SỞ GIAO
DỊCH
CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
186/QĐ-SGDHN
|
Hà Nội,
ngày 07 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THÀNH VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Luật Chứng
khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số
58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Thông tư số 210/2012/TT-BTC
ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thành lập và hoạt
động công ty chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số
52/2012/TT-BTC ngày 05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số
01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết
định số 1354/QĐ-BTC ngày 29/05/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 07/NQ-HĐQT
ngày 12/03/2013 của Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Công văn số 1619/UBCK-PTTT
ngày 24/04/2013 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc phê duyệt nội dung Quy
chế Thành viên Giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám
đốc phòng Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thành viên Giao
dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 323/QĐ-SGDHN ngày 04/06/2010 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch chứng khoán
Hà Nội.
Điều 3. Chánh văn phòng, Giám đốc Phòng Quản lý thành viên, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, các tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
UBCKNN;
-
TTLKCK;
-
HĐQT, BKS;
-
Các CTCK thành viên;
-
Lưu: VT, QLTV.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Trần Văn Dũng
|
QUY
CHẾ
THÀNH
VIÊN GIAO DỊCH TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ-SGDHN ngày 07 tháng 5 năm 2013 của Tổng
Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này điều chỉnh Thành viên giao
dịch và đại diện giao dịch tại thị trường cổ phiếu niêm yết của Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (sau đây viết tắt là SGDCKHN).
Điều 2.
Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây
được hiểu như sau:
1. Thành viên là công ty
chứng khoán được SGDCKHN chấp thuận trở thành Thành viên giao dịch thị trường
cổ phiếu niêm yết.
2. Hệ thống giao dịch của
SGDCKHN là hệ thống công nghệ dùng cho hoạt động giao dịch tại SGDCKHN bao gồm giao
dịch từ xa và giao dịch trực tuyến.
3. Giao dịch trực
tuyến là
việc Thành viên sử dụng hệ thống giao dịch của mình kết nối với hệ thống giao
dịch của SGDCKHN để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành
về giao dịch chứng khoán.
4. Hội đồng tư cách Thành
viên
là Hội đồng do SGDCKHN thành lập, có trách nhiệm giúp Tổng Giám đốc SGDCKHN
trong việc xét chấp thuận, đình chỉ hoạt động giao dịch, chấm dứt tư cách Thành
viên giao dịch.
5. Đại diện giao dịch
của
Thành viên tại SGDCKHN là nhân viên do Thành viên cử và được SGDCKHN chấp thuận
cấp thẻ đại diện giao dịch.
Chương II
ĐIỀU
KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LÀM THÀNH VIÊN
Điều 3.
Điều kiện làm Thành viên
Để trở thành Thành viên giao dịch thị
trường cổ phiếu niêm yết, công ty chứng khoán phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
(sau đây viết tắt là UBCKNN) cấp phép hoạt động môi giới chứng khoán;
2. Được Trung tâm lưu ký chứng khoán
Việt Nam chấp thuận là Thành viên lưu ký;
3. Có đủ điều kiện cơ sở vật chất kỹ
thuật phục vụ hoạt động giao dịch bao gồm:
a) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu kết nối giao dịch với hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
b) Có phần mềm phục vụ hoạt động giao
dịch và thanh toán đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ theo quy định
của pháp luật và của SGDCKHN;
c) Có hệ thống dự phòng trường hợp xảy
ra sự cố máy chủ, đường truyền, điện lưới, v.v;
d) Có thiết bị cung cấp thông tin giao
dịch của SGDCKHN phục vụ người đầu tư;
e) Có trang thông tin điện tử đảm bảo
thực hiện việc công bố thông tin giao dịch chứng khoán và thông tin công bố của
công ty chứng khoán;
4. Có ban lãnh đạo và đội ngũ nhân
viên có năng lực và kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán;
có cán bộ công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu quy định:
a) (Tổng) Giám đốc, Phó (Tổng) Giám
đốc, nhân sự bộ phận kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ phải đáp ứng được các tiêu
chuẩn theo quy định pháp luật chứng khoán đối với các chức danh này;
b) Có nhân viên đủ điều kiện được cử
làm đại diện giao dịch theo quy định tại Điều 11 Quy chế này;
c) Lãnh đạo công nghệ thông tin phải
có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành trở lên với ít nhất 01 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
d) Có ít nhất 02 cán bộ chuyên môn về
công nghệ thông tin có bằng đại học chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên,
trong đó ít nhất 01 cán bộ có chứng chỉ chuyên môn về hệ thống mạng, bảo mật,
phần mềm;
e) Tất cả nhân viên công ty phải tuân
thủ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
5. Trường hợp là công ty chứng khoán
đã từng là Thành viên của SGDCKHN, chỉ được đăng ký lại thành viên:
a) Sau hai (02) năm kể từ ngày chấm
dứt tư cách Thành viên tự nguyện.
b) Sau năm (05) năm kể từ ngày chấm
dứt tư cách Thành viên bắt buộc.
6. Các điều kiện khác do SGDCKHN quy
định.
Điều 4.
Xét duyệt tư cách thành viên
1. Việc xét duyệt tư cách Thành viên đối
với công ty chứng khoán đăng ký làm Thành viên do Hội đồng tư cách Thành viên thực
hiện;
2. Hội đồng tư cách Thành viên do Tổng
Giám đốc SGDCKHN quyết định thành lập;
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng tư
cách Thành viên do Tổng Giám đốc SGDCKHN quy định.
Điều 5. Quy
định về hồ sơ đăng ký thành viên
1. Hồ sơ đăng ký Thành viên giao dịch,
bao gồm:
a) Đơn đăng ký làm Thành viên theo mẫu
quy định tại Phụ lục 01/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Tài liệu mô tả cơ sở vật chất kỹ
thuật, nhân sự phục vụ giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 02/QCTV ban hành
kèm theo Quy chế này;
c) Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập
và hoạt động;
d) Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động
lưu ký chứng khoán;
đ) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Thành
viên lưu ký;
e) Điều lệ công ty theo quy định tại
Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán (sau đây viết tắt là Thông
tư 210/2012/TT-BTC);
g) Các quy trình và tài liệu hướng dẫn
giao dịch theo danh mục quy định tại Phụ lục 03/QCTV ban hành kèm theo Quy chế
này;
h) Quy tắc đạo đức nghề nghiệp;
i) Quy định, quy trình về kiểm soát
nội bộ, quản trị rủi ro, kiểm toán nội bộ của Công ty theo quy định tại Thông
tư 210/2012/TT-BTC.
k) Bản sao hợp lệ chứng minh thư nhân
dân hoặc hộ chiếu kèm theo Bản thông tin cá nhân có dán ảnh đóng dấu giáp lai
theo mẫu quy định tại Phụ lục IV, Thông tư 210/2012/TT-BTC của: Thành viên Hội
đồng quản trị (hoặc Hội đồng thành viên), Ban Kiểm soát; Ban Tổng Giám đốc,
Giám đốc Chi nhánh và các trưởng phòng nghiệp vụ; Đại diện giao dịch, nhân viên
kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản trị rủi ro và người hành nghề kinh
doanh chứng khoán.
l) Quyết định bổ nhiệm (Tổng) Giám
đốc, nhân viên kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ và quản trị rủi ro;
m) Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề
kinh doanh chứng khoán của (Tổng) Giám đốc, Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc)
phụ trách bộ phận chuyên môn theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 34; văn
bằng, chứng chỉ của nhân sự kiểm toán nội bộ, kiểm soát nội bộ quy định tại
Điều 36, Điều 37 Thông tư 210/2012/TT-BTC và người hành nghề kinh doanh chứng khoán
của công ty chứng khoán;
n) Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng
chỉ về công nghệ thông tin của cán bộ tin học;
o) Giấy ủy quyền thực hiện công bố
thông tin (theo mẫu Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC
ngày 05/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn công bố thông tin
trên thị trường chứng khoán (sau đây viết tắt là Thông tư 52/2012/TT-BTC);
p) Hồ sơ cấp thẻ đại diện giao dịch
theo quy định tại Chương V Quy chế này.
2. Trường hợp các tài liệu, hồ sơ của Thành
viên Hội đồng quản trị, Thành viên Hội đồng thành viên, Ban (Tổng) Giám đốc,
người hành nghề kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán viết bằng tiếng
nước ngoài phải được dịch và chứng thực ra tiếng Việt bởi tổ chức có chức năng
dịch thuật theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Hồ sơ, tài liệu theo quy định tại
khoản 1 và 2 Điều này được lập thành một (01) bản gốc kèm theo tệp thông tin
điện tử về quy trình nghiệp vụ giao dịch. Bộ hồ sơ gốc được nộp trực tiếp tại
SGDCKHN hoặc gửi qua đường bưu điện.
Điều 6.
Thủ tục đăng ký làm thành viên
1. Công ty chứng khoán muốn đăng ký
làm Thành viên giao dịch phải đáp ứng điều kiện nêu tại Điều 3 và nộp hồ sơ
đăng ký làm Thành viên giao dịch cho SGDCKHN theo quy định tại Điều 5 Quy chế
này;
2. Trong vòng một (01) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCKHN thông báo trên các
phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN về việc tiếp nhận hồ sơ của công ty
chứng khoán đăng ký làm thành viên;
3. Trong thời hạn tám (08) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành viên, SGDCKHN có trách nhiệm trả
lời công ty chứng khoán về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp SGDCKHN
yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký làm thành viên, công ty chứng khoán phải
thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCKHN. Trong thời gian xét duyệt
tư cách thành viên, nếu có bất kỳ thay đổi nào so với hồ sơ đăng ký ban đầu, công
ty chứng khoán đăng ký làm Thành viên phải bổ sung ngay hồ sơ theo đúng quy
định.
4. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và báo cáo hoàn tất thử nghiệm kết nối
giao dịch, SGDCKHN gửi văn bản xác định ngày thực hiện kiểm tra cơ sở vật chất,
nhân sự, kết nối giao dịch của công ty chứng khoán đăng ký làm thành viên;
5. Trong vòng mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày CTCK hoàn thành và đạt yêu cầu về thử nghiệm giao dịch, thiết lập
thành công đường truyền kết nối giao dịch theo yêu cầu của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ
khảo sát cơ sở vật chất, kỹ thuật, việc thực hiện các quy trình đã ban hành của
CTCK. SGDCKHN sẽ có văn bản thông báo việc chấp thuận nguyên tắc làm Thành viên
cho CTCK đồng thời thông báo các khoản phí mà CTCK đăng ký làm Thành viên phải
nộp và các công tác chuẩn bị triển khai giao dịch trên SGDCKHN. Trong trường
hợp từ chối, SGDCKHN sẽ trả lời, nêu rõ lý do bằng văn bản.
6. Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc làm thành viên, công ty chứng khoán phải
hoàn thành các công việc sau:
a) Chuẩn bị các điều kiện cho Đại diện
giao dịch và đề nghị SGDCKHN cấp thẻ đại diện giao dịch;
b) Ký hợp đồng cung cấp thông tin với
SGDCKHN và các hợp đồng cung cấp dịch vụ khác (nếu có);
c) Đăng ký ngày giao dịch chính thức.
SGDCKHN có quyền từ chối chấp thuận tư
cách Thành viên khi:
- Hồ sơ đăng ký làm Thành viên có
thông tin sai sự thật;
- Thành viên không đạt yêu cầu về kiểm
tra cơ sở vật chất;
- Thành viên không đạt yêu cầu về nhân
sự;
- Các trường hợp khác do SGDCKHN quy
định;
7. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày công ty chứng khoán hoàn tất các công việc chuẩn bị triển khai giao
dịch theo quy định tại Khoản 6 Điều này, SGDCKHN sẽ ra Quyết định chấp thuận tư
cách Thành viên và công bố thông tin về Thành viên mới trên phương tiện công bố
thông tin của SGDCKHN.
8. Trong trường hợp từ chối chấp thuận
tư cách thành viên, SGDCKHN có văn bản gửi công ty chứng khoán đăng ký làm Thành
viên nêu rõ lý do.
9. Trong vòng sáu mươi ngày (60) kể từ
ngày được chấp thuận tư cách thành viên, nếu Thành viên không triển khai hoạt
động giao dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCKHN, quyết định chấp thuận Thành
viên mặc nhiên không còn giá trị, SGDCKHN sẽ công bố thông tin nội dung này
trên website của SGDCKHN.
Chương III
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA THÀNH VIÊN
Điều 7.
Quyền của Thành viên
1. Sử dụng hệ thống giao dịch và các
dịch vụ do SGDCKHN cung cấp.
2. Nhận các thông tin cung cấp theo
hợp đồng ký kết với SGDCKHN;
3. Đề nghị SGDCKHN làm trung gian hòa giải
khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán của Thành viên giao
dịch;
4. Đề xuất và kiến nghị các vấn đề
liên quan đến hoạt động của SGDCKHN và hoạt động của Thành viên trên SGDCKHN;
5. Được tự nguyện chấm dứt tư cách Thành
viên sau khi được SGDCKHN chấp thuận;
6. Thu các loại phí cung cấp dịch vụ
cho khách hàng theo quy định của Bộ Tài chính;
7. Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 8.
Nghĩa vụ của Thành viên
1. Tuân thủ các nghĩa vụ quy định tại
Điều 71 Luật Chứng khoán, các quy định pháp luật liên quan và các quy chế, quy
trình nghiệp vụ về hoạt động giao dịch của Thành viên do SGDCKHN ban hành;
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
SGDCKHN;
3. Nộp phí quản lý thành viên, phí
giao dịch và các phí dịch vụ khác theo quy định của Bộ Tài chính;
4. Công bố thông tin theo quy định tại
Điều 104 Luật chứng khoán; Khoản 20 Điều 1 Luật số 62 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Chứng khoán; Thông tư 52/2012/TT-BTC và Quy chế công bố thông tin
của SGDCKHN. Thực hiện công bố thông tin và cập nhật thay đổi thông tin về hồ
sơ thành viên, nhân sự lãnh đạo và công bố thông tin thông qua Hệ thống CIMS Thành
viên.
5. Duy trì các điều kiện do SGDCKHN
quy định đối với Thành viên giao dịch;
6. Kiểm soát chặt chẽ tình hình đặt
lệnh của nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật và có trách nhiệm
thực hiện nghĩa vụ thanh toán đối với giao dịch chứng khoán đã được xác lập.
7. Khi sử dụng thông tin, dữ liệu giao
dịch thuộc bản quyền của SGDCKHN, Thành viên phải trích dẫn nguồn; Thành viên không
được phép trao đổi, cho, tặng hoặc bán các thông tin, dữ liệu giao dịch của
SGDCKHN cho bên thứ ba nếu không được chấp thuận trước bằng văn bản của SGDCKHN;
8. Trước khi thực hiện lệnh bán giải
chấp chứng khoán ký quỹ, Thành viên có trách nhiệm thông báo cho nhà đầu tư
biết để thực hiện công bố thông tin theo quy định (đối với nhà đầu tư là cổ
đông lớn, cổ đông nội bộ và người có liên quan).
9. Báo cáo bằng văn bản và bổ sung các
tài liệu liên quan khi có bất kỳ sự thay đổi nào so với Hồ sơ đăng ký Thành
viên ban đầu;
10. Thông báo cho SGDCKHN khi phát
hiện Thành viên khác vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này. Hỗ trợ Thành viên khác
theo yêu cầu của SGDCKHN trong trường hợp cần thiết.
11. Chịu trách nhiệm đối với toàn bộ
hoạt động của các đại diện giao dịch;
12. Có trách nhiệm tham gia các chương
trình, kế hoạch thử nghiệm do SGDCKHN tổ chức liên quan đến việc thay đổi,
chỉnh sửa, nâng cấp phần mềm giao dịch và chạy thử các sản phẩm mới trên Hệ
thống giao dịch của SGDCKHN.
13. Các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Chương IV
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 9.
Chế độ báo cáo
Thành viên phải gửi báo cáo cho
SGDCKHN theo các thời hạn quy định như sau:
1. Báo cáo định kỳ:
a) Báo cáo tháng: Trước ngày làm việc
thứ năm của tháng tiếp theo, Thành viên phải nộp các báo cáo sau:
- Báo cáo tình hình hoạt động tháng theo
mẫu quy định tại Phụ lục XXII Thông tư 210/2012/TT-BTC.
- Báo cáo tình hình đóng, mở tài khoản
của khách hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 04/QCTV ban hành kèm theo Quy chế
này;
- Báo cáo danh mục chứng khoán thực
hiện giao dịch ký quỹ (Mẫu quy định tại Phụ lục số 3 Quy chế hướng dẫn giao
dịch ký quỹ chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số 637/QĐ-UBCK ngày
30/8/2011 của Ủy Ban Chứng khoán Nhà nước);
b) Báo cáo quý: Trước ngày thứ hai
mươi của quý tiếp theo, Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính quý.
c) Báo cáo 06 tháng đầu năm: Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc 6 tháng đầu năm tài chính, Thành viên phải
nộp Báo cáo tài chính bán niên và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính tại ngày ba
mươi (30) tháng sáu (06) đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được Ủy ban
Chứng khoán được chấp thuận.
d) Báo cáo năm:
Trước ngày 20 tháng 01 của năm tiếp
theo, Thành viên phải nộp báo cáo tổng hợp tình hoạt động của công ty theo mẫu
quy định tại Phụ lục XXIII, Thông tư 210/2012/TT-BTC.
Trước ngày 31 tháng 03 của năm tiếp
theo, Thành viên phải nộp Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tỷ lệ an toàn tài
chính tại ngày ba mốt (31) tháng mười hai (12) đã được kiểm toán bởi một công
ty kiểm toán độc lập được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
e) Báo cáo tài chính của Thành viên gửi
SGDCKHN quy định tại điểm b, c, d khoản này bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh
báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế toán. Thuyết minh báo cáo
tài chính phải được trình bày đầy đủ tất cả nội dung theo quy định của pháp
luật và được lập theo quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành. Trường
hợp trong thuyết minh báo cáo tài chính có chỉ dẫn đến phụ lục, phụ lục phải
được công bố cùng thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính
phải trình bày cụ thể các nội dung về giao dịch với các bên liên quan theo quy
định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.Thuyết minh báo cáo tài chính phải có báo
cáo bộ phận theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.Trường hợp công ty
chứng khoán là công ty mẹ của một tổ chức khác, Báo cáo tài chính năm bao gồm
Báo cáo tài chính của công ty mẹ và Báo cáo tài chính hợp nhất theo quy định
của pháp luật kế toán.
g) Trường hợp báo cáo tài chính có ý
kiến kiểm toán ngoại trừ chưa nêu chi tiết khoản ngoại trừ và lý do ngoại trừ, Thành
viên phải có văn bản giải trình và có xác nhận của kiểm toán gửi SGDCKHN chậm
nhất ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi báo cáo theo quy định tại điểm c và d
khoản này.
2. Báo cáo bất thường:
Thành viên phải báo cáo bất thường cho
SGDCKHN khi xảy ra các sự kiện theo quy định tại khoản 2, Điều 68, Thông tư 210/2012/TT-BTC
và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Thành viên phải thông báo ngay bằng
văn bản cho SGDCKHN nếu Thành viên hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, đại
diện giao dịch, nhân viên của thành viên:
(1) Bị điều tra, bị khởi tố liên quan
đến sự giả mạo, không trung thực;
(2) Bị đình chỉ một hoặc một số hoạt
động kinh doanh chứng khoán;
(3) Bị mất khả năng thanh toán hoặc có
khả năng phá sản, giải thể;
3. Báo cáo theo yêu cầu:
Trường hợp cần thiết, SGDCKHN có quyền
yêu cầu Thành viên báo cáo bằng văn bản trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn
báo cáo.
Điều 10.
Nghĩa vụ báo cáo và công bố thông tin
1. Thành viên thực hiện công bố thông
tin định kỳ theo quy định tại Điều 18 Chương IV Thông tư 52/2012/TT-BTC.
2. Thành viên thực hiện công bố thông
tin bất thường theo quy định tại Điều 19 Chương IV Thông tư 52/2012/TT-BTC.
3. Thành viên thực hiện công bố thông
tin theo yêu cầu theo quy định tại Điều 20 Chương IV Thông tư 52/2012/TT-BTC.
4. Thành viên có trách nhiệm nộp các
báo cáo, tài liệu công bố thông tin cho SGDCKHN dưới hình thức văn bản và hình
thức dữ liệu điện tử có sử dụng chữ ký số thông qua hệ thống CIMS Thành viên
theo quy định của SGDCKHN.
Chương V
ĐẠI
DIỆN GIAO DỊCH
Điều 11.
Điều kiện làm đại diện giao dịch
Nhân viên được Thành viên cử làm đại
diện giao dịch phải đáp ứng được các điều kiện sau:
1. Được UBCKNN cấp Chứng chỉ hành nghề
kinh doanh chứng khoán;
2. Chưa từng bị SGDCKHN thu hồi Thẻ
đại diện giao dịch do chịu hình thức kỷ luật của SGDCKHN;
3. Hoàn thành và đạt yêu cầu kiểm tra
các chương trình đào tạo về đại diện giao dịch do SGDCKHN tổ chức;
4. Trong trường hợp nhân viên này đã
từng là đại diện giao dịch của một công ty chứng khoán Thành viên khác thì nhân
viên này phải có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại công ty cũ.
Điều 12.
Cấp, thay đổi và thu hồi Thẻ đại diện giao dịch
1. Cấp Thẻ đại diện giao dịch:
a) Thẻ đại diện giao dịch được cấp cho
nhân viên công ty chứng khoán khi đáp ứng các quy định tại Điều 11 Quy chế này
và hồ sơ đề nghị cấp thẻ đại diện giao dịch đầy đủ và hợp lệ.
b) Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ đại diện giao
dịch gồm:
- Đơn đề nghị cấp Thẻ đại diện giao
dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 05/QCTV ban hành kèm theo Quy chế này;
- Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề
kinh doanh chứng khoán;
- Bản sao hợp lệ Chứng minh thư nhân
dân hoặc hộ chiếu;
- Bản sao Giấy chứng nhận hoàn thành
chương trình đào tạo đại diện giao dịch do SGDCKHN tổ chức;
- Bản thông tin có dán ảnh đóng dấu
giáp lai của nhân viên được cử làm đại diện giao dịch có xác nhận của công ty
chứng khoán theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012
của Bộ Tài chính;
- Bản sao hợp lệ Quyết định tuyển
dụng/Hợp đồng lao động ký kết giữa công ty chứng khoán và nhân viên được cử làm
đại diện giao dịch;
- Bốn (04) ảnh 3x4 cm đối với mỗi nhân
viên. Yêu cầu khi chụp ảnh nhân viên phải mặc áo sơ mi màu trắng có cổ, chụp
trong vòng 06 tháng;
c) Thẻ đại diện giao dịch có giá trị không
thời hạn và chỉ có giá trị khi nhân viên làm đại diện cho Thành viên nơi nhân
viên làm việc và Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng khoán còn hiệu lực.
Trường hợp Thành viên tự nguyện/bị chấm dứt tư cách Thành viên hoặc nhân viên
làm đại diện cho Thành viên nghỉ việc/chuyển sang làm việc cho Thành viên khác
thì thẻ đại diện giao dịch cho Thành viên trước đó của nhân viên mặc nhiên
không còn giá trị.
d) Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ cấp thẻ đầy đủ, hợp lệ, SGDCKHN ra Quyết định cấp thẻ đại
diện giao dịch cho công ty chứng khoán.
2. Thay đổi Thẻ đại diện giao dịch:
Trong trường hợp Thẻ đại diện giao
dịch bị hỏng, bị mất hoặc hết hạn (đối với các thẻ đã được cấp trước khi Quy
chế này có hiệu lực), công ty chứng khoán Thành viên có thể làm Đơn đề nghị
SGDCKHN cấp lại thẻ đại diện giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 06/QCTV
ban hành kèm theo Quy chế này;
3. Thu hồi thẻ đại diện giao dịch:
SGDCKHN thu hồi Thẻ đại diện giao dịch
khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- Đại diện giao dịch không còn đáp ứng
được điều kiện cấp thẻ theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
- Thành viên không tiếp tục chỉ định
nhân viên đó làm đại diện giao dịch;
- Đại diện giao dịch không tiếp tục
làm việc tại thành viên. Trong trường hợp này, Thành viên phải thông báo bằng
văn bản cho SGDCKHN về việc chấm dứt hợp đồng lao động ngay trong ngày xảy ra
sự việc.
- Thẻ đại diện giao dịch hết hạn (đối
với các thẻ đã được cấp trước khi Quy chế này có hiệu lực) mà công ty chứng
khoán không làm thủ tục thay đổi thẻ.
- Khi Thành viên chấm dứt tư cách Thành
viên tại SGDCKHN.
- Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm
trọng các quy định tại Quy chế này và các quy định khác về đại diện giao dịch
do SGDCKHN ban hành.
- Đại diện giao dịch bị thu hồi chứng
chỉ hành nghề chứng khoán.
Điều 13.
Nghĩa vụ của đại diện giao dịch
1. Tuân thủ pháp luật về chứng khoán
và thị trường chứng khoán; các quy định, quy chế và quy trình của SGDCKHN đối
với đại diện giao dịch;
2. Giữ bí mật thông tin đăng nhập hệ
thống và bảo mật các thông tin liên quan đến hệ thống tại SGDCKHN;
3. Tham gia các chương trình tập huấn
cho đại diện giao dịch do SGDCKHN tổ chức.
Điều 14.
Các hình thức xử lý vi phạm đại diện giao dịch
Trường hợp đại diện giao dịch của Thành
viên vi phạm các quy định của SGDCKHN có thể chịu một hoặc một số hình thức xử
lý sau:
1. Nhắc nhở bằng văn bản;
2. Cảnh cáo;
3. Tạm đình chỉ hoạt động;
4. Thu hồi Thẻ đại diện giao dịch.
Trong trường hợp này, SGDCKHN sẽ công bố thông tin về quyết định xử lý vi phạm
đại diện giao dịch.
Chương VI
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP CỦA THÀNH VIÊN
Điều 15.
Hình thức và trình tự giải quyết tranh chấp
1. Việc giải quyết tranh chấp của Thành
viên liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán tại SGDCKHN được thực hiện
theo hình thức hòa giải. SGDCKHN hòa giải tranh chấp theo yêu cầu của thành
viên. SGDCKHN từ chối hòa giải khi tranh chấp không thuộc phạm vi giải quyết
hoặc khi một trong các bên liên quan từ chối hòa giải.
2. Khi giải quyết tranh chấp, SGDCKHN
có quyền yêu cầu các Thành viên liên quan cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan
đến nội dung tranh chấp.
3. Các bên tranh chấp thực hiện hòa
giải thông qua Hội đồng hòa giải do SGDCKHN thành lập. Thủ tục yêu cầu hòa giải
và các quy định liên quan khác được quy định cụ thể trong Quy định hòa giải do
SGDCKHN ban hành.
Điều 16.
Nguyên tắc hòa giải
1. Việc hòa giải được thực hiện dựa
trên các quy trình, quy định của SGDCKHN và các quy định pháp luật liên quan.
2. Tự nguyện, khách quan, công bằng,
tôn trọng quyền và lợi ích của các bên;
3. Tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau.
Điều 17.
Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Các bên có quyền và nghĩa vụ ngang
nhau khi tham gia hòa giải tại SGDCKHN;
2. Các bên có quyền tự bảo vệ hoặc cử
người làm đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
3. Các bên có nghĩa vụ cung cấp chứng
cứ để chứng minh và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
4. Các bên được công khai sao chụp
thông tin, chứng cứ do một bên tranh chấp xuất trình hoặc do SGDCKHN thu thập.
Chương VII
XỬ
LÝ VI PHẠM THÀNH VIÊN
Điều 18.
Nguyên tắc xử lý vi phạm
1. Việc xử lý vi phạm sẽ căn cứ vào
tính chất, mức độ vi phạm, thời gian, tần suất xảy ra vi phạm, mức độ tác động
và thiệt hại phát sinh từ vi phạm để quyết định hình thức xử lý vi phạm phù
hợp. Thời hiệu xử lý vi phạm là một năm, kể từ ngày vi phạm. Nếu quá thời hạn
nêu trên thì không bị xử lý vi phạm nhưng vẫn phải khắc phục hậu quả trong
trường hợp cần thiết.
2. Đối với các vi phạm nghiêm trọng,
vi phạm lặp lại nhiều lần hoặc vi phạm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của nhà
đầu tư, SGDCKHN xử lý vi phạm đồng thời công bố thông tin trên các phương tiện
công bố thông tin của SGDCKHN.
Điều 19.
Thẩm quyền xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm do Tổng Giám đốc
SGDCKHN quyết định. Trường hợp Thành viên giao dịch vi phạm nghiêm trọng, vượt
quá thẩm quyền giải quyết của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ báo cáo Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước để xử lý vi phạm theo quy định.
Điều 20.
Thủ tục xử lý vi phạm
Trình tự, thủ tục xử lý vi phạm như
sau:
1. Khi phát hiện vi phạm, SGDCKHN lập
biên bản, thu thập bằng chứng hoặc đình chỉ ngay hành vi vi phạm để bảo đảm an
toàn, an ninh cho hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
2. SGDCKHN có thể yêu cầu Thành viên giao
dịch giải trình về lỗi vi phạm trước khi quyết định hình thức xử lý vi phạm;
3. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm,
SGDCKHN quyết định hình thức xử lý vi phạm phù hợp. SGDCKHN sẽ công bố thông
tin đối với các hình thức xử lý vi phạm sau: đình chỉ hoạt động giao dịch, tạm
ngừng giao dịch từ xa, tạm ngừng kết nối giao dịch trực tuyến, chấm dứt tư cách
thành viên; thu hồi thẻ đại diện giao dịch và các trường hợp vi phạm khác ảnh
hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích của nhà đầu tư.
Điều 21.
Các hình thức xử lý vi phạm
Trường hợp Thành viên vi phạm các quy
định của SGDCKHN, SGDCKHN sẽ áp dụng một hoặc một số hình thức kỷ luật sau:
1. Nhắc nhở bằng văn bản;
2. Cảnh cáo;
3. Tạm ngừng kết nối giao dịch;
4. Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt
động giao dịch của thành viên;
5. Buộc chấm dứt tư cách thành viên.
Điều 22.
Quyết định hình thức xử lý vi phạm
1. Đối với trường hợp quy định tại tiết
a, tiết d khoản 1 Điều 23 Quy chế này thì không cần thông qua Hội đồng tư cách
thành viên, SGDCKHN sẽ ra Quyết định đình chỉ hoạt động giao dịch của Thành
viên sau khi có văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và/hoặc Trung tâm Lưu
ký Chứng khoán Việt Nam.
2. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN
có thể yêu cầu người đại diện theo pháp luật của Thành viên giải trình các vấn
đề liên quan trước khi đưa ra quyết định kỷ luật.
3. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ
ngày Quyết định kỷ luật có hiệu lực, Thành viên có quyền yêu cầu SGDCKHN xem
xét lại quyết định kỷ luật. Thành viên có nghĩa vụ thực hiện theo quyết định kỷ
luật có hiệu lực của SGDCKHN cho đến khi có quyết định khác. Trường hợp giữ
nguyên Quyết định kỷ luật, SGDCKHN có văn bản trả lời Thành viên nêu rõ lý do.
Chương
VIII
ĐÌNH
CHỈ HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH VÀ CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN
Điều 23.
Đình chỉ hoạt động giao dịch của thành viên
1. SGDCKHN đình chỉ một phần hoặc toàn
bộ hoạt động giao dịch của Thành viên khi:
a) Thành viên vi phạm quy định tại
Khoản 2 Điều 14 Thông tư 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính, hoặc
bị TTLKCK Việt Nam đình chỉ tạm thời hoạt động thanh toán bù trừ giao dịch
chứng khoán;
b) Thành viên không tuân thủ một trong
các nghĩa vụ quy định tại Điều 8 Quy chế này.
c) Không thanh toán phí, các chi phí
dịch vụ phát sinh trong quá trình hoạt động tại SGDCKHN sau khi có văn bản nhắc
nhở của SGDCKHN từ hai lần liên tiếp trở lên;
d) Thành viên tạm ngừng hoạt động môi
giới chứng khoán hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh chứng khoán và được UBCKNN
chấp thuận;
e) Các trường hợp cần thiết nhằm bảo
vệ quyền lợi nhà đầu tư sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
2. Sau khi nguyên nhân đình chỉ hoạt
động giao dịch đã được khắc phục, SGDCKHN khôi phục quyền tham gia giao dịch
trên hệ thống giao dịch của SGDCKHN cho thành viên.
3. Thời gian đình chỉ hoạt động giao
dịch và khôi phục lại quyền giao dịch được quy định cụ thể trong quyết định
đình chỉ giao dịch của SGDCKHN.
4. Thành viên phải có nghĩa vụ thanh
toán các khoản phí và chi phí liên quan trong khoảng thời gian bị đình chỉ hoạt
động giao dịch.
Điều 24.
Chấm dứt tư cách thành viên
Tư cách Thành viên bị chấm dứt khi:
1. Thành viên tự nguyện xin chấm dứt
tư cách Thành viên và được SGDCKHN chấp thuận;
2. Thành viên thuộc diện chấm dứt tư
cách Thành viên bắt buộc khi:
a) Bị thu hồi Giấy phép thành lập và
hoạt động kinh doanh chứng khoán theo quy định của Luật Chứng khoán;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lưu ký chứng khoán;
c) Vi phạm quy định tại Khoản 8 Điều 6
Quy chế này.
d) Trường hợp sáp nhập, chuyển đổi,
giải thể, phá sản công ty chứng khoán;
e) Không đáp ứng quy định tại Thông tư
226/2010/TT-BTC và Thông tư 165/2012/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chỉ
tiêu an toàn tài chính, gây thiệt hại nghiêm trọng tới lợi ích của nhà đầu tư;
g) Không duy trì được các điều kiện làm
Thành viên theo quy định tại Điều 3 Quy chế này;
h) Vi phạm các quy định về Thành viên của
SGDCKHN theo Quy chế này và các quy định pháp luật khác về chứng khoán và thị
trường chứng khoán, hoặc vi phạm có hệ thống, hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng nghiêm
trọng đến uy tín của SGDCKHN;
i) Các trường hợp khác mà SGDCKHN cho
rằng phải chấm dứt tư cách Thành viên để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư.
Điều 25.
Thủ tục chấm dứt tư cách thành viên
1. Chấm dứt tư cách Thành viên tự nguyện:
a) Trường hợp Thành viên có nguyện
vọng chấm dứt tư cách thành viên, Thành viên nộp hồ sơ đề nghị chấm dứt tư cách
Thành viên cho SGDCKHN ít nhất 30 ngày trước ngày dự định chấm dứt. Hồ sơ bao
gồm:
- Đơn đề nghị chấm dứt tư cách Thành
viên (Phụ lục 07/QCTV);
- Nghị quyết, biên bản họp của Đại hội
đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), hoặc quyết định của chủ sở hữu, Chủ
tịch Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH) về việc chấm dứt tư cách Thành
viên hoặc thông qua rút nghiệp vụ môi giới;
- Phương án xử lý tài khoản giao dịch
của khách hàng và phương án xử lý nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành đối với
SGDCKHN. Phương án xử lý tài khoản giao dịch của khách hàng thực hiện theo quy
định tại điểm c khoản 3 Điều 15 Thông tư 210/2012/TT-BTC.
- Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao tài
khoản khách hàng cho Thành viên khác.
b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày SGDCKHN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCKHN thực hiện công bố thông
tin trên phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN về việc tiếp nhận hồ sơ xin
chấm dứt tư cách Thành viên tự nguyện của thành viên.
c) Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCKHN ra thông báo ngừng giao dịch và
các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện với SGDCKHN đồng thời công bố thông tin
về ngày ngừng giao dịch trên phương tiện công bố thông tin của SGDCKHN.
d) Trong vòng năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của SGDCKHN, Thành viên thực hiện công bố thông
tin về việc tự nguyện chấm dứt tư cách thành viên, ngày dự kiến ngừng giao dịch
và thời gian tất toán tài khoản giao dịch trên một (01) tờ báo viết hàng ngày
có phạm vi phát hành toàn quốc trong ba (03) số liên tiếp và trên trang thông
tin điện tử, tại trụ sở chính, các chi nhánh và phòng giao dịch của thành viên.
e) Trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ
ngày ngừng giao dịch để chấm dứt tư cách Thành viên tự nguyện, SGDCKHN sẽ ra
Quyết định chấm dứt tư cách thành viên giao dịch sau khi Thành viên hoàn thành
các nghĩa vụ đối với SGDCKHN.
2. Chấm dứt tư cách Thành viên bắt buộc:
a) SGDCKHN sẽ thông báo bằng văn bản
cho Thành viên việc ngừng giao dịch và các nghĩa vụ Thành viên phải thực hiện
với SGDCKHN, đồng thời công bố thông tin về việc buộc chấm dứt tư cách Thành
viên và ngày ngừng giao dịch của Thành viên trên phương tiện công bố thông tin
của SGDCKHN khi Thành viên thuộc một trong các trường hợp nêu tại khoản 2 Điều
24 Quy chế này;
b) Kể từ khi nhận được thông báo của
SGDCKHN về việc chấm dứt tư cách thành viên bắt buộc theo điểm a khoản 2 Điều
này, Thành viên có nghĩa vụ thực hiện:
- Công bố thông tin về việc bị buộc
chấm dứt tư cách thành viên tại trụ sở chính, chi nhánh và trên website của Thành
viên;
- Lập phương án xử lý nghĩa vụ tài
chính chưa hoàn thành đối với SGDCKHN và phương án xử lý các tài khoản giao
dịch chứng khoán của khách hàng theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 15 Thông
tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
thành lập và hoạt động công ty chứng khoán;
- Ngừng mở tài khoản mới và ngừng ký
kết các hợp đồng giao dịch chứng khoán mới với khách hàng để thực hiện giao
dịch qua hệ thống giao dịch của SGDCKHN;
- Ký hợp đồng chuyển giao tài khoản
giao dịch khách hàng cho thành viên khác trên nguyên tắc bảo đảm quyền lợi của
khách hàng và thông báo việc chuyển giao này cho khách hàng liên quan.
- Nộp phí theo quy định của Bộ Tài
chính và các phí dịch vụ chưa thanh toán đối với SGDCKHN;
3. SGDCKHN ra Quyết định chấm dứt
tư cách Thành viên giao dịch sau khi Thành viên hoàn thành các nghĩa vụ đối
với SGDCKHN. Ngày chấm dứt tư cách thành viên do SGDCKHN quyết định.
4. SGDCKHN công bố thông tin về Quyết
định chấm dứt tư cách Thành viên trên các phương tiện công bố thông tin của
SGDCKHN.
5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCKHN
có thể chỉ định một hoặc một số Thành viên khác thay thế để hoàn tất các giao
dịch, hợp đồng của Thành viên bị chấm dứt, trong trường hợp này quan hệ ủy
quyền mặc nhiên được xác lập giữa các thành viên.
Chương IX
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26.
Điều khoản thi hành
1. Thành viên, các đơn vị thuộc
SGDCKHN có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về SGDCKHN để được hướng dẫn, giải quyết.
3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này
do Tổng Giám đốc SGDCKHN quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCKHN
thông qua và được sự chấp thuận của UBCKNN./.
Phụ lục 01/QCTV: Mẫu
Đơn đăng ký Thành viên giao dịch
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày…
tháng … năm …
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Kính gửi: Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán:
Tên giao dịch của công ty:...............................................................................
Tên tiếng Anh:..............................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................
được thành lập theo Giấy phép thành
lập và hoạt động số.... ngày.... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp.
- Trụ sở chính: Điện
thoại:
- Vốn điều lệ:
- Nghiệp vụ kinh doanh:
- Cổ đông/Thành viên góp vốn (nêu rõ
tên cổ đông, số lượng cổ phần và tỷ lệ nắm giữ).
Sau khi tìm hiểu và nắm rõ nội dung
của Quy chế Thành viên giao dịch do SGDCKHN ban hành, Chúng tôi xin đăng ký làm
Thành viên giao dịch của SGDCKHN như sau:
1. Loại thành viên giao dịch:
£ Thành viên giao dịch thị trường cổ phiếu
niêm yết;
£ Thành viên giao dịch thị trường đăng ký giao
dịch (UPCoM);
2. Hình thức kết nối giao dịch:
£ Kết nối qua hệ thống
giao dịch trực tuyến;
- Địa điểm kết nối GDTT:
- Tên nhà cung cấp phần mềm GDTT:
- Tên phần mềm GDTT:
£ Kết nối qua hệ thống giao dịch từ xa;
- Địa điểm kết nối GDTX:
- Số lượng máy tính nhập lệnh GDTX:
Chúng tôi đảm bảo các thông tin trên
đây và thông tin trong hồ sơ kèm theo là hoàn toàn chính xác, nếu được chấp
thuận làm Thành viên giao dịch của SGDCKHN, Chúng tôi cam kết:
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế
thành viên, các quy chế khác do SGDCKHN ban hành và các quy định pháp luật khác
có liên quan.
b) Hoạt động kinh doanh chứng khoán
xứng đáng với tư cách là Thành viên giao dịch tại SGDCKHN và không làm ảnh
hưởng đến uy tín của SGDCKHN.
c) Chịu mọi hình thức kỷ luật của
SGDCKHN khi không thực hiện đúng cam kết nêu trên.
Tổng giám
đốc/Giám đốc điều hành
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Địa phương,
ngày... tháng... năm........
Chủ
tịch HĐQT/Hội đồng thành viên
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 02/QCTV: Tài liệu mô tả cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự phục vụ hoạt
động giao dịch tại SGDCKHN
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày…
tháng … năm …
TÀI LIỆU MÔ
TẢ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT, NHÂN SỰ PHỤC VỤ GIAO DỊCH
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công ty:...................................................................................
1.1. Địa chỉ trụ sở chính:.....................................................................
- Điện thoại:....................................................................................
- Fax:...............................................................................................
- Website:............................
Email (nếu có):..................................
1.2 Mạng lưới hoạt động (nếu có):
Stt
|
Tên Chi
nhánh/PGD
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Fax
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Vốn điều lệ:
- Vốn điều lệ;
- Vốn thực góp.
3. Thiết bị phục vụ công bố thông tin:
3.1. Màn hình hiển thị thông tin: Số
lượng, chủng loại.
3.2. Bảng dán thông tin công bố:
3.3. Bản tin nội bộ (nếu có):
3.4. Các thiết bị khác.
4. Diện tích sử dụng cho hoạt động
giao dịch: (kèm
theo Sơ đồ bố trí mặt bằng và thuyết minh)
II. NHÂN SỰ:
1. Danh sách Thành viên Hội đồng Quản
trị và Ban kiểm soát:
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMTND
hoặc Hộ chiếu
|
Chức vụ
|
Trình độ
học vấn
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách Ban (Tổng) Giám đốc:
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
Số CMND
hoặc Hộ chiếu
|
Chức vụ
|
Trình độ
học vấn
|
Kinh nghiệm
trong lĩnh vực tài chính và chứng khoán
|
Chứng chỉ
hành nghề chứng khoán
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sơ đồ tổ chức:
(các phòng ban, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban)
4. Số lượng nhân viên và phân loại
theo trình độ học vấn:
5. Danh sách các nhân viên kinh doanh:
STT
|
Họ và tên
|
Giới tính
|
Ngày sinh
|
CMND/Hộ
chiếu
|
Số chứng chỉ hành nghề
|
Loại CCHN
|
Số
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. HẠ TẦNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN
1. Hệ thống công nghệ
thông tin:
- Hệ thống máy chủ (máy chủ cơ sở dữ
liệu, máy chủ giao dịch, máy chủ công bố thông tin, v.v); Hệ thống máy trạm
- Hệ thống mạng
- Hệ thống các phần mềm, các chính
sách an ninh bảo mật, phân quyền sử dụng kèm theo các sơ đồ thuyết minh
- Hệ thống thiết bị sao lưu dự phòng,
hệ thống lưu điện, hệ thống điện dự phòng, hệ thống thiết bị chống sét
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
2. Hệ thống giao dịch
từ xa:
a. Diện tích, kết cấu khu vực nhập
lệnh từ xa:
- Tổng diện tích:
- Bố trí khu vực nhập lệnh từ xa:
- Số lượng, vị trí đặt các máy trạm.
- Hệ thống cửa ra vào: thẻ từ và các
thiết bị tương đương.
- Hệ thống an toàn, kiểm soát khu vực
nhập lệnh: camera, thẻ từ…
b. Thiết bị tin học phục vụ hoạt động
GDTX
Đường truyền và thiết bị phục vụ GDTX
- Đường truyền chính (MPLS/VPN);
- Đường truyền phụ (MEGAWAN);
- Cổng kết nối (port WAN, port SHDSL):
- Thiết bị kết nối đường truyền chính
và đường truyền phụ (Router Cisco 2800);
- Thiết bị chuyển đổi tín hiệu cable
quang thành tín hiệu cable đồng (converter quang điện): không bắt buộc trang bị;
- Thiết bị chuyển mạch trung tâm
(Switch LAN Cisco CE500 16 port)
Máy tính
- Máy tính nhập lệnh:
- Máy chủ ứng dụng;
- Máy chủ dự phòng;
- Sơ đồ mạng;
Lưu ý: nêu rõ loại máy, cấu hình máy
chủ, cấu hình máy trạm.
c. Thiết bị phụ trợ:
+ Điện thoại, máy ghi âm, máy fax: số
lượng, chủng loại;
+ Camera ghi hình: số lượng, chủng
loại;
+ Hệ thống quản lý thẻ từ/vân tay;
d. Hệ thống lưu trữ thông tin, dữ liệu
- Thiết bị lưu trữ thông tin, dữ liệu
ghi hình từ camera;
- Thiết bị lưu trữ, ghi âm khi đối với
hệ thống điện thoại đặt tại khu vực nhập lệnh;
- Tần suất/cách ghi và sao lưu, bảo
quản dữ liệu;
d. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy: Loại
thiết bị, số lượng, chức năng.
3. Hệ thống giao dịch
trực tuyến:
a. Hệ thống phần mềm:
Mô tả các hệ thống phần mềm đang sử
dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên:
Liệt kê tất cả các
phần mềm đang sử dụng phục vụ cho hệ thống giao dịch của Thành viên (Ví dụ: hệ
thống giao dịch, phần mềm giao tiếp với SGDCKHN, Gateway…..). Thông tin của
từng phần mềm bao gồm:
1. Thông tin chung:
-Tên phần mềm (ghi đầy đủ và tên viết tắt)
-Thông tin về nhà cung cấp phần mềm (tên, trụ
sở, tên người đại diện, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có), sốđiện thoại,
email ….)
-Phiên bản phần mềm kết nối với SGDCK HN.
-Hệ điều hành:
Stt
|
Hệ điều hành
|
Phiên bản
|
Liệt kê chức năng
|
|
|
|
|
- Cơ sở dữ liệu (nếu có).
- Cấu trúc (module) phần mềm:
- Danh sách các cổng (port) trao đổi
với hệ thống nội bộ
- Giao thức và thông tin trao đổi
Stt
|
Tên Module
|
Phiên bản
|
Chức năng
(Liệt kê đầy đủ các chức năng của từng Module)
|
|
|
|
|
2. Mô tả về chức năng
lưu vết: thời gian đặt lệnh của nhà đầu tư, các dữ liệu gửi và nhận từ SGDCK
HN.
3. Mô tả về chức năng
bảo mật: mức ứng dụng phần mềm, cách thức mã hóa dữ liệu, chức năng phân quyền
của hệ thống.
4. Mô tả về cách thức
sao lưu và phục hồi số liệu khi có sự cố
Mô tả phương thức
nhận và xử lý lệnh trong hệ thống giao dịch của Thành viên:
Mô tả về hoạt động
của hệ thống nội bộ (hệ thống nhận lệnh từ các nguồn) với hệ thống giao dịch
của SGDCKHN (mô tả chi tiết quy trình xử lý, có thể
dùng lưu đồ khối flow chart)
Mô tả về khả năng
tích hợp dữ liệu khi xảy ra trường hợp sự cố phải sử dụng hệ thống nhập lệnh
khác (giao dịch từ xa, tại Sàn)
b. Hệ thống
phần cứng:
Thành viên phải cung cấp các bản vẽ
thiết kế có chú thích, danh sách thiết bị, giải pháp bảo mật và dự phòng… của
toàn bộ hệ thống
Mô hình kết nối Mạng nội bộ (các cấu
phần của Mạng tham gia vào hoạt động giao dịch trực tuyến)
Các thành phần, cung cấp giải pháp nhập
lệnh trực tiếp cho nhà đầu tư; tối thiểu phải bao gồm các thông tin sau:
- Giải pháp cho nhà đầu tư nhập lệnh
trực tiếp (qua Internet, tổng đài điện thoại, tin nhắn...);
- Thiết bị, đường truyền và phương
thức kết nối phục vụ cho nhà đầu tư nhập lệnh trực tiếp;
- Giải pháp an ninh, bảo mật.
- Giải pháp công bố thông tin tức
thời.
|
Địa phương,
ngày... tháng... năm......
Tổng
giám đốc/Giám đốc điều hành
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 03/QCTV: Danh mục quy trình và tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ giao dịch
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
DANH MỤC QUY
TRÌNH VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
1) Quy trình đóng mở tài khoản;
2) Quy trình môi giới giao dịch;
3) Quy trình sửa lỗi trong và sau giờ
giao dịch;
4) Quy trình tiếp nhận và xử lý lệnh
giao dịch của khách hàng (nêu rõ phương thức tiếp nhận, kiểm soát và truyền
lệnh)
- Tiếp nhận lệnh: qua quầy, qua điện
thoại, qua website...
- Kiểm soát lệnh;
- Truyền lệnh.
5) Quy trình đối chiếu số dư và quản
lý tiền gửi của người đầu tư tại ngân hàng thương mại; Hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại về việc quản lý tiền
gửi giao dịch của người đầu tư.
6) Các mẫu phiếu lệnh;
7) Tài liệu hướng dẫn người đầu tư
tham gia giao dịch tại SGDCKHN;
8) Quy trình tự doanh (nếu được cấp
phép hoạt động nghiệp vụ tự doanh);
9) Các quy trình công nghệ thông tin:
- Quy trình vận hành hệ thống giao
dịch;
- Quy trình xử lý, khắc phục sự cố;
- Quy trình sao lưu, lưu trữ và phục
hồi dữ liệu;
Phụ
lục 04/QCTV. BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐÓNG/MỞ TÀI KHOẢN VÀ KHÁCH HÀNG ỦY QUYỀN
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
Tên thành viên:
Mã thành viên:
Kỳ báo cáo:
Tháng năm
I. Tổng hợp
STT
|
KHÁCH
HÀNG
|
SỐ LƯỢNG
TÀI KHOẢN
|
Đầu kỳ
|
Mở trong
tháng
|
Đóng
trong tháng
|
Cuối kỳ
|
1
|
TRONG NƯỚC
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
2
|
NƯỚC NGOÀI
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
Chú ý: (áp dụng cho
toàn bộ nội dung báo cáo ở Phụ lục 02/QCTV)
- Nội dung báo cáo bao gồm toàn bộ tài
khoản được mở, đóng, ủy quyền và thay đổi thông tin trong tháng tại toàn công
ty, gồm cả tài khoản có ủy quyền và không ủy quyền; cá nhân, tổ chức, trong
nước và nước ngoài và cả khách hàng đặt lệnh tại công ty chứng khoán nhưng lưu
ký tại các Thành viên lưu ký khác
- Sử dụng bảng mã Unicode;
- Đối với mục II, III, IV, V, VI: Nếu
khách hàng là tổ chức, phải ghi rõ tên
- Các trường về số CMND/ Hộ chiếu/
Giấy ĐKKD: định dạng text
- Các trường về ngày tháng: định dạng
dd/mm/yyyy-kiểu text.
II. Danh sách khách hàng mở tài khoản
STT
|
Tên
khách hàng
|
Mã TK
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Địa chỉ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Loại
hình
|
Ngày mở
|
Quốc
tịch
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách khách
hàng đóng tài khoản
TT
|
Tên
khách hàng
|
Mã tài
khoản
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Địa chỉ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Loại
hình
|
Ngày mở
TK
|
Ngày
đóng TK
|
Quốc tịch
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng
cho mục II và III)
Cột “Loại hình”: nếu là cá nhân viết
tắt là CN, nếu là tổ chức viết tắt là TC
(Áp dụng cho mục II,
III, IV)
Cột “Quốc tịch”: Nếu là Việt Nam viết
tắt VN, các quốc tịch khác ghi đầy đủ tên nước.
(Áp dụng cho mục II,
III, IV, V)
Cột “Ghi chú” (áp dụng cho mục
II,III,IV,V, VI): Nội dung của ghi chú như sau:
Ghi “1”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban
Giám Đốc của công ty chứng khoán
Ghi “2”: Nếu khách hàng là Thành viên Hội
đồng quản trị của công ty chứng khoán
Ghi “3”: Nếu khách hàng là Thành viên Ban
Kiểm Soát của công ty chứng khoán
Ghi “4”: Nếu khách hàng là Kế toán
trưởng của công ty chứng khoán
Ghi “5”: Nếu khách hàng là nhân viên
của công ty chứng khoán có giấy phép hành nghề
Ghi “6”: Nếu khách hàng là nhân viên
của công ty chứng khoán làm đại diện giao dịch
Ghi “7”: Nếu khách hàng là nhân viên
của công ty chứng khoán ngoài các đối tượng trên
Trường hợp đáp ứng yêu cầu cả 2 điều
kiện thì ghi kết hợp. Ví dụ: nếu khách hàng là Thành viên Hội đồng quản trị
đồng thời có giấy phép hành nghề thì ghi “2,5”
IV. Danh sách khách
hàng thay đổi thông tin
STT
|
Tên
khách hàng
|
Mã TK cũ
|
Mã TK mới
|
Ngày
thay đổi thông tin
|
Thay đổi
thông tin về CMND/ Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD
|
Thay đổi
thông tin về địa chỉ
|
Thay đổi
thông tin về Q.tịch
|
Thay đổi
thông tin về Ghi chú
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD cũ
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD mới
|
Ngày cấp
|
Nơi cấp
|
Địa chỉ
cũ
|
Địa chỉ
mới
|
Quốc tịch
cũ
|
Quốc tịch
mới
|
Ghi chú
cũ
|
Ghi chú
mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
-Khách hàng thay đổi thông tin nào
(CMND hay địa chỉ, quốc tịch) thì ghi vào cột tương ứng và chỉ thực hiện báo
cáo khi có phát sinh
-Trường hợp khách hàng thay đổi số tài
khoản giao dịch tại công ty chứng khoán, công ty chứng khoán báo cáo theo nội
dung mục II và III. Đối với các trường hợp thay đổi mãi tài khoản giao dịch
khác, công ty chứng khoán khai báo vào cột (3) và (4)
Trường hợp khách hàng thay đổi nội
dung ghi chú, công ty chứng khoán báo cáo lại theo nội dung ghi chú như mục II
và III
V. Danh sách khách
hàng ủy quyền
STT
|
Tên
khách hàng ủy quyền
|
Mã TK
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD người UQ
|
Địa chỉ người
UQ
|
Ngày ủy quyền
|
Tên người
nhận ủy quyền
|
Số CMND/
Hộ chiếu người nhận UQ
|
Địa chỉ
người nhận UQ
|
Phạm vi ủy
quyền
|
Thời hạn
ủy quyền
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Danh sách khách
hàng chấm dứt, thay đổi nội dung ủy quyền
STT
|
Tên khách
hàng ủy quyền
|
Mã TK
|
Số CMND/
Hộ chiếu/ Giấy ĐKKD của khách hàng UQ
|
Ngày ủy quyền
|
Tên người
nhận UQ
|
Ngày chấm
dứt ủy quyền
|
Ngày thay
đổi ND ủy quyền
|
Thay đổi
CMND/ Hộ chiếu người nhận UQ
|
Thay đổi
địa chỉ người nhận UQ
|
Thay đổi
phạm vi ủy quyền
|
Thay đổi
thời hạn ủy quyền
|
Số CMND/
Hộ chiếu cũ
|
Số CMND/
Hộ chiếu mới
|
Địa chỉ
cũ
|
Địa chỉ mới
|
Phạm vi ủy
quyền cũ
|
Phạm vi ủy
quyền mới
|
Thời hạn
cũ
|
Thời hạn
mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: (Áp dụng
cho cả mục V và VI)
Cột “Phạm vi ủy quyền”:
+ Ghi “1”: nếu ủy quyền đặt lệnh
mua/bán/hủy/sửa đối với chứng khoán
+ Ghi “2”: nếu ủy quyền gửi và rút
tiền trên tài khoản tiền
+ Ghi “3”: nếu ủy quyền gửi và rút
chứng khoán trên tài khoản chứng khoán
+ Ghi “4”: nếu ủy quyền ứng trước
tiền
+ Ghi “5”: nếu ủy quyền cầm cố chứng
khoán
+ Ghi "0" nếu ủy quyền Toàn
bộ
+ Trường hợp khách hàng kết hợp nhiều
mục ủy quyền, ví dụ ủy quyền đặt lệnh mua/bán/sửa/hủy đối với chứng khoán và
gửi rút tiền trên tài khoản tiền, công ty chứng khoán ghi rõ “1,2”
Cột “Thời hạn ủy quyền”: Ghi rõ ngày
ủy quyền có hiệu lực cuối cùng, định dạng dd/mm/yyyy. Nếu ủy quyền là không có
thời hạn, ghi “VH”
(Áp dụng cho mục VI)
Cột (7): Trường hợp khách hàng chỉ
chấm dứt ủy quyền thì ghi ngày chấm dứt ủy quyền
Cột (9), (10), (11), (12), (13) (15)
(16): Nếu khách hàng thay đổi nội dung về mục nào thì ghi vào mục đó
Người
lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Địa
phương, ngày … tháng … năm …
(Tổng) Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
Tên công ty chứng khoán
Số:........(số công văn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……, ngày…
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP THẺ ĐẠI ĐIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán.........................................................
là Thành viên của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo Quyết định số... do Tổng
Giám đốc SGDCKHN cấp ngày..., đề nghị SGDCKHN cấp thẻ đại diện giao dịch cho
những nhân viên có tên dưới đây:
1. Họ tên Giới
tính
Sinh ngày
CMND số: Cấp
tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
2. Họ tên Giới
tính
Sinh ngày
CMND số: Cấp
tại:
Chứng chỉ hành nghề KDCK số:
|
Địa phương,
ngày tháng năm
(Tổng) Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 06/QCTV: Mẫu
Đơn đề nghị cấp lại, thu hồi Thẻ đại diện giao dịch
(Ban
hành kèm theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
Tên công ty chứng khoán
Số:........(số công văn)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày…
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI (THU HỒI) THẺ ĐẠI DIỆN GIAO DỊCH
Kính gửi: Sở Giao
dịch Chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, Công ty chứng khoán...
là Thành viên của Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội theo Quyết định số... do Tổng Giám đốc SGDCKHN cấp ngày..., đề
nghị SGDCKHN cấp lại (thu hồi) thẻ đại diện giao dịch của những nhân viên có
tên sau đây:
1. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ:
- Cấp ngày:...
- Lý do xin cấp lại (thu hồi):
2. Họ tên
- Mã số đại diện giao dịch:
- Số Seri thẻ:
- Cấp ngày:...
- Lý do xin cấp lại (thu hồi):
3. ....
|
Địa phương,
ngày tháng năm
(Tổng)
Giám đốc
(Ký
tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục 07/QCTV: Mẫu Đơn đề nghị chấm dứt tư cách Thành viên
(Ban hành kèm
theo Quy chế Thành viên giao dịch tại SGDCKHN ngày....)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
……, ngày…
tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤM DỨT TƯ CÁCH THÀNH VIÊN GIAO DỊCH
TẠI SGDCKHN
Kính gửi: Sở Giao dịch
chứng khoán Hà Nội
Chúng tôi, công ty chứng khoán
……................................................................... là Thành
viên giao dịch của SGDCKHN theo Quyết định số………ngày………
Nay, chúng tôi đề nghị được chấm dứt
tư cách Thành viên giao dịch thị trường cổ phiếu niêm yết và/hoặc Thành viên
giao dịch thị trường đăng ký giao dịch tại SGDCKHN kể từ ngày: ……………….,
Lý do: ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………...................................
Chúng tôi đề nghị ngừng hoạt động giao
dịch kể từ ngày……….. để hoàn tất thủ tục chấm dứt tư cách thành viên.
Chúng tôi xin gửi kèm theo các giấy tờ
liên quan như sau:
1. Quyết định của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng Thành viên hoặc Chủ sở hữu về việc chấm dứt tư cách thành viên/thông
qua rút nghiệp vụ môi giới;
2. Phương án xử lý tài khoản của khách
hàng và phương án xử lý nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành đối với SGDCKHN;
3. Tài liệu chứng minh đã công bố
thông tin về tự nguyện chấm dứt tư cách Thành viên trên 01 tờ báo viết hàng
ngày có phạm vi phát hành toàn quốc.
4. Thỏa thuận/Hợp đồng chuyển giao tài
khoản giao dịch khách hàng cho Thành viên khác.
5. Thông báo ngừng mở tài khoản giao
dịch mới và ngừng ký kết hợp đồng mới với khách hàng vào ngày... tháng...
năm...
6. Các giấy tờ khác có liên quan (nếu
có).
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Đề nghị SGDCKHN xem xét, chấp thuận
chấm dứt tư cách thành viên.
Tổng giám
đốc/Giám đốc điều hành
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch
Hội đồng Quản trị
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|