm vụ;
- Báo cáo tình hình sử
dụng kinh phí của nhiệm vụ;
- Báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ;
- Các tài liệu khác (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
gốc (có dấu và chữ
ký trực tiếp), 08 bộ sao hồ sơ gốc và 01 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo
mật).
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
53 làm việc ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học
công nghệ cấp tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
3.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Biên bản nghiệm thu kết thúc đề tài, dự
án khoa học công nghệ cấp tỉnh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Nội dung đánh giá
- Đánh giá về báo cáo
tổng hợp: Đánh giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng
hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng ...) và tài liệu cần thiết kèm theo
(các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được
trích dẫn);
- Đánh giá về sản phẩm
của nhiệm vụ so với đặt hàng, bao gồm: số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng
sản phẩm; chủng loại sản
phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
b) Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo
tổng hợp:
- Tổng quan được các kết
quả nghiên cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
- Số liệu, tư liệu
có tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
- Nội dung báo cáo là
toàn bộ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và
lô-gíc khoa học, với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể
giải đáp những vấn đề nghiên cứu
đặt ra, phản ánh trung thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong
hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Kết cấu nội dung,
văn phòng khoa học
phù hợp.
c) Yêu cầu đối với sản
phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh.
* Ngoài các yêu cầu
ghi trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ, sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng
được các yêu cầu sau:
- Đối với sản phẩm là:
mẫu; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng;
giống vật nuôi
và các sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm
tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp, độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm
vụ;
- Đối với sản phẩm là:
nguyên lý ứng dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản
vẽ thiết kế; quy trình
công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích; tài
liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, qui hoạch; luận chứng
kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự khác cần
được thẩm định bởi hội đồng khoa học chuyên ngành hoặc tổ chuyên gia do tổ chức
chủ trì nhiệm vụ thành lập;
- Đối với sản phẩm là: Kết
quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế, công bố, xuất bản và các sản
phẩm tương tự khác cần có văn bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Thông tư
11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước./.
4. Thủ tục công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước
4.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chủ trì thực
hiện việc đăng ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số
11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ;
- Đơn vị thực hiện đề
tài nộp hồ sơ công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định, thủ trưởng Sở
quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả
thực hiện nhiệm vụ.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Biên bản họp hội đồng
đánh giá, nghiệm thu;
- Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo
cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu theo mẫu quy định;
- Ý kiến của các chuyên
gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể
từ khi nhận đủ các tài liệu quy định, thủ trưởng Sở quản lý nhiệm
vụ có trách nhiệm
xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
4.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Hồ sơ công nhận kết
quả thực hiện nhiệm vụ phải đầy đủ, thời gian nộp tuân thủ theo quy định.
4.10. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Thông tư
11/2014/TT-BKHCN ngày 30/5/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử
dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số
36/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ban hành Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước./.
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH
I. Hoạt động sáng
kiến
5. Thủ tục Xét công nhận
sáng kiến cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 01
tháng, kể từ ngày tiếp nhận đơn yêu cầu xét công nhận sáng kiến, Sở Khoa học
và Công nghệ xem xét đơn và thông báo cho tác giả sáng kiến về thiếu sót của
đơn và thông báo cho tác giả sửa đổi, gửi nộp lại (nếu có thiếu sót); Thông báo
cho tác giả về việc chấp nhận đơn, ghi nhận các thông tin liên quan và lưu giữ
hồ sơ; Trường hợp từ chối chấp nhận đơn, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tác giả biết.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Bộ phận một cửa - Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn
yêu cầu xét công nhận sáng kiến (theo mẫu);
- Các tài liệu mô tả
sáng kiến kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 20 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
a) Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Khoa học
và Công nghệ.
b) Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Cơ quan phối hợp:
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các phòng chuyên môn trực thuộc.
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Giấy chứng nhận sáng
kiến (theo Phụ lục III ban hành kèm theo
Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND
ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình).
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Đơn yêu cầu công nhận
sáng kiến (theo Phụ lục I ban hành
kèm theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hòa Bình).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận sáng kiến khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Điều 4 Quy định về Hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình):
a) Các chủ thể của giải
pháp phải có hoạt động sáng kiến;
b) Giải pháp phải có
tính mới trong phạm vi cơ sở đó;
c) Giải pháp đã được áp dụng
hoặc áp dụng thử tại cơ sở và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực;
d) Giải pháp mà việc
công bố, áp dụng không trái với trật tự công cộng, đạo đức
xã hội hoặc không gây tổn hại cho quốc phòng, an ninh;
đ) Giải pháp không phải là đối tượng
đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật
Sở hữu trí tuệ
hiện hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Khoa học và
Công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
- Thông tư 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ Sáng kiến;
- Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ban hành Quy định về hoạt động
sáng kiến trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
MẪU ĐƠN YÊU CẦU
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN YÊU CẦU
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
……………………………………………………….
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Nơi công
tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tỷ lệ (%)
đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến
(ghi
rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề nghị xét
công nhận sáng kiến:
....................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến (trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo
ra sáng kiến):
....................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: .............................................................................................
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu
hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm hơn)
....................................................................................................................................
- Mô tả bản chất của sáng kiến: .............................................................................................
- Những thông tin cần được bảo mật (nếu
có):
.........................................................................
- Các điều kiện cần thiết để áp dụng
sáng kiến:
........................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến
có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả: .................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến
có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham
gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
....................................................................................................................................
Danh sách những người đã tham gia áp dụng
thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Nơi công
tác
(hoặc
nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên
môn
|
Nội dung
công việc hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan mọi thông
tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
………. ,
ngày... tháng... năm ………
Người
nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU GIẤY CHỨNG
NHẬN SÁNG KIẾN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
30/2014/QĐ-UBND ngày 16/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
………………….29
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
SÁNG KIẾN
……………………………. 30
Chứng nhận
(Các) Ông/Bà:
1.
Ông/Bà.......................................................................................................,
(chức danh (nếu có)) ……………………, (nơi
làm việc/cư trú) ...............................
2. Ông/Bà
………………………………………………………………………….,
(chức danh (nếu có)) ………………………, (nơi
làm việc/cư trú) ............................
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến31:
..................................................................
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là32:
..........................................................................
Được công nhận là tác giả sáng kiến cấp
………………… năm ... theo Quyết định số...... ngày ... tháng ... năm ... của
……………………….
Vào sổ sáng kiến
Số:
……………….
|
……..,
ngày... tháng... năm……
Chữ
ký, họ tên của Thủ trưởng cơ sở
(Ghi
rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
_______________
29 Tên cơ sở, cấp
công nhận sáng kiến
30 Chức danh của
Thủ trưởng cơ sở, cấp công nhận sáng kiến
31 Tên sáng kiến
được công nhận
32 Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo
ra sáng kiến