QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng
4 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại
diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16
tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Hội đồng thành viên Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng kể
từ ngày Quyết định số 2396/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng
khoán Việt Nam hết hiệu lực. Quyết định số 2396/QĐ-BTC hết hiệu lực kể từ ngày
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam bắt đầu hoạt động theo quy định
tại Khoản 1 Điều 8 Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành
lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ
chức tài chính, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán
bộ, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam, Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Tổng
giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Ban kiểm soát Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, NHNN, Tư pháp, LĐTBXH;
- UBND: TP HN, TP HCM;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCNH (7b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2023 của Bộ Tài
chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, loại hình
doanh nghiệp, trụ sở và tư cách pháp nhân
1. Thông tin doanh nghiệp
a) Tên gọi đầy đủ: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
b) Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Securities Depository
and Clearing Corporation.
c) Tên viết tắt: VSDC.
d) Địa chỉ trụ sở chính: Số 112 Đường Hoàng Quốc Việt,
Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
đ) Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ; hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, các
quy định pháp luật có liên quan và Điều lệ này.
3. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được mở tài khoản bằng đồng Việt
Nam và ngoại tệ tại ngân hàng thương mại trong nước, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và Kho bạc Nhà nước; hạch toán độc lập, thực hiện chế độ tài chính, chế độ
báo cáo thống kê, kế toán, kiểm toán và nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
4. Người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam là Tổng giám đốc.
Điều 2. Mục tiêu và chức năng
hoạt động
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán;
giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
trên thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật chứng khoán; các chức
năng, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật; bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của nhà đầu tư tham gia thị trường chứng khoán.
Điều 3. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam là 1.000 tỷ đồng, được xác định bằng vốn chủ sở hữu của Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán tại thời
điểm trước ngày Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg).
2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức quản lý
1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam bao gồm:
a) Hội đồng thành viên;
b) Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc bao gồm: các
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn;
c) Ban kiểm soát.
2. Việc thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam quy định tại khoản 1 Điều này do
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Cơ cấu tổ chức các phòng, ban nghiệp vụ chuyên
môn do Hội đồng thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam quyết định sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Điều 5. Tổ chức Đảng và các tổ
chức chính trị - xã hội trong Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật, Điều
lệ và các quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức công đoàn và các tổ chức chính trị - xã
hội khác trong Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam hoạt động
theo Hiến pháp, pháp luật và quy định của các tổ chức đó.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN VÀ NGHĨA
VỤ CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 6. Nhiệm vụ của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả, bảo
toàn và phát triển vốn Nhà nước theo cơ chế tài chính đối với Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và quy định của pháp luật.
2. Tổ chức thực hiện và giám sát hoạt động đăng ký,
lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán theo Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg và quy
định của pháp luật chứng khoán.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch
đầu tư phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh 05 năm và kế hoạch sản xuất
kinh doanh hàng năm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
4. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật có
liên quan và phân công của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Điều 7. Quyền của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Quyền đối với vốn, tài sản, hoạt động tài chính
và đầu tư
a) Quản lý, sử dụng vốn và tài sản để thực hiện các
nhiệm vụ được giao theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và
tuân thủ quy định của pháp luật;
b) Huy động vốn theo quy định của pháp luật để bảo
đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, cơ sở dữ liệu phục vụ cho các hoạt động đăng ký,
lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Việc huy động vốn phải thực hiện theo
nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn huy động
và không được làm thay đổi hình thức sở hữu của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam;
c) Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp trong lĩnh vực chứng
khoán và thị trường chứng khoán, góp vốn với các tổ chức kinh tế khác để phát
triển hạ tầng công nghệ thông tin và phát triển các dịch vụ chứng khoán trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam nhằm mục tiêu phát triển thị trường chứng khoán sau khi cơ quan đại diện chủ
sở hữu phê duyệt hoặc có ý kiến theo quy định tại Điểm b Khoản 5
Điều 23 Điều lệ này; trường hợp có liên quan đến nghiệp vụ chứng khoán theo
quy định của pháp luật chứng khoán, Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam lấy ý kiến về mặt nghiệp vụ của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến. Việc đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
thực hiện theo quy định của pháp luật;
d) Đầu tư dự án, mua, bán, quản lý, sử dụng tài sản
cố định; thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán tài sản theo
quy định của pháp luật;
đ) Nghiên cứu, đề xuất với cơ quan đại diện chủ sở
hữu về các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động tài chính và đầu tư, quản
lý vốn và tài sản của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Quyền đối với hoạt động nghiệp vụ
a) Ban hành các quy chế về đăng ký, lưu ký, bù trừ,
thanh toán chứng khoán, quy chế thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam và các quy chế nghiệp vụ khác sau khi được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chấp thuận.
b) Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán chứng khoán; đăng ký biện pháp bảo đảm đối với chứng khoán đã đăng
ký tập trung tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo yêu cầu
của khách hàng; cung cấp các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật chứng
khoán và quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm: chuyển khoản chứng
khoán, thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh
nghiệp, xử lý lỗi sau giao dịch, chuyển quyền sở hữu chứng khoán, thực hiện quyền,
vay và cho vay chứng khoán, phong tỏa chứng khoán, quản lý vị thế, quản lý tài
sản ký quỹ, cung cấp danh sách cổ đông, cung cấp thông tin cầm cố chứng khoán,
phong tỏa tài khoản, thông tin về người sở hữu chứng khoán, bỏ phiếu điện tử, cổng
giao tiếp điện tử, quản trị tài khoản hưu trí cá nhân, đại lý chuyển nhượng cho
quỹ, quản lý chứng khoán thế chấp, tập huấn nghiệp vụ cho thành viên và các dịch
vụ có liên quan đến chứng khoán đã đăng ký, lưu ký tại Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo yêu cầu của nhà đầu tư, tổ chức đăng ký chứng
khoán, thành viên phù hợp với quy định của pháp luật.
c) Thực hiện cấp mã chứng khoán trong nước và mã số
định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
d) Chấp thuận, thay đổi, hủy bỏ đăng ký chứng khoán
tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
đ) Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; đình chỉ hoạt động lưu ký chứng
khoán của thành viên lưu ký, đình chỉ hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch
chứng khoán của thành viên bù trừ; thu hồi Giấy chứng nhận thành viên lưu ký,
Giấy chứng nhận thành viên bù trừ; thực hiện giám sát việc tuân thủ nghĩa vụ của
thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để xử lý vi
phạm theo thẩm quyền của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tại
các quy chế nghiệp vụ hoặc báo cáo và cung cấp thông tin cho cơ quan có thẩm
quyền xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định của pháp luật.
e) Được sử dụng các nguồn hỗ trợ thanh toán trong
trường hợp thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tạm
thời mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật;
g) Hợp tác quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng
khoán với các tổ chức lưu ký chứng khoán, tổ chức bù trừ chứng khoán, tổ chức cấp
mã chứng khoán trên thế giới và các tổ chức quốc tế về chứng khoán và thị trường
chứng khoán theo quy định của pháp luật;
h) Thu tiền cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ
và thanh toán chứng khoán và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện các quyền khác theo quy định tại Luật
Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan và quy định tại Điều lệ này.
Điều 8. Nghĩa vụ của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Nghĩa vụ đối với vốn, tài sản, hoạt động tài
chính và đầu tư
a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn, tài sản và
các nguồn lực khác được cơ quan đại diện chủ sở hữu giao để thực hiện nhiệm vụ
theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn nhà nước; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc làm tổn thất các nguồn vốn và tài sản của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
b) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê,
nghĩa vụ tài chính, báo cáo, công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
c) Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của
pháp luật;
d) Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu, cơ
quan đại diện chủ sở hữu, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan; tuân thủ
các quy định về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
đ) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam trong phạm vi vốn
được giao theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ trong hoạt động nghiệp vụ
a) Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, cơ sở dữ liệu
phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
b) Giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và
thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán; giám sát tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo
quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; giám sát việc
tuân thủ nghĩa vụ của thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam và phối hợp với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kiểm tra định kỳ hoặc bất
thường đối với các đối tượng thuộc phạm vi giám sát của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Xây dựng quy trình hoạt động và quản lý rủi ro
cho từng nghiệp vụ;
d) Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các
chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán theo quy định
của pháp luật về kế toán, thống kê và pháp luật có liên quan;
đ) Cung cấp thông tin liên quan đến việc sở hữu chứng
khoán của người sở hữu chứng khoán trong công ty đại chúng, tổ chức phát hành
theo yêu cầu của công ty đại chúng, tổ chức phát hành đó và cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
e) Bảo mật thông tin liên quan đến sở hữu của khách
hàng; từ chối việc phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tài sản, trích lục, sao
chép thông tin sở hữu chứng khoán của khách hàng mà không có sự đồng ý của
khách hàng, trừ trường hợp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc yêu cầu
cung cấp thông tin của kiểm toán viên thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, báo cáo tài chính của thành
viên lưu ký theo quy định của pháp luật;
g) Phối hợp thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến
kiến thức về chứng khoán và thị trường chứng khoán cho nhà đầu tư;
h) Cung cấp thông tin và phối hợp với Sở giao dịch
Chứng khoán Việt Nam, Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Sở giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh trong hoạt động nghiệp vụ chứng khoán và cơ quan có thẩm
quyền trong công tác điều tra, phòng, chống vi phạm pháp luật về chứng khoán và
thị trường chứng khoán;
i) Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng, tài sản
của khách hàng với tài sản của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam; quản lý tách biệt tài sản của các quỹ hỗ trợ thanh toán, quỹ bù trừ, quỹ
phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ theo quy định của pháp luật;
k) Hoạt động vì lợi ích của người gửi chứng khoán,
người sở hữu chứng khoán; bồi thường thiệt hại cho khách hàng trong trường hợp không
thực hiện nghĩa vụ gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, trừ
trường hợp bất khả kháng;
l) Báo cáo, kiến nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến hoạt động
đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam; vi phạm của thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam;
m) Chịu sự quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát của
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đối với hoạt động nghiệp vụ theo quy định của pháp
luật chứng khoán;
n) Nghiên cứu và đề xuất với cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền việc sửa đổi, ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt
động chứng khoán;
o) Kịp thời báo cáo, cung cấp thông tin cho Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính phục vụ công tác điều hành thị trường chứng
khoán, phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác thanh tra, kiểm tra,
và phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về chứng khoán.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật
Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan và quy định tại Điều lệ này.
Điều 9. Nguyên tắc giải quyết
tranh chấp
1. Giải quyết tranh chấp liên quan đến thành viên của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Các tranh chấp phát sinh giữa các thành viên của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam liên quan đến hoạt động đăng
ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán có thể được giải quyết trên cơ sở
thương lượng, hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài, Tòa án giải quyết theo quy định
của pháp luật. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam có thể thành
lập Hội đồng hòa giải để làm trung gian hòa giải các tranh chấp phát sinh giữa
các thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam khi có
yêu cầu của các thành viên này;
b) Các tranh chấp phát sinh giữa thành viên của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam được xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giải quyết tranh chấp nội bộ tại Tổng công ty
Lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trước hết phải được
thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết tranh
chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì
bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết.
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Mục 1. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Điều 10. Chức năng và cơ cấu của
Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là đại diện trực tiếp được
cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam để thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở
hữu.
2. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các
thành viên khác. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên tối đa là 05 người và
do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
3. Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội
đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ
nhiệm lại nhưng không quá hai (02) nhiệm kỳ, trừ trường hợp đã có trên 15 năm
làm việc liên tục tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam trước
khi được bổ nhiệm lần đầu.
4. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao theo quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý sử dụng
vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật có liên
quan và quy định tại Điều lệ này.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm
của Hội đồng thành viên
1. Tiếp nhận, chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện
chủ sở hữu về việc quản lý và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn,
tài sản và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam; báo cáo kịp thời cơ quan đại diện chủ sở hữu khi hoạt động
kinh doanh thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ
được giao và những trường hợp sai phạm khác; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các quyết định gây tổn thất vốn, tài sản của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam (kể cả trường hợp thành viên Hội đồng thành viên không có ý kiến
biểu quyết).
2. Xây dựng, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, kế
hoạch kinh doanh 05 năm; xây dựng, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt
kế hoạch kinh doanh hàng năm; quyết định và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch
đầu tư phát triển và kế hoạch kinh doanh 05 năm và hàng năm theo thẩm quyền sau
khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành và
sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam.
4. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản, huy động vốn, đầu
tư dự án, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp.
a) Xây dựng phương án điều chỉnh vốn điều lệ của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để trình cấp có thẩm quyền quyết
định; xây dựng phương án bổ sung vốn điều lệ để trình cấp có thẩm quyền quyết định;
b) Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định
theo thẩm quyền phương án huy động vốn; phương án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp,
đầu tư dự án; xây dựng, mua, bán tài sản cố định; hợp đồng cho thuê, thế chấp,
cầm cố tài sản; phương án thanh lý, nhượng bán tài sản; phương án đầu tư ra nước
ngoài theo quy định tại Điểm c Khoản này và Khoản 5 Điều 23 Điều
lệ này. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ thông
tin làm thay đổi mô hình tổ chức hoạt động giao dịch, đăng ký, lưu ký và thanh
toán chứng khoán trên thị trường chứng khoán, Hội đồng thành viên xây dựng
phương án xin ý kiến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trước khi báo cáo cơ quan chủ
sở hữu có ý kiến theo quy định tại Điểm g Khoản 5 Điều 23 Điều lệ
này.
c) Căn cứ chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển và
kế hoạch kinh doanh 05 năm và hàng năm, quyết định các nội dung sau:
- Quyết định phương án huy động vốn đối với từng dự
án có mức huy động không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính
quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với điểm huy động vốn
nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Quyết định từng dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc
báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tại
thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự
án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công sau khi có ý kiến của cơ quan đại
diện chủ sở hữu;
- Quyết định từng dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán
tài sản cố định với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu ghi trên báo cáo tài
chính năm hoặc báo cáo tài chính quý của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng
không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Quyết định từng hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm
cố tài sản có giá trị dưới 50% vốn chủ sở hữu ghi trong báo cáo tài chính quý
hoặc năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tại thời điểm gần
nhất với thời điểm quyết định cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản nhưng giá trị
còn lại của tài sản cho thuê, thế chấp, cầm cố không quá mức vốn của dự án nhóm
B theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Quyết định phương án thanh lý, nhượng bán tài sản
có giá trị còn lại dưới 50% vốn chủ sở hữu ghi trong báo cáo tài chính quý hoặc
báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tại
thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản nhưng
không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công;
d) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, tự chịu mọi rủi
ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình huy động, quản lý, sử dụng
vốn vay và trả nợ đúng hạn;
đ) Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quyền hạn,
nghĩa vụ của Tổng giám đốc đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng tài sản,
huy động vốn, đầu tư dự án, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quản lý cơ cấu tổ chức và điều hành của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng
giám đốc và sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
b) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với các chức danh Lãnh đạo Chi nhánh theo đề nghị của Tổng giám đốc;
c) Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và
quyền lợi khác của Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc;
d) Quyết định về cơ cấu tổ chức của chi nhánh và
các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn của bộ máy giúp việc sau khi có ý kiến của
cơ quan đại diện chủ sở hữu;
đ) Quyết định chức năng nhiệm vụ và cơ chế phối hợp
công tác trong hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam; quy chế tiêu chuẩn chức danh; quy chế lương, thưởng của người lao động
theo quy định của pháp luật về cơ chế tiền lương đối với Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam, quy chế tuyển dụng, đào tạo của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán trên cơ sở đảm bảo hiệu quả;
e) Có ý kiến chấp thuận về việc quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh lãnh đạo của các phòng, ban nghiệp vụ
chuyên môn;
g) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá
kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, kết quả quản lý điều hành của Tổng giám đốc.
6. Ban hành quy chế hoạt động và theo dõi, giám sát
việc tổ chức thực hiện các quy chế của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam
a) Ban hành các quy chế về đăng ký, lưu ký, bù trừ
và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam, các quy chế nghiệp vụ khác và quy chế thành viên theo quy định của pháp luật
về chứng khoán; xây dựng và ban hành quy định về giới hạn vị thế, thực hiện
giám sát giới hạn vị thế, quy định các ngưỡng giám sát tỷ lệ sử dụng tài sản ký
quỹ hoặc thời gian, phương thức nộp ký quỹ giao dịch chứng khoán phái sinh; quy
định thời gian, phương thức nộp ký quỹ yêu cầu và giám sát theo thành viên bù
trừ đối với thị trường chứng khoán cơ sở tại quy chế hoạt động nghiệp vụ sau
khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
b) Ban hành quy chế quản lý tài sản, quy chế chi
tiêu nội bộ, quy chế quản lý nợ phải trả của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam theo đề nghị của Tổng giám đốc trên cơ sở tuân thủ chế độ tài
chính áp dụng đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Ban hành Quy chế quản lý sử dụng các quỹ đầu tư
phát triển, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật để áp dụng trong nội bộ doanh nghiệp; việc xây dựng,
ban hành quy chế phải đảm bảo dân chủ, minh bạch có sự tham gia của Ban Chấp
hành công đoàn doanh nghiệp và công khai trong doanh nghiệp trước khi thực hiện;
d) Ban hành Quy chế chi trả lương, thưởng và phụ cấp
của người quản lý doanh nghiệp sau khi có ý kiến của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
đ) Xây dựng và ban hành các quy trình quản lý phục
vụ giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bao gồm: Quy trình kế hoạch tài chính và dự báo, quy trình kế toán, lập báo cáo
tài chính, quy trình quản lý rủi ro tài chính, kế hoạch kinh doanh, quy trình
giám sát tài chính;
e) Ban hành quy chế làm việc, bao gồm việc phân cấp
quản lý giữa Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong việc thực hiện quy chế
làm việc;
g) Ban hành Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của người
làm việc tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại
khoản 3 Điều 55 Luật Chứng khoán.
h) Thực hiện theo dõi, giám sát việc tổ chức thực
hiện quy chế hoạt động, tổ chức triển khai các hoạt động nghiệp vụ của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam đảm bảo theo đúng quy định pháp
luật chứng khoán và quy định có liên quan.
7. Quản lý tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động
và phân phối lợi nhuận
a) Xây dựng quy chế quản lý tài chính của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu
ban hành theo quy định của pháp luật. Thực hiện phân cấp cho Tổng giám đốc quyết
định các vấn đề về tài chính thuộc thẩm quyền theo quy định tại quy chế quản lý
tài chính trên cơ sở phù hợp với Điều lệ này và quy định của pháp luật.
b) Tổ chức quản lý chặt chẽ, đảm bảo tính đúng đắn,
trung thực và hợp pháp của các khoản doanh thu, thu nhập khác và chi phí hoạt động
kinh doanh của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Quyết định kế hoạch tài chính hàng năm, phương
án phân phối và sử dụng lợi nhuận hàng năm sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu
phê duyệt;
d) Giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính, quy chế quản lý tài chính, phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ sau
khi được phê duyệt;
đ) Thực hiện đánh giá và xếp loại doanh nghiệp, người
quản lý và gửi báo cáo đánh giá và xếp loại hàng năm cho cơ quan đại diện chủ sở
hữu xem xét, phê duyệt theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý lao động và tiền lương
a) Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quỹ
tiền lương kế hoạch của người quản lý gắn với kế hoạch kinh doanh, bảo đảm
tương quan hợp lý với tiền lương của người lao động;
b) Căn cứ kết quả thực hiện chỉ tiêu kinh doanh,
xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện và quỹ tiền thưởng của người quản lý
để báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt;
c) Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu cho ý kiến về
kế hoạch lao động, quỹ tiền lương kế hoạch và quỹ tiền lương thực hiện của người
lao động;
d) Cung cấp các tài liệu, báo cáo có liên quan đến
tình hình thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng khi Ban kiểm soát yêu cầu.
9. Kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc trong việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
10. Cơ chế báo cáo
a) Báo cáo định kỳ theo quy định về giám sát tài
chính đối với doanh nghiệp Nhà nước;
b) Định kỳ hàng quý, năm báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
c) Ngoài các báo cáo định kỳ lập và gửi theo quy định
nêu trên, Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam phải thực hiện lập, gửi các báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan đại
diện chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
11. Cử đại diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc
họp của bộ máy điều hành và các cuộc họp của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam nếu thấy cần thiết.
12. Được sử dụng bộ máy và con dấu của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng thành
viên.
13. Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
14. Các quyền và nhiệm vụ khác theo phân công của
cơ quan đại diện chủ sở hữu và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện
của thành viên Hội đồng thành viên
1. Việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc,
nghỉ hưu của thành viên Hội đồng thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý người giữ
chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm thành viên Hội
đồng thành viên:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam,
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ đại học trở lên, có năng lực quản lý
và kiến thức về tài chính và thị trường tài chính;
c) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực,
liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật;
d) Không phải là người có quan hệ gia đình của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội
đồng thành viên; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Kiểm soát viên của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước;
e) Không phải là người quản lý doanh nghiệp thành
viên;
g) Thành viên Hội đồng thành viên không được kiêm
nhiệm các chức danh quản lý của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
h) Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên
khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam hoặc công ty khác không phải là doanh nghiệp
thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
i) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản
này, thành viên Hội đồng thành viên đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định
của pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 13. Chủ tịch Hội đồng
thành viên
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Chủ tịch Hội đồng thành viên trên
cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có
ý kiến đối với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên theo quy
định tại khoản 2 Điều 53 Luật Chứng khoán.
2. Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng
thành viên:
a) Đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm quy định
tại Khoản 2 Điều 12 Điều lệ này;
b) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài
chính và thị trường tài chính.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ
sau:
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn, tài sản
và các nguồn lực khác do Nhà nước đầu tư cho Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
b) Tổ chức thực hiện quyết định của cơ quan đại diện
chủ sở hữu và nghị quyết Hội đồng thành viên;
c) Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng quý và hàng năm
của Hội đồng thành viên; chuẩn bị chương trình, nội dung và tài liệu cuộc họp Hội
đồng thành viên hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên; triệu tập,
chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp của Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý
kiến các thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổ chức thông qua nghị quyết của Hội đồng thành
viên;
đ) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá
kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kết quả hoạt động của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, kết quả quản lý, điều hành của Tổng giám đốc;
e) Đình chỉ tạm thời các quyết định trái với pháp
luật của Tổng giám đốc và báo cáo Bộ Tài chính;
g) Trong trường hợp vắng mặt, Chủ tịch Hội đồng
thành viên có thể ủy quyền cho một thành viên Hội đồng thành viên khác thực hiện
nhiệm vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Người được ủy quyền chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về các công việc được ủy quyền;
h) Quyết định cử thành viên Hội đồng thành viên,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng đi công tác nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ
liên quan đến hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam,
đồng thời báo cáo với cơ quan đại diện chủ sở hữu để theo dõi;
i) Tổ chức công bố, công khai thông tin về Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực và tính hệ thống của
thông tin được công bố;
k) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ
chuyên trách. Chủ tịch Hội đồng thành viên không được kiêm Tổng giám đốc của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Giám đốc/Tổng Giám đốc của
doanh nghiệp khác.
5. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên
a) Tuân thủ Điều lệ này, quyết định của cơ quan đại
diện chủ sở hữu và quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực,
cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Nhà nước;
c) Trung thành với lợi ích của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Nhà nước; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của Tổng công ty lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam về doanh nghiệp mà mình làm chủ
hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của
mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối.
Thông báo này được tập hợp và lưu giữ tại trụ sở chính của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Chấp hành nghị quyết Hội đồng thành viên;
e) Chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện các hành
vi sau đây:
- Lợi dụng danh nghĩa Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm
phục vụ lợi ích của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và gây
thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;
- Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi nguy cơ
rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
g) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên phát hiện
thành viên Hội đồng thành viên có hành vi vi phạm trong thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao thì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với cơ quan đại diện
chủ sở hữu; yêu cầu thành viên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu
quả.
Điều 14. Quyền và trách nhiệm
của thành viên Hội đồng thành viên
1. Tham dự cuộc họp Hội đồng thành viên, thảo luận,
kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép, trích lục
sổ ghi chép và theo dõi hợp đồng, giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính, sổ
biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu khác của công ty.
3. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên
a) Tuân thủ Điều lệ này, quyết định của cơ quan đại
diện chủ sở hữu và quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quyền và nghĩa vụ một cách trung thực,
cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Nhà nước;
c) Trung thành với lợi ích của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và Nhà nước; không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử
dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của Tổng công ty lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam về doanh nghiệp mà mình làm chủ
hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối và doanh nghiệp mà người có liên quan của
mình làm chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần, phần vốn góp chi phối.
Thông báo này được tập hợp và lưu giữ tại trụ sở chính của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Chấp hành nghị quyết Hội đồng thành viên;
e) Chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện các hành
vi sau đây:
- Lợi dụng danh nghĩa Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;
- Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm
phục vụ lợi ích của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và gây
thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác;
- Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi nguy cơ
rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
g) Trường hợp thành viên Hội đồng thành viên phát
hiện thành viên khác Hội đồng thành viên có hành vi vi phạm trong thực hiện quyền
và nghĩa vụ được giao thì có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản với cơ quan đại
diện chủ sở hữu; yêu cầu thành viên vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục
hậu quả.
4. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 15. Chế độ làm việc, điều
kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ tập thể;
mỗi quý họp ít nhất một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc quyền,
nghĩa vụ của mình. Hình thức họp do Hội đồng thành viên quyết định. Đối với những
vấn đề không yêu cầu thảo luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các
thành viên bằng văn bản. Hội đồng thành viên có thể họp bất thường để giải quyết
những vấn đề cấp bách khi có yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc đề
nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc hoặc trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng thành viên đề nghị.
2. Cuộc họp của Hội đồng thành viên hợp lệ khi có
ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự. Thành
viên Hội đồng thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ
phiếu bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được
chuyển đến Chủ tịch Hội đồng thành viên chậm nhất một (01) giờ trước giờ khai mạc.
Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên chủ trì cuộc họp của
Hội đồng thành viên. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt thì ủy
quyền cho thành viên khác trong Hội đồng thành viên chủ trì cuộc họp.
4. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc họp,
khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên mời đại diện có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức có liên quan tham dự và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương
trình cuộc họp. Đại diện cơ quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ý
kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến phát biểu của đại diện được mời
dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của cuộc họp.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc thành viên được
Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị chương trình, nội
dung tài liệu, triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên.
Các thành viên Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị bằng văn bản về chương
trình họp. Nội dung và các tài liệu họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng
thành viên và người được mời dự họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất ba (03)
ngày làm việc, trừ trường hợp họp bất thường. Tài liệu sử dụng trong cuộc họp
liên quan đến việc kiến nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu sửa đổi, bổ sung Điều
lệ, thông qua phương hướng phát triển, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, tổ
chức lại hoặc giải thể Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam phải
được gửi đến các thành viên chậm nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày họp.
6. Thông báo mời họp Hội đồng thành viên có thể gửi
bằng giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử và được gửi trực tiếp đến từng
thành viên Hội đồng thành viên và người được mời dự họp. Nội dung thông báo mời
họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp. Hình thức họp trực
tuyến có thể được áp dụng khi cần thiết.
7. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông
qua bằng một trong hai hình thức sau đây:
a) Biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên;
b) Lấy ý kiến bằng văn bản trong trường hợp không tổ
chức họp.
8. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua
khi có quá nửa tổng số thành viên tham dự biểu quyết tán thành; trường hợp có số
phiếu ngang nhau thì nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng thành
viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp là
nội dung được thông qua. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến
của mình và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ sở hữu. Trường hợp lấy ý kiến
các thành viên Hội đồng thành viên bằng văn bản, nghị quyết có thể được thông
qua bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng một văn bản nếu mỗi bản sao đó có
ít nhất một chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên.
9. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý kiến phát
biểu, kết quả biểu quyết, các nghị quyết được Hội đồng thành viên thông qua và
kết luận của các cuộc họp Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản. Biên bản
họp Hội đồng thành viên phải được thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Biên bản
phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời gian, địa điểm, mục đích, chương trình họp;
danh sách thành viên dự họp; vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến
phát biểu của thành viên, đại diện được mời dự họp về từng vấn đề thảo luận;
b) Số phiếu biểu quyết tán thành và không tán thành
đối với trường hợp không áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng; số phiếu biểu quyết
tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với trường hợp áp dụng phương
thức bỏ phiếu trắng;
c) Các quyết định được thông qua;
d) Họ, tên, chữ ký của thành viên dự họp.
10. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam cung cấp các thông tin, tài liệu
về tình hình tài chính, hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định hoặc theo nghị
quyết Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp
thông tin kịp thời, đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của
thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành viên có quyết định
khác.
11. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành viên (gồm
tiền lương, phụ cấp và thù lao cho các thành viên Hội đồng thành viên) và các
chuyên gia, cố vấn, các bộ phận giúp việc cho Hội đồng thành viên được tính vào
chi phí quản lý của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy
định của pháp luật. Tổng giám đốc bảo đảm các điều kiện và phương tiện cần thiết
cho hoạt động của Hội đồng thành viên và các bộ phận giúp việc của Hội đồng
thành viên.
12. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên thành
lập các hội đồng khoa học, hội đồng quản lý rủi ro nghiệp vụ, hội đồng chuyên
môn về sản phẩm mới, nghiệp vụ mới liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng
khoán; tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trước khi quyết định các vấn
đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ý kiến
chuyên gia tư vấn, chi phí cho hoạt động của hội đồng theo quy định tại quy chế
quản lý tài chính.
13. Nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực
kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong nghị quyết, trừ
các trường hợp phải được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
Mục 2. BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU
HÀNH
Điều 16. Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc trực tiếp điều hành hoạt động hàng
ngày của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo mục tiêu, kế
hoạch phù hợp với Điều lệ và các quyết định của Hội đồng thành viên, cơ quan đại
diện chủ sở hữu; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của Luật
Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều lệ này và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của Tổng giám đốc trên cơ sở đề nghị của Hội đồng
thành viên. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có ý kiến đối với việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm Tổng giám đốc theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật
Chứng khoán. Nhiệm kỳ của Tổng giám đốc là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.
3. Tiêu chuẩn và điều kiện của Tổng giám đốc
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam,
có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh
nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ đại học trở lên với chuyên ngành phù
hợp, có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý điều hành; có chuyên môn và ít nhất
ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính và thị trường tài chính;
c) Không phải là người có quan hệ gia đình của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội
đồng thành viên; Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam; Kiểm soát viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam;
d) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của
doanh nghiệp khác;
đ) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực,
liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật;
e) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc tại
doanh nghiệp nhà nước khác;
g) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản
này, Tổng giám đốc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về
quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của
Tổng giám đốc
1. Xây dựng và đề xuất chiến lược, kế hoạch đầu tư
phát triển, kế hoạch kinh doanh năm (05) năm và kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để báo cáo Hội
đồng thành viên trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch
này sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo phân công của Hội đồng
thành viên.
2. Xây dựng và đề xuất các quy chế quản lý nội bộ
và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam để báo cáo Hội đồng thành viên ban hành hoặc ban hành theo
phân cấp của Hội đồng thành viên.
3. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Bộ
trưởng Bộ Tài chính về quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản và các nguồn
lực khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán trong phạm vi thẩm quyền
được giao.
4. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; tổ chức thực
hiện và đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên và của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
5. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam:
a) Đề xuất phương án huy động vốn; đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp; xây dựng, mua, bán tài sản cố định; hợp đồng cho thuê, thế chấp,
cầm cố tài sản; phương án thanh lý, nhượng bán tài sản; các dự án đầu tư;
phương án đầu tư ra nước ngoài để báo cáo Hội đồng thành viên phê duyệt hoặc
trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt;
b) Quyết định mức khấu hao tài sản cố định theo
khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính;
quyết định việc mua sắm tài sản cố định; cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản;
thanh lý, nhượng bán; ký hợp đồng, thỏa thuận theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội
đồng thành viên quy định tại quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
c) Chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng các quỹ
theo quy định của pháp luật và theo quy chế sử dụng các quỹ này;
d) Đề xuất phương án phân bổ, sử dụng lợi nhuận sau
thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
6. Quản lý cơ cấu tổ chức và nhân sự của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Xây dựng kế hoạch nhân sự, chế độ tiền lương,
thưởng, tiêu chuẩn, chế độ về cán bộ, quy hoạch đào tạo của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán trình Hội đồng thành viên phê duyệt và tổ chức thực hiện;
b) Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, tuyển
dụng, ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động đối với các chức danh
lãnh đạo các phòng, ban nghiệp vụ chuyên môn sau khi có ý kiến của Hội đồng
thành viên; Điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu,
tuyển dụng, ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao
động trong Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, trừ các trường hợp
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên và cơ quan đại diện chủ sở hữu;
c) Đề nghị Hội đồng thành viên về việc quy hoạch, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán
trưởng và Lãnh đạo Chi nhánh;
d) Quyết định lương đối với người lao động và thực hiện
trả lương, thù lao, tiền thưởng cho người lao động theo quy định của pháp luật
về cơ chế tiền lương đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam;
đ) Đề nghị Hội đồng thành viên thành lập, thay đổi
cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn;
e) Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá
kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Lãnh đạo
Chi nhánh.
7. Quản lý hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Xây dựng để báo cáo Hội đồng thành viên ban hành
các quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, các quy chế nghiệp vụ khác liên quan đến
tổ chức và hoạt động thị trường chứng khoán; quy chế thành viên của Tổng công
ty, Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam sau khi được Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước chấp thuận;
b) Quyết định chấp thuận, đình chỉ hoặc hủy bỏ tư
cách thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; quản
lý, giám sát, Kiểm tra, xử lý vi phạm của thành viên theo quy định của pháp luật
chứng khoán, quy chế thành viên và làm trung gian hoà giải theo yêu cầu của
thành viên khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù
trừ và thanh toán chứng khoán;
c) Xây dựng và báo cáo Hội đồng thành viên phê duyệt
kế hoạch phát triển hệ thống công nghệ thông tin, công nghệ mới, sản phẩm mới;
tổ chức triển khai thực hiện sau khi được Hội đồng thành viên phê duyệt;
d) Tổ chức triển khai hoạt động hợp tác quốc tế với
các tổ chức lưu ký chứng khoán, tổ chức bù trừ chứng khoán, tổ chức cấp mã chứng
khoán trên thế giới và các tổ chức quốc tế về chứng khoán và thị trường chứng
khoán;
đ) Báo cáo Hội đồng thành viên để báo cáo, kiến nghị
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước các biện pháp ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến
động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng
khoán; vi phạm của thành viên của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam; vi phạm của nhà đầu tư, tổ chức đăng ký, lưu ký, tổ chức bù trừ, thanh
toán chứng khoán theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định và chịu trách nhiệm về các hoạt động
cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho sự phát triển của thị trường chứng khoán trong phạm
vi chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
theo phân cấp của Hội đồng thành viên.
8. Lập và trình Hội đồng thành viên báo cáo định kỳ
hàng quý, hàng năm hoặc đột xuất về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh
doanh; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm; thực hiện việc công bố công khai
các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
9. Ký kết hợp đồng, giao dịch nhân danh Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch Hội đồng thành viên. Đại diện cho Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp.
10. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 18. Phó Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng
1. Hội đồng thành viên quyết định quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với chức danh Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng theo
đề nghị của Tổng giám đốc. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận chủ trương đối
với việc quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động,
luân chuyển, thôi việc đối với chức danh Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng. Số
lượng Phó Tổng giám đốc của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định.
2. Phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng
giám đốc trong việc điều hành Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam, thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Tổng giám đốc giao phù hợp với Điều lệ
này, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ và quyền
hạn được giao.
3. Kế toán trưởng
a) Kế toán trưởng tổ chức thực hiện công tác kế
toán của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; giúp Hội đồng
thành viên và Tổng giám đốc giám sát tài chính tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công hoặc ủy quyền; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
khác được quy định theo Luật Kế toán và các quy định hiện hành của pháp luật có
liên quan;
b) Kế toán trưởng phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu
chuẩn và điều kiện quy định trong Luật Kế toán và các quy định hiện hành của
pháp luật có liên quan.
4. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trường được bổ nhiệm
với thời hạn là năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại.
Điều 19. Chi nhánh, các ban
nghiệp vụ chuyên môn và phòng thuộc Chi nhánh của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam
1. Chi nhánh và các ban nghiệp vụ chuyên môn có chức
năng tham mưu, giúp việc Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc trong quản lý, điều
hành. Hội đồng thành viên được quyền sử dụng chi nhánh và các ban nghiệp vụ
chuyên môn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
2. Nhiệm vụ, chức năng của chi nhánh, các ban nghiệp
vụ chuyên môn và phòng thuộc chi nhánh được quy định tại quy chế tổ chức và hoạt
động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam do Hội đồng thành
viên phê duyệt.
3. Trong quá trình hoạt động, Tổng giám đốc có thể
đề nghị Hội đồng thành viên xem xét, quyết định việc điều chỉnh chức năng, nhiệm
vụ của bộ máy giúp việc và số lượng biên chế để phù hợp với yêu cầu hoạt động của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Chi nhánh và các ban nghiệp vụ chuyên môn có
trách nhiệm báo cáo Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh và các
ban nghiệp vụ chuyên môn theo yêu cầu của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc.
5. Tổng giám đốc quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật,
thôi việc, nghỉ hưu đối với các chức danh Lãnh đạo chi nhánh, ban nghiệp vụ
chuyên môn và phòng thuộc chi nhánh sau khi có ý kiến chấp thuận của Hội đồng
thành viên.
6. Cán bộ, nhân viên, người lao động của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam trong khi thực thi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình phải tuân thủ quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng
khoán, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, quy định về bảo mật thông tin và quy định của
pháp luật có liên quan.
Mục 3. BAN KIỂM SOÁT
Điều 20. Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 03 Kiểm soát viên do
Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên
trách, trong đó có 01 Trưởng Ban phụ trách hoạt động của Ban kiểm soát. Trường hợp
Ban kiểm soát chỉ có 01 kiểm soát viên thì kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng
Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát. Nhiệm kỳ của
kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại không quá 02 nhiệm
kỳ liên tục.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định việc quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu của kiểm soát viên theo quy định của
pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan. Quy trình, thủ
tục quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu kiểm soát viên thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại
diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
3. Bộ Tài chính lựa chọn, quyết định bổ nhiệm công
chức, viên chức do mình quản lý làm kiểm soát viên và có trách nhiệm bố trí
công việc phù hợp cho công chức, viên chức khi thôi làm kiểm soát viên.
4. Tiêu chuẩn, điều kiện của kiểm soát viên
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều
17 Luật Doanh nghiệp;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một
trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị
kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc
kinh nghiệm thực tế về chứng khoán và thị trường chứng khoán; Trưởng Ban kiểm
soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về tài chính, kế toán, kiểm
toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc kinh nghiệm thực tế về chứng khoán và thị
trường chứng khoán;
c) Không phải là người có quan hệ gia đình của người
đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu; thành viên Hội
đồng thành viên; Tổng giám đốc; Phó Tổng giám đốc; Kế toán của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; kiểm soát viên khác của Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Không được là người quản lý Tổng công ty Lưu ký
và Bù trừ chứng khoán Việt Nam và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được
đồng thời là kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên của doanh nghiệp
không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của Tổng công
ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản
này, Kiểm soát viên đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về
quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng, điều kiện làm
việc, định mức chi phí công tác và các chi phí hoạt động khác của Ban kiểm
soát, Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp và được
lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của doanh nghiệp.
Chế độ tiền lương, tiền thưởng của Ban kiểm soát thực
hiện theo quy định pháp luật về cơ chế tiền lương đối với người quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và cơ
chế tiền lương đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (nếu
có).
6. Ban kiểm soát xây dựng, báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.
Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của
Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giám sát việc tổ chức thực hiện chiến lược, kế
hoạch đầu tư phát triển, kế hoạch kinh doanh của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam;
b) Giám sát, đánh giá thực trạng hoạt động kinh
doanh, thực trạng tài chính của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam;
c) Giám sát và đánh giá việc thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc;
d) Giám sát và đánh giá hiệu lực và mức độ tuân thủ
quy chế kiểm toán nội bộ, quy chế quản lý và phòng ngừa rủi ro, quy chế báo cáo
và các quy chế quản trị nội bộ khác của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
đ) Giám sát tính hợp pháp, tính hệ thống và trung
thực trong công tác kế toán, sổ kế toán, trong nội dung báo cáo tài chính, các
phụ lục và tài liệu liên quan;
e) Giám sát hợp đồng, giao dịch của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam với các bên có liên quan;
g) Giám sát thực hiện các dự án đầu tư lớn có giá
trị lớn hơn 30% vốn chủ sở hữu hoặc lớn hơn mức vốn của dự án nhóm B theo phân
loại quy định tại Luật Đầu tư công; hợp đồng, giao dịch mua, bán và giao dịch
kinh doanh có giá trị lớn hơn 10% vốn chủ sở hữu hoặc theo yêu cầu của cơ quan
đại diện chủ sở hữu; giao dịch kinh doanh bất thường của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
h) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến nghị về các nội
dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này cho cơ quan đại diện
chủ sở hữu và Hội đồng thành viên;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo yêu cầu của cơ
quan đại diện chủ sở hữu và theo quy định hiện hành của pháp luật đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Ban kiểm soát có các quyền sau đây:
a) Tham gia các cuộc họp Hội đồng thành viên, các
cuộc tham vấn, trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ
sở hữu với Hội đồng thành viên; chất vấn Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc về kế hoạch, dự án, chương trình đầu tư phát triển và
các quyết định khác trong quản lý, điều hành Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam;
b) Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao
dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý, điều hành của Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc khi xét thấy cần
thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
c) Yêu cầu Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và người quản lý
khác báo cáo, cung cấp thông tin trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư,
kinh doanh của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
d) Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập
đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán để tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Ban kiểm
soát thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
đ) Quyền khác quy định của pháp luật.
Mục 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC, BAN KIỂM SOÁT
Điều 22. Quan hệ giữa Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc, Ban kiểm soát trong quản lý, điều hành
1. Trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc, Ban kiểm soát có trách nhiệm thực hiện quyền, nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này, thường xuyên cung cấp
thông tin, trao đổi tham vấn ý kiến trước khi quyết định.
2. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành
viên quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền và chỉ đạo Tổng giám đốc tổ chức,
thực hiện. Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên giám sát Tổng giám
đốc thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên;
3. Tổng giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện
quyết định của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên và báo cáo Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên về kết quả thực hiện. Nếu phát hiện
vấn đề không phù hợp với lợi ích chính đáng của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam hoặc trái với quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán thì Tổng giám đốc phải báo cáo
ngay với Hội đồng thành viên để xem xét điều chỉnh lại. Trường hợp Hội đồng
thành viên không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải
thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị lên cơ quan đại diện chủ sở
hữu.
Trường hợp quyết định của Tổng giám đốc không đúng
với quy định của pháp luật hoặc không phù hợp với lợi ích chính đáng của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, Hội đồng thành viên có quyền yêu
cầu Tổng giám đốc điều chỉnh lại.
4. Ban kiểm soát thực hiện chức năng giám sát hoạt
động theo quy định tại Điều lệ này và Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát do cơ
quan đại diện chủ sở hữu ban hành.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền tham dự
các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng thành
viên do Tổng giám đốc chủ trì. Tại cuộc họp này, Chủ tịch Hội đồng thành viên dự
họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
6. Tổng giám đốc tham gia các cuộc họp của Hội đồng
thành viên với tư cách là thành viên Hội đồng thành viên, đồng thời là đại diện
ban điều hành. Trường hợp Tổng giám đốc không phải là thành viên Hội đồng thành
viên tham gia dự họp có quyền phát biểu đóng góp ý kiến nhưng không có quyền biểu
quyết tại cuộc họp.
7. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Ban kiểm
soát thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin như sau:
a) Về chế độ báo cáo và công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước
- Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam thực hiện chế độ báo cáo, công bố thông tin về nội dung và thời hạn theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, và các văn bản hướng dẫn về chế độ báo cáo và
công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
- Các báo cáo đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu
quy định tại Điểm này được gửi Bộ Tài chính (thông qua Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính) để quản lý, giám sát theo quy định của pháp luật.
b) Đối với các báo cáo, công bố thông tin về hoạt động
nghiệp vụ, tổ chức, hoạt động, quản lý, giám sát thành viên và thông tin khác
theo quy định của Luật Chứng khoán, các văn bản hướng dẫn và Quyết định số
26/2022/QĐ-TTg , Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam gửi về Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định.
Chương IV
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ
QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 23. Quyền và trách nhiệm
của cơ quan đại diện chủ sở hữu
Bộ Tài chính thực hiện các quyền và trách nhiệm của
cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán
Việt Nam theo quy định tại Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý sử
dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, Quyết định số
26/2022/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có),
bao gồm:
1. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định tổ chức lại,
chuyển đổi sở hữu và sắp xếp lại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam theo quy định của pháp luật.
2. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh vốn
điều lệ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam trong quá trình
hoạt động; thẩm định hồ sơ, phương án bổ sung vốn điều lệ; việc bổ sung vốn điều
lệ cho Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định của
pháp luật.
3. Ban hành Điều lệ và Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo đề nghị của Hội đồng
thành viên. Ban hành quy chế quản lý tài chính theo quy định của Chính phủ về đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh
nghiệp.
4. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược,
kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
5. Quản lý, giám sát hoạt động tài chính và đầu tư
của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Xem xét, phê duyệt phương án huy động vốn đối với
dự án có mức huy động lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu được ghi trong báo cáo tài
chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn hoặc trên mức
vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công, huy động vốn của tổ chức,
cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Xem xét, phê duyệt dự án đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp có giá trị trên 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý
hoặc báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án hoặc trên mức vốn của
dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công theo quy định của pháp luật; có
ý kiến để Hội đồng thành viên quyết định từng dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc
báo cáo tài chính năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam tại
thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự
án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.
c) Xem xét, phê duyệt dự án đầu tư, xây dựng, mua,
bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu ghi trong báo cáo tài
chính quý hoặc năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án hoặc
trên mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công theo quy định
của pháp luật, trừ các dự án đầu tư quy định tại điểm b khoản này;
d) Xem xét, quyết định trước khi Hội đồng thành
viên ký các hợp đồng cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% vốn chủ sở hữu ghi trong báo cáo tài chính quý hoặc năm tại thời điểm gần
nhất với thời điểm quyết định cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản hoặc giá trị
còn lại của tài sản cho thuê, thế chấp, cầm cố trên mức vốn của dự án nhóm B
theo quy định của Luật đầu tư công theo quy định của pháp luật;
đ) Phê duyệt phương án thanh lý, nhượng bán tài sản
cố định có giá trị còn lại bằng hoặc lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu ghi trên bảng
cân đối kế toán trong báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời
điểm gần nhất với thời điểm quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản hoặc trên mức
dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công theo quy định của pháp luật;
e) Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo
đề nghị của Hội đồng thành viên, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội
hoặc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật
về đầu tư, pháp luật về quản lý ngoại hối và pháp luật có liên quan;
g) Xem xét, có ý kiến về chủ trương thực hiện dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ thông tin làm thay đổi mô hình tổ chức
hoạt động giao dịch, đăng ký, lưu ký và thanh toán chứng khoán trên thị trường
chứng khoán sau khi có ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
h) Phê duyệt kế hoạch tài chính hàng năm của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam để làm cơ sở giám sát, đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam.
6. Quản lý cán bộ và cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
a) Quyết định đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc,
nghỉ hưu đối với các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc và kiểm soát viên;
b) Có ý kiến chấp thuận chủ trương về việc quy hoạch,
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, thôi việc
đối với chức danh Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng theo đề nghị của Hội đồng
thành viên;
c) Quyết định cử đi công tác nước ngoài đối với Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và kiểm soát viên;
d) Có ý kiến về cơ cấu tổ chức các phòng, ban nghiệp
vụ chuyên môn của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
đ) Thực hiện quyền và trách nhiệm của cơ quan đại
diện chủ sở hữu về tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người
quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ. Giám sát thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối
với người lao động, người quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
7. Đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người quản lý, kiểm soát viên và phương án phân phối lợi
nhuận của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam, bao gồm:
a) Thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại
doanh nghiệp hàng năm theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện đánh giá kết quả hoạt động quản lý, điều
hành của người quản lý doanh nghiệp và kiểm soát viên theo quy định của pháp luật;
c) Phê duyệt phương án phân phối lợi nhuận, trích lập
các quỹ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
8. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát của
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam trên cơ sở đề xuất của Ban
kiểm soát.
9. Giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, bảo
toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc
tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra,
thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản
lý, sử dụng vốn nhà nước tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác của cơ
quan đại diện chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Nghĩa vụ của cơ quan
đại diện chủ sở hữu
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ cho Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam.
3. Bảo đâm quyền kinh doanh theo pháp luật của Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Chương V
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH - KẾ
TOÁN
Điều 25. Chế độ tài chính - kế
toán của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam thực hiện chế độ tài chính và chế độ kế toán, kiểm toán theo quy định của
pháp luật.
2. Chế độ tiền lương, thưởng của người quản lý và
người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật về tiền lương, thù lao, tiền
thưởng đối với người quản lý, người lao động công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và cơ chế tiền lương đối với Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
3. Năm tài chính của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 hàng năm (theo năm dương lịch)
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.
Điều 26. Thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật về thuế và nộp các
khoản thu tài chính với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thuế
và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 27. Hình thức tham gia quản
lý của người lao động
1. Người lao động tham gia quản lý Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thông qua các hình thức và các tổ chức sau
đây:
a) Hội nghị người lao động (Hội nghị toàn thể hoặc
Hội nghị đại biểu);
b) Tổ chức Công đoàn;
c) Ban Thanh tra nhân dân.
2. Người lao động thực hiện quyền giám sát, kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 28. Nội dung tham gia quản
lý của người lao động
Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý
kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề sau đây:
1. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện pháp phát
triển hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
2. Các nội quy, quy chế của Tổng công ty Lưu ký và
Bù trừ chứng khoán Việt Nam liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động.
3. Các biện pháp bảo hộ lao động, cải thiện điều kiện
làm việc, đời sống vật chất và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo
lại người lao động.
4. Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm các chức danh chủ chốt
của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định về tổ chức
cán bộ.
5. Thông qua Hội nghị người lao động (Hội nghị toàn
thể hoặc Hội nghị đại biểu) và tổ chức Công đoàn, có quyền thảo luận và biểu
quyết để quyết định các vấn đề sau: sửa đổi, bổ sung nội dung thoả ước lao động
tập thể để đại diện tập thể người lao động ký kết với Tổng giám đốc; quy chế sử
dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng và các chỉ tiêu kế hoạch của Tổng công ty
Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và
nghĩa vụ của người lao động phù hợp với quy định của Nhà nước; đánh giá kết quả
hoạt động và chương trình hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân.
6. Bầu Ban Thanh tra nhân dân.
Chương VII
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI,
GIẢI THỂ, PHÁ SẢN ĐỐI VỚI TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Điều 29. Tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Việc tổ chức lại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ
chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
2. Hội đồng thành viên xây dựng, báo cáo cơ quan đại
diện chủ sở hữu về phương án tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu để trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
3. Trường hợp tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam dẫn đến thay đổi hình thức pháp
lý, ngành, nghề kinh doanh, vốn điều lệ thì Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam phải làm thủ tục đăng ký thay đổi hoặc thông báo nội dung thay đổi,
với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
4. Trình tự, thủ tục tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu
Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 30. Giải thể, phá sản Tổng
công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
1. Việc giải thể Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng
khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải quyết phá sản đối với Tổng công ty Lưu
ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam được thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và các cá nhân của Tổng công ty Lưu ký và Bù
trừ chứng khoán Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
2. Bộ Tài chính xem xét, quyết định sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này trên cơ sở đề nghị của Hội đồng thành viên, Chủ tịch Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính.
3. Các vấn đề chưa nêu trong Điều lệ này được thực
hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.