Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 71/NQ-CP 2025 sửa đổi Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW
Số hiệu:
71/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Phạm Minh Chính
Ngày ban hành:
01/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 71/NQ-CP
Hà Nội, ngày 01
tháng 4 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CẬP NHẬT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính
trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ
ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của Thành viên
Chính phủ.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này việc sửa đổi, bổ sung cập
nhật Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày
22 tháng 12 năm 2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Chương trình
hành động).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành và thay thế cho Chương trình hành động của Chính phủ được ban hành tại
Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm
2025 của Chính phủ.
- Các nội dung đã thực hiện theo Chương trình hành
động ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/NQ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ tiếp tục được triển khai thực hiện và cập
nhật theo Chương trình hành động được ban hành tại Nghị quyết này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị quyết này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12
NĂM 2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI
SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị
quyết số: 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thể chế hóa và thực hiện đầy đủ các quan
điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22 tháng 12 năm 2024 của Bộ
Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển
đổi số quốc gia (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 57-NQ/TW ).
2. Xác định nhiệm vụ cụ thể để các Bộ, ngành, địa
phương xây dựng kế hoạch hành động, tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ,
hiện thực hóa mục tiêu đưa khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số quốc gia là đột phá quan trọng hàng đầu, là động lực chính để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất hiện đại, hoàn thiện quan hệ sản xuất, đổi mới phương
thức quản trị quốc gia, phát triển kinh tế - xã hội, ngăn chặn nguy cơ tụt hậu,
đưa đất nước phát triển bứt phá, giàu mạnh trong kỷ nguyên mới.
II. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ
Nhằm đạt được mục tiêu Nghị quyết số 57-NQ/TW đề ra, trong thời gian tới, bên cạnh
các nhiệm vụ thường xuyên, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần cụ thể hóa và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh đạo,
chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
a) Xây dựng, trình ban hành và tổ chức triển khai
chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng hóa các hình thức
tuyên truyền thông qua báo chí, phát thanh, truyền hình, các nền tảng số, mạng
xã hội và các phương tiện điện tử khác; cụ thể hóa nội dung tuyên truyền cho từng
nhóm đối tượng người dân, doanh nghiệp, chính quyền các cấp; kế hoạch tuyên
truyền phải có mục tiêu, có bộ tiêu chí đánh giá cụ thể, định kỳ đo lường và
công bố kết quả.
b) Xây dựng, ban hành quy định trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, chỉ đạo triển khai nhiệm vụ phát
triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số của cơ quan, tổ chức;
quy định về trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện kế
hoạch hành động về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số hằng năm.
c) Quy định về trách nhiệm xây dựng, ban hành
chương trình, kế hoạch, đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số trong chương trình, kế hoạch công tác hằng năm của cơ quan, tổ chức.
d) Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu quốc
gia về đổi mới sáng tạo.
đ) Xây dựng nền tảng số, công cụ số để thực hiện đo
lường trực tuyến mức độ hoàn thành nhiệm vụ chuyển đổi số.
e) Định kỳ đánh giá, công bố mức độ hoàn thành nhiệm
vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên
chức trong cơ quan nhà nước; kết quả thực hiện chuyển đổi số là tiêu chí đánh
giá hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, đánh giá thi đua, khen thưởng hằng năm.
g) Xây dựng kế hoạch triển khai chương trình hành động
của Chính phủ với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng
đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định
kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa
trên kết quả thực hiện.
h) Làm rõ định nghĩa, nội hàm, lượng hóa các khái
niệm về “mức độ tự chủ về công nghệ”, “năng lực cạnh tranh số”, “doanh nghiệp
công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến”, “lực lượng sản xuất hiện đại” và
các khái niệm khác trong Nghị quyết số 57-NQ/TW
để thống nhất nhận thức và tổ chức triển khai, thực hiện.
i) Phấn đấu bố trí tỉ lệ cán bộ có chuyên môn, kinh
nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan, đơn vị nhà nước,
hướng tới tối thiểu đạt 25%.
k) Rà soát, sửa đổi quy định về khuyến khích, bảo vệ
cán bộ năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích
chung theo hướng bổ sung, điều chỉnh để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ,
dám làm, dám chịu trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong
phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số theo tinh thần
Nghị quyết số 57-NQ/TW .
l) Xây dựng, nâng cấp nền tảng đào tạo trực tuyến mở
đại trà cung cấp miễn phí kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ
năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh nghiệp.
m) Xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức kiến thức về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi
số quốc gia.
n) Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân dân.
o) Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển
đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp thời
bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng từng phát minh,
sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất
công việc, dù nhỏ nhất.
p) Phát động phong trào phát minh, sáng chế, cải tiến
kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác, hiệu suất công việc trong mọi
cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp.
2. Khẩn trương, quyết liệt
hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự
phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Rà soát, tháo gỡ các điểm nghẽn, rào cản về thể
chế, chính sách trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển
đổi số và nguồn nhân lực chất lượng cao; hoàn thiện quy định pháp luật để bảo đảm
hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
b) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu
tư công, mua sắm công các sản phẩm là kết quả của nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ, sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc gia.
c) Xây dựng, ban hành quy định cải cách về cơ chế
tài chính trong thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số; đơn giản hóa tối đa hồ sơ, thủ tục quản lý sử dụng và thanh quyết
toán đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và chuyển đổi
số, giao quyền tự chủ trong sử dụng kinh phí nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ; Có chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ gắn với cơ chế chia sẻ lợi ích từ
kết quả nghiên cứu, ứng dụng.
d) Xây dựng, công bố mức độ đánh giá hiệu quả tổng
thể của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước để thúc đẩy đổi mới
sáng tạo và đổi mới doanh nghiệp.
đ) Sửa đổi quy định pháp luật để tháo gỡ điểm nghẽn
trong hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo hướng chấp nhận rủi
ro, đầu tư mạo hiểm và độ trễ trong nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
đổi mới sáng tạo. Sửa đổi Luật Khoa học và Công
nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo để:
(i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thúc đẩy
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành chính,
đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập trung
nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách cho khoa
học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
e) Xây dựng quy định về việc thành lập và sử dụng
các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo công nghệ và chuyển đổi
số; Quỹ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số.
g) Bổ sung các chính sách tháo gỡ điểm nghẽn và
hoàn thiện Luật Công nghiệp công nghệ số
trình Quốc hội thông qua:
- Thí điểm có sự giám sát của nhà nước; cơ chế miễn
trừ trách nhiệm trong việc thử nghiệm công nghệ số mới, mô hình kinh doanh mới ứng
dụng công nghệ số; cơ chế ưu đãi về đất đai, tín dụng, trong nghiên cứu, thử
nghiệm, ứng dụng, phát triển công nghệ số chiến lược, công nghiệp công nghệ số,
công nghiệp dữ liệu lớn, công nghiệp an toàn, an ninh mạng, công nghiệp IoT.
- Rà soát, sửa đổi các quy định của pháp luật tạo
điều kiện tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho việc đầu tư triển khai tuyến cáp
quang biển quốc tế trong đó các doanh nghiệp Việt Nam là một thành viên, hoặc
làm chủ.
- Rà soát các quy định Luật
Đầu tư , Luật Đấu thầu , Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư để
sửa đổi, bổ sung kịp thời đảm bảo có các quy định thuận lợi về thủ tục đấu thầu
lựa chọn đối tác, lựa chọn doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển công nghệ mới,
công nghệ chiến lược, dịch vụ số và hạ tầng số với các cơ chế ưu đãi vượt trội
trong đảm bảo đầu tư, phương án chia sẻ doanh thu, lợi nhuận, chia sẻ rủi ro
trong quá trình đầu tư và trong hợp đồng đối tác công tư.
h) Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để doanh nghiệp
thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới có sự giám sát của Nhà nước,
hoàn thiện chính sách miễn trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong trường hợp thử nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có
thiệt hại về kinh tế do nguyên nhân khách quan.
i) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước từ Trung ương đến địa phương để đảm bảo
thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số.
k) Nghiên cứu phương án giao Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản lý trực tiếp các cơ sở giáo dục đại học đa ngành, đa lĩnh vực.
l) Sửa đổi các quy định về sử dụng viện trợ không
hoàn lại, không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ cho
các tổ chức khoa học, công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập.
m) Sửa đổi các quy định về cho vay lại vốn vay ODA,
vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ theo hướng giảm tỉ lệ vay lại xuống mức thấp
nhất, không yêu cầu bảo đảm tiền vay đối với các tổ chức khoa học và công nghệ,
cơ sở giáo dục đại học công lập tự chủ tài chính.
n) Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi cắt giảm và
đơn giản hóa thủ tục hành chính về đầu tư trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số để thu hút, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu
tư.
o) Xây dựng, công bố danh mục các lĩnh vực, công
nghệ chiến lược, các dự án trọng điểm, các khu vực có tiềm năng để thu hút, sử
dụng hiệu quả mọi nguồn lực đầu tư ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số.
3. Tăng cường đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc
gia
a) Ban hành Chương trình phát triển công nghệ và
công nghiệp chiến lược; Xây dựng cơ sở pháp lý và đề án để hình thành Quỹ đầu tư
phát triển công nghiệp chiến lược; Xây dựng cơ chế thử nghiệm chính sách nhằm
thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ chiến lược;
Xây dựng cơ chế, chính sách hợp tác công tư để nghiên cứu và phát triển công
nghệ chiến lược; Xây dựng đề án phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là năng lượng
mới, năng lượng sạch và bảo đảm an ninh năng lượng cho phát triển khoa học,
công nghệ, các ngành công nghiệp chiến lược; Xây dựng đề án phát triển hệ thống
các trung tâm nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia,
tập trung cho công nghệ chiến lược; Xây dựng đề án đầu tư năng lực cho các tổ
chức nghiên cứu phát triển công lập; Rà soát, tổ chức quản lý chặt chẽ, khai
thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước, nhất là
đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
b) Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và chuyển
đổi số. Thực hiện các chương trình, dự án thúc đẩy các lĩnh vực công nghệ, đổi
mới sáng tạo trọng tâm của Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia. Phấn đấu đến
năm 2030, có ít nhất 05 dự án, chương trình trong lĩnh vực bán dẫn, trí tuệ
nhân tạo, công nghệ số, nhà máy thông minh, đô thị thông minh,... được triển
khai.
c) Xây dựng chính sách ưu đãi về thuế đối với các
hoạt động đầu tư, mua, thuê các sản phẩm, dịch vụ số.
d) Xây dựng, ban hành danh mục và triển khai các nền
tảng số quốc gia, nền tảng số dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng bảo đảm hoạt
động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
đ) Xây dựng cơ chế cho phép sử dụng ngân sách nhà
nước để đầu tư xây dựng nền tảng số có quy mô quốc gia, vùng và được sử dụng
chung cho nhiều cơ quan, tổ chức.
e) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
kinh tế số, xã hội số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm
người đứng đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá; định kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ dựa trên kết quả phát triển kinh tế số, xã hội số.
g) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm, trung
tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ; Công bố danh mục các chương
trình, nhiệm vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển các hạ tầng số mới cần
thiết cho chuyển đổi số.
h) Phát triển hạ tầng viễn thông, Internet đáp ứng
yêu cầu dự phòng, kết nối, an toàn, bền vững, hệ thống truyền dẫn dữ liệu qua vệ
tinh, mạng cáp quang băng thông rộng tốc độ cao, mạng thông tin di động 5G, 6G
và các thế hệ tiếp theo phủ sóng toàn quốc.
i) Thí điểm triển khai bản sao số cho một số thành
phố trực thuộc Trung ương.
k) Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng
công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội
trên môi trường số.
l) Xây dựng ngành công nghiệp Internet vạn vật
(IoT) và một số khu công nghiệp chuyên biệt phát triển IoT; Chuyển đổi số các
khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng tăng cường ứng dụng Internet vạn vật
(IoT) để trở thành khu công nghiệp, cụm công nghiệp thông minh; Thúc đẩy, phát
triển một số ngành, lĩnh vực ứng dụng công nghiệp Internet vạn vật (IoT) như sản
xuất, thương mại, năng lượng, nông nghiệp, giao thông, y tế,...
m) Rà soát, bổ sung quy định công nghệ Trung tâm dữ
liệu là một loại hình công nghệ cao; rà soát, bổ sung các quy hoạch về điện đảm
bảo có nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao để thu hút doanh nghiệp đầu
tư phát triển Trung tâm dữ liệu.
n) Rà soát các ưu đãi để thu hút doanh nghiệp, nhà
đầu tư nước ngoài đặt Trung tâm dữ liệu tại Việt Nam.
o) Sớm hoàn thành và phát huy hiệu quả Trung tâm dữ
liệu quốc gia.
p) Tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng, hoàn thành
và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của bộ,
ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội; kết nối, khai thác, chia sẻ
hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; triển khai các sáng
kiến mở dữ liệu để người dân, doanh nghiệp khai thác, tạo giá trị mới, đổi mới
sáng tạo.
q) Ban hành và thực thi đầy đủ các chiến lược, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.
r) Hoàn thiện hành lang pháp lý đẩy mạnh ứng dụng
trí tuệ nhân tạo (AI) trong các giải pháp phát triển các ứng dụng công nghệ số
trong ngành, lĩnh vực, địa phương, gắn với công tác quản lý nhà nước trên lĩnh
vực bảo đảm theo hướng đi tắt, đón đầu.
s) Xây dựng Đề án ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa
trên dữ liệu lớn đối với một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
4. Phát triển, trọng dụng nhân
lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
a) Tập trung nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 45-NQ/TW ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XIII; các chương trình, đề án phát triển nguồn nhân lực
đã được phê duyệt, tập trung vào nhân lực công nghiệp bán dẫn, nhân lực phục vụ
phát triển công nghệ cao, công nghệ chiến lược.
b) Thực hiện đồng bộ các giải pháp tăng cường giáo
dục và hướng nghiệp STEM, thu hút học sinh giỏi theo học các ngành STEM; xây dựng
và triển khai các chính sách phát hiện và bồi dưỡng tài năng STEM từ sớm, quy
hoạch và đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống trường chuyên, trường năng khiếu về
khoa học tự nhiên.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung Đề án nâng cao năng lực
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2030, đáp ứng yêu cầu
trong bối cảnh mới.
d) Rà soát, sửa đổi quy định về tiêu chuẩn, quy
trình công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư, tăng
quyền chủ động cho các cơ sở giáo dục đại học và tạo thuận lợi cho thu hút, tuyển
dụng giảng viên xuất sắc gắn với bổ nhiệm giáo sư, phó giáo sư.
đ) Rà soát, sửa đổi các quy định về chính sách cấp
học bổng, miễn giảm học phí cho sinh viên, học viên các ngành STEM phục vụ phát
triển công nghệ chiến lược, những người tham gia các chương trình đào tạo kỹ sư
an ninh mạng, vật liệu tiên tiến từ nguồn ngân sách nhà nước.
e) Triển khai các chương trình đào tạo kỹ sư, thạc
sĩ và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và
công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược; các chương trình
đào tạo, đào tạo lại đội ngũ kỹ thuật viên, đào tạo nghề chất lượng cao, đáp ứng
yêu cầu ứng dụng công nghệ mới, công nghệ cao. Tập trung đầu tư xây dựng một số
cơ sở giáo dục đại học, trung tâm đào tạo tiên tiến chuyên sâu về trí tuệ nhân
tạo và các lĩnh vực công nghệ chiến lược khác.
g) Đổi mới chương trình đào tạo, đa dạng hóa phương
thức tổ chức đào tạo các ngành STEM; xây dựng nền tảng giáo dục, đào tạo trực
tuyến theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển mô hình giáo dục đại học số kết hợp ứng
dụng các công nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, không gian ảo.
h) Nghiên cứu, xây dựng chính sách tín dụng đối với
học sinh, sinh viên các ngành STEM thực hiện thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội.
i) Rà soát, sửa đổi quy định về thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập, không vì lợi nhuận; sửa đổi
các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng giao quyền tự chủ cao
cho các cơ sở giáo dục đại học công lập.
k) Rà soát, sửa đổi các quy định về ưu đãi thuế và
tín dụng cho các hoạt động đầu tư, tài trợ, hợp tác đào tạo và nghiên cứu của
doanh nghiệp với các cơ sở giáo dục đại học, tổ chức khoa học và công nghệ công
lập.
l) Nghiên cứu, ban hành quy định áp dụng mức ưu đãi
cao nhất cho các cơ sở giáo dục đại học công lập về tỉ lệ vay lại các dự án ODA
và các dự án vốn vay ưu đãi khác hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho các
lĩnh vực công nghệ chiến lược.
m) Đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về
thuế, cơ chế tài chính để khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ số, tạo hành lang pháp lý rõ ràng cho các mô hình hợp tác
công tư (PPP) trong đào tạo nhân lực công nghệ số, xây dựng quy chế phối hợp giữa
các bên (Nhà nước, doanh nghiệp, cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu).
n) Xây dựng, ban hành cơ chế đặc biệt về nhập quốc
tịch, sở hữu nhà, đất, thu nhập, môi trường làm việc nhằm thu hút, trọng dụng,
giữ chân các nhà khoa học đầu ngành, các chuyên gia, các “tổng công trình sư”
trong và ngoài nước có khả năng tổ chức, điều hành, chỉ huy, triển khai các nhiệm
vụ trọng điểm quốc gia về khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số,
phát triển công nghệ trí tuệ nhân tạo và đào tạo nguồn nhân lực.
o) Phát triển mạng lưới giảng viên, nhà khoa học và
chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, kết nối với mạng lưới chuyên gia,
nhà khoa học quốc tế theo các lĩnh vực khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và
công nghệ chiến lược.
p) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế xác định nhu cầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực khoa học
cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến lược đáp ứng nhu cầu nhân lực thuộc
phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực, địa phương.
q) Rà soát, xây dựng chính sách thu hút, tuyển dụng
và đãi ngộ nhân lực chuyển đổi số, lực lượng chuyên trách bảo đảm an toàn, an
ninh mạng làm việc tại các cơ quan nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng,
phù hợp theo đặc thù lĩnh vực, vùng, miền.
5. Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng
dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ quan
trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực quản lý
nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
a) Xây dựng, triển khai Chương trình phát triển
Chính phủ số với các mục tiêu được lượng hóa cụ thể; giao trách nhiệm người đứng
đầu các đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo; xây dựng bộ tiêu chí đánh giá; định
kỳ đo lường, công bố công khai kết quả; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ dựa
trên kết quả phát triển Chính phủ số.
b) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ để xây dựng
các cơ sở khoa học nhằm trợ giúp việc ra quyết định trong hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước.
c) Phối hợp với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao để đảm
bảo liên thông, đồng bộ, bí mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ
thống chính trị.
d) Xây dựng mô hình Trung tâm giám sát điều hành
thông minh nhằm tăng cường quản lý công, nâng cao hiệu lực quản trị, hiệu quả
điều hành của các cấp chính quyền; thực hiện chỉ đạo, điều hành của cơ quan nhà
nước trực tuyến, dựa trên dữ liệu; nâng cao tương tác giữa chính quyền và người
dân giúp giảm quan liêu của bộ máy nhà nước; giám sát trực tuyến và toàn diện,
kịp thời cảnh báo, phát hiện sớm để phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
đ) Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa trên dữ liệu
cho người dân và doanh nghiệp; cắt giảm đơn giản hóa tối đa thủ tục hành chính,
thời gian giải quyết, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; đổi mới toàn diện việc
giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào
địa giới hành chính; tăng cường chỉ đạo điều hành, giám sát đánh giá chất lượng
phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công
dựa trên dữ liệu và trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước, người có thẩm
quyền trong phục vụ nhân dân; Nghiên cứu, phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia
tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của
quốc gia theo Nghị quyết số 66/NQ-CP ngày 26/3/2025
của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên
quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
e) Chính quyền các cấp sẵn sàng hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư
(PPP).
g) Phát triển và làm chủ công nghệ các nền tảng số
trong nước đảm bảo an toàn, nhiều tiện ích cho người dân; phổ cập nhanh các dịch
vụ số thiết yếu cho người dân.
h) Xây dựng kế hoạch để mỗi người dân có danh tính
số, phương tiện số, kỹ năng số và tài khoản số, hình thành công dân số.
i) Triển khai giải pháp hỗ trợ, bảo vệ người dân
trên không gian mạng ở mức cơ bản, tạo lập niềm tin số.
k) Xây dựng văn hóa số cộng đồng, đồng thời giữ gìn
bản sắc dân tộc, thuần phong mỹ tục của người Việt Nam trên môi trường số; xây
dựng bộ quy tắc ứng xử trên không gian mạng.
l) Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa để
phát triển công nghiệp văn hoá. Xây dựng và phát triển các sản phẩm văn hóa số
chất lượng cao; khuyến khích, thu hút đông đảo cộng đồng tham gia sáng tạo, sản
xuất các sản phẩm văn hóa số tích cực, lành mạnh và hướng thiện trên môi trường
số. Thúc đẩy xây dựng các cơ sở dữ liệu về văn hoá, các di sản văn hóa số. Huy
động, khuyến khích và xây dựng cơ chế đãi ngộ động viên đội ngũ trí thức, thanh
niên là lực lượng tiên phong xây dựng văn hóa số.
m) Triển khai các biện pháp quyết liệt, xử lý kịp
thời các hiện tượng văn hóa số không lành mạnh, ảnh hưởng tới giá trị chung của
xã hội, giảm thiểu các tác động tiêu cực mà công nghệ số mang lại tới môi trường,
xã hội và người dân, đặc biệt là trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng dễ bị
tổn thương trên không gian mạng.
n) Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát và thu thập dữ
liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường; hệ thống thông tin địa lý; hệ thống giao
thông thông minh.
o) Phát triển các ứng dụng trí tuệ nhân tạo hỗ trợ
phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường,
hỗ trợ phân tích, cảnh báo về nguy cơ quốc phòng - an ninh, trật tự an toàn xã
hội.
p) Tăng cường giám sát ở quy mô quốc gia trên không
gian mạng để kịp thời phát hiện, cảnh báo sớm các nguy cơ mất an toàn, an ninh
mạng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Đầu tư, nâng cấp
Trung tâm an ninh mạng quốc gia Bộ Công an đảm bảo việc kết nối, giám sát trên
diện rộng tại hệ thống thông tin trọng yếu, quan trọng về An ninh quốc gia của
các ban, bộ, ngành, địa phương, cơ quan, doanh nghiệp.
q) Hình thành và phát triển nền công nghiệp an
toàn, an ninh mạng theo hướng tự chủ thông qua việc phát triển các sản phẩm dịch
vụ an toàn thông tin mạng, an ninh mạng trọng điểm và hình thành các doanh nghiệp
lớn có tiềm lực đóng vai trò dẫn dắt thị trường và vươn ra thế giới.
r) Phát triển các hệ thống kỹ thuật quốc gia có
năng lực giám sát các nội dung vi phạm pháp luật trên không gian mạng để chủ động
phát hiện, ngăn chặn một cách kịp thời, hiệu quả.
s) Phát hiện, đấu tranh ngăn chặn sớm hoạt động tấn
công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch,
phản động trên mạng và tội phạm mạng.
t) Số hóa, thông minh hóa, hiện đại hóa vũ khí,
trang bị kỹ thuật quân sự, an ninh; làm chủ vũ khí công nghệ cao dựa trên công
nghệ số; tăng cường ứng dụng công nghệ số, công nghệ quốc phòng mới trong các hệ
thống chỉ huy, điều hành, quản lý lực lượng vũ trang; bảo đảm vũ khí, trang bị
kỹ thuật theo hướng tự động hóa, góp phần thực hiện chính quy hóa, hiện đại hóa
quốc phòng, an ninh; chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa chiến tranh mạng và chiến
tranh điện tử; xây dựng, phát huy sức mạnh thế trận chiến tranh nhân dân, thế
trận lòng dân trên không gian mạng đế bảo vệ Tố quốc.
u) Xây dựng, triển khai các cơ chế, biện pháp, nền
tảng số để ngăn chặn, đấu tranh hiệu quả đối với tội phạm lĩnh vực chuyển đổi số,
tội phạm lợi dụng không gian mạng. Chú trọng xây dựng, củng cố các lực lượng
nòng cốt về an toàn, an ninh mạng.
6. Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
a) Rà soát, xây dựng chính sách ưu đãi, khuyến khích
các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh đầu
tư cho chuyển đổi số, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, đổi mới công nghệ để nâng
cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
b) Tổ chức thực hiện các giải pháp để thúc đẩy việc
chuyển giao tri thức, đào tạo nhân lực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
thông qua doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); Xây dựng các
giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong nước đầu tư ra nước ngoài.
c) Xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu
chính sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng
dụng, hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài
vào trong nước; Lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ số và chuyển
giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào trong nước.
d) Cập nhật, hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá mức độ
chuyển đổi số doanh nghiệp và triển khai các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh doanh chuyển đổi số.
đ) Xây dựng Đề án hình thành các doanh nghiệp công
nghệ chiến lược quy mô lớn trong nước để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ
liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn, an ninh mạng. Xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá doanh nghiệp công nghệ chiến lược quy mô lớn. Xây dựng nền tảng số để đo lường
trực tuyến và định kỳ đánh giá, công bố kết quả.
e) Xây dựng cơ chế giao nhiệm vụ, thuê khoán cho một
số doanh nghiệp làm chủ công nghệ chiến lược, đi đôi với nhiệm vụ triển khai
phát triển hạ tầng số, các dự án chuyển đổi số quốc gia để hình thành các doanh
nghiệp công nghệ số lớn, đủ năng lực cạnh tranh quốc tế.
g) Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.
h) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh
nghiệp công nghệ số, tổ chức, cá nhân có năng lực, thực hiện các nhiệm vụ trọng
điểm về chuyển đổi số; chính sách hỗ trợ, phát triển các doanh nghiệp công nghệ
số khai thác tốt thị trường chuyển đổi số trong nước vươn ra toàn cầu; thúc đẩy
sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
i) Xây dựng cơ chế thu hút doanh nghiệp công nghệ
hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam theo
nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang ưu tiên; có phát
triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát
triển tại Việt Nam với tỉ lệ 1% - 3% doanh thu.
k) Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, phát triển
các doanh nghiệp công nghệ số khai thác tốt thị trường chuyển đổi số trong nước,
làm cơ sở vươn ra toàn cầu.
l) Xây dựng chính sách đủ mạnh
khuyến khích tinh thần khởi nghiệp về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và
chuyển đổi số, cùng với chính sách hỗ trợ khởi nghiệp và thu hút các doanh nghiệp
trong và ngoài nước khởi nghiệp tại Việt Nam.
m) Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu
công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và
truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
n) Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư
chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức
đánh giá, công bố kết quả.
o) Rà soát, xây dựng các chính sách đặc thù để thu
hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư tại các khu công nghiệp công nghệ số.
p) Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số, bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số.
q) Khẩn trương xây dựng, ban hành chương trình đẩy
mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng,
logistics, du lịch,...
7. Tăng cường hợp tác quốc tế
trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
a) Đẩy mạnh hợp tác quốc tế đa phương, song phương
với các quốc gia, vùng lãnh thổ, các tập đoàn đa quốc gia có trình độ khoa học,
công nghệ, chuyển đổi số phát triển, các tổ chức quốc tế, các viện nghiên cứu
hàng đầu thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; Học tập kinh nghiệm
quốc tế, kịp thời ứng dụng các thành tựu, kinh nghiệm quốc tế phù hợp với thực
tiễn và điều kiện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam; Đẩy mạnh ngoại
giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh kinh
tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.
b) Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn
khổ, quy tắc, quản trị về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác mới về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
c) Xây dựng Đề án Việt Nam chủ động tham gia vào
các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Có cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham
gia vào các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ
chiến lược.
d) Tích cực tham gia, cử các nhà khoa học tham gia
vào các tổ chức khoa học và công nghệ quốc tế trên thế giới, đặc biệt là các tổ
chức khoa học và công nghệ của Liên hợp quốc.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở nội dung Nghị quyết số 57-NQ/TW của Bộ Chính trị, Chương trình hành động
của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW và Chương trình hành động của Chính
phủ trong tháng 01 năm 2025 và tiếp tục rà soát, cập nhật bổ sung theo Chương
trình hành động được ban hành tại Nghị quyết này.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm rà
soát các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện các Nghị quyết của Đảng,
Chương trình hành động của Chính phủ đã ban hành, còn hiệu lực thực hiện có
liên quan đến phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
để điều chỉnh, đồng bộ thống nhất với chương trình, kế hoạch hành động thực hiện
Nghị quyết này, hoàn thành trong năm 2025.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tập trung chỉ đạo thực hiện nội dung nhiệm vụ, giải pháp cụ thể; bảo đảm
an ninh, trật tự và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện
Chương trình hành động của Chính phủ, định kỳ hàng Quý báo cáo kết quả thực hiện
về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 15 tháng cuối Quý để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương
trình hành động, kịp thời báo cáo và kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương
trình hành động; bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội và Ủy ban thường
vụ Quốc hội để thực hiện việc báo cáo theo quy định.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương bảo đảm nguồn kinh phí thực hiện hằng năm theo Nghị quyết số 57-NQ/TW .
6. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần
sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động của Chính
phủ, các bộ, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp và báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số: 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4
năm 2025 của Chính phủ)
TT
Chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
I
Đến năm 2030
1
Tiềm lực, trình độ khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo
Thứ bậc
Đạt mức tiên tiến ở
nhiều lĩnh vực quan trọng, thuộc nhóm dẫn đầu trong các nước có thu nhập
trung bình cao
Bộ Khoa học và
Công nghệ
2
Trình độ, năng lực công nghệ, đổi mới sáng tạo của
doanh nghiệp
Thứ bậc
Đạt mức trên trung
bình của thế giới
Bộ Khoa học và
Công nghệ
3
Lĩnh vực khoa học, công nghệ
Thứ bậc
Một số lĩnh vực đạt
trình độ quốc tế
Bộ Khoa học và
Công nghệ
4
Xếp hạng năng lực cạnh tranh số
Thứ bậc
≤ 3 Đông Nam Á;
≤ 50 Thế giới
Bộ Khoa học và
Công nghệ
5
Xếp hạng chỉ số phát triển Chính phủ điện tử,
Chính phủ số
Thứ bậc
≤ 3 Đông Nam Á;
≤ 50 Thế giới
Bộ Khoa học và
Công nghệ
6
Xếp hạng về nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân
tạo, trung tâm phát triển một số ngành, lĩnh vực công nghiệp công nghệ số mà Việt
Nam có lợi thế
Thứ bậc
≤ 3 Đông Nam Á
Bộ Khoa học và
Công nghệ
7
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước
tiên tiến
Doanh nghiệp
≥ 5
Bộ Khoa học và
Công nghệ
8
Tỉ lệ đóng góp của năng suất nhân tố tổng hợp
(TFP) vào tăng trưởng kinh tế
%
≥ 55
Bộ Tài chính
9
Tỉ trọng xuất khẩu sản phẩm công nghệ cao trên tổng
giá trị hàng hoá xuất khẩu
%
≥ 50
Bộ Khoa học và
Công nghệ
10
Quy mô kinh tế số
% GDP
≥ 30
Bộ Khoa học và
Công nghệ
11
Chỉ tiêu về thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ
công và chỉ đạo, điều hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
11.1
Tỉ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến của người
dân và doanh nghiệp
%
≥ 80
Bộ Khoa học và
Công nghệ
11.2
Tỉ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện
%
90
Văn phòng Chính phủ
11.3
Tỉ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
%
100
Văn phòng Chính phủ
11.4
Tỉ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử
%
100
Văn phòng Chính phủ
11.5
Tỉ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
đã được số hóa trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công
%
80
Văn phòng Chính phủ
11.6
Tỉ lệ thanh toán trực tuyến trong giải quyết thủ
tục hành chính, dịch vụ công
%
80
Văn phòng Chính phủ
11.7
Tỉ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc toàn trình
trên môi trường điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước
%
100
Văn phòng Chính phủ
11.8
Tỉ lệ nhiệm vụ được theo dõi, quản lý, giám sát của
các cơ quan hành chính thực hiện trên môi trường điện tử
%
100
Văn phòng Chính phủ
11.9
Tỉ lệ các cơ quan nhà nước thực hiện chỉ đạo, điều
hành, quản trị nội bộ trên môi trường điện tử
%
100
Văn phòng Chính phủ
12
Tỉ lệ giao dịch không dùng tiền mặt
%
≥ 80
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
13
Tỉ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo
%
≥ 40
Bộ Khoa học và
Công nghệ
14
Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo góp phần
quan trọng xây dựng, phát triển giá trị văn hoá, xã hội, con người Việt Nam
duy trì chỉ số phát triển con người (HDI)
Chỉ số phát triển
con người (HDI)
> 0,7
Bộ Khoa học và
Công nghệ
15
Kinh phí chi cho nghiên cứu phát triển (R&D)
% GDP
2
Bộ Khoa học và
Công nghệ
16
Tỷ trọng kinh phí từ xã hội trên kinh phí chi cho
nghiên cứu phát triển (R&D)
%
> 60
Bộ Khoa học và
Công nghệ
17
Chi ngân sách hằng năm cho phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số quốc gia
% tổng chi NSNN
≥ 3% và tăng dần
theo yêu cầu phát triển
Bộ Tài chính
18
Nguồn nhân lực nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, đổi mới sáng tạo
Người/vạn dân
12
Bộ Khoa học và
Công nghệ
19
Tổ chức khoa học và công nghệ được xếp hạng khu vực
và thế giới
Tổ chức
40 - 50
Bộ Khoa học và
Công nghệ
20
Số lượng công bố khoa học quốc tế tăng trung bình
%/năm
10
Bộ Khoa học và
Công nghệ
21
Số lượng đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ
sáng chế tăng trung bình
%/năm
16 - 18
Bộ Khoa học và
Công nghệ
22
Tỉ lệ đơn đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng
chế khai thác thương mại
%
8 - 10
Bộ Khoa học và
Công nghệ
23
Hạ tầng số
Tiên tiến, hiện đại,
dung lượng siêu lớn, băng thông siêu rộng ngang tầm các nước tiên tiến
Bộ Khoa học và
Công nghệ
23.1
Tỉ lệ người sử dụng có khả năng truy nhập băng rộng
cố định với tốc độ trên 1Gb/s.
%
100
Bộ Khoa học và
Công nghệ
23.2
Số tuyến cáp quang biển mới đưa vào hoạt động
Tuyến cáp quang biển
09
Bộ Khoa học và
Công nghệ
23.3
Tổng dung lượng thiết kế cáp quang trên biển
Tbps
≥ 350
Bộ Khoa học và
Công nghệ
23.4
Phủ sóng 5G cho người dân
% dân số
99
Bộ Khoa học và
Công nghệ
24
Hoàn thành xây dựng đô thị thông minh các thành
phố trực thuộc Trung ương và một số tỉnh, thành phố có đủ điều kiện
Thành phố, Tỉnh
≥ 6
Bộ Khoa học và
Công nghệ
25
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng
đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam
Tổ chức, doanh
nghiệp
≥ 3
Bộ Tài chính
26
Quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương
trên môi trường số, kết nối và vận hành thông suốt giữa các cơ quan trong hệ
thống chính trị
%
100
Bộ Khoa học và
Công nghệ
27
Hoàn thành xây dựng, kết nối, chia sẻ đồng bộ cơ
sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu các ngành
%
100
Bộ Công an
28
Hình thành sàn dữ liệu
Sàn dữ liệu
5
Bộ Công an
29
Hình thành các Trung tâm dữ liệu quốc gia
Trung tâm dữ liệu quốc
gia
≥ 03
Bộ Công an chủ
trì; Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành phối hợp.
30
Dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch
tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
%
≥ 95
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
31
Tỉ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ
ký điện tử cá nhân
%
≥ 70
Bộ Khoa học và
Công nghệ
32
Tỉ lệ người dân có Sổ sức khỏe điện tử
%
≥ 95
Bộ Y tế
33
Xếp hạng về an toàn thông tin mạng
Thứ bậc
≤ 10
Bộ Công an
34
Hoàn thành xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học, công
nghệ hàng đầu của ngành Công an ngang tầm các nước tiên tiến để trở thành
Trung tâm nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, từng bước làm chủ các công
nghệ chiến lược ứng dụng trong công tác Công an
Cơ sở
01
Bộ Công an
35
Tỉ lệ Make in Vietnam trong tổng doanh thu công
nghiệp số Việt Nam
%
50
Bộ Khoa học và
Công nghệ
II
Đến năm 2045
36
Quy mô kinh tế số
%GDP
≥ 50
Bộ Khoa học và
Công nghệ
37
Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu
Thứ bậc
≤ 30
Bộ Khoa học và
Công nghệ
38
Tỉ lệ doanh nghiệp công nghệ số
Số doanh nghiệp/1000
dân
1
Bộ Khoa học và
Công nghệ
39
Số doanh nghiệp công nghệ số ngang tầm các nước
tiên tiến
Doanh nghiệp
≥ 10
Bộ Khoa học và
Công nghệ
40
Thu hút thêm tổ chức, doanh nghiệp công nghệ hàng
đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại Việt Nam.
Tổ chức, doanh
nghiệp
≥ 5
Bộ Tài chính
41
Làm chủ một số công nghệ chíp và vi mạch bán dẫn,
trí tuệ nhân tạo, rô bốt và tự động hóa, sinh học, hóa học, vật liệu tiên tiến,
công nghệ bảo an ứng dụng trong đảm bảo an ninh quốc gia
%
20 - 50
Bộ Công an
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 57-NQ/TW NGÀY 22 THÁNG 12 NĂM 2024 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO VÀ CHUYỂN
ĐỔI SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Chương trình hành động tại Nghị quyết số: 71/NQ-CP ngày 01 tháng 4
năm 2025 của Chính phủ)
TT
Tên nhiệm vụ
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Kết quả
Thời gian hoàn
thành
I.
Nâng cao nhận thức, đột
phá về đổi mới tư duy, xác định quyết tâm chính trị mạnh mẽ, quyết liệt lãnh
đạo, chỉ đạo, tạo xung lực mới, khí thế mới trong toàn xã hội về phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
1.
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và tổ
chức triển khai chương trình tuyên truyền thường xuyên, sâu rộng về nội dung
Nghị quyết 57-NQ/TW theo hướng: đa dạng
hóa các hình thức, cụ thể hóa nội dung và có mục tiêu cụ thể.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Ban Tuyên giáo và
Dân vận Trung ương; các bộ, ngành, địa phương; VTV, VOV, TTXVN
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 4/2025
2.
Xây dựng chương trình chuyên biệt về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trên truyền hình, phát thanh và
mạng xã hội.
VTV, VOV, TTXVN,
các địa phương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Chương trình
Thường xuyên
3.
Xây dựng chương trình, kế hoạch phát động phong
trào học tập trên các nền tảng số để trở thành phong trào “học tập số” thường
xuyên, liên tục, phổ cập, nâng cao kiến thức về khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản trong cán bộ, công chức và Nhân
dân.
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Chương trình, kế
hoạch được ban hành
Thường xuyên
4.
Xây dựng văn bản quy định trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan nhà nước trực tiếp phụ trách, lãnh đạo, chỉ đạo triển khai
nhiệm vụ về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
của cơ quan, tổ chức.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 4/2025
5.
Xây dựng, ban hành Đề án đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan nhà nước, người đứng đầu và cán bộ,
công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước.
Bộ Nội vụ
Các bộ, ngành, địa
phương
Đề án
Tháng 5/2025
6.
Cụ thể hóa nhiệm vụ chuyển đổi số, phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong chương trình, kế hoạch công tác hằng
năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch công tác
Thường xuyên
7.
Hoàn thành xây dựng, cập nhật điều chỉnh kế hoạch
hành động triển khai Chương trình hành động của Chính phủ.
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch của các bộ,
ngành, địa phương
Tháng 3/2025
8.
Xây dựng, ban hành văn bản làm rõ định nghĩa, nội
hàm, lượng hóa các khái niệm mới trong Nghị quyết số 57-NQ/TW để thống nhất nhận thức và tổ chức
triển khai, thực hiện.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Văn bản hướng dẫn
Tháng 3/2025
9.
Phấn đấu bố trí tỉ lệ phù hợp cán bộ có chuyên
môn, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo từng cơ quan,
đơn vị nhà nước.
Các bộ, ngành, địa
phương
Có tỉ lệ phù hợp
cán bộ có chuyên môn về khoa học kỹ thuật trong đội ngũ lãnh đạo
Thường xuyên
10.
Xây dựng Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật Cán bộ, công chức (sửa đổi) theo hướng
quy định chính sách để phát huy tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vì lợi ích chung của quốc
gia, dân tộc, cộng đồng, của ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ quan, đơn vị
trong đó bao gồm vì mục tiêu phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo
và chuyển đổi số theo tinh thần Nghị quyết số 57-NQ/TW .
Bộ Nội vụ
Các bộ, ngành, địa
phương
Hồ sơ đề nghị xây
dựng Luật của Quốc hội
Tháng 9/2025
11.
Xây dựng nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà
cung cấp miễn phí các kiến thức về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo, kiến thức, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản cho người dân, doanh
nghiệp.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nền tảng đào tạo
trực tuyến mở đại trà
Tháng 4/2025
12.
Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức về kiến thức về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo, kỹ năng số, công nghệ số cơ bản phục vụ chuyển đổi
số quốc gia.
Các bộ, ngành, địa
phương
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của cấp
có thẩm quyền
Tháng 9/2025
13.
Phát động phong trào thi đua trong toàn quốc để
phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, sự tham gia tích cực của
doanh nhân, doanh nghiệp và Nhân dân thực hiện thành công cuộc cách mạng chuyển
đổi số. Chú trọng biểu dương, tôn vinh, khen thưởng khích lệ, động viên kịp
thời bằng nhiều hình thức đa dạng cho các nhà khoa học, nhà sáng chế, các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành tích trong chuyển đổi số; trân trọng
từng phát minh, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, sáng kiến nâng cao hiệu quả
công tác, hiệu suất công việc, dù nhỏ nhất.
Bộ Nội vụ
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn bản hướng dẫn
thực hiện
Tháng 6/2025
14.
Rà soát, bổ sung các nhiệm vụ, giải pháp trong
Chương trình hành động của Chính phủ triển khai Nghị quyết số 57-NQ/TW , bảo đảm đồng bộ với các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Nghị quyết số 57-NQ/TW
và Nghị quyết số 193/2025/NQ-QH15 của Quốc
hội.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Chương trình hành
động được cập nhật, điều chỉnh
Tháng 3/2025
15.
Điều chỉnh trong dự toán ngân sách năm 2025 để bố
trí ít nhất 3% ngân sách cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo,
chuyển đổi số và tiếp tục nâng lên 2% GDP trong 5 năm tiếp theo.
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành, địa
phương
Ngân sách được bố
trí đáp ứng yêu cầu
Tháng 5/2025
II.
Khẩn trương, quyết liệt
hoàn thiện thể chế; xoá bỏ mọi tư tưởng, quan niệm, rào cản đang cản trở sự
phát triển; đưa thể chế thành một lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
16.
Sửa đổi Luật Khoa
học và Công nghệ (2013) và các luật có liên quan trong dự án xây dựng Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo
để (i) Tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo hành lang pháp lý thuận lợi thúc
đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; (ii) Đơn giản hóa thủ tục hành
chính, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong công tác quản lý nhà nước; (iii) Tập
trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, thu hút đầu tư ngoài ngân sách
cho khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Các Luật có quy định cần được sửa
đổi trong văn bản hợp nhất bao gồm:
- Sửa đổi một số quy định trong Luật Viên chức ; Luật
Phòng, chống tham nhũng ; để tạo điều kiện thuận lợi cho viên chức được
tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp do viện nghiên cứu, trường đại học
mà mình đang làm việc thành lập để thương mại hóa kết quả nghiên cứu, đồng thời
tăng cường bảo vệ và khai thác hiệu quả tài sản trí tuệ, đặc biệt là các sáng
chế và công nghệ số.
- Sửa đổi một số quy định trong Luật Sở hữu trí tuệ ; Bộ luật Hình sự ; Luật
Đấu giá tài sản để điều chỉnh các quy định liên quan cho phù hợp với đặc
thù và thông lệ quốc tế trong sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ, tạo điều kiện thương mại hóa kết quả nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ;
- Sửa đổi một số quy định trong Luật Lao động để miễn giấy phép lao động cho
các chuyên gia, nhà khoa học nước ngoài trong các lĩnh vực ưu tiên phát triển
của Việt Nam.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Công an, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương khác liên
quan
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
17.
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung 07 Luật (Luật Đấu thầu ; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ;
Luật Hải quan; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ; Luật Đầu tư ; Luật Đầu tư công ; Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công ).
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
18.
Xây dựng các Luật sửa đổi, bổ sung các Luật:
(1) Luật Ngân sách
nhà nước ;
(2) Luật Quản lý và
đầu tư vốn nhà nước tại doanh nghiệp ;
(3) Luật Doanh nghiệp ;
(4) Luật Quản lý
thuế .
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành và địa
phương liên quan
Trình Quốc hội
Tháng 5/2025
19.
Dự án Luật Năng lượng
nguyên tử (sửa đổi) .
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành và địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
20.
Dự án Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa .
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành và địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
21.
Hoàn thiện Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật trình
Quốc hội thông qua tại Kỳ họp thứ 9.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành và địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
22.
Sửa đổi một số quy định trong Luật Ngân sách nhà nước để có quy định riêng
cho phù hợp với đặc thù và thông lệ quốc tế trong lập dự toán, quyết toán,
tài trợ và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
23.
Xây dựng Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung , trong đó nghiên cứu có chính sách
không áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức khoa học và công nghệ,
cơ sở giáo dục đại học công lập hoạt động không vì lợi nhuận.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đề xuất sửa đổi Luật
Tháng 5/2025
24.
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu để thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư cho khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và đào tạo nhân lực; thu hút cá nhân hoạt
động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành liên quan
Trình Quốc hội dự
thảo Luật
Tháng 5/2025
25.
Xây dựng Luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế)
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành liên
quan
Trình Quốc hội dự
thảo Luật
Tháng 10/2025
26.
Sửa đổi Luật Tổ
chức Chính phủ ; Luật Tổ chức chính quyền địa
phương để đảm bảo thống nhất, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về khoa
học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Bộ Nội vụ
Các bộ, ngành, địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 02/2025
27.
Bổ sung các chính sách tháo gỡ điểm nghẽn và hoàn
thiện Luật Công nghiệp công nghệ số trình
Quốc hội thông qua.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 5/2025
28.
Xây dựng Luật Nhà
giáo trong đó quy định quyền của nhà giáo được nghiên cứu khoa học và
chuyển giao sản phẩm nghiên cứu khoa học; được tham gia quản lý, điều hành
doanh nghiệp do cơ sở giáo dục đại học thành lập, hoạt động trong lĩnh vực
phát triển khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành, địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 6/2025
29.
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi pháp luật về
cơ yếu và văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến cơ yếu để đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số, kết nối, phân tích, xử lý thông tin từ các trung tâm dữ liệu,
phát triển điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo.
Bộ Quốc phòng
Các bộ, ngành, địa
phương
Luật của Quốc hội
Tháng 6/2025
30.
Xây dựng quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, đầu
tư công, mua sắm công các sản phẩm, dịch vụ số để đẩy nhanh chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2025-2030.
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành, địa
phương
Cơ chế được cấp có
thẩm quyền ban hành
Tháng 5/2025
31.
Xây dựng Đề án cơ chế thí điểm để doanh nghiệp thử
nghiệm công nghệ mới có sự giám sát của Nhà nước, hoàn thiện chính sách miễn
trừ trách nhiệm đối với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong trường hợp thử
nghiệm công nghệ mới, mô hình kinh doanh mới mà có thiệt hại về kinh tế do
nguyên nhân khách quan.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành có
liên quan
Nghị quyết của Quốc
hội
Tháng 9/2025
32.
Xây dựng, sửa đổi các Nghị định của Chính phủ hướng
dẫn Luật Khoa học, công nghệ và Đổi mới sáng
tạo bao gồm:
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(1)
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo .
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(2)
Nghị định quy định tự chủ đối với tổ chức sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(3)
Nghị định quy định cơ chế đầu tư và tài chính đối
với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(4)
Nghị định quy định trình tự, thủ tục phê duyệt,
triển khai các nhiệm vụ, dự án về khoa học, công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(5)
Nghị định quy định việc sử dụng, trọng dụng nhân
lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở trong nước và nước ngoài hoạt động
khoa học và công nghệ ở Việt Nam.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(6)
Nghị định quy định về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải
thưởng Nhà nước và các Giải thưởng về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(7)
Nghị định quy định về thông tin, thống kê khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(8)
Nghị định quy định về doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 10/2025
(9)
Nghị định quy định đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp
sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(10)
Nghị định quy định về Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
(11)
Nghị định quy định về Quỹ đổi mới công nghệ quốc
gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
33.
Xây dựng Nghị định quy định về việc thành lập, tổ
chức hoạt động của các quỹ đầu tư mạo hiểm cho khởi nghiệp sáng tạo, ươm tạo
công nghệ và chuyển đổi số; Quỹ đầu tư cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo, chuyển đổi số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 6/2025
34.
Xây dựng cơ chế, chính sách và thu hút nguồn lực
phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho đổi mới sáng tạo và một số lĩnh vực trọng
tâm như bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.
Bộ Tài chính
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Chính sách được
ban hành
Tháng 9/2025
35.
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Dữ liệu .
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 6/2025
36.
Xây dựng cơ chế, chính sách cho phép doanh nghiệp
nhà nước đánh giá tổng thể hiệu quả đầu tư nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo
trong doanh nghiệp.
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Bộ
trưởng
Tháng 9/2025
37.
Xây dựng Nghị định quy định việc người nước ngoài
vào làm quản lý, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tại các
cơ sở giáo dục của Việt Nam
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Nội vụ
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 12/2025
38.
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 109/2022/NĐ-CP quy định hoạt động
khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
39.
Xây dựng Nghị định quy định chính sách học bổng
cho người học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật then chốt và công nghệ chiến
lược.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 7/2025
40.
Sửa đổi Nghị định số 80/2020/NĐ-CP
về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển
chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
trong đó nghiên cứu quy định phân cấp, giao quyền tự chủ cho các tổ chức khoa
học và công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập.
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
41.
Sửa đổi Nghị định số 79/2021/NĐ-CP ,
Nghị định số 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn
vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ theo hướng giảm tỉ lệ vay lại xuống
mức thấp nhất, không yêu cầu bảo đảm tiền vay đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ, cơ sở giáo dục đại học công lập tự chủ tài chính.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 9/2025
42.
Xây dựng Quy định về cơ chế đặc biệt trong nghiên
cứu, tiếp cận, mua các bí mật công nghệ, học hỏi, giải mã các công nghệ tiên
tiến của nước ngoài.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
43.
Rà soát các quy định pháp luật để tháo gỡ kịp thời
các điểm nghẽn phục vụ hoạt động phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng
tạo và chuyển đổi số.
Các bộ, ngành
Bộ Tư pháp, các bộ,
ngành
Bộ Tư pháp tổng hợp,
báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ phương án xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Tháng 6/2025
44.
Xây dựng, hoàn thiện quy định pháp luật để đảm bảo
hành lang pháp lý cho hoạt động của mọi ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
Các bộ, ngành
Các bộ, ngành liên
quan
Các văn bản pháp luật
được ban hành
Tháng 12/2025
45.
Hoàn thiện định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá lập
dự toán chi phí các hoạt động liên quan đến chuyển đổi số, xây dựng, cập nhật,
khai thác, sử dụng, bảo trì, bảo mật CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành; làm
căn cứ để các bộ, ngành, địa phương xây dựng dự toán thực hiện chiến lược dữ
liệu Quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành có
liên quan
Văn bản định mức,
đơn giá
Thường xuyên
46.
Hướng dẫn rà soát, điều chỉnh, số hóa quy trình nội
bộ; hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các ngành,
lĩnh vực liên quan tới người dân; tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình thủ tục
hành chính.
Văn phòng Chính phủ
Các bộ, ngành có
liên quan
Văn bản hướng dẫn
Thường xuyên
47.
Rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ để đáp ứng
các quy định của Luật Giao dịch điện tử ; thực
hiện các biện pháp, giải pháp linh hoạt sáng tạo, hiệu quả cho phép sử dụng
các giấy tờ điện tử tích hợp trên tài khoản định danh điện tử thay thế với giấy
tờ giấy khi thực hiện các thủ tục hành chính; sớm có phương án cắt giảm các
thành phần hồ sơ khi dữ liệu đã được số hóa.
Các bộ, ngành
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Chính phủ
Các quy trình nội
bộ của các Bộ, ngành, địa phương được ban hành.
Tháng 12/2025
48.
Hoàn thành số hóa quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ
sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong các lĩnh vực liên
quan tới người dân, doanh nghiệp, hoạt động công vụ (đất đai, tư pháp, y tế,
giáo dục, lao động việc làm,...); tái sử dụng 100% dữ liệu đã số hóa để cắt
giảm tối đa thủ tục hành chính và chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp.
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Công an, Bộ Khoa học và Công nghệ
Hoàn thành số hóa
quy trình nghiệp vụ nội bộ, hồ sơ tài liệu, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính; cắt giảm tối đa thủ tục hành chính
Tháng 9/2025
49.
Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản
hóa tối đa thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực
tuyến, nhất là các thủ tục liên quan đến cư trú, hộ tịch, giấy phép lái xe, đất
đai, doanh nghiệp; triển khai tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính không
phụ thuộc vào địa giới hành chính trong phạm vi cấp tỉnh.
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn phòng Chính phủ
Thủ tục hành chính
được tái cấu trúc, đơn giản hóa quy trình
Tháng 12/2025
50.
Xây dựng cơ chế để tài nguyên dữ liệu phục vụ hiệu
quả cho phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của
quốc gia.
Bộ Công an
Các cơ chế được
ban hành phục vụ cung cấp dữ liệu hiệu quả cho phát triển khoa học, công nghệ,
đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của quốc gia
Tháng 9/2025
51.
Đề án huy động hạ tầng viễn thông, hạ tầng số
dùng chung phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Bộ Công an
Bộ Quốc phòng, các
bộ, ngành, địa phương
Đề án được ban
hành
Tháng 12/2025
52.
Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 của Quốc hội về thí điểm một số
cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành liên
quan
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 3/2025
53.
Cải cách phương thức quản lý, triển khai các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ phù hợp với từng loại hình nghiên cứu.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành liên
quan
Đề án của Bộ về đổi
mới phương thức quản lý, triển khai nhiệm vụ khoa học, công nghệ
Tháng 9/2025
54.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách ưu đãi trong cấp thị
thực nhập cảnh, cư trú cho chuyên gia, nhà khoa học chất lượng cao.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi
Tháng 12/2025
55.
Xây dựng Nghị định quy định về Quỹ phát triển dữ
liệu quốc gia.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 6/2025
56.
Xây dựng Nghị định quy định hoạt động khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và sản phẩm, dịch vụ dữ liệu.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 6/2025
57.
Rà soát, cập nhật Chiến lược dữ liệu quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Chiến lược được
ban hành
Tháng 6/2025
58.
Có cơ chế đặc biệt về nhập quốc tịch, sở hữu nhà,
đất, thu nhập, môi trường làm việc nhằm thu hút, trọng dụng, giữ chân các nhà
khoa học đầu ngành, các chuyên gia, các “tổng công trình sư” trong và ngoài
nước có khả năng tổ chức, điều hành, chỉ huy, triển khai các nhiệm vụ trọng
điểm quốc gia về khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số, phát
triển công nghệ trí tuệ nhân tạo và đào tạo nguồn nhân lực.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tư pháp, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ ban hành cơ chế
Tháng 12/2025
III.
Tăng cường đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng cho khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc
gia
59.
Xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển công
nghệ và công nghiệp chiến lược bao gồm đề án Phát triển hệ thống các trung tâm
nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm Quốc gia, tập trung
cho công nghệ chiến lược.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 5/2025
60.
Xây dựng Danh mục Công nghệ chiến lược
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 5/2025
61.
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ thành lập Quỹ
đầu tư phát triển công nghiệp chiến lược.
Bộ Công Thương
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành liên quan
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
62.
Phát triển mạng lưới kết nối các trung tâm đổi mới
sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, tập trung vào các công nghệ chiến lược và
chuyển đổi số.
Bộ Khoa học, Công
nghệ, Bộ Tài chính
Bộ Ngoại giao, các
bộ, ngành, địa phương
Mạng lưới kết nối
Tháng 12/2025
63.
Đề án đầu tư năng lực cho các tổ chức nghiên cứu
phát triển công lập.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
64.
Xây dựng các Đề án triển khai cơ chế thử nghiệm
chính sách nhằm thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao công
nghệ chiến lược trong các ngành, lĩnh vực.
Các bộ, ngành
Các bộ, ngành
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
65.
Bố trí ít nhất 15% ngân sách nhà nước chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ phục vụ nghiên cứu công nghệ chiến lược.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương
Nghị quyết của Quốc
hội, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Hằng năm
66.
Ban hành cơ chế, chính sách hợp tác công tư để
nghiên cứu và phát triển công nghệ chiến lược; cơ chế, chính sách hợp tác
công tư để nghiên cứu và phát triển hạ tầng số mới, dịch vụ số mới, dữ liệu;
cơ chế, chính sách hợp tác công tư để đào tạo nhân lực công nghệ số; để phục
vụ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc
gia.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Nghị quyết của
Chính phủ
Tháng 9/2025
67.
Rà soát, ban hành mới và tổ chức triển khai hiệu
quả các chiến lược đã ban hành về nghiên cứu, ứng dụng, khai thác không gian
biển, không gian ngầm, không gian vũ trụ.
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Bộ Quốc phòng, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành, địa phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ; Các Báo cáo thực hiện
Thường xuyên
68.
Tổ chức triển khai các chiến lược, chương trình,
đề án phát triển hạ tầng năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng, khai thác, sử
dụng các nguồn tài nguyên khoáng sản để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và các ngành công nghiệp chiến lược.
Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Xây dựng
Bộ Khoa học và
Công nghệ; các bộ, ngành, địa phương
Các Báo cáo thực
hiện
Thường xuyên
69.
Nghiên cứu xu thế chung, kinh nghiệm của một số
quốc gia về đất hiếm để nhận định đánh giá cụ thể và định hướng phát triển của
Việt Nam; đánh giá trữ lượng, tiềm năng đất hiếm và có kế hoạch bảo đảm khai
thác, sử dụng hiệu quả phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; Quản lý chặt chẽ,
khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên khoáng sản của đất nước,
nhất là đất hiếm để phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo.
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Các bộ ngành, địa
phương
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
Tháng 6/2025
70.
Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đầu tư, xây dựng các phòng thí nghiệm,
trung tâm nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính và
các bộ, ngành, địa phương
Nghị quyết của
Chính phủ/Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
71.
Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu
lớn trong các ngành, lĩnh vực quan trọng.
Các bộ, ngành, địa
phương
Báo cáo thực hiện
Thường xuyên
72.
Tiếp tục nghiên cứu, rà soát các quy định hiện hành
để bảo đảm có quy định về ưu đãi đầu tư, thuê, mua các sản phẩm, dịch vụ số.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Tháng 9/2025
73.
Xây dựng danh mục, kế hoạch triển khai các nền tảng
số quốc gia, nền tảng số dùng chung của các ngành, lĩnh vực, vùng.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Bộ
trưởng
Tháng 6/2025
74.
Triển khai các nền tảng số quốc gia, nền tảng số
dùng chung của ngành, lĩnh vực, vùng theo danh mục đã được ban hành bảo đảm
hoạt động thống nhất, liên thông của các ngành, lĩnh vực trên môi trường số.
Các bộ, ngành, địa
phương
-
Hoàn thành các nền
tảng số đảm bảo kết nối, liên thông
Tháng 12/2025
75.
Tiếp tục nghiên cứu việc xây dựng cơ chế cho phép
sử dụng ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng nền tảng số có quy mô quốc gia,
vùng và được sử dụng chung cho nhiều cơ quan, tổ chức.
Bộ Tài chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Tháng 3/2025
76.
Xây dựng Chương trình phát triển kinh tế số, xã hội
số
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
77.
Xây dựng, ban hành danh mục các chương trình, nhiệm
vụ, dự án về hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành
Danh mục được ban
hành
hằng năm
78.
Xây dựng, ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch của Bộ
Tháng 6/2025
79.
Xây dựng Đề án thí điểm triển khai bản sao số cho
một số thành phố lớn thuộc trung ương để quản lý, phát triển.
Địa phương được lựa
chọn
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2026
80.
Xây dựng và triển khai các Đề án đô thị thông
minh
Các thành phố trực
thuộc Trung ương và một số tỉnh đủ điều kiện
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Xây dựng
Đề án được ban
hành và hoàn thành triển khai
Tháng 6/2028
81.
Xây dựng, triển khai đề án ứng dụng IoT trong một
số ngành, lĩnh vực như sản xuất thương mại, quản lý năng lượng, nông nghiệp
thông minh, giao thông thông minh, y tế thông minh,...
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
82.
Xây dựng kế hoạch và triển khai hạ tầng 5G, IoT
trong các khu khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Các địa phương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Kế hoạch của UBND
cấp tỉnh được ban hành
Tháng 9/2025
83.
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng số, bảo đảm phủ sóng
mạng di động băng thông rộng 5G trên toàn quốc gắn với việc đẩy mạnh triển
khai Internet vệ tinh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Cung cấp Dịch vụ
Internet vệ tinh (Starlink) cho người dùng tại Việt Nam; Có doanh nghiệp viễn
thông đăng ký phát triển tối thiểu 20.000 BTS 5G (theo NQ193/2025/QH15 )
Tháng 6/2025
84.
Sửa đổi bổ sung quy hoạch phát triển điện lực quốc
gia để đảm bảo đáp ứng nguồn điện xanh - sạch, đảm bảo dự phòng cao cho các
trung tâm dữ liệu.
Bộ Công Thương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
85.
Xây dựng chương trình phát triển năng lượng xanh
đáp ứng nhu cầu Trung tâm dữ liệu quốc tế tại Việt Nam.
Bộ Công Thương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Chương trình được
ban hành
Tháng 9/2025
86.
Hoàn thành, đưa Trung tâm dữ liệu quốc gia vào vận
hành
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Đưa Trung tâm dữ
liệu quốc gia vào vận hành
Tháng 6/2025
87.
Có cơ chế, chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp
trong nước đầu tư, xây dựng trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây; thu hút
doanh nghiệp nước ngoài đặt trung tâm dữ liệu, điện toán đám mây tại Việt
Nam.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành
Chính sách hỗ trợ,
thu hút được ban hành
Tháng 12/2025
88.
Hình thành hạ tầng lưu trữ, tính toán đạt tiêu
chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn xanh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành
Hình thành một số
Trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn xanh
Tháng 6/2026
89.
Hoàn thiện triển khai xây dựng, đưa vào khai thác
sử dụng các Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành; đồng bộ dữ liệu
về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp quốc gia, phục
vụ chuyển đổi số quốc gia:
(1)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(2)
Tiếp nhận và quản lý hồ sơ
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai thác
sử dụng
Tháng 12/2025
(3)
Hệ thống Cấp mã số BHXH và Quản lý BHYT hộ gia
đình
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(4)
Hệ thống quản lý thu và sổ thẻ (TST)
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(5)
Hệ thống Xét duyệt chính sách (TCS)
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(6)
Hệ thống giám định bảo hiểm y tế
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(7)
Cơ sở dữ liệu về cư trú
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(8)
CSDL Căn cước công dân
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(9)
CSDL đăng ký phương tiện
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(10)
CSDL Địa chỉ số quốc gia
Bộ Công an
Hoàn thành, khai thác
sử dụng
Tháng 12/2025
(11)
CSDL Điều tra hình sự
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(12)
CSDL định danh điện tử
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(13)
CSDL định danh điện tử tổ chức
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(14)
CSDL dùng chung về con dấu và kinh doanh có điều
kiện
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(15)
CSDL Quản lý phạm nhân, trại viên, học sinh trường
giáo dưỡng
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(16)
CSDL Quốc gia về dân cư
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(17)
CSDL Quốc gia về xuất nhập cảnh
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(18)
CSDL tai nạn giao thông
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(19)
CSDL về phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(20)
CSDL Xử lý vi phạm hành chính trong CAND
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(21)
Quản lý số liệu thống kê CAND
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(22)
Cơ sở dữ liệu kinh tế công nghiệp và thương mại
Bộ Công Thương
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(23)
Cơ sở dữ liệu về Giáo dục Mầm non - Phổ thông -
Thường xuyên
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(24)
Cơ sở dữ liệu về Giáo dục Đại học
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(25)
Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng đường bộ
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(26)
Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(27)
Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(28)
Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(29)
Cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông đường
hàng không
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(30)
Cơ sở dữ liệu tàu biển, thuyền viên lĩnh vực hàng
hải
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(31)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(32)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về khu công nghiệp, khu
kinh tế
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(33)
Cơ sở dữ liệu về đăng ký hợp tác xã
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(34)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư nước ngoài và đầu
tư ra nước ngoài
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(35)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(36)
Cơ sở dữ liệu về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(37)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đấu thầu
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(38)
Cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(39)
CSDL quốc gia về khoa học và công nghệ
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(40)
Cơ sở dữ liệu người lao động
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(41)
Cơ sở dữ liệu Người lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(42)
Cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(43)
Cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(44)
Cơ sở dữ liệu tai nạn lao động
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(45)
Cơ sở dữ liệu cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(46)
Cơ sở dữ liệu học sinh, sinh viên giáo dục nghề
nghiệp
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(47)
Cơ sở dữ liệu ADN của liệt sĩ và thân nhân
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(48)
Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người
có công
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(49)
Cơ sở dữ liệu cơ sở trợ giúp xã hội
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(50)
Cơ sở dữ liệu đối tượng trợ giúp xã hội
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(51)
Cơ sở dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(52)
Cơ sở dữ liệu người khuyết tật
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(53)
Cơ sở dữ liệu người làm công tác xã hội
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(54)
Cơ sở dữ liệu quản lý trẻ em
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(55)
Cơ sở dữ liệu nạn nhân bị mua bán
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(56)
Cơ sở dữ liệu người cai nghiện ma túy và sau cai
nghiện ma túy
Bộ Công an
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(57)
Cơ sở dữ liệu nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(58)
Cơ sở dữ liệu về di cư
Bộ Ngoại giao
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(59)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên
chức
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(60)
Cơ sở dữ liệu về Chính quyền địa phương và địa giới
hành chính
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(61)
Cơ sở dữ liệu về Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ
Bộ Nội vụ
Hoàn thành, khai thác
sử dụng
Tháng 12/2025
(62)
Cơ sở dữ liệu về Tôn giáo
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(63)
Cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (Vnfishbase)
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(64)
Cơ sở dữ liệu nuôi trồng thủy sản
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(65)
Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(66)
Cơ sở dữ liệu trồng trọt
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(67)
CSDL tổng hợp về tài chính
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(68)
Hệ thống báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi
trường
Bộ Nông nghiệp và Môi
trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(69)
Cơ sở dữ liệu khí tượng thuỷ văn quốc gia
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(70)
Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu môi trường quốc
gia
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(71)
Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(72)
Cơ sở dữ liệu về khai thác sử dụng tài nguyên biển
và hải đảo
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(73)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đất đai
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 8/2025
(74)
Cơ sở dữ liệu viễn thám quốc gia
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(75)
CSDL Cơ quan, doanh nghiệp bưu chính
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(76)
CSDL Cơ quan, doanh nghiệp lĩnh vực viễn thông
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(77)
CSDL Tài nguyên viễn thông
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(78)
CSDL Doanh thu dịch vụ viễn thông
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(79)
CSDL Cơ quan báo chí
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(80)
CSDL Cấp phép lĩnh vực Chứng thực điện tử
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(81)
CSDL Thống kê tốc độ truy cập Internet băng rộng
cố định và băng rộng di động của các Doanh nghiệp và địa phương trên cả nước.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(82)
Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai thác
sử dụng
Tháng 12/2025
(83)
Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(84)
Hệ thống quản lý tổ chức và hoạt động trợ giúp
pháp lý
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(85)
Cơ sở dữ liệu thi hành án dân sự
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(86)
Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(87)
Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm
Bộ Tư pháp
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(88)
CSDL Thành tích thể thao
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(89)
CSDL Sản phẩm quảng cáo
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(90)
CSDL Phòng chống bạo lực gia đình
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(91)
CSDL Hiện vật (Hệ thống thông tin quản lý hiện vật)
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(92)
CSDL Di sản văn hóa phi vật thể (hệ thống thông
tin quản lý di sản văn hóa phi vật thể)
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(93)
CSDL Đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(94)
Hệ thống thông tin nhà ở và thị trường bất động sản
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(95)
Cơ sở dữ liệu cấp nước sạch và thoát nước đô thị
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(96)
Cơ sở dữ liệu về năng lực hành nghề hoạt động xây
dựng của cá nhân và tổ chức.
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(97)
Cơ sở dữ liệu về Phát triển đô thị
Bộ Xây dựng
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(98)
Cơ sở dữ liệu lĩnh vực dự phòng, HIV, AIDS
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(99)
Hệ thống thông tin lĩnh vực sức khỏe bà mẹ trẻ em/sức
khỏe sinh sản.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(100)
Cơ sở dữ liệu môi trường cơ sở y tế.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(101)
Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(102)
Cơ sở dữ liệu về nhân lực y tế.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(103)
Cơ sở dữ liệu về khám, chữa bệnh.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(104)
Cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.
Bộ Y tế
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(105)
Kho dữ liệu Data warehouse.
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(106)
CSDL Thông tin tín dụng.
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(107)
CSDL Mã ngân hàng.
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(108)
Bảng số liệu Cổng thông tin điện tử của Ngân hàng
Nhà nước.
Ngân hàng nhà nước
Việt Nam
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(109)
Hệ thống Quản lý thông tin khách hàng.
Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(110)
Hệ thống phần mềm quản lý nghiệp vụ thụ lý, giải
quyết các loại vụ, việc dùng chung của Tòa án nhân dân.
Tòa án nhân dân tối
cao
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(111)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về Thủ tục hành chính
Văn phòng Chính phủ
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2025
(112)
Cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
Bộ Tài chính
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 12/2026
(113)
Cơ sở dữ liệu về các dân tộc thiểu số
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 9/2026
(114)
Cơ sở dữ liệu về đào tạo, bồi dưỡng lĩnh vực dân
tộc, tôn giáo, tín ngưỡng.
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 9/2026
(115)
Cơ sở dữ liệu về kết quả khoa học, công nghệ lĩnh
vực dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng.
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Hoàn thành, khai
thác sử dụng
Tháng 9/2026
(116)
Xây dựng, số hóa cơ sở dữ liệu về dân tộc, thành
phần dân tộc các dân tộc Việt Nam.
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Hoàn thành, khai thác
sử dụng
Tháng 9/2026
(117)
Đồng bộ dữ liệu các CSDL quốc gia, CSDL chuyên
ngành trên về Trung tâm dữ liệu quốc gia để xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp
quốc gia, phục vụ chuyển đổi số quốc gia.
Bộ Công an
Các bộ, ngành chủ quản
các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành ở trên
Dữ liệu được đồng
bộ về Trung tâm dữ liệu quốc gia
Khi các CSDL quốc
gia, CSDL chuyên ngành hoàn thành, khai thác sử dụng
90.
Hoàn thành và đưa vào khai thác hiệu quả các cơ sở
dữ liệu quốc gia; các cơ sở dữ liệu dùng chung theo danh mục đã ban hành của
bộ, ngành, địa phương để phát triển kinh tế - xã hội.
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và Công nghệ
Hoàn thành các
CSDL quốc gia; Các CSDL dùng chung của các bộ, ngành
Tháng 6/2026
91.
Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ
liệu; triển khai các sáng kiến mở dữ liệu.
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và Công nghệ
Hoàn thành kết nối
Tháng 9/2026
92.
Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH
và 708/BTTTT-CATTT ; hoàn thành kết nối giữa
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Văn phòng Chính phủ
Khắc phục lỗ hổng
bảo mật, hệ thống đảm bảo an ninh an toàn để kết nối khai thác dữ liệu, cắt
giảm giấy tờ cho người dân, phục vụ công tác quản lý của Bộ chủ quản và không
làm ảnh hưởng đến các Bộ khác có sử dụng thông tin, giấy tờ đó cũng sẽ được cắt
giảm
Tháng 5/2025
93.
Ban hành, triển khai các chiến lược, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về dữ liệu trong các ngành, lĩnh vực.
Các bộ, ngành
Bộ Công an, Bộ
Khoa học và Công nghệ
Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn
Tháng 9/2025
94.
Tham mưu Chính phủ thành lập Ủy ban dữ liệu quốc
gia.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Báo cáo Chính phủ
Tháng 3/2025
95.
Bảo đảm nguồn lực phục vụ di chuyển hệ thống công
nghệ thông tin từ các bộ, ngành, địa phương lên Trung tâm dữ liệu quốc gia.
Bộ Tài chính
Bộ Công an
Nguồn lực được bố
trí
2025 và những năm
tiếp theo
96.
Thúc đẩy hệ sinh thái kinh tế số trên các lĩnh vực.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ, ngành, địa
phương liên quan
Công bố hệ sinh
thái kinh tế số trong một số lĩnh vực bao gồm: nông nghiệp; du lịch;
logistics; công nghiệp, chế biến chế tạo
Tháng 12/2025
97.
Nghiên cứu, phát triển hệ thống các trung tâm
nghiên cứu, thử nghiệm, các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, tập trung
cho công nghệ chiến lược và có cơ chế chính sách hỗ trợ, khuyến khích các cá
nhân, tổ chức triển khai hoạt động này.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Đề án được ban
hành
Tháng 6/2025
98.
Rà soát, điều chỉnh lại Chiến lược quốc gia về
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Chiến lược được
ban hành
Tháng 5/2025
99.
Xây dựng, ban hành Kế hoạch nghiên cứu, phát triển
ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào lĩnh vực hành chính công, nghiên cứu khoa học,
chuyển đổi số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch được ban
hành
Tháng 5/2025
100.
Thu hút 100 chuyên gia giỏi để tham gia những
chương trình phát triển trí tuệ nhân tạo trọng điểm quốc gia, đồng thời bồi
dưỡng, đào tạo nâng cao.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành; Các
tập đoàn, doanh nghiệp
Các chuyên gia được
lựa chọn
Tháng 5/2025
101.
Tiếp nhận, tổng hợp, đánh giá, lựa chọn các sản
phẩm, giải pháp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số để đưa
vào ứng dụng trong năm 2025 và công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học
và Công nghệ những sáng kiến, giải pháp đã được lựa chọn.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan
Các sản phẩm, giải
pháp được đánh giá, lựa chọn, công bố
Thường xuyên
102.
Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành
chính sách giao cho doanh nghiệp trong nước nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ tham gia thực hiện đối với những dự án trọng điểm quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành,
liên quan
Cơ chế, chính sách
được cấp có thẩm quyền ban hành
Tháng 6/2025
103.
Hình thành sàn giao dịch khoa học, công nghệ để hỗ
trợ các doanh nghiệp tiếp cận và ứng dụng khoa học, công nghệ trong sản xuất.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành,
liên quan
Sàn giao dịch hình
thành
Tháng 6/2026
104.
Tổ chức các Hội nghị chuyên đề của Ban Chỉ đạo
Trung ương về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số, với các chủ đề:
- Công nghệ chiến lược;
- Trí tuệ nhân tạo;
- Công nghiệp bán dẫn;
- Dữ liệu và chuyển đổi số quốc gia.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Tổ giúp việc Ban
Chỉ đạo Trung ương; Hội đồng Tư vấn quốc gia của Ban Chỉ đạo Trung ương
Các hội nghị được
tổ chức
Tháng 6/2025
105.
Phát triển kinh tế dữ liệu, thị trường dữ liệu và
các sàn giao dịch dữ liệu.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Hình thành thị trường
dữ liệu; sàn giao dịch dữ liệu
Tháng 12/2026
106.
Xây dựng các cơ sở dữ liệu lớn có chủ quyền của
Việt Nam. Hình thành ngành công nghiệp dữ liệu lớn của Việt Nam
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Hình thành ngành
công nghiệp dữ liệu
Tháng 12/2026
107.
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các nhà máy điện hạt
nhân, bảo đảm nguồn điện bền vững
Bộ Công Thương
Các bộ, ngành, địa
phương
Hoàn thành nhà máy
điện hạt nhân
Tháng 12/2030
108.
Tập trung đầu tư trọng điểm để phát triển các tổ
chức nghiên cứu mạnh
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Hình thành các tổ
chức nghiên cứu mạnh
Tháng 12/2026
IV.
Phát triển, trọng dụng
nhân lực chất lượng cao, nhân tài đáp ứng yêu cầu phát triển khoa học, công
nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
109.
Xây dựng Đề án phát triển, trọng dụng nhân tài,
nhân lực chất lượng cao, nhất là cán bộ chuyên gia đầu ngành phục vụ phát triển
khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia để triển khai
Chiến lược quốc gia về thu hút, trọng dụng nhân tài đến năm 2030, tầm nhìn đến
2050
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành, địa phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
110.
Rà soát, đảm bảo có chính sách đặc thù thu hút,
tuyển dụng, đãi ngộ và trọng dụng nhân lực chuyển đổi số làm việc tại các cơ quan
nhà nước, đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, phù hợp theo đặc thù lĩnh vực,
vùng, miền
Bộ Nội vụ
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn bản của cấp có
thẩm quyền
Tháng 9/2025
111.
Đề án rà soát, điều chỉnh Quy hoạch các tổ chức
khoa học, công nghệ công lập; tổ chức đánh giá, sáp nhập, giải thể các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập hoạt động không hiệu quả để tập trung đầu tư
có trọng tâm trọng điểm cho các tổ chức mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu,
ứng dụng và đào tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Nội vụ, các bộ,
ngành, địa phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
112.
Xây dựng cơ chế để nhà khoa học trong các tổ chức
khoa học và công nghệ công lập có thể thành lập, điều hành hoặc tham gia phát
triển công nghệ tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước
Bộ Nội vụ
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các bộ, ngành
Quy định pháp luật
liên quan
Tháng 9/2025
113.
Đề án rà soát, sắp xếp hệ thống các viện nghiên cứu
trong các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục đại học trong viện nghiên cứu;
cơ chế đồng biên chế giữa viện nghiên cứu với cơ sở giáo dục đại học
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Nội vụ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 11/2025
114.
Đề án phát triển các trường đại học trở thành các
chủ thể nghiên cứu mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 11/2025
115.
Đề án đầu tư, nâng cấp Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, cùng các cơ sở
nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo trọng điểm quốc gia.
Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Tài chính
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
116.
Đề án chuyển các cơ sở giáo dục đại học đào tạo
đa ngành, đa lĩnh vực về Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
117.
Xây dựng Nghị định quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục, đào tạo (thay thế Nghị định số 81/2021/NĐ-CP
và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP )
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Tài chính, bộ,
ngành liên quan
Nghị định của
Chính phủ
Tháng 7/2025
118.
Xây dựng Khung chiến lược giáo dục đại học
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 11/2025
119.
Sửa đổi hoặc ban hành thay thế Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định
tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo
sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức
danh giáo sư, phó giáo sư.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Nội vụ, Bộ Khoa
học và công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 11/2025
120.
Xây dựng chính sách đột phá về tín dụng đối với học
sinh, sinh viên học các ngành STEM.
Bộ Tài chính
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Ngân hàng Chính sách xã hội
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
121.
Đẩy mạnh hợp tác với các đại học uy tín của nước
ngoài; đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế, hiện đại hoá
phương thức đào tạo và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nhất là trí tuệ nhân tạo
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành liên
quan
Đề án được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt
Tháng 12/2025
122.
Chỉ đạo tập trung nghiên cứu và phát triển công
nghệ lõi, sản phẩm chip chuyên dụng đột phá thế hệ mới thông qua đầu tư vào
các trung tâm nghiên cứu công nghệ lõi về bán dẫn, tập trung vào các lĩnh vực
như chip AI, chip IoT; có cơ chế hỗ trợ cùng chia sẻ, dùng chung một số cơ sở
hạ tầng phòng thí nghiệm, cơ sở nghiên cứu
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành liên
quan
Hình thành các
trung tâm nghiên cứu; cơ chế chính sách dùng chung hạ tầng
Tháng 12/2025
123.
Định hướng rõ ưu tiên triển khai, ưu đãi thuế cho
sản xuất chip và thành lập Trung tâm thương mại về bán dẫn
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành liên
quan
Có chính sách ưu
tiên triển khai, ưu đãi thuế cho sản xuất chip (tháng 12/2025); hình thành
Trung tâm thương mại về bán dẫn năm 2026
Tháng 12/2025 và
năm 2026
124.
Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút và phát triển
nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới
sáng tạo và chuyển đổi số; chỉ đạo các Trường đại học thúc đẩy đào tạo nhân lực
cho lĩnh vực này và nghiên cứu triển khai mô hình kết hợp trường đại học,
trung tâm nghiên cứu và các cơ sở sản xuất
Bộ Nội vụ;
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành liên
quan
Đề án được ban
hành;
Mô hình triển khai
cụ thể
Tháng 3/2026
125.
Xây dựng một số trường, trung tâm đào tạo tiên tiến
chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Các bộ, ngành,
liên quan
Hình thành một số
trung tâm đào tạo tiên tiến tại các trường, cơ sở đào tạo
Tháng 12/2025
126.
Lựa chọn tối thiểu 03 cơ sở nghiên cứu trí tuệ
nhân tạo (tại một số trường đại học trọng điểm) để đề xuất các giải pháp triển
khai trong một số lĩnh vực.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các cơ sở nghiên cứu
trí tuệ nhân tạo tại một số Đại học trọng điểm được lựa chọn
Tháng 5/2025
127.
Triển khai các chương trình đào tạo kỹ sư, thạc sĩ
và tiến sĩ tài năng trong các ngành khoa học cơ bản, các ngành kỹ thuật và
công nghệ then chốt phục vụ phát triển công nghệ chiến lược.
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
Chương trình đào tạo
tài năng các lĩnh vực tại một số trường, cơ sở đào tạo
Tháng 3/2026
V.
Đẩy mạnh chuyển đổi số,
ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong hoạt động của các cơ
quan trong hệ thống chính trị; nâng cao hiệu quả quản trị quốc gia, hiệu lực
quản lý nhà nước trên các lĩnh vực, bảo đảm quốc phòng và an ninh
128.
Xây dựng Chương trình phát triển Chính phủ số
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
129.
Xây dựng quy định đảm bảo liên thông, đồng bộ, bí
mật nhà nước trong hoạt động chuyển đổi số của cả hệ thống chính trị
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các cơ quan Đảng,
Quốc hội, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 6/2025
130.
Xây dựng, ban hành và triển khai Mô hình Trung
tâm giám sát, điều hành thông minh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định
Tháng 5/2025
131.
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trực tuyến toàn trình; cung cấp dịch vụ số mới được cá nhân hóa, dựa
trên dữ liệu cho người dân và doanh nghiệp.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 5/2025
132.
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
phát triển các ứng dụng, dịch vụ số mới theo hình thức hợp tác công tư (PPP).
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch
Tháng 9/2025
133.
Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về Chương trình
cắt giảm đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh năm 2025 và 2026.
Văn phòng Chính phủ
Các bộ, ngành, địa
phương
Nghị quyết của
Chính phủ
Tháng 4/2025
134.
Phát triển hạ tầng vật lý số, hạ tầng tiện ích số
và công nghệ số như dịch vụ cho chuyển đổi số, trọng tâm là các nền tảng số
dùng chung cho nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội; tích hợp cảm biến, ứng dụng
công nghệ số vào hạ tầng thiết yếu phục vụ các hoạt động thiết yếu của xã hội
trên môi trường số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Kế hoạch triển
khai
Tháng 6/2026
135.
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử văn hóa trên môi trường
số
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
136.
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong
lĩnh vực Văn hóa.
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
137.
Xây dựng nền tảng số nhằm giám sát, thu thập dữ
liệu lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các địa phương
Các hệ thống, nền
tảng số được triển khai
Tháng 12/2025
138.
Xây dựng, triển khai Đề án chuyển đổi số trong hoạt
động xây dựng, quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng.
Bộ Xây dựng
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
139.
Xây dựng và triển khai các ứng dụng trí tuệ nhân
tạo (AI) hỗ trợ phân tích, cảnh báo thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
và bảo vệ môi trường.
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Khoa học và
Công nghệ, các địa phương
Các ứng dụng, nền
tảng số ứng dụng AI được xây dựng, phổ cập sử dụng
Tháng 6/2026
140.
Xây dựng Đề án phát triển các nền tảng, sản phẩm
quốc gia đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
141.
Xây dựng Đề án nâng cao năng lực hoạt động của
các lực lượng quốc gia về đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
142.
Xây dựng Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao về an toàn thông tin mạng.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
143.
Hướng dẫn và triển khai các giải pháp bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin, dữ liệu.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn bản hướng dẫn
Thường xuyên
144.
Nghiên cứu, hướng dẫn, triển khai các giải pháp
mã hóa, bảo mật thông tin, dữ liệu trong lĩnh vực quốc phòng.
Bộ Quốc phòng
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn bản hướng dẫn
Thường xuyên
145.
Xây dựng Đề án phát hiện, đấu tranh ngăn chặn hoạt
động tấn công mạng, gián điệp mạng, âm mưu, hoạt động chống phá, xuyên tạc,
phá hoại tư tưởng của các thế lực thù địch, phản động trên mạng và tội phạm mạng
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
146.
Xây dựng Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo và chuyển đổi số phục vụ tự động hóa chỉ huy và hiện đại hóa
quân đội
Bộ Quốc phòng
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
147.
Hoàn thành việc triển khai các nhiệm vụ phục vụ chuyển
đổi số, bảo đảm kết nối với Đề án 06, gồm:
(1)
Định danh tàu thuyền
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(2)
Định danh địa điểm
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(3)
Xây dựng sàn giao dịch việc làm quốc gia; Nền tảng
hợp đồng lao động điện tử.
Bộ Nội vụ
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 11/2025
(4)
Xây dựng sàn giao dịch bất động sản.
Bộ Xây dựng
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 12/2025
(5)
Ứng dụng dữ liệu dân cư, căn cước công dân, định
danh và xác thực điện tử góp phần chuyển đổi số trong lĩnh vực ngân hàng.
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(6)
Xây dựng sàn thương mại điện tử gắn với sản phẩm
nông nghiệp và đặc sản vùng miền.
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Công an
Hoàn thành sàn TMĐT,
đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(7)
Phát triển nguồn nhân lực trí tuệ nhân tạo, đổi mới
sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(8)
Phát triển kinh tế ban đêm.
Các địa phương
Bộ Công an; Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài chính
Tổ chức triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 9/2025
(9)
Mô hình du lịch thông minh ứng dụng các tiện ích
của Đề án 06
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
Bộ Công an
Hoàn thành triển
khai, đảm bảo kết nối Đề án 06
Tháng 11/2025
(10)
Đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị 18 chống thất thu thuế,
đảm bảo an ninh tiền tệ trên nền tảng thương mại điện tử
Bộ Tài chính
Bộ Công an
Hoàn thành nhiệm vụ
theo Chỉ thị 18
Tháng 9/2025
(11)
Mô hình điểm tại các tỉnh, thành phố có đảo.
Các địa phương có
đảo
Các cơ quan liên
quan
Hoàn thành mô hình
Tháng 9/2025
(12)
Hoàn thành 61 tiện ích trên VNeID phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, đổi mới sáng tạo và phòng chống tội phạm.
Bộ Công an
Hoàn thành 61 tiện
ích
Tháng 11/2025
148.
Hướng dẫn, thúc đẩy doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
thương mại điện tử để nghiên cứu sử dụng định danh và xác thực điện tử trong
các giao dịch thương mại điện tử.
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Quản lý chặt chẽ trên
môi trường thương mại điện tử, chống thất thu thuế
Tháng 9/2025
149.
Xây dựng giải pháp, công cụ để giám sát các cơ sở
khám chữa bệnh thực hiện liên thông dữ liệu Sổ sức khỏe điện tử, Giấy chuyển
tuyến, Giấy hẹn khám lại, Kết quả xét nghiệm; để cơ sở khám chữa bệnh, bác sĩ
khai thác thông tin sổ sức khỏe trên VNeID trực tiếp từ phần mềm của cơ sở
khám chữa bệnh.
Bộ Y tế
Bộ Công an, các bộ,
ngành, địa phương liên quan
Giải pháp, công cụ
Tháng 4/2025
150.
Triển khai Đề án chuyển đổi số của Bệnh viện Bạch
Mai và Bệnh viện Chợ Rẫy, tỉnh Bắc Ninh, Bình Dương, An Giang, nhân rộng toàn
quốc trong năm 2025
Bộ Y tế
Bộ Tài chính, Bộ
Công an, tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Bình Dương, tỉnh An Giang
Các Đề án được phê
duyệt
Tháng 9/2025
151.
Nghiên cứu, đề nghị các doanh nghiệp cung cấp chữ
ký số công cộng có chế độ ưu đãi cấp chữ ký số cho các cơ sở y tế, cán bộ,
nhân viên y tế và miễn phí cấp chữ ký số cho người bệnh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Y tế
Các cơ sở y tế và
người bệnh có chữ ký số để tham gia các hoạt động khám chữa bệnh
Tháng 5/2025
152.
Xây dựng, phát triển Bộ chỉ số, Hệ thống thông
tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trên hạ tầng
của Trung tâm Dữ liệu quốc gia theo quy định.
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Chỉ số, Hệ thống
thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
Tháng 9/2025 xong
thí điểm; phát triển 2025 và những năm tiếp theo
153.
Đẩy mạnh kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ phát
triển thương mại điện tử, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, đăng ký
thành lập doanh nghiệp, mua bán hóa đơn điện tử.
Bộ Công an
Bộ Tài chính, Bộ
Công Thương
Dữ liệu được kết nối,
chia sẻ
2025 và những năm
tiếp theo
154.
Các địa phương tập trung số hoá dữ liệu, khai
thác ứng dụng cắt giảm thủ tục hành chính - không phụ thuộc các ngành, trọng
tâm là lĩnh vực tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai.
Các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
Các cơ quan liên
quan
Dữ liệu các lĩnh vực
tư pháp, giáo dục, y tế, đất đai được tạo lập, số hóa
2025 và những năm
tiếp theo
155.
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng
tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
(IUU) và chuẩn bị đón, làm việc với Đoàn Thanh tra của ủy ban Châu Âu.
Bộ Nông nghiệp và
Môi trường
Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng
Có giải pháp hiệu
quả chống khai thác hải sản bất hợp pháp theo đúng quy định của IUU
Tháng 10/2025
156.
Cập nhật Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam, chính quyền số và điều chỉnh các hệ thống thông tin theo hướng phù hợp với
mô hình tổ chức 3 cấp (trung ương, tỉnh, xã) theo phương án không tổ chức cấp
huyện, việc số hóa dữ liệu phục vụ bàn giao, nâng cấp hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính để thực hiện được ngay sau khi kết thúc mô hình cấp
huyện.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam được cập nhật phù hợp
Tháng 6/2025
157.
Triển khai mở rộng Cổng xuất nhập cảnh tự động ứng
dụng các công nghệ tiên tiến tại tất cả các cảng hàng không, sân bay.
Bộ Công an
Bộ Xây dựng, các địa
phương có cảng hàng không, sân bay
Triển khai ứng dụng
xuất nhập cảnh tự động
Tháng 11/2025
158.
Triển khai thu phí không dừng tại bến xe, bãi đỗ
trong đô thị, đánh giá hiệu quả để cải thiện quản lý giao thông, thúc đẩy văn
minh đô thị.
Bộ Xây dựng
Các địa phương
Triển khai thu phí
không dừng tại bến xe, bãi đỗ trong đô thị
Tháng 12/2025
159.
Phát triển một số mạng xã hội Việt Nam, xây dựng
xã hội số an toàn, lành mạnh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Mạng Xã hội của Việt
Nam hình thành, hoạt động
Tháng 6/2026
160.
Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ trong
nước đầu tư ra nước ngoài.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính, các
bộ, ngành liên quan
Cơ chế, chính sách
được ban hành
Tháng 6/2026
161.
Xây dựng Đề án Nâng cao năng lực số cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Các bộ, ngành, địa
phương
Đề án được ban
hành
Tháng 9/2026
162.
Xây dựng Đề án phát triển khoa học, công nghệ, đổi
mới sáng tạo lĩnh vực công tác dân tộc, tôn giáo.
Bộ Dân tộc và Tôn
giáo
Các bộ, ngành, địa
phương
Đề án được ban
hành
Tháng 9/2026
163.
Nghiên cứu, phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia
tại Trung tâm dữ liệu quốc gia trở thành “một cửa số” tập trung, duy nhất của
quốc gia” theo Nghị quyết số 66/NQ-CP
ngày 26/3/2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục
hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2025 và 2026.
Văn phòng Chính phủ,
Bộ Công an
Các bộ, ngành, địa
phương
Hoàn thành việc
phát triển Cổng Dịch vụ công quốc gia
Tháng 12/2025
VI.
Thúc đẩy mạnh mẽ hoạt
động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số trong doanh nghiệp
164.
Xây dựng Trung tâm đổi mới sáng tạo về dữ liệu
thuộc Trung tâm dữ liệu quốc gia.
Bộ Công an
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Trung tâm đổi mới
sáng tạo đi vào hoạt động
Tháng 8/2025
165.
Xây dựng tổ chức triển khai Đề án chuyển đổi số
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ kinh
doanh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
166.
Xây dựng Đề án hình thành các doanh nghiệp công
nghệ chiến lược quy mô lớn trong nước để phát triển hạ tầng số, nhân lực số, dữ
liệu số, công nghệ chiến lược, an toàn, an ninh mạng.
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Quốc phòng
Bộ Tài chính
Quyết định Thủ tướng
Tháng 9/2025
167.
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số
doanh nghiệp.
Bộ Khoa học và Công
nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định ban
hành Bộ tiêu chí
Tháng 6/2025
168.
Xây dựng, ban hành Đề án hỗ trợ, phát triển các
doanh nghiệp công nghệ số vươn ra toàn cầu.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
169.
Xây dựng bộ tiêu chí để xác định Doanh nghiệp
công nghệ số ngang tầm các nước tiên tiến.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 5/2025
170.
Công bố danh mục các bài toán lớn về khoa học,
công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của đất nước để các doanh nghiệp
công nghệ số Việt Nam tham gia giải quyết.
Các bộ, ngành, địa
phương
-
Các bài toán được
công bố trên Cổng TTĐT của bộ, ngành, địa phương
Hằng năm
171.
Xây dựng, cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các
doanh nghiệp công nghệ số thực hiện các nhiệm vụ trọng điểm về chuyển đổi số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
172.
Xây dựng, công bố danh mục các nhiệm vụ trọng điểm
về chuyển đổi số; đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp công nghệ số
thực hiện.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
173.
Triển khai một số khu công nghiệp công nghệ số/khu
công nghiệp công nghệ thông tin tập trung theo Quy hoạch hạ tầng thông tin và
truyền thông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Các bộ, ngành, địa
phương
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các khu công nghiệp
công nghệ số được triển khai
Tháng 6/2028
174.
Tháo gỡ rào cản về cơ chế, chính sách, hạ tầng,
nhân lực chất lượng cao cho việc phát triển các Khu công nghệ cao tại Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Tài chính, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường, UBNDTP Hà Nội, UBNDTP Hồ Chí Minh
Xác định các rào cản;
cơ chế, chính sách tháo gỡ được ban hành
Tháng 6/2025
175.
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư cho
chuyển đổi số quốc gia. Xây dựng công cụ đánh giá trực tuyến và định kỳ tổ chức
đánh giá, công bố kết quả.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
176.
Xây dựng chương trình thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm,
dịch vụ trên môi trường số bao gồm đưa sản phẩm lên môi trường số; trang bị kỹ
năng số cho người dân, cung cấp các tiện ích để người dân giao dịch trên môi
trường số, tạo lập niềm tin số.
Các bộ, ngành, địa
phương
-
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
Tháng 12/2025
177.
Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất
thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực trọng điểm như nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, tài chính, giáo dục, y tế, giao thông, xây dựng,
logistics, du lịch,...
Các bộ, ngành
-
Quyết định phê duyệt
Chương trình được ban hành
Tháng 5/2025
178.
Thường xuyên rà soát, xây dựng cơ chế thu hút doanh
nghiệp công nghệ hàng đầu thế giới đặt trụ sở, đầu tư nghiên cứu, sản xuất tại
Việt Nam theo nguyên tắc: sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực Việt Nam đang
ưu tiên; có phát triển công nghiệp phụ trợ tại Việt Nam; có đầu tư Trung tâm
nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam với tỉ lệ 1% - 3% doanh thu.
Bộ Tài chính
Các bộ, ngành, địa
phương
Văn bản báo cáo, đề
xuất cấp có thẩm quyền; cơ chế, chính sách được chỉnh sửa, ban hành mới
Thường xuyên
VII.
Tăng cường hợp tác quốc
tế trong phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số
179.
Xây dựng Đề án Việt Nam chủ động tham gia vào các
tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế. Có cơ chế xây dựng đội ngũ chuyên gia tham
gia vào các vị trí lãnh đạo các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tham gia các
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn của một số lĩnh vực liên quan đến phát triển công nghệ
chiến lược.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 9/2025
180.
Xây dựng Chương trình/Kế hoạch triển khai ngoại
giao công nghệ, thu hút các nguồn lực bên ngoài, góp phần đảm bảo an ninh
kinh tế, nâng cao tự chủ về công nghệ.
Bộ Ngoại giao
Chương trình/Kế hoạch
được phê duyệt
Tháng 9/2025
181.
Thiết lập các khuôn khổ đối tác về khoa học, công
nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số trở thành trọng tâm trong các khuôn
khổ đối tác, các tập đoàn công nghệ hàng đầu, nhất là trong lĩnh vực then chốt,
đột phá.
Bộ Ngoại giao
Các bộ, ngành, địa
phương
Đề án/thỏa thuận hợp
tác
Thường xuyên
182.
Thúc đẩy nghiên cứu, chia sẻ các mô hình, kinh
nghiệm quốc tế về phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi
số (tháo gỡ thể chế, thu hút nguồn lực...).
Bộ Ngoại giao
Các bộ, ngành, địa
phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
Tháng 9/2025
183.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về chuyên gia, trí thức Việt
Nam ở nước ngoài, tiếp cận, phát huy, kết nối hiệu quả và phát triển mạng lưới
chuyên gia, nhà khoa học trong và ngoài nước. Củng cố, phát triển các hội
đoàn chuyên gia, trí thức, doanh nhân người Việt Nam ở nước ngoài.
Bộ Ngoại giao
Các bộ, ngành, địa
phương liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Cơ sở dữ liệu
Thường xuyên
184.
Xây dựng quy định về lập các cơ sở nghiên cứu chính
sách về công nghệ số, chuyển đổi số tại các doanh nghiệp để nghiên cứu, ứng dụng,
hợp tác chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào
trong nước.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
Tháng 12/2025
185.
Lập các cơ sở nghiên cứu chính sách về công nghệ
số và chuyển giao những thành tựu công nghệ số hiện đại từ nước ngoài vào
trong nước.
Tập đoàn, doanh
nghiệp công nghệ số
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Ít nhất 10 cơ sở
được thành lập
Tháng 6/2030
186.
Xây dựng và đẩy mạnh quảng bá thương hiệu quốc
gia về đổi mới sáng tạo.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các bộ, ngành, địa
phương, doanh nghiệp liên quan, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Chương trình
Thường xuyên
187.
Tích cực, chủ động tham gia định hình các khuôn
khổ, quy tắc, quản trị về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi
số trong các cơ chế hợp tác đa phương; nghiên cứu khả năng tham gia các cơ chế,
sáng kiến hợp tác về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số.
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Bộ Ngoại giao, các
bộ, ngành liên quan
Các hoạt động hợp
tác
Thường xuyên
188.
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ để tận dụng tối đa nguồn lực toàn cầu; ký kết các hiệp
định hợp tác với các quốc gia tiên tiến về khoa học, công nghệ (Hoa Kỳ, Liên
minh châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore,...)
Bộ Ngoại giao
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Các hiệp định hợp
tác được ký kết
Tháng 12/2026
189.
Xây dựng chiến lược hợp tác quốc tế về các công
nghệ chiến lược theo hướng làm rõ những việc cốt lõi cần làm đồng thời ứng xử
linh hoạt phù hợp với tình hình căng thẳng thương mại toàn cầu và cạnh tranh
công nghệ trên thế giới.
Bộ Ngoại giao
Bộ Khoa học và
Công nghệ
Chiến lược được
ban hành
Tháng 12/2025
Nghị quyết 71/NQ-CP năm 2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 71/NQ-CP ngày 01/04/2025 sửa đổi cập nhật Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
1.264
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng