Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 131/QĐ-VSD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Người ký: Dương Văn Thanh
Ngày ban hành: 21/07/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/QĐ-VSD

Hà Nội, ngày 21 tháng 7 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH VÀ THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

TỔNG GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29/06/2006 và Luật sửa đi, b sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24/11/2010;

Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính v việc ban hành Điều lệ t chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Thông tư 107/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyn có bảo đảm;

Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBCK ngày 18/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ban hành Quy chế hướng dẫn chào bán và phòng ngừa rủi ro chứng quyền có bo đm;

Căn cứ Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐQT ngày 26/05/2020 của Hội đồng quản trị VSD thông qua dự thảo sa đi, bổ sung Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chính quyền có bảo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Căn cứ Công văn số 4464/UBCK-PTTT ngày 16/07/2020 của UBCKNN về việc chấp thuận Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;

Theo đề nghị của Trường phòng Dịch vụ quỹ và Sn phm mới.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 32/QĐ-VSD ngày 15/03/2018 về việc ban hành Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Quyết định số 156/QĐ-VSD ngày 05/09/2019 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 32/QĐ-VSD ngày 15/03/2018 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trường phòng Dịch vụ quỹ và Sản phẩm mới, Chánh Văn phòng Hội đồng quản trị, Trưởng các phòng, ban thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- HĐQT (đ
b/c);
- Các SGDCK;
- Ban TGĐ;
-
Lưu: VT, DVQ (24b).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Dương Văn Thanh

 

QUY CHẾ

HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, BÙ TRỪ, THANH TOÁN GIAO DỊCH VÀ THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN CÓ BẢO ĐẢM TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-VSD ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Tng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định chung

1. Quy chế này hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch chứng quyn có bo đm, thực hiện chng quyền có bo đảm tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).

2. Chứng quyền có bảo đảm quy định trong Quy chế này (sau đây gọi tt là chứng quyn) là chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ s là cổ phiếu niêm yết, thực hiện quyền kiểu châu Âu và có phương thức thanh toán bằng tiền.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

1. Tổ chức phát hành (TCPH) là các công ty chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền có bảo đm.

2. Bản sao hợp lệ: là bn sao được cp từ s gc hoặc bn sao được chứng thực từ bản chính bi cơ quan, t chức có thm quyn theo quy định pháp luật.

3. Chứng quyền kiểu châu Âu: là chứng quyền mà người s hữu chứng quyền ch được thực hiện tại ngày đáo hạn.

4. Giá thanh toán chứng quyn: là giá TCPH thông báo cho VSD để làm căn cứ tính số tiền thanh toán cho người s hữu chứng quyền khi thực hiện chứng quyền.

- Đi với trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, giá thanh toán do TCPH thông báo được căn cứ theo giá thanh toán do S Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) tính toán và công bố.

- Đối với các trường hợp khác, giá thanh toán sẽ do TCPH tự tính toán theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 và Khoản 3 Điều 15 Thông tư 107/2016/TT-BTC ngày 19/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm (sau đây gọi tắt là Thông tư 107/2016/TT-BTC) và thông báo cho VSD.

5. Chứng quyn có lãi: là chứng quyn mua có giá thực hiện thấp hơn giá của chứng khoán cơ sở.

6. Chữ ký s: là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử v chữ ký số và dịch vụ chứng thực ch ký số mà người có thẩm quyền (người xử lý/duyệt) của VSD hoặc Thành viên lưu ký, TCPH sử dụng để xác thực thông tin d liệu mà mình gửi đi.

7. Chứng từ điện tử: là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bng phương tiện điện tử theo quy định tại Nghị định 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính ph về giao dịch điện t trong hoạt động tài chính thông qua cng giao tiếp điện tử hoặc cng giao tiếp trực tuyến hoặc thông qua internet bằng giao diện web-based của VSD và đã được xác thực bng ch ký số của người có thm quyn của VSD hoặc Thành viên lưu ký, TCPH.

Chương II

ĐĂNG KÝ CHỨNG QUYỀN

Điều 3. Đăng ký chứng quyền lần đầu

1. Hồ sơ đăng ký chứng quyền ln đầu của TCPH bao gồm các tài liệu sau:

a. Giấy đ nghị đăng ký chứng quyền của TCPH (Mu 01/CW Quy chế này);

b. Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSD);

c. Bản sao Báo cáo kết quả phân phi chứng quyền (Phụ lục số 04 Thông tư 107/2016/TT-BTC);

d. Văn bn xác nhận kết quả phân phối chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSD);

đ. Danh sách nhà đầu tư được phân phối chứng quyn (02 bản) kèm file d liệu theo định dạng của VSD (Mu 02/CW Quy chế này).

e. Hợp đồng cung cấp dịch vụ đã có ch ký của người đại diện pháp luật và đóng dấu công ty (Mu 05/ĐKCK tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền s hữu chứng khoán) (áp dụng đối với trường hợp TCPH chưa thực hiện ký Hợp đồng cung cp dịch vụ theo quy định tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyn quyền s hữu chng khoán do Tng Giám đốc VSD ban hành).

2. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được xác nhận kết qu phân phối chứng quyền t UBCKNN và hồ sơ đăng ký, lưu ký đầy đủ, hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại số giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyn bng đường bưu điện), VSD thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền cho TCPH (Mu 03/CW Quy chế này) và gửi thông báo về việc đăng ký chứng quyền cho SGDCK và các Thành viên lưu ký có liên quan (Mẫu 04/CW Quy chế này). Trưng hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc cần làm rõ thông tin trong hồ sơ, VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị b sung, gii trình.

3. Mã chứng quyền được VSD cấp đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh quốc tế do Tng Giám đốc VSD ban hành.

4. Việc lưu ký chứng quyền sau khi VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Quy chế này.

5. TCPH thực hin thanh toán tiền giá dịch vụ đăng ký chứng khoán ln đu cho VSD theo quy định hiện hành.

Điều 4. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền

1. Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a. TCPH thay đổi tên;

b. Có sự thay đi (tăng/gim) về số lượng chứng quyền đăng ký.

2. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền của TCPH trong trường hợp TCPH thay đổi tên:

a. Giy đề nghị điều chnh Giy chứng nhận đăng ký chứng quyn (Mẫu 05/CW Quy chế này);

b. Bn sao hp lệ Giấy phép điều chnh Giấy phép thành lập và hoạt động của TCPH do đổi tên;

c. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

3. Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền của TCPH trong trường hợp thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng quyền.

3.1. Hồ sơ trong trường hợp thay đi tăng số lượng chứng quyền do phát hành b sung:

a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền (Mẫu 05/CW Quy chế này);

b. Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền đối với đợt chào bán bổ sung (do UBCKNN cấp và gửi VSD);

c. Bn sao Báo cáo kết quả phân phối chứng quyền (Phụ lục 04 Thông tư 107/2016/TT-BTC);

d. Văn bản xác nhận kết quả phân phối chứng quyền (do UBCKNN cấp và gửi VSD);

đ. Danh sách nhà đầu tư được phân phối chứng quyền (02 bản) kèm file d liệu theo định dạng của VSD (Mẫu 02/CW Quy chế này);

c. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

3.2. Hồ sơ trong trường hợp thay đi giảm số lượng chứng quyền do hủy niêm yết một phần:

a. Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền (Mẫu 05/CW);

b. Bn sao Quyết định về việc thay đổi niêm yết chứng quyền của SGDCK;

c. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

4. Trong vòng 02 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại s giao nhn công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bng đường bưu điện), VSD thực hiện đăng ký b sung (trường hợp thay đi tăng chứng quyn) hoặc hủy đăng ký một phần (trường hợp thay đi gim chứng quyền) hoặc điều chỉnh tên TCPH (trường hp thay đổi tên) và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giy chứng nhận đăng ký chứng quyn cho TCPH, SGDCK và các Thành viên lưu ký có liên quan (Mẫu 06/CW Quy chế này). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình.

Điều 5. Hủy đăng ký chứng quyền

1. VSD thực hiện hủy đăng ký chứng quyền trong trường hợp chứng quyền bị hủy niêm yết toàn bộ trên SGDCK.

2. Hồ sơ hủy đăng ký chứng quyền

2.1. Trường hợp bị hủy niêm yết do đáo hạn theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 9 Thông tư 107/2016/TT-BTC, TCPH không phải gi hồ sơ hủy đăng ký chứng quyn. VSD thực hiện hủy đăng ký chứng quyền căn c vào Quyết định hủy niêm yết chứng quyền của SGDCK.

2.2. Trường hợp bị hủy niêm yết theo quy định tại Điểm a, b, e Khoản 1 và hy niêm yết tự nguyện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 107/2016/TT-BTC, TCPH gi hồ sơ huỷ đăng ký chứng quyền bao gồm các tài liệu sau:

a. Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng quyền của TCPH (Mẫu 07/CW Quy chế này);

b. Bn sao Quyết định hy niêm yết chứng quyền của SGDCK;

c. Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).

3. Hồ sơ hủy đăng ký chứng quyền quy định tại Khoản 2.2 Điều này phải gửi đến VSD chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày SGDCK ra quyết định hy niêm yết. Trường hợp hồ sơ chưa đy đủ và hợp l, VSD gửi văn bn thông báo cho TCPH đề nghị bổ sung, giải trình.

4. Trong vòng 05 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại s giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bng đường bưu điện), VSD s thực hiện gửi văn bản thông báo về việc hủy đăng ký chứng quyền (Mẫu 08/CW Quy chế này) cho TCPH, SGDCK và Thành viên lưu ký của VSD. Ngày hủy đăng ký chứng quyền là ngày làm việc liền sau ngày đăng ký cuối cùng đ thực hiện chứng quyền. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hu thực hiện chứng quyền được thực hiện theo quy định tại Chương IV Quy chế này.

Chương III

LƯU KÝ, BÙ TRỪ VÀ THANH TOÁN GIAO DỊCH CHỨNG QUYỀN

Điều 6. Ký gửi chứng quyền

1. Nhà đầu tư khi thực hiện mua chứng quyền do TCPH chào bán phải đăng ký một (01) tài khoản lưu ký để nhận chứng quyền được phân b về.

2. Chứng quyền đã được phân phối sẽ được VSD tự động hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà đầu tư ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng quyền. Đối với số chứng quyền TCPH chưa phân phối hết, VSD sẽ hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán tự doanh của TCPH.

3. Ngay sau khi thực hiện lưu ký chứng quyn, VSD gửi Xác nhận hạch toán chứng khoán lưu ký cho Thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư m tài khoản.

4. Ngày hiệu lực lưu ký gửi đối với chứng quyền đăng ký ln đu hoặc đăng ký b sung tại VSD là ngày làm việc liền sau ngày hiệu lực đăng ký lần đầu/đăng ký b sung chứng quyn.

Điều 7. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới chứng quyền lưu ký tại VSD

1. Trình tự, th tục chuyển quyền s hữu cho nhà đu tư s hu chứng quyền được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền s hu chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.

2. Trình tự, th tục điều chỉnh thông tin về nhà đu tư đã lưu ký chứng quyền, phong ta, giải tỏa, gửi, rút, chuyển khoản chứng quyền... được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tng Giám đốc VSD ban hành.

3. Trường hợp TCPH có yêu cầu phong ta/gii ta các chứng khoán dùng cho mục đích phòng ngừa ri ro cho các chứng quyền phát hành, TCPH gửi cho VSD văn bn đề nghị phong ta/giải ta chứng khoán (02 bàn) (Mẫu 09/CW Quy chế này). Trong vòng 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản của TCPH, VSD sẽ thực hiện việc phong tỏa/giải tỏa và thông báo kết qu lại cho TCPH.

Điều 8. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng quyền niêm yết trên SGDCK

1. Việc thanh toán giao dịch chứng quyn niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo kết qu bù trừ đa phương với ngày thanh toán là ngày làm việc thứ hai sau ngày giao dịch (T-2) và theo nguyên tắc chuyển giao chứng quyền đồng thời với thanh toán tiền (DVP).

2. Trình tự, th tục việc đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sa li sau giao dịch, loại b không thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng quyền được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với c phiếu niêm yết theo các quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Tng Giám đốc VSD ban hành.

Chương IV

THỰC HIỆN CHỨNG QUYỀN

Điều 9. Thông báo thực hiện chứng quyền

1. Quy định chung:

1.1. Ngày đăng ký cuối cùng đ thực hiện chứng quyền là ngày làm việc th 02 sau ngày giao dịch cuối cùng tại SGDCK. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, ngày đăng ký cui cùng là ngày đáo hạn chứng quyền.

1.2. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, việc thanh toán cho người s hu chứng quyn ch áp dụng trong trường hợp chứng quyền có lãi.

1.3. Ngày thanh toán thực hiện chứng quyn là ngày làm việc thứ 05 k từ ngày đăng ký cuối cùng.

2. Thông báo thực hiện chứng quyền

2.1. Trường hợp thực hiện chứng quyền do đáo hạn, TCPH không phải gửi thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền. VSD sẽ căn cứ vào hồ sơ đăng ký chứng quyền, chủ động thực hiện lập và thông báo về việc chốt danh sách người sở hu đ thực hiện chứng quyền.

2.2. Trường hợp thực hiện chứng quyền do huỷ niêm yết chứng quyền theo quy định tại Điểm a, b, e Khoản 1 Điều 9 Thông tư 107/2016/TT-BTC, TCPH gửi VSD văn bản thông báo về ngày đăng ký cuối cùng đ thực hiện chứng quyền (Mẫu 10/CW Quy chế này) chậm nhất 01 ngày làm việc sau ngày SGDCK ra quyết định hủy niêm yết.

3. Thông báo về giá thanh toán chứng quyền: TCPH phải gửi văn bản thông báo về giá thanh toán chứng quyền (Mẫu 11/CW Quy chế này) đến VSD chậm nhất vào ngày đăng ký cuối cùng để thực hiện chứng quyền.

Điều 10. Trình tự, thủ tục thực hiện

1. Trong vòng 01 ngày làm việc k từ ngày nhn được hđầy đủ, hợp lệ của TCPH hoặc chậm nhất 07 ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng (đối với trường hợp thực hiện chứng quyn do đáo hạn), VSD lập và gửi cho SGDCK và các Thành viên lưu ký Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu đ thực hiện chứng quyền (Mẫu 12/CW Quy chế này).

2. Chậm nhất vào 9h ngày làm việc sau ngày đăng ký cuối cùng, VSD lập và chuyn Danh sách người s hữu chứng quyền lưu ký (Mẫu 13/CW Quy chế này) dưới dạng chứng từ điện tử cho Thành viên lưu ký.

3. Thành viên lưu ký có trách nhiệm đối chiếu thông tin người s hu chứng khoán trong Danh sách do VSD cung cp với thông tin do Thành viên lưu ký đang quản lý và gửi cho VSD Thông báo xác nhận (Mu 14/CW Quy chế này) dưới dạng chứng từ điện tử chậm nhất vào 11h00 ngày làm việc liền kề sau ngày đăng ký cuối cùng để xác nhận các thông tin trong Danh sách. Trường hp xác nhận có sai sót hoặc sai lệch số liệu, Thành viên lưu ký phải gi thêm cho VSD văn bản trong đó nêu rõ các thông tin sai sót hoặc sai lệch để phối hợp với VSD điều chỉnh. Ngay sau khi điều chỉnh, VSD s cung cp lại Danh sách đã hiệu chnh dưới dạng chứng từ điện tử cho Thành viên lưu ký.

4. Vào ngày làm việc thứ 02 sau ngày đăng ký cuối cùng, VSD gi TCPH Danh sách tng hp người sở hữu chứng quyền (Mẫu 15/CW Quy chế này). (File dữ liệu Danh sách trên sẽ được VSD gửi vào địa ch email mà TCPH đã đăng ký với VSD).

5. TCPH phi gi Thông báo xác nhận Danh sách tng hợp người s hữu chứng quyền (Mu 16/CW Quy chế này) cho VSD chậm nhất vào ngày làm việc thứ 03 sau ngày đăng ký cuối cùng. Trường hợp không chấp thuận thông tin trong Danh sách, TCPH phải gửi thông báo bng văn bn cho VSD nêu rõ lý do.

6. Chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày thanh toán tiền, TCPH phải chuyn đ số tiền thanh toán cho người sở hu chứng quyền lưu ký vào tài khoản tiền theo thông báo của VSD. Trường hợp chậm chuyn tiền thanh toán, chậm nhất 01 ngày làm việc trước ngày thanh toán. TCPH phải thông báo bằng văn bản cho VSD nêu rõ lý do chậm chuyn tiền. Căn cứ vào công văn của TCPH, VSD s thông báo cho Thành viên lưu ký có liên quan.

7. Tiền thanh toán cho người s hu chứng quyền lưu ký được VSD phân b vào tài khoản của Thành viên lưu ký liên quan trong ngày làm việc lin trước ngày thanh toán. Thành viên lưu ký chu trách nhiệm phân b tiền cho khách hàng sở hu chứng quyn lưu ký trong ngày thanh toán.

8. Trường hợp TCPH thông báo chứng quyền không có lãi và không phải thanh toán cho người s hữu chứng quyền, trong vòng 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản của TCPH, VSD gi thông báo cho SGDCK và các Thành viên lưu ký về việc hủy đợt cht danh sách thực hin chứng quyền.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đ nghị các bên liên quan ln hệ với VSD đ được hướng dẫn, gii quyết.

2. Việc sửa đổi, b sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có ý kiến của UBCKNN.

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 131/QĐ-VSD ngày 21/07/2020 về Quy chế hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán giao dịch và thực hiện chứng quyền có bảo đảm tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


466

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.30.137
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!