ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8776/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
05 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH VĨNH PHÚC PHIÊN BẢN 1.0, GIAI ĐOẠN 2018
- 2020
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1565/QĐ-UBND
ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0;
Căn cứ Văn bản số 1665/VPCP-KSTT ngày
13/02/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ
thống thông tin một cửa điện tử;
Căn cứ Văn bản số 1064/BTTTT-THH ngày
12/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT) về việc đôn đốc xây dựng,
tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử tại các bộ, ngành, địa phương;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch
triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản
1.0 (sau đây gọi tắt là Kiến trúc CQĐT tỉnh), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Xác định những nhiệm vụ trọng tâm,
giải pháp chủ yếu để triển khai xây dựng CQĐT tỉnh trên cơ sở tuân thủ những mục
tiêu, định hướng, nguyên tắc, mô hình tại Kiến trúc CQĐT tỉnh.
b) Tập trung chỉ đạo, bố trí nguồn lực,
phát huy vai trò trách nhiệm và tăng cường sự phối hợp chặt chẽ của các ngành,
các cấp để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, phấn đấu đến năm 2020,
tỉnh Vĩnh Phúc cơ bản hoàn thành giai đoạn 1 xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh;
là căn cứ để các cơ quan chuyên môn, đơn vị, địa phương xây dựng kế hoạch triển
khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện
Kiến trúc CQĐT tỉnh.
c) Từng bước xây dựng Chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Phúc; nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan Nhà
nước; công khai, minh bạch hoạt động của các cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng;
nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường khả năng kết nối liên
thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) các sở, bộ,
ngành nhằm tạo thuận lợi trong việc giải quyết mau chóng các thủ tục hành chính
công cho các tổ chức, doanh nghiệp và người dân bất kể trong hay ngoài giờ làm
việc với mục tiêu chuyển từ Chính quyền quản lý sang chính quyền phục vụ;
đ) Tăng cường khả năng giám sát, đánh
giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết
kiệm chi phí, thời gian triển khai của CQNN tại tỉnh Vĩnh Phúc;
e) Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng,
triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế của tỉnh;
g) Đề xuất danh mục các chương
trình/nhiệm vụ cần triển khai để hoàn thành hệ thống CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc vào
năm 2020 (gồm nền tảng CQĐT, các ứng dụng & CSDL, hạ tầng CNTT, đào tạo) và
lộ trình triển khai các dự án này.
2. Yêu cầu
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chỉ đạo quán triệt sâu sắc các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh phát triển CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc và xây dựng
kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm phù hợp với cơ quan, địa phương mình nhằm tổ chức
thực hiện bảo đảm các mục tiêu tại Kiến trúc CQĐT tỉnh.
II. ĐỊNH HƯỚNG,
NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG CQĐT TỈNH
1. Định hướng kỹ
thuật Kiến trúc CQĐT tỉnh
Khi xây dựng, phát triển CQĐT tỉnh phải
tuân thủ các định hướng sau:
a) Tính tương tác, liên thông: cho
phép việc trao đổi thông tin, tái sử dụng các mô hình dữ liệu, và thay thế lẫn
nhau của dữ liệu trên hệ thống.
b) Tính tiêu chuẩn mở: Cung cấp sự
tương tác, liên thông, duy trì dữ liệu, và tự do hơn trong việc lựa chọn công
nghệ và nhà cung cấp. Việc sử dụng tiêu chuẩn mở sẽ tạo điều kiện dễ dàng hơn
trong việc lưu trữ hồ sơ, dữ liệu,
c) Tính linh hoạt: Tạo điều kiện áp dụng
công nghệ mới và cho phép quản lý bất kỳ sự thay đổi trong quá trình phát triển
và quản trị hệ thống,
d) Tính cộng tác/hợp tác: Cung cấp một
nền tảng cho phép các sở/ban/ngành của tỉnh sử dụng và chia sẻ thông tin, dữ liệu
chung.
đ) Tính công nghệ: Đảm bảo các công
nghệ được ứng dụng là mở, và dễ dàng giao tiếp với các hệ thống khác của Sở,
Ban, Ngành trong tỉnh, Bộ và Quốc gia.
Kiến trúc CQĐT tỉnh bảo đảm sự liên tục
và liền mạch của thông tin, cải thiện sự gắn kết của các hệ thống thông tin của
tỉnh, và hỗ trợ dễ dàng tích hợp với các hệ thống ứng dụng của Chính phủ/Bộ, Tỉnh.
2. Các nguyên tắc
xây dựng CQĐT tỉnh
Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc được thiết kế dựa trên các nguyên tắc sau:
(1) Phù hợp với Khung Kiến trúc CPĐT
Việt Nam và các văn bản hướng dẫn liên quan;
(2) Phù hợp với định hướng, mục tiêu
triển khai ứng dụng CNTT của quốc gia, tỉnh;
(3) Phù hợp với chiến lược, mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
(4) Các ứng dụng CNTT cần được xây dựng
hướng đến dùng chung, có tính sử dụng cao, chung một nền tảng tích hợp;
(5) Phù hợp với quy trình nghiệp vụ,
thúc đẩy tái cấu trúc nghiệp vụ, hướng đến đơn giản hóa, hiệu quả, thống nhất
và tường minh quy trình nghiệp vụ;
(6) Quản lý thông tin theo hướng tập
trung, thống nhất, được liên thông, chia sẻ tối đa;
(7) Triển khai ứng dụng CNTT có trọng
tâm, trọng điểm; ưu tiên triển khai trước các dịch vụ công có tính đơn giản, mức
độ sử dụng cao;
(8) Không triển khai các nội dung
trùng lặp với các HTTT/CSDLQG, các HTTT chuyên ngành mà cần kết nối, chia sẻ, sử
dụng lại;
(9) Bảo đảm sự kết nối, liên thông giữa
các HTTT/CSDL trong và ngoài tỉnh và các cơ quan liên quan khác;
(10) Các giải pháp bảo mật, an toàn,
an ninh thông tin được triển khai ở mọi thành phần trong Kiến trúc theo nhu cầu
và lộ trình phù hợp;
(11) Xem xét, áp dụng hiệu quả các
công nghệ mới để triển khai các thành phần Kiến trúc;
(12) Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia, chuyên ngành.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
1. Kế hoạch tổng
thể
a) Tuyên truyền, phổ biến nội dung Kiến
trúc CQĐT sâu, rộng trong các cơ quan, đơn vị và nhân dân.
b) Xây dựng và hoàn chỉnh chính sách,
môi trường phát triển hỗ trợ triển khai kiến trúc CQĐT.
c) Từng bước hoàn thiện hạ tầng CNTT
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh, triển
khai mạng truyền thông (mạng trục diện rộng, mạng LAN) theo hướng kết nối, tập
trung bảo đảm triển khai các ứng dụng xây dựng Chính quyền điện tử.
đ) Xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp
cấp tỉnh (LGSP), triển khai kết nối, tích hợp, chia sẻ với trục tích hợp quốc
gia (NGSP), các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống ứng dụng của tỉnh.
đ) Phối hợp triển khai, khai thác các
cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ
điện tử trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, bao gồm: CSDL quốc gia về Dân cư do Bộ Công an làm cơ quan chủ
quản; CSDL Đất đai quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan chủ quản;
CSDL quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp; CSDL quốc gia về Thống kê tổng hợp về
Dân số do Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan chủ quản; CSDL quốc gia về Tài
chính do Bộ Tài chính làm cơ quan chủ quản; CSDL quốc gia về Bảo hiểm do Bảo hiểm
Xã hội Việt Nam làm cơ quan chủ quản.
e) Xây dựng, triển khai có lộ trình
mô hình tổng thể phát triển CQĐT tại các ngành (Phát triển ứng dụng nội bộ, hỗ
trợ nghiệp vụ và CSDL) bảo đảm tuân thủ Kiến trúc CQĐT tỉnh, Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0.
g) Xây dựng, hoàn thiện Trung tâm hỗ
trợ dịch vụ (Call Center), các hệ thống hỗ trợ truy nhập của người dân vào hệ
thống dịch vụ của cơ quan chính quyền của tỉnh
h) Xây dựng, hoàn thiện các dịch vụ
cho công dân, doanh nghiệp, ứng dụng luồng dịch vụ nghiệp vụ
i) Phát triển các hệ thống, ứng dụng,
nền tảng hỗ trợ, hệ thống hỗ trợ ra quyết định (BI).
2. Kế hoạch cụ
thể
Danh mục các nhiệm vụ kèm theo tiến độ
thực hiện cụ thể như sau:
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
A
|
Ứng dụng dịch vụ
|
|
|
I
|
Dịch vụ cho công dân, doanh nghiệp
|
1
|
Cổng công dân
|
Công
an tỉnh
|
Từ
2018
|
2
|
Cổng giao dịch TMĐT
|
Sở
Công thương
|
Từ
2018
|
3
|
Cổng Thông tin
- Giao tiếp điện tử (TT-GTDT)
|
Sở
TT&TT và các cơ quan đơn vị
|
Từ 2019
|
4
|
Thanh toán điện tử
|
Sở
TT&TT
|
Đang
triển khai từ 2017, tiếp tục triển khai 2018 - 2020
|
5
|
Hệ thống Đăng nhập 01 lần (SSO)
|
Sở
TT&TT
|
Từ
2018
|
II
|
Ứng dụng nghiệp vụ
|
|
|
1
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Công
Thương
|
Sở Công
thương
|
Từ
năm 2018
|
2
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Giao
thông vận tải
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Từ
năm 2018
|
3
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở
GD&ĐT
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Từ năm 2018
|
4
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Khoa học
và công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Từ
năm 2018
|
5
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Từ
năm 2018
|
6
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Từ
năm 2018
|
7
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Ngoại
vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
Từ
năm 2018
|
8
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Nội Vụ
|
Sở Nội
Vụ
|
Từ
năm 2018
|
9
|
Ứng dụng nghiệp
vụ phục vụ Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Từ
năm 2018
|
10
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Tài
Chính
|
Sở
Tài Chính
|
Từ
năm 2018
|
11
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
năm 2018
|
12
|
Dữ liệu môi
trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
năm 2018
|
13
|
Cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
năm 2019
|
14
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Từ
năm 2018
|
15
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Tư
Pháp
|
Sở
Tư Pháp
|
Từ năm 2018
|
16
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Từ năm 2018
|
17
|
Ứng dụng nghiệp vụ quản lý di sản
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Từ
năm 2019
|
18
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Xây dựng
|
Sở Xây
dựng
|
Từ
năm 2018
|
19
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Sở Y Tế
|
Sở Y
Tế
|
Từ năm 2018
|
20
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Văn
phòng UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ
năm 2018
|
21
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Ban Dân
tộc
|
Ban
Dân tộc
|
Từ
năm 2018
|
22
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ Ban Quản
lý các KCN
|
Ban
Quản lý các KCN
|
Từ
năm 2018
|
23
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ UBND cấp
Huyện/thành phố
|
Các Sở ngành có liên quan
|
Từ
năm 2018
|
24
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ UBND cấp
Xã/Phường/Thị trấn
|
Các Sở ngành có liên quan
|
Từ
năm 2018
|
25
|
Ứng dụng nghiệp vụ phục vụ kỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Từ
năm 2019
|
B
|
Ứng dụng hỗ trợ nghiệp vụ
|
|
|
I
|
Ứng dụng cấp tỉnh
|
1
|
Hệ thống một cửa điện tử, Dịch vụ
công trực tuyến
|
Sở Nội
vụ
|
Đã
triển khai từ năm 2015, tiếp tục triển khai diện rộng từ 2018
|
2
|
Quản lý văn bản điều hành
|
Sở
TT&TT
|
Đã
triển khai từ năm 2013, tiếp tục triển khai nâng cấp hoàn chỉnh từ 2019
|
3
|
Quản lý công
việc
|
Sở
TT&TT
|
Từ
2018
|
4
|
Chữ ký số
|
Sở
TT&TT
|
Đã
triển khai từ năm 2016, tiếp tục triển khai
|
5
|
Danh mục dữ liệu Môi trường
|
Sở
Tài nguyên môi trường
|
Từ
năm 2018
|
6
|
Danh mục dữ liệu
Hộ chiếu người nước ngoài
|
Sở
Ngoại Vụ
|
Từ
năm 2018
|
7
|
Danh mục dữ liệu Sơ yếu lý lịch
|
Sở Nội Vụ
|
Từ
năm 2018
|
8
|
Danh mục dữ liệu Khai sinh
|
Sở
Tư pháp
|
Từ
năm 2018
|
9
|
Danh mục dữ liệu Cán bộ, công chức, viên chức
|
Sở Nội
Vụ
|
Từ
năm 2018
|
10
|
CSDL Danh mục & mã
|
Sở
TT&TT
|
Từ năm 2018
|
II
|
Ứng dụng tích hợp với CSDL Quốc gia
|
|
|
1
|
CSDL Dân Cư
|
Công
An tỉnh
|
Từ
năm 2018
|
2
|
CSDL Đất Đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Từ
năm 2018
|
3
|
CSDL Đăng Ký Kinh Doanh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Từ
năm 2018
|
4
|
CSDL Tài Chính
|
Sở
Tài chính
|
Từ năm 2018
|
5
|
CSDL Bảo Hiểm
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
Từ
năm 2018
|
C
|
Tích hợp ứng dụng, dịch vụ (LGSP)
|
Sở
TT&TT
|
2018-2020
|
I
|
Nền tảng tích hợp quy trình (BPM)
|
1
|
Quản lý & theo dõi quy trình
nghiệp vụ (BAM)
|
|
|
2
|
Quản lý luồng công việc (BPM)
|
|
|
II
|
Nền
tảng Quản lý và tích hợp dịch vụ
|
1
|
Trục tích hợp - Kiến trúc hướng dịch
vụ SOA
|
|
|
2
|
Tích hợp (Adapters)
|
|
|
III
|
Tích hợp dữ liệu
|
|
|
1
|
Khả năng tương tác dữ liệu
(Adapter)
|
|
|
2
|
Xử lý dữ liệu hàng loạt (Batch Process)
|
|
|
3
|
Trích xuất, chuyển đổi (ETL)
|
|
|
IV
|
Tích hợp hệ thống ngoài
|
|
|
1
|
Cổng thanh toán ngân hàng
|
|
|
2
|
Hệ thống chữ ký số
|
|
|
3
|
Hệ thống thông tin của Chính phủ/Bộ
|
|
|
4
|
Trục tích hợp quốc gia (NGSP)
|
|
|
D
|
Hệ thống, Ứng dụng, Nền tảng hỗ
trợ
|
Sở TT&TT
|
|
I
|
Quản lý thông tin
|
|
|
1
|
Hệ thống nền tảng quản lý nội dung
- Portal
|
|
Từ
2018
|
2
|
Hệ thống nền tảng quản lý và tích hợp
văn bản - DMS
|
|
Từ
2018
|
II
|
Hợp
tác & Trao đổi
|
1
|
Hội nghị truyền hình trực tuyến
|
|
Từ
2018
|
2
|
Thư điện tử
|
|
|
III
|
Quản
lý bảo mật (ứng dụng)
|
1
|
Quản Lý Tài Khoản
|
|
|
2
|
Xác thực và cấp quyền
|
|
|
3
|
Danh Mục Thư Mục
|
|
|
IV
|
Quản lý hệ thống & Mạng
|
|
Từ
2018
|
1
|
Theo dõi vấn đề
|
|
|
2
|
Tài nguyên hệ thống
|
|
|
3
|
Quản lý và theo dõi tài nguyên Mạng
|
|
|
E
|
Hệ
thống hỗ trợ ra quyết
định (BI) & DW
|
Sở
TT&TT
|
|
I
|
Phân tích BI
|
|
|
1
|
Dự báo nhu cầu
|
|
|
2
|
Hỗ trợ ra quyết định, và lập kế hoạch
|
|
|
II
|
Tìm kiếm & Báo cáo
|
|
|
1
|
Tìm kiếm
|
|
|
2
|
Tìm kiếm nội dung web.
|
|
|
3
|
Báo cáo
|
|
|
4
|
Xử lý phân tích số liệu trực tuyến
(OLAP)
|
|
|
F
|
Hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất
|
|
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện hạ tầng mạng
cho các cơ quan Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan hành
chính nhà nước trên địa bàn Tỉnh, đảm bảo kết nối thông suốt tại tất cả các
đơn vị trên toàn tỉnh
|
Sở
TT&TT, các cơ quan, đơn vị
|
Từ
năm 2018
|
2
|
Nâng cấp, hoàn thiện Trung tâm dữ
liệu của tỉnh đảm bảo chẩn Tier 3
|
Sở
TT&TT
|
Từ
năm 2018
|
3
|
Xây dựng TTDL dự phòng của Tỉnh
|
Sở
TT&TT
|
Từ
năm 2018
|
4
|
Xây dựng Trung tâm hỗ trợ dịch vụ
(Call Center) của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ
năm 2018
|
5
|
Xây dựng các hệ thống hỗ trợ truy
nhập của người dân vào hệ thống dịch vụ của cơ quan chính quyền
|
Sở
TT&TT
|
Từ
năm 2018
|
IV. GIẢI PHÁP TRIỂN
KHAI
1. Giải pháp về
tài chính
a) Tăng cường chính sách ưu tiên đầu
tư, hỗ trợ cho ứng dụng và phát triển CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính
trị. Quan tâm đầu tư kinh phí cho việc hoàn thiện hệ thống pháp lý, chuẩn hóa
thông tin, chuẩn hóa các chỉ số báo cáo, thống kê, các chế độ đảm bảo dữ liệu đầy
đủ và chính xác phục vụ các hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT. Tập trung đầu
tư cho một số dự án trọng điểm có tính đột phá và tạo nền móng cho hạ tầng kỹ
thuật, ứng dụng và phát triển CNTT.
b) Ngân sách tỉnh là chủ yếu, ngoài
ra cần huy động, khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện kế
hoạch; khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông trong tỉnh đầu tư phát triển hạ
tầng, dịch vụ CNTT..
c) Thực hiện đầu tư có trọng tâm, trọng
điểm, đảm bảo khả thi về nguồn lực triển khai; ưu tiên tập trung đầu tư các
chương trình, dự án quan trọng, cấp thiết phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh;
2. Về tổ chức
triển khai
a) Việc tổ chức thực hiện triển khai
Kiến trúc CQĐT được thực hiện đồng bộ từ tỉnh tới các ngành, các địa phương.
Xây dựng một quyết tâm chính trị cao trong hệ thống chính trị, thể chế hóa quyết
tâm đó bằng các hành động cụ thể; coi công nghệ thông tin là lĩnh vực ưu tiên của
tỉnh. Các cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cán bộ lãnh đạo cần gương mẫu,
đi đầu trong việc ứng dụng CNTT, vào cuộc quyết liệt thì ứng dụng CNTT mới
thành công, mới có Chính quyền điện tử.
b) Tỉnh, ngành, địa phương đưa mục
tiêu, nhiệm vụ CNTT là nội dung quan trọng trong các chương trình, kế hoạch
phát triển KTXH….
c) Tăng cường công tác chỉ đạo, phối
hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai
Kiến trúc CQĐT của tỉnh.
d) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận
thức của các cấp, các ngành, địa phương trong triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh.
3. Nguồn nhân lực
a) Hình thành đội ngũ lãnh đạo CNTT;
bổ sung, kiện toàn, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT tại các
cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí biên chế để có hệ thống
CQĐT đủ mạnh và đội ngũ vận hành CQĐT; có chế độ đãi ngộ, thu hút nhân tài đối
với đội ngũ cán bộ CNTT làm việc tại các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh.
c) Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ,
công chức về CNTT, Tăng cường liên kết hợp tác nội ngoại tỉnh trong đào tạo
CNTT, đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo đội ngũ kỹ sư chuyên gia về CNTT.
d) Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ CNTT, đội ngũ
giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố, phòng chống tấn công, đảm bảo an toàn mạng của
tỉnh.
4. Cơ chế chính
sách
a) Tăng cường Hợp tác quốc tế và liên
doanh liên kết, hợp tác công tư, thuê dịch vụ để phát triển CNTT.
b) Xây dựng các cơ chế chính sách thu
hút, khuyến khích tạo điều kiện, ưu đãi cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư,
triển khai xây dựng CQĐT trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng các quy chế, quy định
liên quan đến bảo đảm an toàn an ninh thông tin, Quy trình giải quyết, xử lý
các thủ tục hành chính liên thông điện tử giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương
trên địa bàn tỉnh tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai các hệ thống thông tin
liên thông các cấp trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường công tác đánh giá chỉ số
ứng dụng CNTT xây dựng CQĐT, đưa chỉ số này thành một trong các tiêu chí để xét
duyệt thi đua, khen thưởng các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về CNTT, tham mưu, đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện
triển khai CQĐT theo đúng Kiến trúc và lộ trình thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nâng cao nhận
thức và vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo cơ quan, đơn vị, địa phương đối với ứng
dụng và phát triển CNTT xây dựng CQĐT
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương
thường xuyên tuyên truyền, quán triệt về vị trí, vai trò và những kết quả việc ứng
dụng CNTT gắn với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển CNTT trong Kiến trúc CQĐT tỉnh
Vĩnh Phúc.
b) Người đứng đầu các cơ quan Nhà nước
các cấp, các ngành; các doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo, ứng
dụng phát triển CNTT nhằm nâng cao năng suất lao động, hiệu quả hoạt động của
ngành, lĩnh vực, địa phương, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao phụ trách.
c) Ứng dụng CNTT tuân thủ Kiến trúc
CQĐT tỉnh là nội dung bắt buộc trong các quy hoạch, kế hoạch phát triển của mỗi
ngành, mỗi lĩnh vực, địa phương, cơ quan, đơn vị.
d) Khi thiết kế, xây dựng các công
trình hạ tầng, khu đô thị, nhà làm việc của các cơ quan, đơn vị phải có nội
dung thiết kế hạ tầng viễn thông, CNTT theo quy định của Nhà nước và tuân thủ
Kiến trúc CQĐT tỉnh.
2. Tuyên truyền,
phổ biến nội dung Kiến trúc CQĐT trong nhân dân
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương thực
hiện việc đăng tải nội dung Kiến trúc CQĐT tỉnh trên các trang thông tin điện tử,
các phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền rộng rãi tới toàn thể cán bộ
và nhân dân trên địa bàn tỉnh về định hướng, quan điểm, mục tiêu phát triển
Chính quyền điện tử của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương,
quan điểm của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước trong xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử tỉnh; xác định xây dựng Chính quyền điện tử là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nước và nhân dân, phục vụ mục tiêu xây dựng Chính quyền phục vụ nhân
dân.
- Các cơ quan thông tin đại chúng
(Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh và truyền hình, Cổng thông tin điện tử, đài phát
thanh huyện/thành phố) tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kiến thức về CNTT trong xã hội. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến
trong ứng dụng, phát triển CNTT tuân thủ các định hướng, nguyên tắc tại Kiến
trúc CQĐT tỉnh.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông
a) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
từng bước hoàn thiện hạ tầng CNTT tại các cơ quan, đơn vị, địa phương và trung
tâm Hạ tầng thông tin tỉnh theo Cổng thông tin điện tử, phần mềm một cửa điện tử,
phần mềm dịch vụ công trực tuyến.
c) Đẩy mạnh triển khai hình thức thuê
doanh nghiệp CNTT thực hiện dịch vụ cho thuê từng phần hoặc thuê trọn gói, bao
gồm: phần cứng, phần mềm, đường truyền, giải pháp...
d) Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ
chuyên trách CNTT để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về CNTT và việc thuê dịch vụ
CNTT; tăng cường năng lực cán bộ làm công tác an toàn, an ninh thông tin trong
các cơ quan nhà nước.
đ) Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính. Rà soát, đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính
không cần thiết, tạo thuận lợi và giảm thời gian, chi phí cho doanh nghiệp, người
dân, nhất là thủ tục hành chính có liên quan đến các chỉ số xếp hạng Chính phủ
điện tử,
e) Tăng cường kiểm tra, giám sát việc
thực hiện và có các hình thức khen thưởng kịp thời các đơn vị làm tốt; có các
biện pháp, chế tài đối với các đơn vị chưa hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
g) Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch này các cơ quan, đơn vị địa phương đăng ký chỉ tiêu, nhiệm vụ với UBND tỉnh;
phối hợp Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở TT&TT xem xét, đề xuất bố
trí kinh phí, nguồn lực thực hiện nhiệm vụ.
h) Căn cứ nội dung Kế hoạch, chủ động
tổ chức triển khai thực hiện các dự án đã được duyệt theo quy định; phối hợp
vơi Sở TT&TT trong quá trình triển khai thực hiện.
i) Định kỳ 01 năm hoặc đột xuất báo
cáo kết quả việc triển khai thực hiện kế hoạch về Sở TT&TT để tập hợp báo
cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Kiến
trúc CQĐT tỉnh Vĩnh Phúc phiên bản 1.0, giai đoạn 2018-2020. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ kế hoạch triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh(B/c);
- Ban chỉ đạo CNTT Quốc gia (B/c);
- Bộ TT&TT (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HU, UBND các huyện, TP;
- Thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- Lưu: VT, VX3 (H- 68b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|