THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ
HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban
Chấp hành Trung ương Đảng về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc
tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016 - 2020, định hướng
đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và
đào tạo ở trung ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học,
kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở
giáo dục đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng
cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Trong công tác quản lý, điều hành:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành
giáo dục và đào tạo;
+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản
lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng;
+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học
tập kết hợp (blended learning);
+ 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 30% được xử lý trực tuyến ở mức độ
4;
- Trong đổi mới nội dung, phương pháp
dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
+ Đối với các cơ
sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng
chung toàn ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và
các học liệu khác.
Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường;
trong đó 70% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
+ Đối với các cơ sở giáo dục đại học và trường sư phạm: Hình thành cổng
thông tin thư viện điện tử toàn ngành liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở
đào tạo; áp dụng phương thức học tập kết hợp; phát triển một số mô hình đào tạo
trực tuyến (cyber university).
b) Định hướng đến năm 2025
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ
thông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy - học,
kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai, đưa vào sử dụng hệ thống
công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin ở các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục và đào tạo; chú
trọng hệ thống công nghệ thông tin cho các phòng thí nghiệm ở các cơ sở giáo dục
đại học; ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án hiện có,
thuê dịch vụ công nghệ thông tin và xã hội hóa.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
toàn ngành giáo dục và đào tạo; ưu tiên triển khai theo hình
thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
2. Triển khai hệ thống thông tin quản
lý, cơ sở dữ liệu
a) Triển khai hệ thống thông tin quản
lý toàn ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ trung ương đến địa
phương.
b) Triển khai hệ thống quản lý hành
chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên
môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến
tối thiểu mức độ 3, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.
c) Quản lý học sinh, quản lý giáo
viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang
tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp
học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa
học
a) Tiếp tục xây dựng và thường xuyên
cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng
điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng
và các học liệu khác.
b) Tiếp tục xây dựng và thường xuyên
cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm
tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên.
c) Ứng dụng dạy
- học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện
trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả.
d) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện cổng
thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ học liệu với
các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu, đào tạo trong giáo
dục đại học.
đ) Triển khai hệ thống học tập trực
tuyến tại các cơ sở đào tạo đại học; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến
của nước ngoài phù hợp với điều kiện trong nước.
e) Hình thành một số cơ sở đào tạo đại
học trực tuyến trên cơ sở các trường hiện có bằng nguồn vốn đầu tư của nước
ngoài, doanh nghiệp.
4. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập
huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập
nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên.
c) Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin chuyên trách chất lượng cao
a) Triển khai các chương trình đào tạo
tiên tiến tại một số cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất, ban hành danh mục các cơ sở giáo dục đại học trọng
điểm về công nghệ thông tin.
b) Lựa chọn, sử dụng chương trình,
giáo trình, khóa học trực tuyến của nước ngoài; tăng cường dạy - học công nghệ
thông tin bằng tiếng Anh và các ngoại ngữ khác; tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ
năng mềm, kỹ năng làm việc thực tế; áp dụng các chuẩn sát hạch tiên tiến trong
các cơ sở giáo dục đại học trọng điểm về công nghệ thông tin.
6. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp,
tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin trong và ngoài nước
a) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các
giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin áp dụng, triển khai trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp
thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống
ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số
dùng chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.
c) Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ
thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
7. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục
và đào tạo
a) Tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng công nghệ thông tin trong
các hoạt động quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng
cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm
tra, đánh giá.
8. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và
tăng cường giám sát, đánh giá
a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn về ứng dụng công nghệ
thông tin trong ngành giáo dục và đào tạo; xây dựng, ban hành kiến trúc Bộ Giáo dục và Đào tạo điện tử phù hợp với Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính
sách về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên
cứu khoa học.
c) Hàng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của
các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
d) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá
nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy - học,
kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
III. KINH PHÍ, CƠ
CHẾ TÀI CHÍNH
1. Nguồn kinh phí
thực hiện Đề án
a) Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép
trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Nguồn thu của các cơ sở giáo dục
và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Cơ chế tài chính
a) Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân
sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối
hàng năm cho các bộ, ngành, địa phương; kinh phí tự cân đối
và huy động hợp pháp khác của các đơn vị thuộc đối tượng tham gia Đề án.
b) Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí
lồng ghép trong các chương trình; đề án
liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
c) Ưu tiên triển
khai các nhiệm vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp
tác công tư (PPP), giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ
thể.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Đề án; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng
kết việc thực hiện Đề án; đề xuất, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ
sung Đề án trong trường hợp cần thiết.
b) Cụ thể hóa các nội dung của Đề án
trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hàng
năm của bộ.
c) Chủ trì xây dựng,
ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản pháp
luật quy định điều kiện hoạt động giáo dục và đào tạo, công nhận văn bằng, chứng
chỉ, kiểm định chất lượng giáo dục và
đào tạo trên môi trường mạng, điều kiện hoạt động của đại học trực tuyến và hướng dẫn triển khai thực hiện.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại điểm a khoản 2; các điểm a, b và
d khoản 3; điểm a khoản 5; điểm a khoản 7; điểm a khoản 8
mục II Điều 1 Quyết định này.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo
thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin, dịch
vụ công nghệ thông tin, phát triển nhân lực công nghệ thông tin của đề án.
3. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo và các
bộ, ngành, địa phương có liên quan bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Đề
án; giao, phân bổ dự toán chi ngân sách;
cấp phát kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, ngành, địa phương có liên
quan bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Đề án theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung thuộc Đề
án.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
a) Căn cứ nội dung Đề án để cụ thể
hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và
hàng năm của cơ quan, đơn vị; chỉ đạo các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc thẩm
quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung tại khoản 1; điểm b khoản
2; các điểm c, đ và e khoản 3; khoản 4; khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; các
điểm b, c và d khoản 8 mục II Điều 1 Quyết định này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
theo đúng mục tiêu Đề án, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, giải
pháp của Đề án để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo
các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển
khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
b) Theo chức năng, nhiệm vụ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện nội dung tại khoản 1; điểm b và điểm c khoản 2; các điểm
c , đ và e khoản 3; khoản 4; khoản 5; khoản 6; điểm b khoản
7; các điểm b, c và d khoản 8 mục II Điều 1 Quyết định này.
c) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện
gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TTK HĐGD, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|