ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1361/KH-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 27 tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện Công văn số
2634/BTTTT-THH ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số
3993/BTTTT-THH ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
thẩm định Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN tỉnh Bình Thuận giai
đoạn 2016-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
xây dựng Kế hoạch Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020, với nội dung như sau:
I. CĂN CỨ
VÀ MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin;
- Luật Giao dịch điện tử;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 714/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
quốc gia cần ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 63/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển
an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH
ngày 21 tháng 4 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0;
- Nghị quyết số 31-NQ/TU
ngày 18 tháng 9 năm 2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh (Khóa XII) về việc ban
hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền
vững và hội nhập quốc tế;
- Quyết định số 2887/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về Phê duyệt Quy
hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Bình Thuận đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
- Kế hoạch số 5445/KH-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc đưa Bình
Thuận trở thành tỉnh mạnh về CNTT và Truyền thông đến năm 2020;
- Quyết định số 774/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-NQ/TU ngày 18/9/2014
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XII) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận đến năm 2020;
- Kế hoạch số 1737/KH-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về xây dựng Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.
- Quyết định số 1135/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Phê duyệt
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Thuận
giai đoạn 2013 - 2015; Quyết định số 437/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2015 về
điều chỉnh Quyết định số 1135/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh (điều chỉnh
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến đến năm 2015, định hướng năm 2020);
- Kế hoạch số 480/KH-UBND
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy (Khóa XII) về
thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung Ương Đảng
(Khóa XI) về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng;
- Kế hoạch số 3004/KH-UBND
ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển ngành
Công nghiệp công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2025;
- Công văn số 2634/BTTTT-THH
ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Kế hoạch số 4861/KH-UBND ngày
30 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
II. MỤC
TIÊU ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020
1. Mục tiêu tổng quát
- Ứng dụng CNTT rộng rãi
trong mọi lĩnh vực của kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; từng bước đưa ứng
dụng CNTT trở thành ngành kinh tế có tác động tích cực và sâu rộng đến sự
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh.
- Thực hiện cơ bản về nền tảng
và ứng dụng về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh theo Kế hoạch số 1737/KH-UBND
ngày 02 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận; tiếp tục xây dựng
một số cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý Nhà nước, người dân và doanh
nghiệp phù hợp với danh mục các cơ sở dữ liệu quốc gia, ưu tiên triển khai
theo Quyết định số 714/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ
thuật CNTT đảm bảo hiện đại, đồng bộ và an toàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu hoạt
động ứng dụng CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước, đảm bảo khả năng kết nối
liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin từ Trung
ương đến cấp xã, phường.
- Cung cấp và khai thác hiệu
quả các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho người dân và doanh nghiệp theo
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước
giai đoạn 2016-2020.
- Phát triển nguồn nhân lực
CNTT đạt chuẩn quốc gia, có khả năng tiếp cận và làm chủ công nghệ mới đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế. Nâng cao năng
lực quản lý, chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng của các cấp lãnh đạo; thay
đổi về nhận thức, thói quen và phương thức làm việc, chỉ đạo, điều hành của
lãnh đạo các cấp theo hướng hiện đại.
- Tăng cường công tác bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin mạng; tăng cường khả năng phòng, chống các nguy cơ
tấn công, xâm nhập hệ thống CNTT và ngăn chặn, khắc phục kịp thời các sự cố an
toàn thông tin trên mạng; ngăn chặn tình trạng lộ, lọt thông tin bí mật nhà nước;
kịp thời ứng phó với những nguy cơ đến từ thông tin mạng.
- Từng bước xây dựng và hình
thành với quy mô phù hợp công nghiệp CNTT, phát triển mạnh loại hình thuê dịch
vụ CNTT phục vụ ngày càng rộng rãi vào kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng
vào tăng trưởng GRDP của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể và các
chỉ tiêu chủ yếu đến năm 2020
2.1. Hạ tầng CNTT
a) 90% cán bộ, công chức cấp
xã được trang bị máy vi tính và thường xuyên sử dụng trong công việc.
b) 100% các đơn vị cấp Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố được đầu tư nâng cấp hạ tầng mạng LAN,
kết nối vào mạng WAN của tỉnh.
c) Đảm bảo 100% mạng LAN cấp
huyện kết nối đến các phòng, ban trực thuộc.
d) Đảm bảo 100% các đơn vị
cấp xã có mạng nội bộ (LAN) hoàn chỉnh (kết nối tất cả các bộ phận trực thuộc),
kết nối internet băng rộng cáp quang và kết nối mạng WAN của tỉnh.
đ) Nâng cấp hệ thống Trung
tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh theo công nghệ ảo hóa, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật
của Bộ Thông tin và Truyền thông, làm nền tảng để xây dựng
Khung kiến trúc (Framework) cho Chính quyền điện tử.
e) Đầu tư nâng cấp, mở rộng
hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh đáp ứng nhu
cầu sử dụng ngày càng tăng về số lượng và chất lượng.
2.2. Ứng dụng CNTT trong
cơ quan nhà nước
a) Đảm bảo 100% cơ quan đơn
vị từ cấp tỉnh đến cấp xã triển khai phần mềm Quản lý văn bản và điều hành tác
nghiệp. Trong đó:
- 100% văn bản do UBND tỉnh
và cấp Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện ban hành được ký số và trao đổi
liên thông qua phần mềm Quản lý văn bản và điều hành.
- 80% văn bản do UBND cấp xã
và các đơn vị trực thuộc Sở, ngành cấp tỉnh ban hành được ký số và trao đổi
liên thông đến cấp trên trực tiếp thông qua phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành.
b) 100% cán bộ, công chức cấp
tỉnh, cấp huyện và 70% cán bộ, công chức cấp xã thường xuyên sử dụng hộp thư điện
tử công vụ trong công việc.
c) 100% hồ sơ CBCC cấp tỉnh/huyện
được quản lý chung trên mạng thông qua một ứng dụng thống nhất.
d) Xây dựng khoảng 8 cơ sở dữ
liệu trọng điểm (Chi tiết tại Phụ lục 01).
2.3. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
a) Đến năm 2018: Có 61 nhóm
thủ tục, thủ tục hành chính cấp tỉnh được cung cấp ở mức độ 3; 9 nhóm thủ tục,
thủ tục hành chính cấp huyện được cung cấp ở mức độ 3; có 5 nhóm thủ tục hành
chính cấp xã được cung cấp ở mức độ 3 (Chi tiết tại Phụ lục 02).
Đến năm 2020 có 61 nhóm thủ tục/thủ tục hành chính cấp tỉnh được cung cấp ở mức
độ 4; 9 nhóm thủ tục/thủ tục hành chính cấp huyện được cung cấp ở mức độ 4; có
5 nhóm thủ tục hành chính cấp xã được cung cấp ở mức độ 4 (Chi tiết tại
Phụ lục 03).
b) 100% các thủ tục hành
chính (thực hiện theo cơ chế 1 cửa, một cửa liên thông) ứng dụng trên phần
mềm Một cửa điện tử liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã.
c) 100% các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh triển khai ứng dụng phần mềm Một cửa điện tử liên thông.
2.4. Ứng dụng CNTT trong
y tế, giáo dục
a) Trong ngành Y tế:
- 100% các bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến huyện và trạm y tế xã, phường, thị trấn có kết nối internet băng rộng
(cáp quang); 100% các trạm y tế xã, phường, thị trấn được trang bị đầy đủ máy
vi tính.
- 100% các bệnh viện tuyến tỉnh,
tuyến huyện triển khai hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý khám, chữa bệnh và
thanh toán viện phí.
- 100% các bệnh viện, cơ sở
y tế từ tỉnh đến xã thực hiện việc báo cáo và trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ
liệu trên Hệ thống thông tin ngành y tế.
- Triển khai ứng dụng hiệu
quả Hệ thống bệnh án điện tử; Hệ thống thông tin quản lý tiêm chủng, bệnh truyền
nhiễm và bệnh không lây nhiễm; Hệ thống cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh.
- Triển khai ứng dụng phần mềm
hỗ trợ kê khai hồ sơ tham gia bảo hiểm y tế, thực hiện giao dịch điện tử đối với
các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm y tế.
- Xây dựng hệ thống tư vấn
khám, chữa bệnh từ xa giữa các tuyến; hệ thống thông tin để tư vấn cho nhân dân
về phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng, vệ sinh an toàn thực phẩm…
b) Trong ngành Giáo dục:
- 100% các trường từ Trung
học cơ sở trở lên có Trang thông tin điện tử tích hợp trên Hệ thống thông tin
ngành giáo dục để quản lý và giao tiếp được với học sinh, phụ huynh.
- 100% các trường THCS đều
có giảng dạy tin học cho tất cả các khối lớp học và 70% các trường tiểu học có
giảng dạy tin học cho học sinh.
- 100% cán bộ, giáo viên tại
các trường từ tiểu học trở lên sử dụng CNTT để thực hiện xây dựng giáo án điện
tử, bài giảng điện tử.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về
bài giảng, giáo án điện tử ở tất cả các cấp học; cơ sở dữ liệu về thông tin học
sinh, sinh viên và cơ sở dữ liệu về nhân lực ngành giáo dục.
2.5. Nhân lực CNTT
a) Đảm bảo mỗi Sở, ngành cấp
tỉnh, các đơn vị cấp huyện có ít nhất 01 công chức chuyên trách CNTT; 100%
UBND cấp xã có cán bộ phụ trách tin học.
b) Hàng năm, có 100% công chức
chuyên trách CNTT các cơ quan Nhà nước được đào tạo nâng cao, chuyên sâu về
quản trị hệ thống mạng, an toàn và an ninh thông tin.
c) 100% các cán bộ quản trị
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn,
có các chứng chỉ quốc tế phù hợp với nhiệm vụ tại đơn vị.
d) 100% cán bộ tin học cấp
xã, phường, thị trấn được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về ứng dụng CNTT và sơ cấp
về hệ thống mạng.
đ) 100% cán bộ lãnh đạo các
đơn vị cấp tỉnh và huyện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý CNTT (CIO).
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH
1. Hạ tầng kỹ thuật
- Các Sở, ngành cấp tỉnh,
UBND cấp huyện phải thiết lập, nâng cấp mạng LAN kết nối đến tất cả các đơn vị
trực thuộc để khai thác, trao đổi dữ liệu, tham gia kết nối với các ứng dụng
dùng chung...
- Nâng cấp Trung tâm Tích hợp
dữ liệu tỉnh theo hướng ảo hóa, phù hợp với dự án xây dựng kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh làm nền tảng triển khai các ứng dụng dùng chung trong cơ quan
nhà nước theo hướng thuê dịch vụ hạ tầng CNTT; đầu tư nâng cấp hệ thống sao lưu
dự phòng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Phát triển mạng truyền số
liệu chuyên dùng (cáp quang) dành cho cơ quan nhà nước đến UBND cấp xã, phường,
thị trấn đáp ứng yêu cầu thông suốt, ổn định để triển khai các ứng dụng dùng
chung của tỉnh.
- Các Sở, ngành, địa phương
xây dựng giải pháp bảo mật, chống xâm nhập thông qua thiết bị ngăn chặn; Bổ
sung thiết bị an toàn và bảo mật mạng (Firewall), thiết bị chuyển mạch trung
tâm để cấu hình tạo vùng an toàn dữ liệu và trang bị thiết bị sao lưu dữ liệu;
trang bị phần mềm diệt virus có bản quyền.
- Tiếp tục khai thác hiệu quả
hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh và hệ thống Hội
nghị truyền hình của Tỉnh ủy đã được đầu tư.
- Thiết lập hệ thống hạ tầng
mạng kết nối và cung cấp thông tin tổng hợp, trực tuyến phục vụ chỉ đạo, điều
hành giữa 03 cơ quan: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh,
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đầu tư, nâng cấp, phát
triển hạ tầng CNTT trong các đơn vị: Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài nguyên và
Môi trường, Giao thông Vận tải… theo hướng kế thừa và sử dụng có hiệu quả hạ tầng
CNTT sẵn có; lựa chọn và triển khai hình thức thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật
trong việc triển khai các ứng dụng quản lý chuyên ngành.
2. Ứng dụng CNTT
trong cơ quan nhà nước
2.1. Ứng dụng dùng chung
trong cơ quan nhà nước
- Triển khai Dự án “Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận” theo Kế hoạch số 1737/KH-UBND ngày
02/6/2015 của UBND tỉnh Bình và triển khai các hạng mục, dự án thành phần
trong Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Mở rộng và phát triển hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành đến cấp xã và đến các đơn vị trực thuộc cấp
Sở, ngành; kết nối liên thông với các hệ thống quy mô quốc gia (đến Văn phòng
Chính phủ và các Bộ ngành). Thực hiện chỉ đạo điều hành công việc trên hệ thống
phần mềm, kết hợp chữ ký số, tiến đến không sử dụng văn bản giấy trong cơ quan
nhà nước.
- Nâng cấp hệ thống thư điện
tử công vụ tỉnh đảm bảo vận hành ổn định, an toàn thông tin; tăng cường sử dụng
thư điện tử công vụ của tỉnh trong công việc từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Triển khai xây dựng phần mềm
“Quản lý công việc được giao” để theo dõi kết quả thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh giao các Sở, ngành, địa phương thực hiện.
- Xây dựng hệ thống thông
tin tổng thể phục vụ công tác quản lý, điều hành của tỉnh.
- Triển khai các dự án
thành phần theo Đề án Xây dựng hệ thống GIS phục vụ quản lý nhà nước tỉnh Bình
Thuận đến năm 2015 đã được duyệt (GIS bưu chính viễn thông, GIS tài nguyên và
môi trường, Xây dựng, du lịch, giao thông…)
2.2. Ứng dụng CNTT trong
một số ngành
a) Xây dựng và tổ chức cơ sở
dữ liệu phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia (Chi tiết tại Phụ lục 01).
b) Trong Giáo dục:
- Trang bị mới hoặc nâng cấp
phòng đào tạo tin học cho các trường THPT, THCS và tiểu học, kết nối mạng LAN
và Internet.
- Thiết lập kết nối trực tuyến
giữa các trường THCS, tiểu học với phòng giáo dục cấp huyện, THPT với Sở
Giáo dục và Đào tạo và với mạng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thiết lập thông tin giáo
dục của tỉnh với các phần mềm ứng dụng, bảo đảm xây dựng, quản lý, cập nhật cơ
sở dữ liệu ngành (giáo viên, học sinh, kết quả đào tạo, giáo án điện tử, học
bạ điện tử, thư viện số hóa).
c) Trong Y tế:
- Thiết lập hạ tầng mạng thống
nhất từ tỉnh đến cơ sở y tế xã, phường. Bảo đảm thông tin được cung cấp kịp thời,
đúng quy định, ưu tiên hệ thống thông tin về dịch bệnh, tai nạn, phục vụ công
tác quản lý ngành trên môi trường mạng.
- Ứng dụng CNTT trong tất cả
các bệnh viện tỉnh, huyện tiến đến xây dựng bệnh án điện tử cho công dân, tạo
lập liên kết thông tin về bảo hiểm y tế, giáo dục, chính sách xã hội cho các
đối tượng liên quan.
d) Ứng dụng mạnh mẽ CNTT vào
lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Tập trung vào lĩnh vực đất đai và tài nguyên
khoáng sản, bảo đảm minh bạch công khai trên môi trường Internet. Khai thác có
hiệu quả hệ thống hạ tầng và thông tin quản lý đất đai được đầu tư đến cấp huyện.
Hoàn thành việc số hóa và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai toàn tỉnh. Cập nhật
thông tin về quy hoạch đất đai, khoáng sản và các dự án khai thác tài nguyên
khoáng sản trên trang thông tin điện tử của tỉnh.
đ) Phát triển các ứng dụng
phù hợp về CNTT trong ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý
các đối tượng xã hội, gia đình và chính sách, hộ nghèo, người có công. Hình
thành cơ sở dữ liệu của ngành, liên kết liên thông với các ngành bảo hiểm xã hội,
y tế, giáo dục trong việc cung cấp dịch vụ cho các đối tượng theo chính sách
nhà nước.
e) Xây dựng ứng dụng CNTT
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn: cập nhật thông tin về rừng, thủy sản,
thủy lợi, sản phẩm nông lâm nghiệp, xây dựng nông thôn mới. Ứng dụng CNTT nhằm
hỗ trợ việc chuyển dịch tái cơ cấu nông nghiệp - nông thôn và xây dựng nông
thôn mới. Cung cấp thông tin trên các Webstie của ngành nông nghiệp để hỗ trợ
người dân và doanh nghiệp.
g) Tiếp tục đầu tư ứng dụng
CNTT vào các lĩnh vực cần thiết trong đó cần chú trọng đầu tư các phần mềm ứng
dụng chuyên ngành như: tài chính, hệ thống GIS, du lịch, xây dựng, giao thông,
công nghiệp, thương mại.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử và các Trang thông tin điện tử thành viên đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp
thời, đầy đủ, chính xác và minh bạch các hoạt động cơ quan nhà nước.
- Xây dựng hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
- Xây dựng và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cung cấp trên Cổng thông tin điện tử và các
Trang thông tin điện tử thành viên cấp Sở và huyện để phục vụ cho người dân và
doanh nghiệp có nhu cầu. Đồng thời triển khai chữ ký số trong các giao dịch, từng
bước nâng cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 lên mức độ 4 theo lộ
trình nhất định, chú trọng các thủ tục có tần suất sử dụng cao trong các lĩnh
vực thiết yếu như: y tế, giáo dục, lao động - thương binh và xã hội, đất đai,
xây dựng, giao thông, tài nguyên, môi trường và đầu tư (Chi tiết tại Phụ
lục 02, Phụ lục 03).
- Tiếp tục duy trì và khai
thác sử dụng hiệu quả hệ thống “Một cửa điện tử liên thông cấp huyện” tại 10/10
địa phương; Triển khai mô hình kết nối liên thông hệ thống Một cửa điện tử cấp
huyện với một số Sở (Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Văn hóa - Thể thao
và Du lịch…); Nâng cấp, bổ sung một số chức năng của phần mềm Một cửa điện tử
liên thông cấp huyện nhằm đảm bảo triển khai tốt một số thủ tục hành chính mới
theo quy định, đưa các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế Một cửa liên
thông cấp xã đến huyện, tỉnh. Đảm bảo tất cả các thủ tục hành chính thực hiện
liên thông của cấp xã phải ứng dụng trên phần mềm.
- Triển khai có hiệu quả dịch
vụ trả kết quả thủ tục hành chính công (đến tận nơi theo yêu cầu của người dân,
doanh nghiệp) thông qua dịch vụ bưu chính; triển khai dịch vụ nhắn tin thông
báo kết quả giải quyết hồ sơ thông qua tổng đài tin nhắn.
- Triển khai mở rộng kết nối
liên thông giữa phần mềm Một cửa điện tử liên thông cấp huyện ở các lĩnh vực Y
tế, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường...
- Giới thiệu mô hình ứng dụng
CNTT trong các hoạt động (thương mại, sản xuất công nghiệp, dịch vụ du lịch, hợp
tác xã, làng nghề...) mang lại hiệu quả. Kết hợp với các doanh nghiệp sản xuất
phần mềm hỗ trợ chuyển giao các giải pháp hỗ trợ CNTT cho công tác quản trị
doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động, tăng cường quảng bá sản phẩm, dịch
vụ, các giải pháp phần mềm tích hợp, hỗ trợ về tự động hóa thiết bị máy móc
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
sàn giao dịch điện tử theo kế hoạch của Bộ Công thương.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong các ngành: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Du lịch... trong việc quản lý hạ
tầng - kỹ thuật; cấp phép hành nghề; cung cấp thông tin quảng bá hình ảnh, dự
án du lịch, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ, tour tuyến du lịch trên các
Website; tổ chức chuyên trang hỏi - đáp; cung cấp thông tin dịch vụ online.
4. Đảm bảo an toàn thông
tin
- Triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch số 480/KH-UBND ngày 18/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy (Khóa XII) về
thực hiện Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung Ương Đảng
(Khóa XI) về tăng cường công tác bảo đảm an toàn thông tin mạng: Tổ chức kiểm
tra, đánh giá an toàn thông tin tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và các ứng
dụng dùng chung của tỉnh; Kế hoạch số 1900/KH-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc triển khai Chương trình hành động của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy (Khóa XII) về thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 25/12/2013 của Bộ
Chính trị về phát triển và tăng cường quản lý báo chí điện tử, mạng xã hội và
các loại hình truyền thông khác trên Internet trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số
4015/KH-UBND ngày 05/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về triển khai
thực hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về
an toàn thông tin đến năm 2020.
- Rà soát cập nhật hoặc ban
hành mới quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước. Tổ
chức triển khai chính sách đảm bảo an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC
27001 cho các hệ thống thông tin hiện có trên địa bàn tỉnh; đưa nội dung thực
hiện chính sách đảm bảo an toàn thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 vào
trong các dự án, hoạt động xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin mới.
- Xây dựng quy định về cơ chế
phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền
thông để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong
lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh theo công nghệ mới, kết hợp giải pháp bảo mật và an toàn
thông tin. Đối với các Sở, ngành, địa phương có sử dụng một số máy chủ riêng lẻ
phục vụ cho ứng dụng CNTT cần phải được trang bị các thiết bị an toàn an thông
tin và bảo mật như các thiết bị tường lửa (firewall) và các thiết bị khác. Triển
khai hệ thống giám sát, phát hiện cảnh báo sớm nguy cơ tấn công từ bên ngoài
vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh. Phối hợp với Trung tâm ứng cứu sự cố mạng
máy tính Việt Nam (VNCERT), các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực an toàn
thông tin… tổ chức diễn tập phòng chống tấn công mạng.
- Tích hợp ứng dụng chữ ký số
vào các hệ thống thư điện tử, Một cửa điện tử, các dịch vụ công trực tuyến… nhằm
đảm bảo tính xác thực, toàn vẹn trong quá trình trao đổi văn bản, hồ sơ điện tử;
mở rộng đối tượng cấp chứng thư số đến các đơn vị trực thuộc các Sở, ngành,
các phòng ban trực thuộc UBND cấp huyện và cấp xã.
- Thường xuyên tổ chức kiểm
tra, đánh giá an toàn và an ninh thông tin tại các cơ quan trong tỉnh; hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn việc để lộ, lọt thông
tin, chống xâm nhập, khai thác thông tin mật ở các cơ quan, đơn vị; phát hiện,
điều tra làm rõ nguyên nhân để lộ, lọt bí mật nhà nước qua trao đổi trên mạng
để xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật; đồng thời đề xuất giải pháp
khắc phục.
- Thường xuyên kiểm tra chặt
chẽ các điểm truy nhập internet công cộng và trò chơi trực tuyến. Xử lý nghiêm
các hành vi lợi dụng internet với mục đích xấu, vi phạm pháp luật, đạo đức và
các chuẩn mực xã hội.
5. Nguồn nhân lực CNTT
- Tập trung thực hiện công
tác xây dựng phát triển và đào tạo, bồi dưỡng về CNTT; bảo đảm các cơ quan,
đơn vị từ cấp huyện trở lên đều có đội ngũ cán bộ chuyên trách được đào tạo
và có trình độ chuyên nghiệp về CNTT.
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức quản lý CNTT cho đội ngũ lãnh đạo (CIO) các đơn vị cấp tỉnh và huyện.
Nâng cao nhận thức của cán bộ lãnh đạo các cấp về vai trò, vị trí quan trọng
của Chính quyền điện tử. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng và nâng
cao kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT cho CBCC trong các cơ quan nhà nước.
Đào tạo cho Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông
tin và Truyền thông một đội ngũ cán bộ CNTT đạt tiêu chuẩn quốc tế đáp ứng
nhu cầu phát triển CNTT của tỉnh.
- Mở các lớp đào tạo kiến
thức về an toàn, an ninh thông tin cho lãnh đạo (kiến thức cơ bản về an toàn,
an ninh thông tin, vai trò, tầm quan trọng của an toàn, an ninh thông tin; các
nguy cơ mất mát dữ liệu, lộ bí mật..); đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về quản
trị hệ thống mạng, an toàn, an ninh mạng; quản lý triển khai, vận hành hệ thống
CNTT cho CBCC chuyên trách về CNTT. Có cơ chế, chính sách cho CBCC chuyên
trách CNTT tham gia thi tuyển các chứng chỉ chuyên môn về CNTT của các tổ chức
quốc tế về CNTT.
- Tăng cường xã hội hóa công
tác phổ cập tin học cho toàn xã hội. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài tỉnh tham gia đào tạo, bồi dưỡng nhân lực CNTT dưới nhiều hình thức.
- Hỗ trợ Trung tâm Dạy nghề
tại các huyện mở các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tuyên truyền nâng cao nhận thức
của người dân về sử dụng internet, dịch vụ công trực tuyến...
- Liên kết phối hợp với các
tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực CNTT chuyển
giao các công nghệ mới, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực cho việc làm chủ các
công nghệ mới, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao triển khai kế hoạch công nghiệp
CNTT.
- Thu hút nguồn nhân lực
CNTT chất lượng cao về làm việc tại các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Giải pháp tài chính
- Tùy vào điều kiện ngân
sách, hàng năm cân đối một khoảng kinh phí hợp lý (cả sự nghiệp và xây dựng cơ
bản) để đầu tư cho ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên bố trí đủ vốn đầu
tư cho các chương trình, kế hoạch, dự án ứng dụng, phát triển CNTT, đào tạo
nhân lực CNTT phục vụ cải cách hành chính đã được phê duyệt. Dự án CNTT chiếm một
phần trong nguồn vốn ngân sách đầu tư phát triển trung hạn trong kế hoạch
hàng năm và 05 năm của tỉnh.
- Tăng cường nguồn lực đầu
tư từ nguồn vốn Trung ương và các doanh nghiệp, thu hút các doanh nghiệp tham
gia các hoạt động thúc đẩy ứng dụng CNTT.
- Sử dụng nguồn kinh phí
khoa học công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ nhằm nghiên cứu
phát triển CNTT (triển khai các nhiệm vụ, đề tài nghiên cứu phát triển CNTT;
các dự án chuyển giao công nghệ hoặc chuyển giao phần mềm quản lý chuyên
ngành, lĩnh vực…)
- Các Sở, ngành và địa
phương hàng năm ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai hoàn thành các mục tiêu,
chỉ tiêu của Kế hoạch.
- Tổng kinh phí dự kiến thực
hiện Kế hoạch trong 5 năm, từ 2016-2020 được cân đối từ nguồn ngân sách địa
phương và hỗ trợ từ Trung ương là 173,263 tỷ đồng, cụ thể:
+ Kinh phí đầu tư năm 2016:
43,813 tỷ đồng
+ Kinh phí đầu tư năm 2017:
42,955 tỷ đồng
+ Kinh phí đầu tư năm 2018:
32,565 tỷ đồng
+ Kinh phí đầu tư năm 2019:
28,965 tỷ đồng
+ Kinh phí đầu tư năm 2020:
24,965 tỷ đồng
(Chi tiết tại Phụ lục
05)
2. Giải pháp triển khai
- Xây dựng Kiến trúc Chính quyền
điện tử cấp tỉnh theo Kế hoạch số 1737/KH-UBND ngày 02/6/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam theo Công văn số
1178/BTTTT- THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Việc phát triển và ứng dụng
CNTT phải thực hiện theo các nội dung Kế hoạch để đảm bảo sự phát triển đồng bộ,
không chồng chéo, có kế thừa, có sự đi tắt, đón đầu. Đặc biệt là các ứng dụng
CNTT trong việc xây dựng Chính quyền điện tử cấp tỉnh.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển
khai kế hoạch này với việc thực hiện cải cách hành chính trong cơ quan nhà nước
và việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo quy trình ISO nhằm thúc đẩy
cải cách hành chính và tăng hiệu quả của ứng dụng CNTT.
- Tăng cường công tác tuyên
truyền nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị từ cơ quan nhà nước đến toàn
xã hội về lợi ích của ứng dụng CNTT. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và năng lực
xây dựng nền hành chính điện tử hướng tới Chính quyền điện tử cho CBCC, đặc biệt
là đối tượng cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý, hình thành “phong cách chỉ đạo,
điều hành hiện đại”. Tuyên truyền về Chính quyền điện tử cho công dân và doanh
nghiệp, hình thành “công dân điện tử”.
- Nghiên cứu, học tập các mô
hình triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả ở các tỉnh, thành để áp dụng vào điều kiện
thực tế của tỉnh.
- Triển khai hình thức thuê
dịch vụ công nghệ thông tin từ các doanh nghiệp; khuyến khích các đơn vị sự
nghiệp của các cơ quan nhà nước chuyển giao, cho thuê các dịch vụ công nghệ
thông tin.
- Kết hợp chặt chẽ các dự
án ứng dụng CNTT của các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh theo hướng phối
hợp nhằm tận dụng khai thác kết quả của các dự án chuyên ngành, đảm bảo tính
đồng bộ tránh trùng lặp.
- Thường xuyên kiểm tra,
đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước để
có những giải pháp thúc đẩy kịp thời.
3. Giải pháp tổ chức
- Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của lãnh đạo các cấp trong triển khai ứng dụng công nghệ thông tin. Kiên
quyết đưa tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin vào đánh giá kết quả hoàn
thành công việc của các tổ chức, cá nhân, đặc biệt là trách nhiệm của người
đứng đầu, áp dụng biện pháp chế tài mạnh hơn trong công tác ứng dụng CNTT
vào hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Rà soát, kiện toàn cơ cấu
tổ chức quản lý công nghệ thông tin các cấp (Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt
động của Ban Chỉ đạo Chương trình CNTT tỉnh, Quản trị mạng các cấp, công chức
phụ trách CNTT ở các phòng Văn hóa thông tin, cán bộ phụ trách tin học cấp
xã).
- Lộ trình triển khai thực
hiện các nhiệm vụ ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2016 - 2020 (Chi
tiết tại Phụ lục 04).
4. Giải pháp môi trường
pháp lý
- Triển khai có hiệu quả Quyết
định số 774/QĐ-UBND ngày 18/3/2015 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động số 31-NQ/TU ngày 18/9/2014 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XII) về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn
tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Kế hoạch số 4861/KH-UBND ngày 30/12/2015 của UBND
tỉnh Bình Thuận về thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-NQ của Chính phủ về Chính phủ điện
tử.
- Xây dựng Quy định về định
mức chi cho đầu tư phát triển, ứng dụng CNTT từ ngân sách tỉnh.
- Xây dựng chính sách khuyến
khích đầu tư, phát triển ứng dụng CNTT; coi CNTT là động lực cho phát triển
kinh tế - xã hội.
- Ban hành cơ chế, chính
sách, văn bản chỉ đạo điều hành nhằm tăng cường phát triển ứng dụng CNTT, thúc
đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến; cụ
thể hóa các chính sách của Trung ương theo hướng phù hợp để triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chính sách thu
hút nguồn nhân lực CNTT có trình độ cao về tỉnh làm việc trong các cơ quan nhà
nước; Quy định chế độ đãi ngộ áp dụng đối với cán bộ công chức, viên chức làm
công tác chuyên môn về CNTT tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Hoàn thiện các văn bản
quy định về tài chính phù hợp đặc thù quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trên
địa bàn tỉnh.
V. DANH MỤC
DỰ ÁN, NHIỆM VỤ (Chi tiết tại Phụ lục 05)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo Chương
trình CNTT tỉnh
- Kiện toàn, phát huy hiệu
quả vai trò của Ban Chỉ đạo Chương trình CNTT tỉnh trong việc triển khai thực
hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT 05 năm và hàng năm sao cho phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn
vị triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ được phân công tại
Kế hoạch này.
- Sơ kết việc triển khai kế
hoạch vào cuối năm 2018 và tổng kết vào năm 2020.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Chủ trì xây dựng kế hoạch ứng
dụng CNTT hàng năm của tỉnh theo mục tiêu và nội dung của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các Sở, ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai
các ứng dụng, hạng mục CNTT hàng năm bảo đảm đạt được các mục tiêu kế hoạch đề
ra.
- Đề xuất chính sách, giải
pháp thúc đẩy ứng dụng, phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm thực hiện tổng hợp
nhu cầu vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp chi cho ứng dụng và phát triển
CNTT. Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện các chương trình, dự án, hạng mục CNTT trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt.
- Theo dõi, tổng hợp báo
cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan
nhà nước với Ban Chỉ đạo Chương trình CNTT tỉnh, UBND tỉnh theo định kỳ.
3. Sở Tài chính
- Hàng năm, trên cơ sở nhu cầu
dự toán CNTT của các Sở, ngành và địa phương, tùy theo khả năng ngân sách
(theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành), tham mưu cấp thẩm quyền cân đối
dự toán để thực hiện chương trình CNTT, dự án đầu tư phát triển CNTT theo
quy định.
- Cấp phát kinh phí đã được
cân đối trong dự toán chi ngân sách tỉnh hàng năm cho các Sở, ban, ngành, địa
phương đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, yêu cầu.
- Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn việc quản lý, sử dụng
kinh phí chi ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông đề xuất chính sách phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh, có hạng mục
chi riêng về CNTT trong mục lục ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh bố trí các nguồn vốn đầu
tư phát triển cho các dự án CNTT; nghiên cứu, đề xuất có hạng mục chi riêng
về CNTT trong mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định.
5. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp Sở Thông
tin và Truyền thông theo dõi, đôn đốc các cơ quan quản lý nhà nước việc thực
hiện cải cách hành chính gắn kết với ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông và các Sở, ngành liên quan xây dựng chính sách thu
hút, đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong chính sách chung của; bảo vệ biên chế chuyên trách CNTT, an toàn, an ninh thông tin cho
các Sở, ngành, địa phương.
6. Các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng
và phát triển CNTT hàng năm tại đơn vị mình trên cơ sở Kế hoạch này.
- Chủ trì tổ chức triển
khai, thực hiện kế hoạch của đơn vị đã được duyệt bảo đảm đồng bộ với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Định kỳ đánh giá tình
hình triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT của đơn vị, gửi
Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
VII. DỰ
KIẾN HIỆU QUẢ CỦA KẾ HOẠCH
1. Hiệu quả về mặt kinh tế
- Tăng tỷ lệ văn bản, hồ sơ
điện tử được ký số và trao đổi qua môi trường mạng trong nội bộ cơ quan nhà nước,
giữa các cơ quan nhà nước với nhau, từ đó giảm thiểu được chi phí giấy tờ, in ấn;
hội nghị truyền hình trực tuyến đã tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian hội
họp.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
hoạt động của các cơ quan nhà nước; tác phong, thói quen của các cấp lãnh đạo
được đổi mới theo hướng hiện đại.
- Phục vụ người dân và doanh
nghiệp tốt hơn bằng các dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, công khai đầy đủ, kịp
thời thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh giúp người dân và doanh nghiệp
tiết kiệm về thời gian và tiền bạc.
- Góp phần đáng kể trong việc
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân, đặc biệt trong lĩnh vực Y tế, Giáo dục...
2. Hiệu quả về mặt xã hội
- Hình thành Chính quyền điện
tử, mọi trình tự thủ tục được công khai minh bạch, tạo dựng một môi trường hành
chính hiện đại, hạn chế đến mức cao nhất những hiện tượng gây phiền hà, sách
nhiễu người dân và doanh nghiệp. Giúp người dân tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
và điều hành của Nhà nước.
- Đem lại nhiều tiện ích cho
các tầng lớp nhân dân, doanh nghiệp, hình thành nhịp cầu trực tuyến gắn bó mật
thiết cơ quan nhà nước với nhân dân.
- Tạo môi trường mạng rộng
khắp, phục vụ các hoạt động của cả hệ thống chính trị; thông tin kinh tế -
chính trị - xã hội được đưa đến các vùng cao, vùng xa của tỉnh được nhanh
chóng, kịp thời, góp phần bảo đảm ổn định chính trị xã hội, an ninh quốc
phòng./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc VP;
- Lưu: VT, TTTT, Dung.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỌNG ĐIỂM GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Tên CSDL
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Cơ sở dữ liệu cán bộ, công
chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ
|
2017
|
2
|
Cơ sở dữ liệu Văn hóa - xã
hội
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2017-2018
|
3
|
Cơ sở dữ liệu về khiếu nại,
tố cáo.
|
Thanh tra tỉnh
|
2017-2018
|
4
|
Hệ thống các cơ sở dữ liệu
GIS: Gis tổng thể; Gis du lịch; Gis tài nguyên môi trường; Gis BCVT; Gis lâm
nghiệp phục vụ quản lý rừng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài Nguyên và
Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
2017-2020
|
5
|
Cơ sở dữ liệu công nghiệp
và thương mại.
|
Sở Công thương
|
2017-2018
|
6
|
Cơ sở dữ liệu
Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2018-2019
|
7
|
Cơ sở dữ liệu lao động việc
làm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2017-2018
|
8
|
Cơ sở dữ liệu về giáo
dục.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017-2018
|
PHỤ LỤC
02
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 3 GIAI ĐOẠN 2016 - 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Tên TTHC/nhóm TTHC
|
Cơ quan chủ trì xử lý
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
I
|
Năm 2016
|
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng tốt
nghiệp từ sổ gốc.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thủ tục chuyển trường cho
học sinh cấp Trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Cho phép họp báo.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
4
|
Cấp phép xuất bản Bản tin.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5
|
Thủ tục thuyên chuyển cán
bộ, công chức, viên chức trong nội bộ tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thủ tục tặng thưởng tập thể
lao động xuất sắc.
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Báo cáo chủ đầu tư về chất
lượng công trình xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Báo cáo nhanh sự cố công trình
xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Cấp giấy phép quy hoạch.
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Cấp giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
12
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
Sở Công thương
|
13
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng chai.
|
Sở Công thương
|
14
|
Chứng nhận thủy sản khai
thác.
|
Chi cục thủy sản - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
15
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Cấp phép, gia hạn giấy
phép lao động người nước ngoài.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
II
|
Năm 2017
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy
nghề, Trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
4
|
Thủ tục đăng ký tạm trú,
khai báo tạm vắng.
|
Công an tỉnh
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
|
Sở Y tế
|
6
|
Thủ tục thi nâng ngạch công
chức từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Đăng ký hệ thống thang
lương, bảng lương.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
8
|
Cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
9
|
Đăng ký giấy phép kinh doanh
buôn bán các sản phẩm rượu.
|
Sở Công thương
|
10
|
Cấp phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
|
Sở Công thương
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
cho kỹ sư, kiến trúc sư.
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Cấp chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng công trình.
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Cấp phép bưu chính.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
14
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
15
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh thuốc thú y.
|
Sở Y tế
|
16
|
Cấp chứng nhận hoạt động
tàu cá.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn.
|
Sở Y tế
|
18
|
Đăng ký văn phòng giao dịch
tổ chức hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
19
|
Đăng ký hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Cấp giấy phép lái xe.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
21
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định
và sổ nhật trình chạy xe.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
22
|
Cấp, đổi giấy phép kinh
doanh vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
23
|
Thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư /Ban
Quản lý Khu công nghiệp
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động
Tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận kinh
doanh thuốc.
|
Sở Y tế
|
27
|
Cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
28
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
29
|
Cấp Biên nhận thông báo Chương
trình khuyến mãi.
|
Sở Công thương
|
30
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký
thực hiện khuyến mãi.
|
Sở Công thương
|
III
|
Năm 2018
|
|
1
|
Cho phép thành lập và hoạt
động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động
tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực
lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
4
|
Cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
|
Các Sở, ngành liên quan
|
5
|
Khai sinh có yếu tố nước
ngoài.
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Giám hộ có yếu tố nước
ngoài.
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại
giao.
|
Công an tỉnh
|
8
|
Định giá, môi giới bất động
sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp phép xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng
đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Tặng, thừa kế, thuế chấp,
giao, cho thuê quyền sử dụng đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Cấp phép lĩnh vực tài
nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Cấp phép khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
I
|
Năm 2016
|
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy
khai sinh.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
II
|
Năm 2017
|
|
1
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh
doanh.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác
xã.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu
thuốc lá.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn
thực phẩm.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
5
|
Cấp giấy phép các hoạt động
sử dụng vỉa hè, lề đường.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
III
|
Năm 2018
|
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
3
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
C
|
CẤP XÃ
|
|
I
|
Năm 2017
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh.
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký kết hôn.
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký việc giám hộ.
|
UBND cấp xã
|
4
|
Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập.
|
UBND cấp xã
|
PHỤ LỤC
03
DANH SÁCH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
MỨC ĐỘ 4 GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Tên TTHC/nhóm TTHC
|
Cơ quan chủ trì xử lý
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
I
|
Năm 2018
|
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng tốt
nghiệp từ sổ gốc.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Thủ tục chuyển trường cho
học sinh cấp Trung học phổ thông.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Cho phép họp báo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
Cấp phép xuất bản Bản tin.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5
|
Thủ tục thuyên chuyển cán
bộ, công chức, viên chức trong nội bộ tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Thủ tục tặng thưởng tập thể
lao động xuất sắc.
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Báo cáo chủ đầu tư về chất
lượng công trình xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
8
|
Báo cáo nhanh sự cố công
trình xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Cấp giấy phép quy hoạch.
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chẩn đoán y tế.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
11
|
Cấp giấy phép lưu hành xe
quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
12
|
Cấp Biên nhận thông báo
Chương trình khuyến mãi.
|
Sở Công thương
|
13
|
Chứng nhận thủy sản khai
thác.
|
Chi cục thủy sản - Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Cấp phiếu lý lịch tư pháp.
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Cấp phép, gia hạn giấy
phép lao động người nước ngoài.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
II
|
NĂM 2019
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý “Phan Thiết” dùng cho sản phẩm nước mắm
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng
ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề,
Trường Trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
4
|
Thủ tục đăng ký tạm trú,
khai báo tạm vắng.
|
Công an tỉnh
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thuốc.
|
Sở Y tế
|
6
|
Thủ tục thi nâng ngạch
công chức từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
|
Sở Nội vụ
|
7
|
Đăng ký hệ thống thang
lương, bảng lương.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
8
|
Cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
9
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
Sở Công thương
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng chai.
|
Sở Công thương
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề cho
kỹ sư, kiến trúc sư.
|
Sở Xây dựng
|
12
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình.
|
Sở Xây dựng
|
13
|
Cấp phép bưu chính.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
14
|
Cấp chứng chỉ nghề buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
15
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
kinh doanh thuốc thú y.
|
Sở Y tế
|
16
|
Cấp chứng nhận hoạt động
tàu cá.
|
Sở Nông nghiệp & PTNT
|
17
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, sơ chế rau quả, an toàn.
|
Sở Y tế
|
18
|
Đăng ký văn phòng giao dịch
tổ chức hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
19
|
Đăng ký hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
|
20
|
Cấp giấy phép lái xe.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
21
|
Cấp phù hiệu xe tuyến cố định
và sổ nhật trình chạy xe.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
22
|
Cấp, đổi giấy phép kinh
doanh vận tải.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
23
|
Thành lập và hoạt động của
doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
24
|
Cấp giấy chứng nhận đầu
tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư /Ban
Quản lý Khu công nghiệp
|
25
|
Cấp giấy chứng nhận hoạt động
Tổ chức khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
26
|
Cấp giấy chứng nhận kinh
doanh thuốc.
|
Sở Y tế
|
27
|
Cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật chuyên nghiệp.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
28
|
Cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
III
|
Năm 2020
|
|
1
|
Cho phép thành lập và hoạt
động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Thủ tục chấp thuận hoạt động
tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ ngoài
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Trợ cấp ưu đãi Anh hùng lực
lượng vũ trang, anh hùng lao động trong kháng chiến.
|
Sở Lao động - TB&XH
|
4
|
Cấp giấy phép thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài
|
Các Sở, ngành liên quan
|
5
|
Khai sinh có yếu tố nước
ngoài.
|
Sở Tư pháp
|
6
|
Giám hộ có yếu tố nước
ngoài.
|
Sở Tư pháp
|
7
|
Cấp hộ chiếu công vụ, ngoại
giao.
|
Công an tỉnh
|
8
|
Định giá, môi giới bất động
sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Cấp phép xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
11
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng
đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
13
|
Tặng, thừa kế, thuế chấp,
giao, cho thuê quyền sử dụng đất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Cấp phép lĩnh vực tài
nguyên nước.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Cấp phép khoáng sản.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
16
|
Đăng ký giấy phép kinh
doanh buôn bán các sản phẩm rượu.
|
Sở Công thương
|
17
|
Cấp phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm thuốc lá.
|
Sở Công thương
|
18
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký
thực hiện khuyến mãi.
|
Sở Công thương
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
I
|
Năm 2018
|
|
1
|
Cấp lại bản chính giấy
khai sinh.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
II
|
Năm 2019
|
|
1
|
Đăng ký kinh doanh hộ kinh
doanh.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Đăng ký kinh doanh hợp tác
xã.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
3
|
Đăng ký kinh doanh bia rượu
thuốc lá.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
4
|
Cấp phép vệ sinh an toàn
thực phẩm.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
5
|
Cấp giấy phép các hoạt động
sử dụng vỉa hè, lề đường.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
III
|
Năm 2020
|
|
1
|
Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
3
|
Đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
|
UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
C
|
CẤP XÃ
|
|
I
|
Năm 2019
|
|
1
|
Đăng ký khai sinh.
|
UBND cấp xã
|
2
|
Đăng ký kết hôn.
|
UBND cấp xã
|
3
|
Đăng ký việc giám hộ.
|
UBND cấp xã
|
4
|
Cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
|
UBND cấp xã
|
5
|
Đăng ký thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập.
|
UBND cấp xã
|
PHỤ LỤC
04
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CNTT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
I
|
Năm 2016
|
1
|
Hoàn thành Kiến trúc Chính
quyền điện tử (CQĐT) tỉnh Bình Thuận.
|
2
|
Mở rộng mạng Internet băng
rộng, quang hóa đến cấp xã; phát triển mạng truyền số liệu chuyên dùng đến cấp
xã đảm bảo hoạt động thông suốt, ổn định để triển khai các ứng dụng dùng
chung của tỉnh đến cấp xã.
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng mạng và
thiết bị CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Thuận (bổ sung thiết
bị, nâng cấp mạng LAN trong các cơ quan cấp Sở, huyện, xã bảo đảm kết nối với
các đơn vị trực thuộc).
|
4
|
Triển khai mở rộng hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành đến các đơn vị trực thuộc cấp sở, cấp huyện và cấp
xã.
|
5
|
Triển khai dự án xây dựng
phần mềm Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 giai đoạn 2015 - 2016 đã
được UBND tỉnh phê duyệt.
|
6
|
Nâng cấp phần mềm Một cửa
điện tử liên thông cấp huyện.
|
7
|
Triển khai phần mềm Một cửa
điện tử tại các Sở, ngành và liên thông với nhau.
|
8
|
Nâng cấp hệ thống Thư điện
tử công vụ tỉnh.
|
9
|
Triển khai hệ thống phần mềm
Quản lý ngành Y tế ở tất cả các bệnh viện và Trung tâm y tế tuyến tỉnh, huyện
và trạm y tế xã/phường/thị trấn, đảm bảo kết nối thông tin khám chữa bệnh
thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng.
|
10
|
Triển khai mở rộng chữ ký
số cho các đơn vị trực thuộc Sở, ngành; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
|
11
|
Triển khai thực hiện Đề án
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông
tin đến năm 2020 theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 16/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
12
|
Chuẩn hóa, triển khai ứng
dụng thực nghiệm giải pháp hệ thống phần mềm điện toán đám mây mã nguồn mở
cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
13
|
Trang bị các thiết bị cần
thiết nhằm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu
tỉnh.
|
14
|
Xây dựng đề án ứng dụng
CNTT trong các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020.
|
II
|
Năm 2017
|
1
|
Triển khai Kiến trúc CQĐT
tỉnh (Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ quy mô cấp tỉnh - Local Government
Service Platform; các phần mềm vận hành Nền tảng kết nối, chia sẻ; hệ thống nền
tảng ứng dụng CQĐT; xây dựng, nâng cấp các ứng dụng đảm bảo tuân thủ Kiến
trúc CQĐT tỉnh).
|
2
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chính quyền điện tử; nâng cao nhận thức, khả năng ứng dụng và khai
thác CNTT trong cán bộ công chức viên chức.
|
3
|
Đào tạo, tập huấn về Khung
Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT), Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh.
|
4
|
Đào tạo quản lý và lãnh đạo
CNTT (CIO); Đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
|
5
|
Tiếp tục triển khai cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo lộ trình.
|
6
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống
thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình
hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
|
7
|
Xây dựng, nâng cấp mở rộng
các hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành đảm bảo duy trì hoạt động ổn định
các ứng dụng phục vụ quản lý chuyên ngành.
|
8
|
Triển khai mở rộng chữ ký
số cho các xã, phường, thị trấn.
|
9
|
Xây dựng và tổ chức cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
10
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Đề án Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an
toàn thông tin đến năm 2020 theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 16/6/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
11
|
Triển khai đầu tư nâng cấp
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh theo công nghệ điện toán đám mây, kết hợp giải
pháp đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
12
|
Đầu tư hạ tầng thông tin
ngành giáo dục, y tế...
|
13
|
Xây dựng, nâng cấp và hoàn
thiện các cơ sở dữ liệu theo Đề án GIS tổng thể (GIS nền, GIS Khung, Bưu chính
Viễn thông, GIS TNMT, GIS Đất đai - Lâm nghiệp, GIS Giao thông... )
|
14
|
Tiếp tục đánh giá an toàn
thông tin hàng năm tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; tổ chức diễn tập về
an toàn, an ninh thông tin.
|
III
|
Năm 2018 - 2020
|
1
|
Cập nhật Kiến trúc CQĐT tỉnh,
tiếp tục triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh (Xây dựng, nâng cấp các hệ thống
thông tin, các ứng dụng đảm bảo tuân thủ Kiến trúc CQĐT nhằm phục vụ triển
khai CQĐT tỉnh Bình Thuận…).
|
2
|
Tiếp tục tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi
ích trong việc xây dựng CQĐT; nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
|
3
|
Tiếp tục xây dựng và cung
cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình phê duyệt đến năm
2020.
|
4
|
Tiếp tục xây dựng và tổ chức
cơ sở dữ liệu chuyên ngành phù hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
5
|
Tiếp tục thực hiện Đề án Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến
năm 2020 theo Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 16/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
6
|
Tiếp tục xây dựng, nâng cấp
và hoàn thiện các cơ sở dữ liệu theo Đề án GIS tổng thể; xây dựng, nâng cấp
các hệ thống thông tin, ứng dụng chuyên ngành trong y tế, giáo dục, giao
thông, quản lý tài nguyên môi trường...
|
7
|
Tiếp tục đào tạo chuyên
sâu kiến thức bảo mật, an toàn thông tin cho đội ngũ kỹ thuật, quản trị mạng các Sở, ban ngành, huyện, thị xã, thành phố.
|
8
|
Đào tạo nâng cao kỹ năng
khai thác, ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
|
PHỤ LỤC
05
DANH MỤC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1361/KH-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
ĐVT:
Tỷ đồng
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Quy mô - Phạm vi đầu tư
|
Dự trù kinh phí
|
Tổng
|
Hình thúc đầu tư
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
I
|
Tuyên truyền, phổ biến
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
2
|
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận
thức về chính quyền điện tử; nâng cao nhận thức, khả năng ứng dụng và khai
thác CNTT trong cán bộ công chức viên chức.
|
Nhằm nâng cao kiến thức,
nhận thức về chính quyền điện tử, về ứng dụng và khai thác CNTT trong cán bộ
công chức viên chức.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
1
|
|
2
|
Thực hiện Đề án Tuyên truyền,
phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020
theo Quyết định số 893/QĐ- TTg ngày 16/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Nhằm nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về an toàn thông tin của cán bộ công chức viên chức trong hoạt động
cơ quan nhà nước.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
1
|
|
II
|
Phát triển hạ tầng CNTT
|
18,605
|
15,195
|
9,195
|
8,195
|
8,195
|
59,385
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp Trung tâm Tích
hợp dữ liệu tỉnh.
|
Nâng cấp, bổ sung trang
thiết bị, hạ tầng kỹ thuật cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, đảm bảo an
toàn, liên tục cho các hoạt động ứng dụng CNTT đang vận hành tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
20
|
Đầu tư, mua sắm
|
2
|
Phát triển mạng truyền số
liệu chuyên dùng đến cấp xã.
|
Đáp ứng nhu cầu triển khai
các ứng dụng từ tỉnh đến xã, đảm bảo khả năng kết nối liên thông, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin.
|
127 xã, phường, thị trấn
|
0,195
|
0,195
|
0,195
|
0,195
|
0,195
|
0,975
|
Thuê dịch vụ
|
3
|
Nâng cấp hạ tầng mạng và
thiết bị CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Bình Thuận.
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
mạng LAN, trang thiết bị đảm bảo hạ tầng kỹ thuật hiện đại, an toàn trong hệ
thống cơ quan nhà nước ở cả 3 cấp.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
6
|
|
|
|
11
|
Đầu tư, mua sắm
|
4
|
Chuẩn hóa, triển khai ứng dụng
thực nghiệm giải pháp hệ thống phần mềm điện toán đám mây mã nguồn mở cho
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Triển khai giải pháp ứng dụng
hệ thống phần mềm ảo hóa và điện toán đám mây riêng theo công nghệ mã nguồn mở
để quản lý và tối ưu hóa hạ tầng máy chủ và thiết bị mạng tại Trung tâm Tích
hợp dữ liệu tỉnh.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
0,610
|
|
|
|
|
0,610
|
Đầu tư, mua sắm
|
5
|
Dự án ứng dụng CNTT trong
hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận.
|
Trang bị thiết bị cung cấp
thông tin, tài liệu dưới dạng văn bản số phục vụ hoạt động của đại biểu, các
Tổ đại biểu, các Ban của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh một cách đầy đủ và kịp
thời.
|
Đại biểu, các Tổ đại biểu, các Ban của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh.
|
0,8
|
|
|
|
|
0,8
|
Đầu tư, mua sắm
|
6
|
Đầu tư hạ tầng thông tin
ngành giáo dục.
|
Phát triển hạ tầng công
nghệ thông tin trong các đơn vị ngành Giáo dục.
|
Sở GD&ĐT; 10 Phòng GD&ĐT huyện, thị xã, thành phố; các trường cấp
( Tiểu học, THCS, THPT, Mầm non) trên địa bàn tỉnh.
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
13
|
Đầu tư, mua sắm
|
7
|
Đầu tư hạ tầng thông tin
ngành y tế.
|
Phát triển hạ tầng công
nghệ thông tin trong các đơn vị ngành Y tế.
|
Sở Y tế; các bệnh viện và Trung tâm y tế tuyến tỉnh, huyện, xã
|
3
|
3
|
3
|
2
|
2
|
13
|
Đầu tư, mua sắm
|
III
|
Ứng dụng CNTT
|
23,388
|
26,58
|
22,2
|
19,7
|
15,7
|
107,568
|
|
1
|
Xây dựng Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.
|
Xây dựng thành công Chính
quyền điện tử tỉnh Bình Thuận.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,6
|
0,4
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, mua sắm
|
2
|
Triển khai mở rộng Hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành đến các đơn vị trực thuộc cấp Sở, cấp huyện và cấp
xã.
|
Kết nối, liên thông phần mềm
quản lý văn bản tất cả các sở, ngành, đơn vị cấp huyện, cấp xã;.
|
Đơn vị trực thuộc Sở, ngành và 127 xã, phường, thị trấn.
|
3
|
|
|
|
|
3
|
Đầu tư, mua sắm
|
3
|
Xây dựng và cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến theo lộ trình phê duyệt đến năm 2020.
|
Tăng cường mức độ, phạm vi
cung cấp dịch vụ công trực tuyến, góp phần đẩy mạnh công tác CCHC, nâng cao chất
lượng phục vụ công dân và hiệu quả quản lý nhà nước.
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ở 3 cấp: tỉnh, huyện, xã.
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
2,5
|
Thuê dịch vụ
|
4
|
Nâng cấp Hệ thống thư điện
tử công vụ tỉnh.
|
Nâng cao năng lực xử lý của
hệ thống với khả năng xử lý được 20.000 tài khoản người dùng, 1000 tài khoản
xử lý đồng thời. Hỗ trợ trình duyệt trên các thiết bị di động, nâng cao khả
năng bảo mật, an toàn thông tin.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cấp xã.
|
0,888
|
|
|
|
|
0,888
|
Đầu tư, mua sắm
|
5
|
Nâng cấp phần mềm Một cửa
điện tử liên thông cấp huyện.
|
Mở rộng hoàn thiện hệ thống
phần mềm một cửa điện tử bảo đảm liên thông 3 cấp xã - huyện - tỉnh.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,4
|
0,6
|
|
|
|
1
|
Đầu tư, mua sắm
|
6
|
Triển khai phần mềm Một cửa
điện tử tại các Sở, ngành và liên thông với nhau.
|
Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn
diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông, tăng cường trao đổi, xử lý hồ
sơ qua mạng, công khai minh bạch thông tin.
|
Tất cả các Sở, ngành của tỉnh
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
1
|
Thuê dịch vụ
|
7
|
Xây dựng Phần mềm nhắn tin
thông báo kết quả giải quyết hồ sơ thông qua tổng đài tin nhắn.
|
Nhằm đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác cải cách hành chính, tiết kiệm thời gian,
chi phí của người dân và tổ chức.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,5
|
|
|
|
|
0,5
|
Đầu tư, mua sắm
|
8
|
Xây dựng phần mềm quản lý
công việc được giao.
|
Quản lý, theo dõi kết quả
thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ngành và địa
phương thực hiện.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,3
|
0,380
|
|
|
|
0,680
|
|
9
|
Triển khai Kiến trúc Chính
quyền điện tử tỉnh.
|
Triển khai, đưa vào sử dụng
hiệu quả các thành phần của Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bình Thuận, đảm
bảo kết nối, liên thông chia sẻ dữ liệu tối đa, tránh đầu tư trùng lặp.
|
Triển khai từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
4
|
6
|
6
|
2
|
18
|
Đầu tư, mua sắm
|
10
|
Xây dựng sàn Giao dịch
thương mại điện tử.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh tham gia thương mại điện tử để giới thiệu, quảng bá sản phẩm
cũng như tìm cơ hội hợp tác, đầu tư.
|
Tỉnh Bình
Thuận
|
|
1,5
|
1,5
|
|
|
3
|
Đầu tư, mua sắm
|
11
|
Phần mềm Quản lý ngành Y tế.
|
Xây dựng hệ thống phần mềm
Quản lý khám chữa bệnh trong ngành y tế, kết nối hệ thống thông tin quản lý
khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng.
|
Các bệnh viện và Trung tâm y tế tuyến tỉnh, huyện, xã
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
Thuê dịch vụ
|
12
|
Xây dựng Cổng thông tin điện
tử ngành Giáo dục.
|
Xây dựng hệ thống thông
tin ngành giáo dục để quản lý và giao tiếp với học sinh, phụ huynh.
|
Tỉnh Bình Thuận
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1,5
|
Đầu tư, mua sắm
|
13
|
Xây dựng Cổng thông tin điện
tử ngành Y tế.
|
Xây dựng hệ thống thông
tin ngành Y tế để quản lý, giới thiệu và tạo kênh giao tiếp với người dân.
|
Tỉnh Bình Thuận
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
1,5
|
Đầu tư, mua sắm
|
14
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành.
|
Xây dựng các cơ sở dữ liệu
chuyên ngành phục vụ chuyên môn của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở, ngành
|
|
2
|
2
|
2
|
2
|
8
|
Đầu tư, mua sắm
|
15
|
Xây dựng, nâng cấp và hoàn
thiện các cơ sở dữ liệu theo Đề án GIS tổng thể (GIS nền, GIS Khung, Bưu chính
Viễn thông (trạm BTS), GIS TNMT, GIS Đất đai - Lâm nghiệp, GIS Giao thông ...
)
|
Ứng dụng công nghệ GIS để
xây dựng công cụ quản lý và cơ sở dữ liệu chuyên ngành
|
Sở, ngành
|
10
|
10
|
5
|
5
|
5
|
35
|
Đầu tư, mua sắm
|
IV
|
An toàn thông tin
|
0,92
|
0,38
|
0,17
|
0,27
|
0,17
|
1,91
|
|
1
|
Trang bị thiết bị phát hiện
và cảnh báo tấn công IDS/IPS tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Ngăn ngừa, phát hiện các
cuộc tấn công từ bên ngoài vào Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh, đảm bảo hệ thống
hoạt động ổn định, liên tục, an toàn và bảo mật thông tin.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
0,550
|
|
|
|
|
0,550
|
|
2
|
Phần mềm sao lưu phục hồi
dữ liệu tại Trung tâm THDL tỉnh.
|
Đáp ứng nhu cầu tự động sao
lưu, phục hồi dữ liệu kịp thời, nhanh chóng, khôi phục hệ thống dễ dàng và hiệu
quả.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
0,2
|
|
|
|
|
0,2
|
|
3
|
Hệ thống Giám sát an toàn
thông tin tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
|
Đảm bảo an toàn, bảo mật
thông tin đối với các ứng dụng dùng chung của tỉnh tại Trung tâm Tích hợp dữ
liệu tỉnh.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,25
|
Thuê dịch vụ
|
4
|
Triển khai mở rộng chữ ký số
cho các đơn vị trực thuộc sở, ngành; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
cấp xã.
|
Cấp mới chứng thư số cho
cá nhân (Lãnh đạo), tổ chức các đơn vị trực thuộc sở, ngành và cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện; cấp xã; tổ chức đào tạo, tập huấn hướng dẫn sử dụng.
|
Các đơn vị trực thuộc sở, ngành; cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
cấp xã
|
0,020
|
0,130
|
0,020
|
0,020
|
0,020
|
0,210
|
Đầu tư, mua sắm
|
5
|
Đánh giá an toàn thông tin
hàng năm.
|
Đánh giá an toàn các thiết
bị mạng, máy chủ, các ứng dụng tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh nhằm phát
hiện và khắc phục kịp thời các lỗ hổng bảo mật.
|
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,5
|
Thuê dịch vụ
|
6
|
Diễn tập về bảo đảm an
toàn thông tin.
|
Tổ chức diễn tập ứng cứu sự
cố mạng, nhằm xử lý kịp thời, nhanh chóng sự cố mạng nếu xảy ra tại Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh, hệ thống thông tin ở các cơ quan, đơn vị trên địa bàn
tỉnh.
|
Tổ Ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh; kỹ sư vận
hành Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
|
0,1
|
|
0,1
|
|
0,2
|
Thuê dịch vụ
|
V
|
Nguồn nhân lực CNTT
|
0,5
|
0,4
|
0,6
|
0,4
|
0,5
|
2,4
|
|
1
|
Đào tạo,
tập huấn về Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử (CPĐT), Kiến trúc chính quyền
điện tử cấp tỉnh (CQĐT).
|
Nâng cao nhận
thức, về Khung Kiến trúc CPĐT, Kiến trúc CQĐT cho cán bộ, công chức; hướng dẫn
các Sở, ngành, địa phương triển khai tuân thủ các nội dung của Kiến trúc CQĐT
cấp tỉnh.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
0,3
|
|
2
|
Đào tạo chuyên ngành đạt
chuẩn, thi lấy chứng chỉ quốc tế về CNTT dành cho cán bộ quản trị Trung tâm
Tích hợp dữ liệu tỉnh và kỹ sư Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
|
Đảm bảo quản lý và vận hành
ổn định, an toàn, bảo mật Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh. Nâng cao kỹ năng lập
trình, phát triển ứng dụng.
|
Cán bộ quản trị Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và kỹ sư Trung tâm Công
nghệ Thông tin và Truyền thông
|
0,2
|
|
0,2
|
|
0,2
|
0,6
|
|
3
|
Đào tạo quản lý và lãnh đạo
CNTT (CIO).
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
quản lý nâng cao, xử lý tác nghiệp về CNTT cho đội ngũ cán bộ Lãnh đạo các
đơn vị cấp tỉnh và huyện để thực hiện tốt chiến lược phát triển chính quyền
điện tử tại địa phương.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,5
|
|
4
|
Đào tạo chuyên sâu kiến thức
bảo mật, an toàn thông tin cho đội ngũ kỹ thuật, quản trị mạng
các Sở, ban ngành, huyện, thị xã, thành phố.
|
Nâng cao kiến thức, kỹ
năng về an toàn thông tin cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT.
|
Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,5
|
|
5
|
Đào tạo công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.
|
Cung cấp các kiến thức cơ
bản về CNTT, về khai thác sử dụng các ứng dụng dùng chung (phần mềm Quản lý
VB&ĐH, thư điện tử công vụ…) và an toàn thông tin nhằm phục vụ công tác
chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
|
127 xã, phường, thị trấn
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,5
|
|
|
Tổng (I+II+III+IV+V)
|
43,813
|
42,955
|
32,565
|
28,965
|
24,965
|
173,263
|
|