ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1187/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
06 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN,
NGÀNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định
số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt
Đề án “Xác
định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-TU ngày
18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Bắc
Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 61/TTr-STTTT ngày 04/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành,
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các
cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BTTTT (b/c);
- TTTU (b/c);
- BCĐ CĐS tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XDCB.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hương Giang
|
BỘ
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 06/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc
Ninh)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở,
ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi
tắt là Bộ chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh) để phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực
hiện chuyển đổi số hằng năm của các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố;
c) Các cơ quan, tổ chức khác có thể tham khảo sử
dụng Bộ chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh để đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ quan,
tổ chức mình.
(Danh sách các đơn vị thực hiện đánh giá chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm)
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Bộ chỉ
số DTI tỉnh Bắc Ninh để theo dõi, đánh giá một
cách thực chất, khách quan và công bằng các chỉ tiêu về chuyển đổi số hằng năm
của các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình triển khai thực hiện chuyển đổi
số của tỉnh và chương trình chuyển đổi số quốc gia;
b) Giúp UBND tỉnh, lãnh đạo các sở ban ngành, địa
phương theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế
trong việc thực hiện chuyển đổi số, phục vụ công tác quản lý, điều hành và phục
vụ doanh nghiệp và người dân;
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của thủ trưởng
và cán bộ, công chức, viên chức tại các sở, ban, ngành, địa phương. Từ đó xây dựng
các cơ quan điển hình, cá nhân tiêu biểu trong việc thực hiện chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban,
ngành, địa phương được tổ chức định kỳ hằng năm;
b) Đảm bảo tính
chính xác, khách quan, trung thực và minh bạch. Phản ánh đúng hiện trạng việc
xây dựng và triển khai thực hiện chuyển đổi số;
c) Các kết
quả đánh giá trong từng chỉ tiêu phải có số liệu minh chứng hoặc tài liệu kiểm
chứng tin cậy, đầy đủ và chính xác;
d) Chỉ ra được những mặt còn tồn
tại, hạn chế để tìm hướng khắc phục trong những năm tiếp theo;
đ)
Các tiêu chí đánh giá có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực
tiễn trong các năm tiếp theo;
e)
Kết quả xếp hạng là cơ sở để đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ
quan, đơn vị, địa phương hằng năm;
g)
Sử dụng phần mềm hỗ trợ thu thập để phục vụ cho việc tính toán, cập nhật các chỉ
số.
III. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ DTI TỈNH
BẮC NINH VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CÔNG BỐ
1. Nội dung Bộ chỉ số DTI
tỉnh Bắc Ninh
Bộ chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh gồm Bộ chỉ số DTI cấp
sở và Bộ chỉ số DTI cấp huyện, cụ thể như sau:
a) Bộ chỉ số DTI cấp sở gồm 06 chỉ số chính với
45 chỉ số thành phần, thang điểm 1000.
Đây là các chỉ số đánh giá chuyển đổi số đối với
các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
STT
|
Chỉ số chính
(06 chỉ số chính)
|
Chỉ số thành phần
(45 chỉ số thành phần)
|
Tổng điểm
(1000)
|
1
|
Nhận thức số
|
06
|
100
|
2
|
Thể chế số
|
06
|
100
|
3
|
Hạ tầng số
|
04
|
100
|
4
|
Nhân lực số
|
03
|
70
|
5
|
An toàn thông tin
mạng
|
07
|
100
|
6
|
Hoạt động chuyển đổi
số
|
19
|
530
|
(chi tiết theo
Phụ lục II kèm theo)
b) Bộ chỉ số DTI cấp huyện gồm 08 chỉ số chính với
76 chỉ số thành phần, thang điểm 1000.
Đây là các chỉ số đánh giá chuyển đổi số đối với
các huyện, thị xã, thành phố.
STT
|
Chỉ số
chính
(08 chỉ
số chính)
|
Chỉ số
thành phần
(76 chỉ
số thành phần)
|
Tổng điểm
(1000)
|
1
|
Nhận thức số
|
07
|
100
|
2
|
Thể chế số
|
09
|
100
|
3
|
Hạ tầng số
|
07
|
100
|
4
|
Nhân lực số
|
08
|
100
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
08
|
80
|
6
|
Hoạt động chính quyền số
|
23
|
340
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
06
|
100
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
08
|
80
|
(Chi tiết theo
Phụ lục III kèm theo)
2. Trình tự đánh giá, công
bố
a) Ngày 10/10 hàng năm, các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thị xã, thành phố cung cấp kết quả thực hiện chuyển đổi số trên Hệ
thống phần mềm chấm điểm chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh. Số liệu đánh giá được tính từ
ngày 01/10 của năm trước đến ngày 30/9 của năm đánh giá;
b) Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá chỉ số DTI tỉnh
Bắc Ninh để thực hiện thẩm tra xác minh số liệu, đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển
đổi số của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; là cơ quan Thường trực của Hội
đồng đánh giá;
c) Hội đồng đánh giá chỉ số DTI tỉnh kiểm chứng,
thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo của các cơ quan, đơn vị, địa phương và yêu cầu
giải trình, làm rõ nếu số liệu báo cáo chưa hợp lý;
d) Việc xếp hạng đánh giá chỉ số DTI của các cơ
quan, đơn vị, địa phương được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí được
chấm điểm và xác định theo thứ tự từ cao đến thấp. Xếp hạng được chia thành 2
nhóm đối tượng, cụ thể như sau:
- Nhóm 1: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Nhóm 2: Các huyện, thị xã, thành phố.
đ) Sau khi có kết quả đánh giá, Ban chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành Quyết định công bố kết quả xếp
loại chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh trong tháng 11 hằng năm;
Kết quả đánh giá, xếp loại được công bố công
khai trên trang Chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh tại địa chỉ:
https://chuyendoiso.bacninh.gov.vn;
e) Trên cơ sở kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số
DTI tỉnh Bắc Ninh được công bố, Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh
giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số gắn trách nhiệm trong thực thi công vụ của
người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi
đua, khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
1. Ban chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
a) Hằng năm, thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc
đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh;
b) Báo cáo, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kết
quả đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh để tổ chức công bố.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tham mưu Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh thành
lập Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh; Là cơ quan thường
trực của Hội đồng đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh;
b) Xây dựng, tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị, địa phương trong việc xác định phạm vi lấy số liệu, triển khai điều tra, thống
kê các thông tin số liệu để đánh giá, tính điểm từng chỉ tiêu;
c) Xây dựng, thiết lập Hệ thống phần mềm chấm điểm
chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh; thực hiện công bố kết quả chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh
theo quy định;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ đưa kết quả đánh giá,
xếp hạng mức độ chuyển đổi số gắn trách nhiệm trong thực thi công vụ của người
đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua,
khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
đ) Tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện sau đánh giá; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng
dẫn các đơn vị có thứ hạng thấp để khắc phục những tồn tại, tháo gỡ khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện chuyển đổi số;
e) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan rà
soát nội dung Bộ chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh các cấp để trình UBND tỉnh xem xét,
hiệu chỉnh, bổ sung, sửa đổi các chỉ số đánh giá về mức độ chuyển đổi số phù hợp
với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước và mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;
g) Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh trong dự toán chi hàng năm của đơn vị, gửi Sở
Tài chính trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí hoạt động đánh giá chỉ số DTI tỉnh Bắc Ninh theo quy định của Luật
NSNN và các văn bản pháp luật liên quan.
4. Sở Nội vụ
Sở Nội vụ chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá,
xếp hạng mức độ chuyển đổi số gắn trách nhiệm trong thực thi công vụ của người
đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét danh hiệu thi đua,
khen thưởng hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Hằng năm, có trách nhiệm cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời các số liệu và tài liệu kiểm chứng về mức độ chuyển đổi số
của cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng thời hạn yêu cầu;
b) Thực hiện giải trình, làm rõ về các số liệu
trong báo cáo khi có yêu cầu của Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá chỉ số DTI tỉnh
Bắc Ninh.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên hệ với Sở Thông tin và
Truyền thông để được hướng dẫn và phối hợp giải quyết. Đối với những nội dung
vượt thẩm quyền, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ DTI TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 06/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
1
|
Ban Quản lý An toàn
thực phẩm
|
2
|
Ban Quản lý các khu
công nghiệp
|
3
|
Sở Công thương
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5
|
Sở Giao thông vận tải
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
7
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
8
|
Sở Lao động –Thương
binh và Xã hội
|
9
|
Sở Nội vụ
|
10
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
11
|
Sở Tài chính
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
13
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
14
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
|
16
|
Sở Xây dựng
|
17
|
Sở Y tế
|
18
|
UBND huyện Gia Bình
|
19
|
UBND huyện Lương Tài
|
20
|
UBND huyện Tiên Du
|
21
|
UBND huyện Yên Phong
|
22
|
UBND Thành phố Bắc Ninh
|
23
|
UBND Thành phố Từ Sơn
|
24
|
UBND Thị xã Quế Võ
|
25
|
UBND Thị xã Thuận
Thành
|
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ DTI CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND
ngày 06/10/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số
thành phần
|
Điểm tối đa
|
I
|
Thông tin chung
|
|
1
|
Thông tin đơn vị
|
|
1.1
|
Tên Cơ quan, đơn vị
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng
thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
1.4
|
Số lượng cơ quan/đơn
vị thuộc, trực thuộc đơn vị
|
|
1.5
|
Số lượng công chức của
đơn vị hiện có
|
|
1.6
|
Số lượng viên chức của
đơn vị hiện có
|
|
1.7
|
Số lượng thủ tục
hành chính của đơn vị
|
|
2.
|
Thông tin liên hệ
của đơn vị
|
|
2.1
|
Cán bộ cung cấp
thông tin
|
|
|
Họ tên
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
Email
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
Họ tên
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
Email
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
1.1
|
Lãnh đạo đơn vị là
Trưởng Ban chỉ đạo CĐS của đơn vị
|
20
|
1.2
|
Lãnh đạo đơn vị chủ
trì, chỉ đạo thực hiện CĐS
|
20
|
1.3
|
Lãnh đạo đơn vị tham
gia đầy đủ các cuộc họp về CĐS của tỉnh
|
10
|
1.4
|
Người đứng đầu đơn vị
chủ trì các cuộc họp về CĐS của đơn vị mình
|
10
|
1.5
|
Văn bản chỉ đạo
chuyên đề về CĐS do Người đứng đầu đơn vị ký
|
20
|
1.6
|
Cổng thông tin điện
tử của đơn vị có chuyên mục riêng về CĐS
|
20
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
2.1
|
Đăng ký nhiệm vụ
trong đề án CĐS
|
20
|
2.2
|
Lập và ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm
theo đúng thời gian, biểu mẫu quy định
|
20
|
2.3
|
Ban hành văn bản đôn đốc các phòng chuyên môn,
đơn vị trực thuộc triển khai nhiệm vụ và cải thiện Chỉ số CĐS
|
10
|
2.4
|
Đánh giá cán bộ, thi đua khen thưởng có tiêu
chí về CĐS
|
10
|
2.5
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn định kỳ hàng năm về
hoạt động CĐS
|
20
|
2.6
|
Thực hiện chi Ngân
sách hằng năm cho chuyển đổi số
|
20
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Đơn vị đã kết nối và
thường xuyên sử dụng mạng Truyền số liệu chuyên dùng của tỉnh
|
30
|
3.2
|
Có nền tảng dùng chung
cho toàn ngành
|
20
|
3.3
|
Tỷ lệ HTTT, CSDL
do đơn vị đầu tư, xây dựng đặt tại Trung tâm dữ liệu
|
20
|
3.4
|
Có hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tích hợp, kết nối chia sẻ dữ liệu với nền tảng kết nối,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP)
|
30
|
4
|
Nhân lực số
|
70
|
4.1
|
CBCCVC thực hiện nhiệm
vụ kiêm nhiệm về công nghệ thông tin có chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông
tin cơ bản
|
20
|
4.2
|
Có Lãnh đạo được bồi
dưỡng, tập huấn về CĐS/công nghệ thông tin trong năm
|
30
|
4.3
|
Tỷ lệ CBCCVC được bồi
dưỡng, tập huấn cơ bản về CĐS
|
20
|
5
|
An toàn thông
tin mạng
|
100
|
5.1
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc trung ương triển khai đặt tại địa
phương đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
20
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông
tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc trung ương triển khai đặt tại địa phương
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
20
|
5.3
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc trung ương triển khai đặt tại địa
phương được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu giám sát với hệ thống
giám sát của tỉnh
|
10
|
5.4
|
Số lượng máy tính của
CBCCVC được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt virus bản quyền tập
trung của tỉnh
|
10
|
5.5
|
Đơn vị có tham gia
diễn tập, ứng cứu sự cố an toàn thông tin của tỉnh
|
20
|
5.6
|
Đơn vị có tham gia lớp
đào tạo, tập huấn kiến thức về an toàn, an ninh thông tin của tỉnh
|
10
|
5.7
|
Đơn vị có bố trí cán
bộ đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin ứng cứu sự cố
|
10
|
6
|
Hoạt động chuyển
đổi số
|
530
|
6.1
|
Trang thông tin điện
tử đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định (Nghị định 42/2022/NĐ-CP)
|
20
|
6.2
|
Triển khai
kênh số khác (ngoài Trang TTĐT và Cổng dvc) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
20
|
6.3
|
Cơ quan, đơn vị có
kênh tương tác 2 chiều trực tuyến với người dân (ứng dụng phần mềm, mạng xã hội
như zalo, facebook...)
|
20
|
6.4
|
Tỷ lệ văn bản đi của
cơ quan, đơn vị (trừ văn bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng
|
30
|
6.5
|
Tỷ lệ DVCTT phát
sinh hồ sơ trực tuyến
|
30
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực
tuyến
|
30
|
6.7
|
Tỷ lệ DVCTT toàn
trình
|
30
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải
quyết đúng hạn
|
30
|
6.9
|
Mức độ hài lòng của
người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
30
|
6.10
|
Tỷ lệ thanh toán trực
tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
30
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT được
tích hợp lên cổng dịch vụ công quốc gia
|
30
|
6.12
|
Tỷ lệ DVCTT đã xây dựng
quy trình điện tử được ban hành, công bố
|
30
|
6.13
|
Tỷ lệ DVCTT đã xây dựng
biểu mẫu điện tử được ban hành, công bố
|
30
|
6.14
|
Tỷ lệ TTHC đã được
công bố đúng hạn trên HTTT giải quyết TTHC của tỉnh
|
30
|
6.15
|
Tỷ lệ xử lý PAKN của
đơn vị trên chuyên mục PAKN của CTTĐT tỉnh
|
30
|
6.16
|
Mức độ hài lòng với
việc xử lý PAKN trên chuyên mục PAKN của CTTĐT tỉnh
|
30
|
6.17
|
Tỷ lệ hồ sơ và kết
quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa
|
30
|
6.18
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
TTHC lịch sử được số hóa còn hiệu lực (theo Chỉ thị số 10/CT-UBND của UBND tỉnh)
|
20
|
6.19
|
Tỷ lệ CBCCVC thuộc đối
tượng đã được cấp chứng thư số chuyên dùng
|
30
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
1000
|
PHỤ LỤC III
BỘ CHỈ SỐ DTI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 06/10/2023
của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ số/Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
I
|
Thông tin chung
|
|
1
|
Thông tin Huyện/TX,TP
|
|
1.1
|
Tên Huyện/Thành phố
|
|
1.2
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
1.3
|
Địa chỉ trang/cổng
thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức
|
|
1.4
|
Số lượng cơ quan/đơn
vị thuộc, trực thuộc Huyện/Thành phố
|
|
1.5
|
Số lượng công chức của
Huyện/Thành phố hiện có
|
|
1.6
|
Số lượng viên chức của
Huyện/Thành phố hiện có
|
|
2
|
Thông tin liên hệ
của Huyện/TX,TP
|
|
2.1
|
Cán bộ cung cấp
thông tin
|
|
|
Họ tên
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
Email
|
|
2.2
|
Lãnh đạo cơ quan duyệt
|
|
|
Họ tên
|
|
|
Đơn vị công tác
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
|
Email
|
|
II
|
Chỉ số đánh giá
|
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
1.1
|
Lãnh đạo huyện, TX,
TP (Bí thư/Chủ tịch huyện, TX, TP) là Trưởng Ban chỉ đạo CĐS.
|
20
|
1.2
|
Bí thư/Chủ tịch huyện,
TX, TP chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, TX, TP
|
20
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo về
CĐS do người đứng đầu huyện, TX, TP ký (Chủ tịch UBND huyện, TX, TP)
|
20
|
1.4
|
Cổng/Trang thông tin
điện tử của UBND huyện, TX, TP có chuyên mục riêng về CĐS
|
10
|
1.5
|
Hệ thống truyền
thanh cơ sở có chương trình và kế hoạch phát sóng riêng về CĐS
|
10
|
1.6
|
Tần suất hệ thống
truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về CĐS
|
10
|
1.7
|
Tổ chức hội nghị tập
huấn CĐS trên địa bàn huyện, TX, TP
|
10
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
2.1
|
Nghị quyết hoặc Kế
hoạch của cấp ủy về CĐS của huyện, TX, TP
|
10
|
2.2
|
Kế hoạch giai đoạn của
UBND huyện, TX, TP về CĐS
|
10
|
2.3
|
Kế hoạch hằng năm của
UBND huyện, TX, TP về CĐS
|
10
|
2.4
|
Lập và ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng
năm theo đúng thời gian, biểu mẫu quy định
|
10
|
2.5
|
Ban hành Quyết định
hoặc văn bản tương đương đôn đốc và giao nhiệm vụ, chỉ tiêu CĐS cho các phòng
chuyên môn, đơn vị thuộc UBND huyện/TX/TP
|
20
|
2.6
|
Triển khai văn bản cấp trên hoặc tham mưu ban hành
hoặc ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến
|
10
|
2.7
|
Báo cáo đầy đủ, kịp
thời và đúng biểu mẫu về tình hình ứng dụng CNTT, tiến độ thực hiện nhiệm vụ
chuyển đổi số
|
10
|
2.8
|
Đánh giá cán bộ, thi đua khen thưởng có tiêu
chí về CĐS
|
10
|
2.9
|
Thực hiện chi Ngân
sách hằng năm cho CĐS
|
10
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
3.1
|
Tỷ lệ CBCCVC của cơ
quan, đơn vị được trang bị máy tính
|
20
|
3.2
|
Tỷ lệ máy tính kết nối
Internet (trừ các máy tính xử lý tài liệu mật)
|
20
|
3.3
|
Tỷ lệ phòng ban, cơ
quan, đơn vị trực thuộc đã kết nối và thường xuyên sử dụng mạng Truyền số liệu
chuyên dùng của tỉnh
|
20
|
3.4
|
Tỷ lệ camera giám
sát công cộng/100 người dân nhằm bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội.
|
10
|
3.5
|
Tỷ lệ đài truyền
thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
|
10
|
3.6
|
Tỷ lệ các thôn, tổ
dân phố được phủ sóng dịch vụ mạng di động 4G đảm bảo chất lượng tốt.
|
10
|
3.7
|
Tỷ lệ hệ thống Wifi
công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm
công cộng như tại nhà văn hóa, các điểm tham quan du lịch, trụ sở UBND cấp
huyện.
|
10
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
4.1
|
Tỷ lệ xã/phường/thị
trấn có tổ công nghệ số cộng đồng
|
10
|
4.2
|
Tỷ lệ thôn/khu phố
và tương đương có tổ công nghệ số cộng đồng
|
10
|
4.3
|
Có công chức, viên
chức tham gia đầy đủ các hội nghị, chương trình bồi dưỡng, tập huấn về CĐS do
UBND tỉnh, Sở TT&TT, Sở Nội vụ tổ chức
|
10
|
4.4
|
Tỷ lệ công chức,
viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về CĐS
|
10
|
4.5
|
Số lượng thành viên
tổ CNSCĐ được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
10
|
4.6
|
Có cán bộ công chức,
viên chức được giao đầu mối về chuyển đổi số
|
20
|
4.7
|
CBCCVC được giao đầu
mối về chuyển đổi số có trình độ đại học CNTT
|
20
|
4.8
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo
dục từ tiểu học trung học cơ sở thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
10
|
5
|
An toàn thông
tin mạng
|
80
|
5.1
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc trung ương, các ngành triển khai đặt
tại địa phương đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
5.2
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc cơ quan cấp trên bàn giao cho địa
phương được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh
|
10
|
5.3
|
Số lượng hệ thống
thông tin của cơ quan, đơn vị đầu tư hoặc trung ương bàn giao cho địa phương
được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số
12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ TT&TT
|
10
|
5.4
|
Số lượng máy tính của
cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc, diệt
virus tập trung cuả tỉnh
|
10
|
5.5
|
Đơn vị có bố trí cán bộ đầu mối tiếp nhận,
xử lý thông tin ứng cứu sự cố
|
10
|
5.6
|
Hằng năm có kế hoạch/phương
án ứng cứu xử lý sự cố
|
10
|
5.7
|
Tham gia các cuộc diễn
tập do tỉnh triển khai
|
10
|
5.8
|
Đơn vị có tham gia lớp
đào tạo, tập huấn ATTT của tỉnh
|
10
|
6
|
Hoạt động
chính quyền số
|
340
|
6.1
|
Trang thông tin điện
tử đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định (Nghị định 42/2022/NĐ-CP)
|
10
|
6.2
|
Triển khai kênh số
khác (ngoài Trang TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh
nghiệp
|
10
|
6.3
|
Tỷ lệ văn bản đi của cơ quan, đơn vị (trừ văn
bản mật theo quy định) được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chứng
thư số chuyên dùng
|
10
|
6.4
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến
|
20
|
6.5
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh (Không tính hồ sơ chứng thực)
|
20
|
6.6
|
Tỷ lệ hồ sơ được giải quyết đúng hạn
|
20
|
6.7
|
Tỷ lệ hồ sơ của cơ quan, đơn vị được thanh
toán trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
20
|
6.8
|
Tỷ lệ hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành
chính được số hóa
|
10
|
6.9
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC lịch sử được số hóa
còn hiệu lực (theo Chỉ thị số 10/CT-UBND của UBND tỉnh)
|
20
|
6.10
|
Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
khi sử dụng DVCTT
|
20
|
6.11
|
Ban hành quy định xử lý phản ánh kiến nghị
trên thiết bị di động của cơ quan, đơn vị mình (thể chế)
|
10
|
6.12
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh kiến nghị của địa
phương qua hệ thống PAKN tỉnh BN trên thiết bị di động
|
20
|
6.13
|
Chất lượng đánh giá của người dân về tình hình
giải quyết phản ánh kiến nghị trên thiết bị di động
|
20
|
6.14
|
Tỷ lệ xử lý PAKN của
đơn vị trên chuyên mục PAKN của CTTĐT tỉnh
|
20
|
6.15
|
Mức độ hài lòng với
việc xử lý PAKN trên chuyên mục PAKN của CTTĐT tỉnh
|
20
|
6.16
|
Tỷ lệ hồ sơ chứng thực
bản sao điện tử trên tổng số hồ sơ chứng thực
|
20
|
6.17
|
Trung tâm HCC cấp
huyện đã triển khai biên lai tự in hoặc biên lai điện tử
|
10
|
6.18
|
Tỷ lệ các xã đã triển
khai biên lai tự in hoặc biên lai điện tử
|
10
|
6.19
|
Tỷ lệ CBCCVC thuộc đối tượng đã được cấp chứng
thư số chuyên dùng
|
10
|
6.20
|
Triển khai nhắn tin tự
động thông báo tình hình giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp
|
10
|
6.21
|
Tỷ lệ cuộc họp nội bộ
có sử dụng phần mềm, nền tảng họp trực tuyến kết hợp không in tài liệu giấy
|
10
|
6.22
|
Có hệ thống giao ban
điện tử đa phương tiện từ cấp huyện đến cấp xã/phường và các phòng chuyên môn
trực thuộc.
|
10
|
6.23
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
10
|
7
|
Hoạt động kinh
tế số
|
100
|
7.1
|
Tuyên truyền, quán triệt, yêu cầu CBCC, VC sử
dụng các nền tảng số theo quy định.
|
20
|
7.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ
và vừa tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
7.3
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp
thuế điện tử
|
20
|
7.4
|
Số lượng doanh nghiệp
trên địa bàn địa phương có tài khoản trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
20
|
7.5
|
Tỷ lệ các sản phẩm
chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP của địa phương được đưa lên sàn thương mại
điện tử (voso, postmart và các sàn thương mại điện tử phổ biến).
|
10
|
7.6
|
Tỷ lệ mô hình Hợp
tác xã (HTX) ứng dụng công nghệ số trong quản lý sản xuất và truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, dịch vụ.
|
10
|
8
|
Hoạt động xã hội
số
|
80
|
8.1
|
Số lượng người dân
có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử VNeID
|
10
|
8.2
|
Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cộng
đồng theo quy định
|
10
|
8.3
|
Xây dựng Kế hoạch
tuyên truyền, văn bản triển khai, đôn đốc CBCC, VC và khuyến khích người dân,
doanh nghiệp sử dụng DVCTT
|
10
|
8.4
|
Triển khai giải
pháp thanh toán không dùng tiền mặt tại Bộ phận TN&TKQ cấp huyện; các cơ
sở y tế, giáo dục và các siêu thị, nhà hàng, khách sạn, trung tâm mua sắm, tiểu
thương... theo quy định
|
10
|
8.5
|
Số lượng người dân
biết kỹ năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
8.6
|
Trung tâm y tế, bệnh
viện thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư 54/2017/TT-BYT và
Thông tư 46/2018/TT-BYT của Bộ Y tế.
|
10
|
8.7
|
Tỷ lệ trạm y tế, cơ sở
giáo dục và đào tạo thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
|
10
|
8.8
|
Triển khai mô hình
chợ 4.0 (thanh toán không dùng tiền mặt)
|
10
|
|
Tổng điểm:
|
1000
|