ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1102/KH-UBND
|
Kon
Tum, ngày 10 tháng 05 năm 2019
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025 (sau đây gọi tắt
là Nghị quyết số 17/NQ-CP);
Căn cứ Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công
quốc gia (sau đây gọi tắt là Quyết định số 274/QĐ-TTg) và Thông báo số
92/TB-VPCP ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ
tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại cuộc họp Thường trực Chính phủ về Đề án Cổng
Dịch vụ công quốc gia;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (sau đây
gọi tắt là UBND tỉnh) xây dựng Kế hoạch hành động triển khai thực hiện một số
nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục tiêu
Hoàn thiện nền tảng Chính quyền điện
tử tỉnh; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước
nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ
máy nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển Chính
quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, kinh tế
số và xã hội số; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng góp phần
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng cao năng suất
lao động, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và chất lượng cuộc sống của Nhân dân
trên địa bàn tỉnh.
2. Các chỉ tiêu
chủ yếu
a) Giai đoạn 2019 - 2020
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật, quy định liên quan đến tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu, bảo vệ thông
tin cá nhân, định danh điện tử, công tác văn thư, lưu trữ điện tử; triển khai
thực hiện các quy định về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tăng cường
thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước theo hướng dẫn, chỉ
đạo của Trung ương.
- Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Kon Tum phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0)
và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với phiên bản
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử,
Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan, đơn vị và kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc
gia theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà
nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu
80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ
sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử
lý công việc có nội dung mật).
- Phấn đấu 20 % số lượng người dân và
doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định
danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các
cấp chính quyền từ tỉnh đến cấp xã thông qua việc tích hợp xác thực với các hệ
thống xác thực của Trung ương và địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến
trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng cơ quan, đơn vị đạt từ
20% trở lên; thực hiện tích hợp 30% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của
tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia tuân thủ theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh.
- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến
thực hiện ở mức độ 4; Cổng Dịch vụ công của tỉnh đảm bảo cung cấp giao diện cho
các thiết bị di động; 100% dịch vụ công được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người
dân, doanh nghiệp; 50% cơ quan nhà nước công khai mức độ hài lòng của người dân
khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100% trang thông tin điện tử các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố công khai đầy đủ thông tin theo quy định tại
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 20% dịch vụ
công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục
hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin
của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực
tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ
(không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc
gia.
- Giảm tối đa việc sử dụng tài liệu
giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc được chuyển
giao từ Trung ương và thông qua Hệ thống quản lý văn bản và chỉ đạo điều hành của
tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư, xây dựng, cập nhật,
phát triển các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường,
kinh tế, xã hội, doanh nghiệp... đảm bảo kết nối đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc
gia, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum.
- Nâng cao năng lực, chất lượng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước. 100% cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh tới cấp huyện kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các
cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp
dữ liệu điện tử tỉnh Kon Tum theo các tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo năng lực triển
khai Chính quyền điện tử tỉnh. Nâng cấp hệ thống các mạng nội bộ (LAN), kết nối
Mạng truyền số liệu chuyên dùng; Đầu tư xây hệ thống đảm bảo an toàn thông tin
cho các cơ quan, đơn vị tham gia vào hệ thống Mạng truyền số liệu chuyên dùng
các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Phấn đấu đạt tối thiểu từ 70% cán bộ
cấp tỉnh, cấp huyện; 50% cán bộ cấp xã biết sử dụng thành thạo máy tính theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; 100% cán bộ
lãnh đạo, cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ quan thuộc
hệ thống chính trị trong tỉnh được đào tạo nâng cao kiến thức về Chính phủ điện
tử, Chính quyền điện tử, ứng dụng có hiệu quả trong công việc; đào tạo chuyên
sâu về an toàn bảo mật cho các cán bộ phụ trách an toàn, an ninh thông tin.
b) Giai đoạn 2021 - 2025
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ
thống nền tảng Chính quyền điện tử cấp tỉnh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh được phê duyệt, thường xuyên cập nhật và ban hành các phiên bản mới phù
hợp với Khung Kiến trúc Chính điện tử, Kiến trúc Chính phủ điện tử.
- Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử được kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công
quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh được xác thực điện tử liên thông với các hệ thống của Trung
ương.
- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ
3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
- 40% số lượng người dân và doanh
nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử
thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền
từ Trung ương đến địa phương.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành
chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích
hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng Dịch vụ công
quốc gia; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết
thủ tục hành chính.
- 60% các hệ thống thông tin cấp tỉnh
có liên quan đến người dân, doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết
nối, liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP); thông tin của
người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc
gia không phải cung cấp lại.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm
nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh (Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia chuyển giao
cho tỉnh), phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng,
ban hành các văn bản pháp luật, quy định về ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử
a) Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo hướng thuận lợi cho người
dân và doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
b) Xây dựng quy chế lưu trữ điện tử.
c) Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính.
d) Xây dựng bộ mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh thống nhất theo tiêu chuẩn quy định phục
vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu cấp
tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành trong tháng 6 năm 2019.
e) Triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật, các hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương về xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử.
2. Xây dựng nền
tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Việt Nam
a) Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Kon Tum phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản
2.0) và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với
phiên bản Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh đã được phê duyệt trong quá trình xây dựng
Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Thực hiện kết nối, liên thông các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia
qua Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên tiến, hiện đại.
c) Xây dựng kế hoạch thực hiện, hoàn
thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống
thông tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc
gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020,
tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
d) Xây dựng kế hoạch tái cấu trúc hạ
tầng công nghệ thông tin của các sở, ban, ngành, địa phương theo hướng kết hợp
giữa mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám
mây, tối ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ
của các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam) nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ
tầng hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm
họa, bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu.
đ) Xây dựng, hoàn thiện Trung tâm
tích hợp dữ liệu của tỉnh; đồng thời, nâng cao năng lực, chất lượng Mạng truyền
số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã; Duy trì, phát huy hiệu
quả hệ thống Hội nghị trực tuyến đa phương tiện.
3. Xây dựng, phát
triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ
thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ
người dân và doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính quyền
số, nền kinh tế số và xã hội số
a) Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Chính phủ trong việc xây dựng, kết nối và thực hiện tiếp nhận, vận hành (nếu
Văn phòng Chính phủ chuyển giao) Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công
việc của Chính phủ, phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ (eCabinet) với triển khai phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh
để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước. Tổ chức
triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của
Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, đưa vào vận hành tại
địa phương trong năm 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021
- 2025 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
b) Tổ chức triển khai Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
(ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ). Trong đó, tập trung xây dựng (hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông
tin) Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh tổ chức
thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc gia
thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia, hoàn thành
trong giai đoạn 2019 - 2020 và tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn
2021 - 2025.
c) Hoàn thiện Hệ thống thông tin tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp bảo đảm duy nhất
một địa chỉ trên Internet, tích hợp với các hệ thống thông tin của các bộ,
ngành, địa phương, bảo đảm mọi ý kiến của người dân, doanh nghiệp được gửi, nhận
hoàn toàn trên môi trường mạng, đưa vào vận hành trong tháng 9 năm 2019,
tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2020 - 2025.
d) Xây dựng Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia trên cơ sở tham vấn,
phối hợp với Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đặt
tại Văn phòng Chính phủ, đưa vào vận hành trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục
phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Xây dựng kế hoạch triển khai các
biện pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa cấp tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin một cửa
quốc gia.
e) Xây dựng kế hoạch tổ chức chuẩn
hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh các cơ quan trên địa bàn tỉnh, thực hiện
số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để
tích hợp, chia sẻ dữ liệu trên nền tảng LGSP, bảo đảm dữ liệu được thu thập một
lần.
f) Xây dựng hệ thống thư điện tử công
vụ của tỉnh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh.
g) Thiết lập, hoàn thiện Cổng Dịch vụ
công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử thống nhất, tập trung để tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở, ban ngành, địa phương.
h) Xây dựng Bộ câu hỏi/trả lời về những
vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính và công
khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Bộ câu hỏi/trả lời của tỉnh gồm tối thiểu 500 câu hỏi/trả lời.
i) Xây dựng và phát triển đô thị
thông minh; xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh.
4. Xây dựng Chính
quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân
a) Nâng cao năng lực đội ngũ chuyên
trách về an toàn, an ninh thông tin nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
trong quá trình xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
công tác đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin nền tảng, hệ thống
phục vụ phát triển Chính quyền điện tử từ các cơ quan Trung ương; tổ chức hướng
dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
c) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử
dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà
nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
d) Triển khai xây dựng hệ thống giám
sát mã độc tập trung theo Chỉ thị 14/CT-TTg, ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại; đồng
thời, đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định
tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các
nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Huy động các nguồn lực ưu tiên xây
dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn
gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin đủ năng lực cung cấp, sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA
có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
b) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ
chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử,
Chính quyền điện tử tỉnh, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc
trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người
dân, doanh nghiệp).
c) Khuyến khích, ưu tiên, tạo điều kiện
thuận lợi trong việc nghiên cứu, thực hiện các Chương trình nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ
thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội
số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng công nghệ mới như Trí tuệ nhân tạo (AI), Chuỗi
khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao
diện lập trình ứng dụng mở (Open API),... trong giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025.
d) Tăng cường sự tham gia của doanh
nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển khai Chính quyền điện
tử; hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các cá nhân, tổ chức trên địa bàn
các xã sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
đ) Tích cực triển khai chương trình
truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận
của người dân, doanh nghiệp và phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
e) Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho
cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, lực lượng đội ứng
cứu sự cố máy tính, mạng máy tính trên địa bàn tỉnh. Đào tạo nâng cao các kỹ
năng ứng phó với các nguy cơ mất an toàn thông tin, xử lý mã độc và khắc phục sự
cố.
f) Nghiên cứu, triển khai hợp tác với
các tỉnh, viện, trường trong nước và quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây dựng
Chính quyền điện tử với các địa phương trong nước xếp hạng cao về Chính quyền
điện tử, bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh
của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề
an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc
gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống.
6. Thiết lập cơ
chế bảo đảm thực thi
a) Ban Chỉ đạo về Chính quyền điện tử
tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh là Trưởng Ban Chỉ đạo, trực tiếp chỉ đạo công tác
xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tổ giúp việc Trưởng Ban Chỉ đạo về
Chính quyền điện tử tỉnh đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi Kế hoạch hành
động của UBND tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính quyền
điện tử tỉnh giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 theo Nghị quyết nêu
trên của Chính phủ.
- Văn phòng UBND tỉnh làm nhiệm vụ cơ
quan thường trực Ban Chỉ đạo về Chính quyền điện tử tỉnh, cùng với Sở Thông tin
và Truyền thông là những hạt nhân quan trọng triển khai Chính quyền điện tử tỉnh,
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được giao và không làm thay nhiệm vụ của các
sở, ban ngành, địa phương.
b) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử tại các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện,
thành phố do Giám đốc, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố làm Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng, phát triển Chính
quyền điện tử tại sở, ban ngành, đơn vị, địa phương mình quản lý.
Trưởng Ban Chỉ đạo có Tổ giúp việc,
đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển
Chính quyền điện tử tại sở, ban ngành, địa phương. Trong đó, cơ quan, bộ phận
phụ trách, theo dõi lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Văn phòng HĐND &
UBND các huyện, thành phố là hai hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm
gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành
chính.
c) Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số đo lường,
đánh giá hiệu quả, chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh; xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát trách nhiệm giải
trình, ra quyết định và xử lý kịp thời các vướng mắc về thể chế, nguồn lực tài
chính, giải pháp công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục tiêu
xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trong giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông chủ trì
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này của các sở, ban, ngành, địa phương; đồng thời,
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện từng nhiệm vụ, giải pháp cụ thể.
- Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông, các Bộ ngành liên quan trong việc triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu được đề ra tại Nghị quyết số 17/NQ-CP và Quyết định số
274/QĐ-TTg.
- Theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì,
phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các
cơ quan có liên quan triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an
ninh mạng trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh; tổ chức tập huấn,
diễn tập bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp đánh giá, báo cáo tình
hình thực hiện Kế hoạch này, Nghị quyết số 17/NQ-CP hàng quý (thời gian chốt số
liệu báo cáo quý I từ ngày 15 tháng 12 năm trước tới ngày 14 tháng 3, quý II từ
ngày 15 tháng 3 đến ngày 14 tháng 6, quý III từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14
tháng 9, quý IV từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 14 tháng 12), tham mưu UBND tỉnh
báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông chậm nhất vào
ngày 20 tháng cuối quý theo quy định.
2. Văn phòng
UBND tỉnh
- Tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm
vụ là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo, giúp việc Trưởng Ban Chỉ đạo về Chính
quyền điện tử tỉnh trong việc chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh phối hợp
với Văn phòng Chính phủ, Tổ công tác giúp việc của Chủ tịch Ủy ban quốc gia về
Chính phủ điện tử triển khai các nhiệm vụ, giải pháp có liên quan trong việc tổ
chức thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP, Quyết định số 274/QĐ-TTg.
- Trên cơ sở báo cáo, tham mưu của Sở
Thông tin và Truyền thông và kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
của các sở, ngành, địa phương tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch
này tại phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh vào tháng cuối quý; đồng thời, tổng hợp
báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện.
3. Công an tỉnh
Kon Tum
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
Bộ Công an trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan tại Nghị quyết
số 17/NQ-CP; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ
quan có liên quan triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng
trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
4. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan hằng năm tổng hợp,
thẩm định, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt, bố trí kinh phí
từ nguồn đầu tư và phát triển để thực hiện Kế hoạch này và triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai các đề
tài, nhiệm vụ khoa học trong lĩnh vực nghiên cứu, xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh.
6. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa
phương có liên quan tổng hợp kinh phí thực hiện Kế hoạch, tham mưu, báo cáo
UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định, phù hợp với khả
năng ngân sách hàng năm.
7. Sở Nội vụ
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
Bộ Nội vụ trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan tại Nghị quyết
số 17/NQ-CP; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan triển khai các nhiệm vụ trong
quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
8. Sở Y tế
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh phối hợp với
Bộ Nội vụ trong việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan tại Nghị quyết
số 17/NQ-CP; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan triển khai các nhiệm vụ trong
quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
9. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chi nhánh Kon Tum
Chỉ đạo các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán, trung gian thanh toán trên địa bàn tỉnh Kon Tum tích cực triển khai
cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, trung gian thanh toán trong
lĩnh vực công dân, bảo đảm kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh để các tổ chức, cá nhân có thể thanh toán phí,
lệ phí trực tuyến.
10. Bảo hiểm xã
hội tỉnh
Liên hệ với Bảo hiểm xã hội Việt Nam
tích hợp, cung cấp các dịch vụ công về bảo hiểm xã hội lên Cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh. Triển khai các nhiệm vụ đã được phân công tại Nghị quyết số
17/NQ-CP.
11. Sở Xây dựng
Chủ trì tham mưu cấp có thẩm quyền
xây dựng và phát triển đô thị thông minh; xây dựng trung tâm điều hành đô thị
thông minh tỉnh; đồng thời, theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan triển khai các nhiệm vụ
trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
12. Các Sở, ban,
ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
a) Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan,
ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để xảy ra mất an toàn, an ninh thông
tin, lộ bí mật nhà nước tại sở, ban, ngành, cơ quan, địa phương mình. Không sử
dụng thiết bị, máy móc có nguồn gốc xuất xứ không tin cậy, không bảo đảm an
toàn thông tin cho các hệ thống thông tin quan trọng.
b) Chỉ đạo triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
c) Nghiên cứu giải pháp bảo đảm điều
kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, triển khai các dịch vụ công trực tuyến
thực hiện thanh toán điện tử bắt buộc (trừ khoản chi bí mật về an ninh, quốc
phòng).
d) Xây dựng Kế hoạch hành động cụ thể
để triển khai thực hiện, hoàn thành trước 20/5/2019; tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp theo sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng Ban Chỉ đạo về Chính quyền
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ cải cách hành chính với ứng dụng công nghệ
thông tin, thống nhất, hiệu quả, chất lượng trong triển khai thực hiện.
đ) Tập trung nguồn lực ưu tiên xây dựng,
hoàn thiện các hệ thống: Trục liên thông văn bản của tỉnh kết nối thông suốt với
Trục liên thông văn bản quốc gia; nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa trung
ương và địa phương; Hệ thống thông tin báo cáo; Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện; Mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh; các Cơ sở dữ liệu về dân cư,
tài chính, đăng ký doanh nghiệp, đất đai, hộ tịch điện tử; Hệ thống quản lý văn
bản và điều hành của các sở, ban ngành, địa phương; Hệ thống thông tin phục vụ
họp và xử lý công việc; Hệ thống lưu trữ điện tử các cấp...
e) Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo, chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Kế hoạch hành động này; đánh giá,
báo cáo tình hình thực hiện hàng quý (thời gian chốt số liệu báo cáo quý I từ
ngày 15/2 năm trước tới ngày 14/3, quý II từ ngày 15/3 đến ngày 14/6, quý III từ
ngày 15/6 đến ngày 14/9, quý IV từ ngày 15/9 đến ngày 14/12), gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông và Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP và Quyết định số 274/QĐ-TTg của UBND tỉnh. Trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị,
địa phương phản ánh kịp thời về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để
tổng hợp báo cáo, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Ủy ban quốc gia về Chính phủ điện tử (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Thành viên BCĐ CQĐT tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước tỉnh Kon Tum;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum;
- VNPT Kon Tum;
- Viettel Kon Tum;
- Bưu điện tỉnh Kon Tum;
- FPT Kon Tum;
- Lưu: VT, KGVX4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số 1102/KH-UBND ngày 10 tháng 5 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT
|
Tên
nhiệm vụ, đề án
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Thời
gian hoàn thành
|
Tiếp
tục cập nhật, hoàn thiện
|
I
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
pháp luật, quy định về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, xây dựng
Chính quyền điện tử
|
1
|
Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo hướng thuận lợi cho người dân
và doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường mạng.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng quy chế lưu trữ điện tử
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
5/2019
|
2020-2025
|
|
3
|
Ban hành quy trình nội bộ, quy
trình điện tử đối với việc giải quyết thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành phố, UBND
các xã, phường, thị trấn xây dựng; tổng hợp, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban
hành
|
Sở Nội
vụ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2019
|
|
|
4
|
Xây dựng bộ mã định danh điện tử của
các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh thống nhất theo tiêu chuẩn quy định phục
vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu của tất cả các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
cấp tỉnh, trình UBND tỉnh ban hành.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
6/2019
|
2020-2025
|
|
5
|
Triển khai các Văn bản quy phạm pháp
luật, các hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương về xây dựng và
phát triển Chính quyền điện tử.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
II
|
Xây dựng nền tảng công nghệ phát
triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với Kiến trúc Chính phủ điện tử của Việt
Nam
|
1
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Kon Tum phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản
2.0) và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với
phiên bản Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh đã được phê duyệt trong quá trình xây dựng
Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
6/2019
|
2020-2025
|
|
2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện kết nối,
liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu quốc gia qua Trục liên thông văn bản quốc gia theo công nghệ tiên
tiến, hiện đại.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2019
|
2020-2025
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch, hoàn thiện các
cơ sở dữ liệu chuyên ngành, kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông
tin một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công cấp tỉnh, Cổng Dịch vụ công quốc gia
phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
7/2019
|
2020-2025
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch tái cấu trúc hạ tầng
công nghệ thông tin của các sở, ban ngành, địa phương theo hướng kết hợp giữa
mô hình tập trung và mô hình phân tán dựa trên công nghệ điện toán đám mây, tối
ưu hóa hạ tầng công nghệ thông tin theo khu vực (thực hiện thuê dịch vụ của
các nhà cung cấp hàng đầu tại Việt Nam) nhằm khai thác sử dụng hiệu quả hạ tầng
hiện có, đồng thời tăng cường khả năng bảo mật, sao lưu, phòng chống thảm họa,
bảo đảm vận hành ổn định, an toàn thông tin, an ninh mạng của các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
8/2019
|
2020-2025
|
|
5
|
Xây dựng, hoàn thiện Trung tâm tích
hợp dữ liệu của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
|
2021-2025
|
|
6
|
Nâng cao năng lực, chất lượng Mạng
truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước đến cấp xã trên địa bàn
tỉnh.
|
VNPT
Kon Tum
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
7
|
Duy trì, phát huy hiệu quả Hệ thống
Hội nghị trực tuyến đa phương tiện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
III
|
Xây dựng, phát triển Chính quyền
điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải
cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và
doanh nghiệp, thực hiện chuyển đổi số quốc gia hướng tới Chính quyền số, nền
kinh tế số và xã hội số
|
1
|
Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng
Chính phủ trong việc xây dựng, kết nối và thực hiện tiếp nhận, vận hành (nếu
Văn phòng Chính phủ chuyển giao) Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công
việc của Chính phủ, phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ (eCabinet) với triển khai phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo UBND tỉnh
để rút ngắn thời gian họp, giảm giấy tờ hành chính và nâng cao hiệu lực, hiệu
quả chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước. Tổ chức
triển khai nhân rộng Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của
Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, cấp huyện, đưa vào vận hành tại
địa phương trong năm 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn
2021 - 2025 theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố.
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (ban hành
kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ). Trong đó, tập trung xây dựng (hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông
tin) Cổng Dịch vụ công của tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh tổ
chức thực hiện kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với Cổng Dịch vụ công quốc
gia thông qua cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021
-2025
|
|
3
|
Hoàn thiện Hệ thống thông tin tiếp
nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp bảo đảm duy nhất
một địa chỉ trên Internet, tích hợp với các hệ thống thông tin của các bộ,
ngành, địa phương, bảo đảm mọi ý kiến của người dân, doanh nghiệp được gửi,
nhận hoàn toàn trên môi trường mạng.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
9/2019
|
2020-2025
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của tỉnh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia trên cơ sở tham vấn,
phối hợp với Trung tâm chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
đặt tại Văn phòng Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
5
|
Xây dựng kế hoạch triển khai các biện
pháp kỹ thuật để kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa cấp tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Thông tin một
cửa quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
9/2019
|
2020-2025
|
|
6
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức chuẩn hóa
cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh các cơ quan trên địa bàn tỉnh, thực hiện
số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để
tích hợp, chia sẻ dữ liệu trên nền tảng LGSP, bảo đảm dữ liệu được thu thập một
lần.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
8/2019
|
2020-2025
|
|
7
|
Triển khai hệ thống thư điện tử
công vụ của tỉnh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý
II/2019
|
2020-2025
|
|
8
|
Thiết lập, hoàn thiện Cổng Dịch vụ
công tỉnh, Hệ thống thông tin một cửa điện tử thống nhất, tập trung để tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, địa phương.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
10/2019
|
2020-2025
|
|
9
|
Xây dựng Bộ câu hỏi/trả lời về những
vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục hành chính và công
khai trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia. Bộ câu hỏi/trả lời của tỉnh gồm tối thiểu 500 câu hỏi/trả lời.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019
|
2020-2025
|
|
10
|
Xây dựng và phát triển đô thị thông
minh; xây dựng trung tâm điều hành đô thị thông minh tỉnh.
|
Sở
Xây dựng
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, TP
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
IV
|
Xây dựng Chính quyền điện tử bảo
đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc
gia, bảo vệ thông tin cá nhân
|
1
|
Nâng cao năng lực đội ngũ chuyên
trách về an toàn, an ninh thông tin nhằm bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
trong quá xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Triển khai thực hiện theo hướng dẫn
công tác đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin nền tảng, hệ thống
phục vụ phát triển Chính quyền điện tử từ các cơ quan Trung ương; tổ chức hướng
dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các cơ quan quản lý nhà nước trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
3
|
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin và thiết bị di động.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Ban
Cơ yếu Chính phủ; Các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
4
|
Triển khai xây dựng hệ thống giám
sát mã độc tập trung theo Chỉ thị 14/CT-TTg, ngày 25 tháng 5 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại; đồng
thời, đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định
tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II/2019
|
2020-2025
|
|
V
|
Bảo đảm các nguồn lực triển khai
xây dựng Chính quyền điện tử
|
1
|
Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng
Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói
do các doanh nghiệp công nghệ thông tin đủ năng lực cung cấp, sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA
có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Xây dựng chương trình, tổ chức đào
tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức về Chính phủ điện tử, Chính
quyền điện tử tỉnh, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên
môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người
dân, doanh nghiệp).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
2
|
Tổ chức nghiên cứu, thực hiện các
Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp,
ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử
hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng công nghệ mới
như Trí tuệ nhân tạo (AI), Chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật
(IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API),...
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tăng cường sự
tham gia của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc triển
khai Chính quyền điện tử; hỗ trợ các cá nhân, tổ chức, đặc biệt là các cá nhân,
tổ chức trên địa bàn các xã sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị có liên quan.
|
Tháng
8/2019
|
2020-2025
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch triển khai chương
trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự
đồng thuận của người dân, doanh nghiệp và phát triển Chính quyền điện tử tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan Báo đài.
|
Tháng
6/2019
|
2020-2025
|
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho
cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, lực lượng đội ứng
cứu sự cố máy tính, mạng máy tính trên địa bàn tỉnh. Đào tạo nâng cao các kỹ
năng ứng phó với các nguy cơ mất an toàn thông tin, xử lý mã độc và khắc phục
sự cố.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
6
|
Tổ chức nghiên cứu, triển khai hợp
tác với các tỉnh, viện, trường trong nước và quốc tế, học tập kinh nghiệm về xây
dựng Chính quyền điện tử với các địa phương trong nước xếp hạng cao về Chính
quyền điện tử, bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với
thế mạnh của các đối tác
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|
VI
|
Thiết lập cơ chế bảo đảm thực
thi
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc
Ban Chỉ đạo về Chính quyền điện tử các cấp
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
5/2019
|
2021-2025
|
|
2
|
Ban hành Quy chế hoạt động Ban Chỉ
đạo, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo về Chính quyền điện tử các cấp
|
Các
Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng
6/2019
|
2021-2025
|
|
3
|
Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số đo lường,
đánh giá hiệu quả chất lượng thực thi nhiệm vụ triển khai xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh; xây dựng cơ chế theo dõi, đánh giá, giám sát trách nhiệm giải
trình, ra quyết định và xử lý kịp thời các vướng mắc về thể chế, nguồn lực
tài chính, giải pháp công nghệ và con người để bảo đảm thực thi hiệu quả mục
tiêu xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trong giai đoạn 2019- 2020, định hướng
đến 2025.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
2021-2025
|
|