ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1189/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 29
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ TỈNH BẮC KẠN, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ
thông tin năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh
mạng năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương
trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020; Căn cứ Quyết định số
2323/QĐ-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc Ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ kế hoạch số
604/KH-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn năm 2020;
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 826/TTr- STTTT ngày 22/6/2020 về việc
phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 với
những nội dung chính sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu tổng
quát:
Kiến trúc CQĐT tỉnh
Bắc Kạn, phiên bản 2.0 là cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư, triển khai CQĐT
kịp thời, chính xác; nâng cao hiệu quả, chất lượng các dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh; đảm bảo tính kết nối liên thông, tránh trùng lặp, lãng phí và đạt
được mục tiêu xây dựng CQĐT tỉnh; là cơ sở cho việc triển khai các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) tại tỉnh.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các thành phần
và mối quan hệ giữa các thành phần của Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản
2.0 nhằm:
+ Đảm bảo các điều
kiện để kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ
tầng thông tin.
+ Đảm bảo khả năng
giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, tránh
trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của cơ quan nhà nước tại
tỉnh.
+ Nâng cao tính linh
hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT theo điều
kiện thực tế của tỉnh.
+ Tạo cơ sở xác định
các thành phần, hệ thống ứng dụng CNTT cần tiếp tục xây dựng, phát triển trong
lộ trình triển khai Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
- Xác định lộ trình
và lập kế hoạch triển khai xây dựng CQĐT tỉnh Bắc Kạn.
+ Số hóa các số liệu
về dân cư, doanh nghiệp, thủ tục hành chính, chỉ số kinh tế, xã hội của tỉnh để
phục vụ cho việc tổng hợp, báo cáo tình hình phát triển kinh tế, xã hội của
tỉnh. Làm cơ sở để các ngành tham mưu và giúp lãnh đạo tỉnh đưa ra các quyết
định chính xác, kịp thời, hiệu quả để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và cải
cách hành chính của tỉnh.
+ Làm cơ sở để xây
dựng các yêu cầu, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, thiết kế cơ sở, thiết
kế chi tiết, lựa chọn giải pháp của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh, đảm bảo
phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0
+ Hỗ trợ việc lập kế
hoạch CNTT của các cơ quan nhà nước.
+ Kiến trúc thể hiện
được bức tranh tổng thể về CNTT của tỉnh theo từng giai đoạn xác định.
+ Hỗ trợ việc quản lý
đầu tư CNTT của các cơ quan trong tỉnh.
+ Cung cấp thông tin
phục vụ việc xây dựng các yêu cầu của các dự án CNTT triển khai tại tỉnh Bắc
Kạn.
+ Cung cấp thông tin
đầu vào phục vụ thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết các dự án CNTT triển khai tại
tỉnh.
+ Cung cấp thông tin
hỗ trợ việc lựa chọn giải pháp cơ sở hạ tầng, phần cứng, phần mềm…
+ Cung cấp thông tin
hỗ trợ việc quản lý, thực hiện kiểm thử chấp nhận các dự án CNTT triển khai
trên địa bàn tỉnh.
+ Cung cấp thông tin
cho lãnh đạo tỉnh quyết định các dự án/hạng mục CNTT ưu tiên triển khai.
+ Là cơ sở để các cơ
quan, đơn vị tăng cường trao đổi, chia sẻ thông tin trong triển khai các dự án
CNTT dựa trên kiến trúc CQĐT tỉnh.
+ Đảm bảo tăng cường
gắn kết giữa cải thiện công nghệ và nghiệp vụ nội bộ.
2. Định hướng phát
triển Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn
2.1. Xây dựng , hoàn
thiện cơ chế , chính sách pháp luật về ứng dụng , phát triển công nghệ thông
tin:
- Ban hành Quy chế
tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử; Quy chế hoạt động của
Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh; sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 24/12/2016 của UBND tỉnh Bắc
Kạn ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng
trong các cơ quan nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh Bắc Kạn;
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2196/2010/QĐ-UBND ngày 14/10/2010 của UBND tỉnh
Bắc Kạn ban hành Quy chê đảm bảo an toàn thông tin trong các cơ quan nhà nước,
các tổ chức Đoàn thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn... phù hợp với các quy định tại
thời điểm.
- Nghiên cứu, tham
gia ý kiến với các Bộ, ngành Trung ương trong xây dựng và thực hiện các Nghị
định, Thông tư, đề án, chương trình, kế hoạch về CQĐT.
- Triển khai, hướng
dẫn cụ thể các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định trách nhiệm
bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; có các biện pháp bảo đảm an
toàn thông tin, an ninh mạng; thực hiện việc đề xuất, phê duyệt kế hoạch đảm
bảo an toàn thông tin theo cấp độ đối với tất cả các hệ thống thông tin.
- Hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra việc thực hiện Luật An ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật
bộ mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức thống nhất theo tiêu chuẩn quy
định, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu.
- Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung nội dung ứng dụng, phát triển CNTT vào các chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là năm 2020, cũng như các
đề án, dự án đầu tư của tỉnh.
- Đề nghị Bưu điện
tỉnh nghiên cứu giảm giá cước dịch vụ bưu chính công ích phù hợp điều kiện của
tỉnh, nghiên cứu việc phối hợp triển khai giữa Bưu điện tỉnh với cơ quan nhà
nước trong việc hướng dẫn, tiếp nhận, trả kết quả, thu phí giải quyết TTHC.
2.2. Xây dựng nền
tảng công nghệ phát triển CQĐT tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ
điện tử
- Hoàn thành xây
dựng, cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn phiên bản 2.0 phù hợp với Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 và thường xuyên cập nhật, ban
hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc CQĐT tỉnh đã được ban
hành trong quá trình xây dựng CQĐT tại các Sở, ngành, địa phương.
- Nâng cấp các hệ
thống thông tin đã xây dựng chưa đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn mới
hiện nay như: Hệ thống Cổng dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống “Một cửa điện
tử”, “Một cửa điện tử liên thông” và DVCTT mức độ 4; Phần mềm Quản lý văn bản
và hồ sơ công việc; Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- Xây dựng, hoàn
thiện các CSDL chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL Quốc gia tại
địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử,
Cổng dịch vụ công tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh
nghiệp, triển khai xong trong giai đoạn 2019 - 2020; tiếp tục phát triển, hoàn
thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
+ Xây dựng CSDL dùng
chung về người dùng và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, có giải
pháp xác thực người dùng phù hợp. Xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên
cùng một nền tảng Cổng.
+ Hoàn thiện cơ sở dữ
liệu về cán bộ, công chức, viên chức tích hợp, chia sẻ dữ liệu đến hệ thống cơ
sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức quốc gia đảm bảo lộ trình của Bộ Nội
vụ.
+ Tiếp tục triển khai
Cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh; kết nối, chia sẻ dữ liệu với cơ sở dữ liệu đất
đai Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
- Tái cấu trúc lại hạ
tầng CNTT của tỉnh theo hướng kết hợp giữa mô hình tập trung và mô hình phân
tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông
tin theo khu vực, thực hiện thuê dịch vụ của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt
Nam nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng hiện có; đồng thời, tăng cường khả
năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn
thông tin, an ninh mạng của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
- Triển khai mạng
truyền số liệu chuyên dùng (TSLCD) ổn định đến cấp xã; hoàn thiện hệ thống mạng
nội bộ (LAN) các đơn vị tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông
tin; kết nối mạng LAN hình thành mạng diện rộng (WAN) của tỉnh trên nền tảng
mạng TSLCD với điểm kết nối trung tâm là Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh.
- Nâng cấp Trung tâm
tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Bắc Kạn theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế.
- Chỉ đạo các doanh
nghiệp Viễn thông quan tâm đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực mạng lưới viễn
thông của tỉnh, nâng cao chất lượng đường truyền nhằm đảm bảo yêu cầu khai
thác, sử dụng dịch vụ CNTT của các cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn toàn tỉnh.
2.3. Xây dựng, phát
triển CQĐT của tỉnh bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT với cải cách
hành chính
- Triển khai và sử
dụng hiệu quả hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ
tại HĐND và UBND các cấp theo lộ trình và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 412/KH-UBND ngày 27/9/2018 của UBND tỉnh Bắc Kạn
về thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tiếp tục hoàn
thiện, duy trì ổn định Hệ thống Cổng dịch vụ công, “Một cửa điện tử”, “Một cửa
điện tử liên thông” và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao của tỉnh; duy trì
việc kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia
thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn
của Văn phòng Chính phủ.
- Xây dựng hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối vào hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Chuẩn hóa cấu trúc,
hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ
liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông
tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
- Xây dựng hệ thống
quản lý chất lượng ISO điện tử từ cấp tỉnh đến cấp xã.
2.4. Xây dựng Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh
mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
- Triển khai các hệ
thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin
cho hệ thống CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn,
an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Triển khai dịch vụ
chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh; triển khai giải pháp
ký số trên thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh
nghiệp; cán bộ, công chức, viên chức trong giai đoạn 2019 -2020, hoàn thiện
trong giai đoạn 2021 - 2025.
- Hướng dẫn công tác
bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát
triển Chính quyền điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn
thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Tăng cường hoạt
động của Đội ứng cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội
ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
- Tăng cường hoạt
động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, kỹ năng tự đảm bảo an toàn thông tin
mạng cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị.
- Xây dựng trung tâm
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC).
- Xây dựng trung tâm
giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC).
2.5. Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
- Huy động các nguồn
lực ưu tiên xây dựng CQĐT tỉnh theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các
doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định
hiện hành. Không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai
xây dựng CQĐT tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất
giải pháp huy động nguồn lực (doanh nghiệp đầu tư, nhà nước thuê dịch vụ;
hợp tác công tư (PPP), kinh phí sự nghiệp…) để triển khai các dự án xây
dựng CQĐT.
- Chú trọng xây dựng
chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về
Chính phủ điện tử, CQĐT, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc
trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với
người dân, doanh nghiệp).
- Nghiên cứu, xây
dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng CNTT
phục vụ triển khai, phát triển CQĐT.
- Tăng cường sự tham
gia của doanh nghiệp bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện
tử; trong việc hỗ trợ cá nhân, tổ chức, đặc biệt là cá nhân, tổ chức trên địa
bàn xã thực hiện các DVCTT mức độ 3, 4.
- Triển khai các
chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi,
tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển chính phủ điện tử,
CQĐT.
- Nghiên cứu học tập
kinh nghiệm các tỉnh, thành phố đi đầu trong xây dựng CQĐT; phối hợp chặt chẽ
với các Bộ, ngành trong triển khai xây dựng CQĐT tỉnh, đảm bảo đúng trọng tâm,
trọng điểm. Nghiên cứu, hợp tác với các tổ chức trong xây dựng CQĐT tỉnh, bảo
đảm đúng pháp luật, phù hợp với thế mạnh của đối tác, không phụ thuộc vào một
đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo
đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ
thống.
- Tăng cường nghiên
cứu, đề xuất triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng
Chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ
liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như: Trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối
(Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện
lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại tỉnh.
- Nghiên cứu, tiếp
nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở,
chuẩn mở.
2.6. Thiết lập cơ chế
bảo đảm thực thi
- Ban Chỉ đạo xây
dựng CQĐT tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác
xây dựng và phát triển CQĐT; Tổ giúp việc Ban chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh đóng
vai trò là bộ phận bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển CQĐT
nói chung và những nhiệm vụ của Kế hoạch này; Sở Thông tin và Truyền thông làm
nhiệm vụ thường trực cùng với Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh là hạt
nhân trong triển khai CQĐT, thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và
không làm thay nhiệm vụ của các Sở, ngành, địa phương. Việc xây dựng CQĐT đảm
bảo gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng CNTT và cải cách TTHC của tỉnh.
- Hoàn thiện bộ
phương pháp đánh giá mức độ xây dựng CQĐT tỉnh; có cơ chế theo dõi, đánh giá,
giám sát trách nhiệm giải trình, ra quyết định và xử lý kịp thời các vướng mắc
về thể chế, nguồn lực tài chính, giải pháp công nghệ và con người để đảm bảo
thực thi hiệu quả mục tiêu xây dựng CQĐT.
3. Mô hình Kiến trúc
CQĐT tỉnh Bắc Kạn
Trên cơ sở hướng dẫn
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số
2323/QĐ-BTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể
CQĐT phiên bản 2.0 tỉnh Bắc Kạn được mô tả như hình vẽ sau:
Sơ đồ này là sơ đồ
thành phần, phân lớp, cung cấp cái nhìn tổng quan cho nhiều đối tượng khác nhau
(Lãnh đạo tỉnh; lãnh đạo các Sở, ban, ngành; chủ sở hữu nghiệp vụ, cán bộ
lập kế hoạch, người thiết kế hệ thống, người triển khai hệ thống…) về các
thành phần cơ bản trong kiến trúc CQĐT của tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
4. Lộ trình thực hiện
Kiến trúc
STT
|
Giai
đoạn 2020 - 2021
|
Giai
đoạn 2022 - 2023
|
Giai
đoạn 2024 - 2025
|
1
|
Xây dựng, hoàn
thiện LGSP gồm:
- Xây dựng các phần
mềm nền tảng, phần mềm vận hành của LGSP.
- Xây dựng, nâng cấp
API kết nối với NGSP.
- Xây dựng, nâng
cấp các API kết nối với các hệ thống nội bộ nhằm đáp ứng nghiệp vụ.
|
Xây dựng, hoàn
thiện LGSP (tiếp tục thực hiện và kết thúc nhiệm vụ):
- Hoàn thành kết
nối với các hệ thống trong và ngoài tỉnh.
- Mua sắm phần cứng.
- Kết thúc nhiệm
vụ.
|
Xây dựng kho dữ
liệu (bắt đầu từ năm 2023)
- Mua sắm phần
cứng.
- Kết thúc nhiệm vụ.
|
2
|
Nâng cấp, chỉnh
sửa, hoàn thiện các ứng dụng (bắt đầu từ năm 2021):
- Hệ thống thư điện
tử (kết nối với LGSP, kết nối CSDL người dùng, xác thực tập trung).
- Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống thông tin một cửa điện tử (kết nối với LGSP, kết nối CSDL người
dùng, xác thực tập trung).
- Quản lý tài sản (kết
nối với LGSP, kết nối CSDL người dùng, xác thực tập trung).
- Quản lý nhân sự
(kết nối với LGSP, kết nối CSDL người dùng, xác thực tập trung).
Xây dựng hệ thống
xử lý nghiệp vụ (bắt đầu từ năm 2021):
- Xây dựng phần
mềm.
|
Nâng cấp, chỉnh
sửa, hoàn thiện các ứng dụng (bắt đầu từ năm 2021):
- Hoàn thiện công
tác chỉnh sửa và kết nối với LGSP.
- Kết thúc nhiệm
vụ.
|
Bảo đảm an toàn
thông tin (bắt đầu từ năm 2022)
- Kết thúc nhiệm
vụ.
|
3
|
Xây dựng hệ thống
báo cáo của địa phương (bắt đầu từ năm 2021):
- Xây dựng phần
mềm.
|
Xây dựng hệ thống
báo cáo của địa phương (bắt đầu từ năm 2021):
- Kết nối với hệ
thống báo cáo của VPCP.
- Mua sắm phần
cứng.
- Kết thúc nhiệm
vụ.
|
|
4
|
Bảo đảm hạ tầng
trung tâm dữ liệu (bắt đầu từ năm 2021):
- Quy hoạch tổng
thể phân các vùng mạng, lưu trữ, dự phòng đến 2025.
- Quy hoạch mạng
diện rộng của tỉnh.
- Mua sắm bổ sung
phần cứng (máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị an toàn bảo mật, thiết bị lưu
trữ).
- Triển khai IP v6.
|
Xây dựng kho dữ
liệu (bắt đầu từ năm 2023).
- Số hóa, tạo lập
dữ liệu cho kho dữ liệu.
- Mua sắm phần mềm
kho dữ liệu.
- Mua sắm phần mềm
phục vụ phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định.
|
|
5
|
|
Bảo đảm an toàn
thông tin (bắt đầu từ năm 2022).
- Mua sắm phần mềm
trung tâm SOC.
- Mua sắm phần cứng
trung tâm SOC.
- Xây dựng trung
tâm giám sát, điều hành đô thị thông minh (IOC).
|
|
5. Nguồn vốn thực
hiện: Ngân
sách Trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.
(Nội dung chi tiết
của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 ban hành kèm theo
Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh tại địa chỉ: http://backan.gov.vn).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ban Chỉ đạo xây
dựng CQĐT tỉnh Bắc Kạn
Ban Chỉ đạo xây dựng
CQĐT tỉnh Bắc Kạn giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc
CQĐT đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ tỉnh đến huyện và tới xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh và với Chính phủ.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Tổ chức công bố
công khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên
bản 2.0 thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Là đơn vị đầu mối,
phối hợp với các đơn vị trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai các nhiệm vụ đề ra
trong Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
- Cử đại diện lãnh
đạo Sở thực hiện nhiệm vụ phụ trách Kiến trúc CQĐT của tỉnh Bắc Kạn và thành
lập các phân nhóm kiến trúc (nhóm nghiệp vụ, nhóm ứng dụng, nhóm dữ liệu,
nhóm công nghệ, nhóm an toàn thông tin).
- Chủ trì, xây dựng
kế hoạch triển khai chi tiết các hoạt động CQĐT của tỉnh Bắc Kạn dựa trên Kiến
trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng,
ban hành các văn bản quy định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục
vụ thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
- Chủ trì xây dựng
nền tảng tích hợp CQĐT của tỉnh Bắc Kạn. Chủ trì việc triển khai tích hợp dịch
vụ, ứng dụng đối với các hệ thống thông tin trong tỉnh Bắc Kạn.
- Chủ trì nâng cấp,
hoàn thiện Trung tâm THDL tỉnh Bắc Kạn; xây dựng danh mục dùng chung và kho dữ
liệu của tỉnh Bắc Kạn vận hành CQĐT của tỉnh Bắc Kạn.
- Thẩm định sự phù
hợp của các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn;
- Xây dựng, cập nhật
và duy trì kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0 (mô hình dữ liệu mức
lô gíc, mô hình dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung,
chia sẻ theo SOA…) trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc khi cần thiết;
- Đôn đốc việc triển
khai các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn.
3. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành chủ động xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cán bộ để đáp ứng khả
năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả hệ thống. Đảm bảo hình thành đội
ngũ cán bộ chuyên trách CNTT. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
Sở, ngành, địa phương hoàn thiện bộ máy nhân sự, xây dựng các quy trình tác
nghiệp có liên quan để thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính đối với
người dân và doanh nghiệp.
4. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra.
Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo
đúng quy định hiện hành.
Đề xuất UBND tỉnh có
cơ chế thích hợp và coi nhiệm vụ xây dựng CQĐT là nhiệm vụ cấp bách. Sau khi
phê duyệt kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, các nhiệm vụ trong kiến trúc phải được
đăng ký trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh để bố trí vốn
triển khai CQĐT theo đúng tiến độ đề ra.
Là đầu mối phối hợp
với các ngành và địa phương xây dựng các chính sách huy động các nguồn vốn
trong và ngoài nước; chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho
phát triển công nghệ thông tin;
Thẩm định nguồn vốn,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án thành phần theo quy định.
5. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo kinh
phí thực hiện Kiến trúc theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân
sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kiến trúc.
6. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc giám sát đảm bảo các nội dung đầu
tư trong Kiến trúc đảm bảo đồng bộ, phù hợp với các quy định hiện hành. Đề xuất
trích nguồn ngân sách khoa học công nghệ của tỉnh để hằng năm triển khai các
nhiệm vụ.
7. Sở Xây dựng, Sở
Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị
liên quan nghiên cứu, đề xuất địa điểm và phương án xây dựng mới trụ sở Trung
tâm THDL tỉnh; chủ động triển khai các nhiệm vụ của ngành theo chỉ đạo của Bộ,
ngành Trung ương trên cơ sở tích hợp với hệ thống CQĐT tỉnh.
8. Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn Bắc Kạn và các Sở, ngành có liên quan triển khai
đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức liên quan đến CQĐT vào các trường
THPT, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
9. Các Sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
- Đề xuất xây dựng kế
hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với kiến trúc được duyệt.
- Tổ chức triển khai
dự án đã được duyệt theo quy định.
- Định kỳ báo cáo
UBND tỉnh việc triển khai dự án qua Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật
kiến trúc CQĐT của tỉnh Bắc Kạn.
10. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bắc Kạn, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội nghề nghiệp tỉnh
Tích cực tuyên
truyền, vận động, tham gia, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong tỉnh
thực hiện Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Kạn, phiên bản 2.0.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền
thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi
bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- Bộ TT&TT (B/c);
- CT, PCT UBND tỉnh (Ô. Hưng);
- Ủy ban MTTQ và các Hội, đoàn thể tỉnh;
- CVP;
- Lưu: VT, Nhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|