BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN NINH TẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC
NGOÀI
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 15 tháng 6 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư quy định về bảo đảm an ninh tại
cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
Chương
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định các hoạt động
liên quan đến việc bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy
nước ngoài.
Điều 2. Đổi tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài liên quan đến hoạt động đánh giá, phê duyệt và cấp giấy chứng nhận phù hợp an
ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có
phương tiện thủy hoạt động tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước
ngoài.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Cảng thủy nội địa tiếp nhận phương
tiện thủy nước ngoài quy định trong Thông tư này là cầu cảng, bến cảng hoặc cảng thủy nội địa
được Bộ Giao thông vận tải công bố có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
2. Cơ quan thực hiện công tác an ninh cảng
thủy nội địa là
cơ quan, đơn vị thực hiện việc đánh giá an ninh cảng thủy nội địa; thẩm định
phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa; phê duyệt Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa;
cấp
Giấy chứng nhận phù hợp
an ninh cảng thủy nội địa và tổ chức thực hiện Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa.
3. Nhân viên an ninh cảng thủy nội địa là
người được doanh nghiệp kinh doanh, khai thác cảng chỉ định và chịu
trách nhiệm đối với việc xây dựng, thực thi và duy trì Kế hoạch an ninh cảng thủy
nội địa và là đầu mối liên lạc với các sĩ quan an ninh tàu và nhân viên an ninh
công ty.
4. Doanh nghiệp khai thác cảng thủy
nội địa là tổ chức, cá
nhân trực tiếp kinh doanh, khai thác cảng thủy nội địa.
Chương
2.
AN
NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 4. Cấp độ an ninh cảng thủy nội địa
Cấp độ an ninh cảng thủy nội địa phân
thành 03 cấp độ an ninh.
a) Cấp độ an ninh 1 là cấp độ mà các biện
pháp bảo vệ an ninh thích hợp phải được duy trì liên tục;
b) Cấp độ an ninh 2 là cấp độ mà các biện
pháp bảo vệ an ninh bổ sung phải được
duy trì trong khoảng thời gian có
nguy cơ cao của một sự cố an ninh;
c) Cấp độ an ninh 3 là cấp độ mà các biện
pháp bảo vệ an ninh cụ thể phải được duy trì trong khoảng thời gian
hạn chế khi một sự cố an ninh có thể xảy ra hoặc sắp xảy ra, mặc dù có thể
không xác định được mục tiêu cụ thể.
Điều 5. Các biện pháp
bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa
Các biện pháp bảo đảm an ninh cảng thủy
nội địa phải phù hợp với từng cấp độ an ninh:
1. Cấp độ an ninh 1
a) Đảm bảo duy trì thực
hiện mọi nhiệm vụ an ninh cảng thủy nội địa trong Kế hoạch an ninh cảng thủy nội
địa;
b) Theo dõi tất các hoạt động diễn ra
trong khu vực cảng thủy nội địa
kể cả khu vực neo đậu;
c) Kiểm soát các khu vực hạn chế trong cảng;
d) Kiểm tra, giám sát khu vực làm hàng;
đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động nhận đồ
dự trữ cho tàu;
e) Đảm bảo việc trao đổi thông
tin an ninh kịp thời.
2. Cấp độ an ninh 2
Các biện pháp bảo vệ bổ sung nêu trong Kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa phải được triển khai thực hiện đối với mỗi hoạt động quy định
tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp độ an ninh 3
Các biện pháp tăng cường bảo vệ đặc biệt trong Kế
hoạch an ninh cảng thủy nội địa phải được triển khai thực hiện đối với mỗi hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Đánh giá an
ninh cảng thủy nội địa
1. Đánh giá an ninh cảng thủy nội địa do
doanh nghiệp khai thác cảng tổ chức thực
hiện theo các nội dung quy định tại Phụ lục I của
Thông tư này và có sự tham gia
của đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng thủy nội địa.
2. Những người thực hiện đánh giá
an ninh cảng thủy nội địa phải có chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực được phân
công đánh giá.
3. Đánh giá an ninh cảng thủy nội địa phải
được thực hiện định kỳ hàng năm, lưu ý đến sự thay đổi các nguy cơ an ninh và
những thay đổi của cảng thủy nội địa.
4. Đánh giá an ninh cảng thủy nội địa phải
có các nội dung sau:
a) Xác định và đánh giá những tài sản và
cơ sở hạ tầng cần được bảo vệ;
b) Xác định mối đe dọa có thể xảy ra đối với
con người, tài sản, cơ sở hạ tầng quan trọng và khả năng xảy ra để thiết lập và ưu
tiên các biện pháp an ninh;
c) Xác định các biện pháp đối phó cần được ưu tiên
lựa chọn để làm giảm khả năng bị tổn hại;
d) Xác định những hạn chế về con người,
cơ sở hạ tầng, quy trình và chính sách trong bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa.
Điều 7. Kế hoạch an
ninh cảng thủy nội địa
1. Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa do
doanh nghiệp khai thác cảng xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này và được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê
duyệt, nhằm đảm bảo việc áp dụng các biện pháp bảo vệ người, cảng, tàu, hàng
hóa, các đơn vị vận chuyển hàng hóa, đồ dự trữ của tàu trong phạm vi cảng,
tránh các rủi ro của một sự cố an ninh.
2. Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa phải
được lập và duy trì trên cơ sở đánh giá an ninh cảng thủy nội địa. Kế hoạch an
ninh cảng thủy nội địa phải đưa ra các biện pháp phù hợp đối với ba cấp độ an ninh.
Điều 8. Cam kết an
ninh cảng thủy nội địa
Bản cam kết an ninh được thực hiện
theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này,
dựa trên cơ sở đánh giá nguy
cơ rủi ro có thể xảy ra từ các hoạt động giao tiếp giữa tàu với cảng hoặc giữa
tàu với tàu đối với người, tài sản
và môi trường.
1. Tàu hoặc cảng có thể yêu cầu một bản
cam kết an ninh trong trường hợp:
a) Tàu có cấp độ an ninh cao hơn so với cảng
hoặc tàu khác mà nó đang giao tiếp;
b) Có ký kết thỏa thuận về cam kết an ninh giữa
các nước ký kết đối với một
số tuyến quốc tế hoặc đối với một số tàu cụ thể trên các tuyến đó;
c) Đã có mối đe dọa an ninh hoặc sự cố an ninh liên
quan đến tàu hoặc
cảng;
d) Tàu đang ở trong cảng,
nhưng không yêu cầu cảng phải có và thực thi Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
đã được phê duyệt;
đ) Tàu đang tiến hành các hoạt
động giao tiếp với tàu khác, nhưng không yêu cầu phải có và thực thi một Kế hoạch
an ninh tàu được phê duyệt.
2. Nội dung trong bản cam kết an ninh phải
được cảng hoặc tàu xác báo phù hợp với cấp độ an ninh của cảng và tàu.
3. Bản cam kết an ninh phải do thuyền trưởng hoặc sĩ quan
an ninh tàu và nhân viên an ninh cảng thủy nội địa hoặc tổ chức chịu trách nhiệm bảo
đảm an ninh trên bờ thay mặt cho cảng lập.
Điều 9. Đào tạo, huấn
luyện an ninh cảng thủy nội địa
1. Cán bộ, nhân viên làm công tác bảo
đảm an ninh cảng thủy nội địa phải hoàn thành khóa đào tạo, huấn luyện
về an ninh cảng thủy nội địa tại cơ sở đào tạo có chuyên ngành đào tạo về an
ninh bến cảng theo đúng chương trình đào tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
2. Sau khi nhận được kết quả học tập của
học viên và xác nhận của cơ sở đào tạo, trong thời gian 05 ngày làm việc, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo,
huấn luyện an ninh cảng thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Điều 10. Kiểm tra,
giám sát an ninh cảng thủy nội địa
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở
Giao thông vận tải, Cảng vụ Đường thủy nội địa trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác
an ninh tại các cảng thủy nội địa. Danh mục kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.
2. Doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội địa
tự tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác an ninh, để phục vụ cho việc đánh giá an
ninh và xây dựng Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa.
Điều 11. Xử lý vi phạm
về bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa
Việc xử lý vi phạm về bảo đảm an ninh
cảng thủy nội địa thực hiện theo các quy định về xử lý vi phạm hành chính trong
lĩnh vực an toàn, an ninh hàng hải.
Chương 3.
THỦ
TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LIÊN QUAN ĐẾN AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 12. Thủ tục phê duyệt đánh giá an
ninh cảng thủy nội địa
1. Doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội địa
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt đánh giá an ninh cảng thủy nội địa qua đường bưu chính
hoặc nộp trực tiếp tại Cảng vụ Đường thủy nội địa. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị phê duyệt đánh giá an ninh
cảng thủy nội địa theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này;
b) Bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
(do lãnh đạo doanh nghiệp ký tên, đóng dấu);
c) Biên bản họp đánh giá an ninh cảng thủy
nội địa có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia đánh giá.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Cảng vụ Đường thủy nội địa phải tổ chức kiểm tra thực tế
tại cảng, trên cơ sở bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa. Nếu hồ sơ đề nghị
đánh giá đáp ứng được các yêu cầu theo quy định thì trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra tại cảng, Cảng vụ Đường
thủy nội địa trình hồ sơ lên Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. Trường hợp hồ sơ không
đảm bảo các điều kiện theo quy định Cảng vụ Đường thủy nội địa hướng dẫn và yêu cầu
doanh nghiệp làm lại hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ do Cảng vụ Đường thủy nội địa trình, Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam phê duyệt Đánh giá an ninh. Trường hợp không cấp được phải trả lời
doanh nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 13. Thủ tục phê
duyệt Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận phù hợp an ninh
cảng thủy nội địa
1. Doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội địa
gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa qua đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cảng vụ Đường thủy nội địa. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị phê duyệt kế hoạch an ninh
và cấp giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện
thủy nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của
Thông tư này;
b) Bản đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa (do lãnh đạo
doanh nghiệp ký tên, đóng dấu).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Cảng vụ Đường thủy nội địa phải tổ chức kiểm tra thực tế tại cảng,
trên cơ sở Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa. Nếu hồ sơ đề nghị đáp ứng được các
yêu cầu theo quy định, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc
kiểm tra tại cảng, Cảng vụ Đường thủy nội địa trình hồ sơ lên Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các điều kiện theo quy định phải hướng dẫn và yêu
cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ do Cảng vụ Đường thủy nội địa trình, Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam phê duyệt Kế hoạch an ninh đồng thời cấp Giấy chứng nhận
phù hợp đối với cảng thủy nội địa. Trường hợp không cấp được phải trả lời doanh nghiệp
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 14. Thẩm quyền
phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm phê
duyệt đánh giá an ninh, Kế hoạch an ninh và cấp Giấy chứng nhận phù hợp an ninh
cảng thủy nội địa trên phạm vi
toàn quốc. Giấy chứng nhận phê duyệt đánh giá an ninh theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII, Giấy chứng nhận phù hợp an ninh theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này.
Điều 15. Thủ tục xác
nhận hàng năm Giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa
1. Doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội địa
gửi 01 bộ hồ sơ
qua đường bưu chính hoặc nộp
trực tiếp tại Cục Đường thủy nội địa Việt Nam. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hàng năm Giấy chứng
nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục X của Thông tư này;
b) Bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
có ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng: hải quan, biên phòng,
cảng vụ, y tế, cảnh sát đường thủy, công an, kiểm dịch;
c) Biên bản các buổi tập huấn hoặc diễn tập
hoặc huấn luyện theo chương trình Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa dược phê
duyệt;
d) Bản chính Giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam xem xét, nếu hồ sơ bảo đảm
các điều kiện theo quy định thì xác nhận hàng năm Giấy chứng nhận phù hợp cảng thủy nội
địa. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm các điều kiện theo quy định phải trả lời doanh
nghiệp bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 16. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện an ninh cảng thủy nội địa
1. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam
a) Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc
và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ hàng quý, hàng năm về Bộ Giao thông vận tải;
b) Tổ chức hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp khai thác cảng và kiểm tra việc thực hiện công tác bảo
đảm an ninh cảng thủy nội địa theo quy định tại Thông tư này;
c) Phối hợp với các cơ quan hữu quan
trong việc tổ chức thực hiện công tác an ninh cảng thủy nội địa.
2. Trách nhiệm của Cục Hàng hải Việt Nam,
Cục Đăng kiểm Việt
Nam,
Phối hợp với Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Sở Giao thông vận tải trong việc trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến
an ninh tàu và an ninh cảng thủy nội địa.
3. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp khai thác cảng thuộc phạm vi quản lý của địa phương và kiểm tra việc
thực hiện công tác bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa theo quy định tại Thông tư
này;
b) Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc thực
hiện công tác an ninh cảng thủy nội địa.
4. Trách nhiệm của Cảng vụ Đường thủy nội
địa
a) Chủ động phối hợp với cơ quan thiết lập
cấp độ an ninh và các cơ quan hữu quan tại khu vực trách nhiệm để nắm bắt kịp
thời thông tin an ninh liên quan đến tàu và cảng để có biện pháp bảo đảm an
ninh phù hợp;
b) Hướng dẫn các doanh nghiệp
khai thác cảng thủy nội địa đánh giá an ninh cảng thủy nội địa; xây dựng Kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa;
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công
tác bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp khai
thác cảng thủy nội địa
a) Tổ chức thực hiện đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa và xây dựng bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa có sự tham
gia của đại diện các cơ quan đơn vị gồm Cảng vụ Đường thủy nội địa, Hải
quan, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát trật tự, Cảnh sát đường thủy;
b) Xây dựng Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa theo quy định;
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Kế
hoạch an ninh cảng thủy nội địa.
6. Trách nhiệm của các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ liên quan đến bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tại cảng
thủy nội địa có tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài phải tuân thủ thực hiện
các quy định về bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa.
Điều 17. Tổ chức lực
lượng thực hiện công tác bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bố trí
cán bộ, nhân viên thực hiện công tác bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa.
2. Cảng vụ Đường thủy nội địa trong phạm vi
trách nhiệm có cảng thủy nội địa thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này bố
trí cán bộ, nhân viên thực hiện công tác an ninh cảng thủy nội địa.
3. Các doanh nghiệp khai thác cảng thủy nội
địa bố trí cán bộ, nhân viên chuyên trách và lực lượng trực tiếp thực hiện công tác
bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa.
Chương
4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể ngày 15
tháng 02 năm 2014.
Biều 19. Tổ chức thực
hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng các Cục: Đường thủy nội địa Việt Nam, Hàng hải
Việt Nam, Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng
Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT
Chính phủ;
- Trang TTĐT Bộ
GTVT;
- Báo GT, Tạp
chí GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vtải
(3)
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2013/TT-BGTVTngày 27 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
……………………….Tên cơ
quan, đơn vị chủ quản………………..
……………………..Tên cảng thủy
nội địa ......................
ĐÁNH
GIÁ AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
(Lần đầu)
Tên cơ quan, bộ phận thực hiện:……………………………………………………………….
Thời gian tổ chức đánh giá:
……………………………………………………………….
(Lưu ý: Đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa là tài liệu
mật, nghiêm cấm việc sao chép, sử dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ
những người có trách nhiệm đối với công tác an ninh cảng thủy nội địa. Khi
không sử
dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
………., tháng……
năm……..
|
MỤC LỤC
Lời nói đầu
I. Khái quát về cảng (1)
II. Cơ sở pháp lý đối với việc đánh giá an
ninh cảng thủy nội địa (2)
III. Phương án thực hiện đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa (3)
IV. Các tài sản, kết cấu hạ tầng quan trọng cần
bảo vệ (4)
V. Các mối đe dọa đối với cảng (5)
VI. Hậu quả của các sự cố an ninh (6)
VII. Các khuyến nghị
VIII. Các Phụ lục
Phụ lục 1: Sơ đồ cảng
Phụ lục 2: Danh mục các cầu, bến cảng
Phụ lục 3: Phân tích rủi ro đối với mối
đe dọa, tình huống
giả định áp vào một tài sản, kết cấu hạ tầng cụ thể, bao gồm các nội dung:
- Quan sát, khảo sát ngay
tại vị trí tài sản, kết cấu hạ tầng được thiết lập để mô tả các đặc điểm, yếu tố của chúng dưới góc độ
bảo đảm an ninh nếu tình huống giả định xảy ra. Cụ thể cần mô tả
về:
+ Vị trí;
+ Vai trò, công dụng của tài sản, kết cấu
hạ tầng và ảnh hưởng của nó đối với hoạt động chung của cảng;
+ Loại, cấp cấu trúc của tài sản, kết
cấu hạ tầng;
+ Các kết cấu liền kề hoặc tiếp giáp với
của tài sản, kết cấu hạ tầng;
+ Hàng rào vòng ngoài;
+ Các lối, vị trí, nơi ra vào hoặc có
thể tiếp cận tài sản, kết cấu hạ tầng;
+ Các hệ thống, biện pháp an ninh, bảo
vệ hiện đang được vận hành; quy định ra vào, báo động, giám sát xâm nhập, chiếu
sáng, camera kiểm soát tiếp cận, xâm nhập v,v...
- Nhận xét về các khiếm
khuyết, điểm yếu đối với các vấn đề nêu trong các nội
dung đã được mô tả, nhất là về: hàng rào; lối ra vào, tiếp
cận; việc lưu thông, qua lại khu vực tài
sản, kết cấu hạ tầng; quy định, cách thức kiểm tra, kiểm soát; báo động;
ý thức cảnh
giác của cán bộ, nhân viên và việc phổ biến, huấn luyện về an ninh v.v...
- Các biện pháp an ninh
cần thiết lập, áp dụng khi
các Cấp độ an ninh
cao hơn được thiết lập
cho cảng thủy nội địa:
+ Cấp độ an ninh 2;
+ Cấp độ an ninh 3.
- Tính toán, lập Bảng kết
quả phân tích rủi
ro đối với các mối đe doạ tiềm ẩn, phù hợp với tình hình an ninh thực tế của cảng
mình
Giải thích các Ghi
chú bằng số (...) tại trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Doanh nghiệp cảng tập hợp,
thu thập thông tin về cảng thủy nội địa như sau:
a) Vị trí địa lý, diện tích và ranh giới
tiếp giáp (vùng đất cảng, vùng nước trước cảng);
b) Vai trò của cảng đối với
sự phát triển kinh tế của tỉnh, khu vực hoặc quốc gia;
c) Số lượng và chủng loại hàng thông
qua càng;
d) Số lượt tàu đến cảng trong năm, loại
tàu và quốc tịch tàu;
đ) Loại công trình cảng;
e) Các kết cấu hạ tầng của cảng;
g) Sơ đồ tổ chức, điều hành sản xuất,
kinh doanh;
h) Các nội quy, quy định, quy trình hiện
hành liên quan đến trật tự, trị an cảng;
- Ghi chú (2): Nêu rõ việc thực hiện
các quy định của Thông tư này.
- Ghi chú (3): Nêu các nội dung: thành
phần tham gia đánh giá an ninh cảng thủy nội địa gồm những ai? Nội dung tập hợp
thông tin về kết cấu hạ tầng quan trọng cần bảo vệ và các vấn đề liên
quan thực hiện trong bao lâu?
- Ghi chú (4): tham khảo mục 15.7 phần
B của Bộ luật An ninh tàu và bến cảng (Bộ luật ISPS) để xác định những tài sản,
kết cấu hạ tầng cụ thể nào là quan trọng, cần bảo vệ.
- Ghi chú (5): Xác định các mối đe doạ
đối với cảng như trộm cắp,
buôn lậu ma túy, di cư, vượt
biên trái phép và lậu vé; trộm cắp có vũ trang đối với tàu biển; phá hoại;
khủng bố và tham khảo mục 15.11 Phần B của Bộ luật ISPS để xác định
các mối đe dọa, sự cố an ninh cụ thể có thể xảy ra đối với cảng của mình.
- Ghi chú (6): nêu những hậu quả chung và hậu
quả, ảnh hưởng hậu quả của
các tình huống giả định.
|
ĐÁNH GIÁ AN
NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐÁNH GIÁ
|
I
|
Tổng quát
|
1
|
Tên cảng thủy nội địa
|
|
2
|
Doanh nghiệp cảng thủy nội địa
|
|
3
|
Tên của cán bộ an ninh cảng thủy nội
địa
|
|
4
|
Số lượt tàu thuộc diện áp dụng quy định
bảo đảm an ninh ghé vào cảng trong năm qua
|
|
5
|
Loại tàu thuộc diện áp dụng quy định
bảo đảm an ninh ghé vào cảng trong năm qua
|
|
6
|
Thời gian kế hoạch an ninh cảng thủy
nội địa đã được phê duyệt
|
|
7
|
Từ ngày được phê duyệt đến nay cảng
có thay đổi lớn gì về kết cấu, trang thiết bị hay khai thác không?
|
□ Có
Chuyển đến Mục VI
|
□ Không
|
8
|
Từ ngày được phê duyệt đến nay tại cảng
có xảy ra sự cố an ninh nào không?
|
□ Có
Chuyển đến Mục VI
|
□ Không
|
II
|
Tổ chức an
ninh cảng và trách nhiệm
|
|
1
|
Ban (bộ phận) an ninh cảng có được
thành lập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Ban (bộ phận) an ninh cảng thủy nội
địa có họp định kỳ
không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
3
|
Cán bộ an ninh có được chỉ định bằng
văn bản không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các thành viên trong ban (bộ phận)
an ninh cảng thủy nội địa có hiểu rõ trách nhiệm của mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các nhân viên bảo vệ có hiểu rõ
trách nhiệm của mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các nhân viên khác trong cảng có
hiểu rõ trách nhiệm của
mình không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Cảng có thiết lập các quy trình nhằm
bảo vệ các thông tin nhạy cảm về an ninh đường thủy nội địa, kể cả Kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Cảng có thiết lập mối quan hệ với
các cơ quan có liên quan đến an ninh đường thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Cảng có ký bản cam kết an ninh với
tàu không?
|
□ Có
|
□ Không
|
III
|
Các biện pháp an
ninh
|
|
|
1
|
Các biện pháp an
ninh đối với kiểm soát tiếp cận cảng thủy nội địa
|
|
|
1.1
|
Các biện pháp an ninh thủy nội địa
đang áp dụng có kiểm soát được
|
|
|
|
- Cán bộ, nhân viên tiếp cận cảng thủy
nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Công nhân tiếp cận cảng thủy nội địa
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Khách tiếp cận cảng thủy nội địa
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Thuyền viên tiếp cận cảng thủy nội
địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Những người khác tiếp cận cảng thủy
nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe máy, xe đạp tiếp cận cảng thủy nội
địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe ô tô chở (người, khách) tiếp cận
cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe ô tô tải tiếp cận cảng thủy nội
địa không?
|
□ Có '
|
□ Không
|
|
- Phương tiện thủy tiếp cận cảng
thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.2
|
Cảng có xây dựng một hệ thống nhận dạng
người và phương tiện ra vào cảng không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.3
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện
pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2 không?
|
□ Có
|
□ Không
|
1.4
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Các biện pháp an
ninh đối với kiểm soát các khu vực hạn chế trong cảng
|
□ Có
|
□ Không
|
2.1
|
Các khu vực hạn chế trong cảng có được
chỉ báo rõ
ràng hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.2
|
Các biện pháp an ninh hiện đang áp dụng
có kiểm soát được:
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Cán bộ, nhân viên tiếp cận các khu
vực hạn chế trong cảng thủy
nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Công nhân tiếp cận các khu vực hạn
chế trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Khách tiếp cận các khu vực hạn chế
trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Thuyền viên tiếp cận các khu vực hạn
chế trong cảng thủy
nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Những người khác tiếp cận các khu
vực hạn chế trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe máy, xe đạp tiếp cận các khu vực
hạn chế trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe ô tô con tiếp cận các khu vực hạn
chế trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Xe ô tô tải tiếp cận các khu vực hạn
chế trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
|
- Tàu có tiếp cận các khu vực hạn chế
trong cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.3
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2.4
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Các biện pháp an
ninh đối với hàng
hóa
|
|
3.1
|
Có thường xuyên kiểm tra giấy tờ hàng
hóa để bảo đảm chỉ những hàng hóa đúng chủng loại mới được cho vào cảng và kho
hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.2
|
Có thường xuyên kiểm tra người vận chuyển
hàng hóa để bảo đảm những người này được phép chở hàng hóa vào cảng không?
|
p Có
|
□ Không
|
3.3
|
Có thường xuyên kiểm tra các thành
phần của hàng hóa, kể cả việc kiểm tra niêm phong khi hàng hóa được đưa vào cảng,
khi hàng hóa xếp trong cảng?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.4
|
Có thường xuyên kiểm tra các phương
tiện chở hàng vào cảng không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.5
|
Thực hiện kiểm tra hàng hóa
nhằm tránh xáo trộn hàng hóa bằng:
A. Mắt
B. Bằng tay
C. Các thiết bị dò, quét
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
3.6
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3.7
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các biện pháp an
ninh đối với giao,
nhận hàng cung ứng cho tàu
|
|
4.1
|
Có thường xuyên kiểm tra giấy tờ
hàng cung ứng để bảo đảm chỉ
những mặt hàng đúng chủng loại mới được cho vào cảng để đưa lên tàu không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.2
|
Có thường xuyên kiểm tra người vận chuyển để bảo đảm những
người này được phép chở hàng cung ứng vào cảng không?
|
□ Có Chu kỳ;
|
□ Không
|
4.3
|
Có thường xuyên kiểm tra các thành
phần của hàng cung ứng, kể cả việc kiểm tra chi tiết hàng cung ứng trước khi
cho phép đưa vào cảng không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.4
|
Có thường xuyên kiểm tra các phương
tiện chở hàng cung ứng vào cảng không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
4.5
|
Thực hiện kiểm tra hàng cung
ứng bằng:
A. Mắt
B. Bằng tay
C. Các thiết bị dò, quét
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
4.6
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4.7
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các biện pháp
an ninh đối với hành lý gửi
|
|
5.1
|
Hành lý gửi có được đánh số, đeo thẻ
và để ở những vị trí được bảo vệ thích hợp hay không?
|
□ Có.
|
□ Không
|
5.2
|
Có thường xuyên kiểm tra hành lý gửi
không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
5.3
|
Thực hiện kiểm tra hành lý gửi bằng:
A. Mắt
B. Bằng tay
C. Các thiết bị dò, quét
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
5.4
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5.5
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các biện pháp an
ninh đối với Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
|
|
6.1
|
Lực lượng bảo vệ được bố
trí tại các vị trí đã nêu trong Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.2
|
Lực lượng tuần tra các khu vực
trong cảng thủy
nội địa thực hiện việc tuần tra bằng:
A. Đi bộ
B, Xe đạp, xe máy
C. Ca nô
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
6.3
|
Có sử dụng camera để giám sát các khu vực nhạy cảm
trong cảng thủy
nội địa không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.4
|
Có các biện pháp để bảo đảm hệ thống
chiếu sáng, hệ thống an ninh khác được cung cấp điện liên tục không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.5
|
Hệ thống chiếu sáng của cảng có bảo đảm đủ
sáng để nhận dạng được người, phương tiện tới gần các điểm tiếp
cận, hàng rào, các khu vực hạn chế và tàu, khi trời tối hay khi tầm nhìn xa bị
hạn chế hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.6
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở cấp độ an ninh 2
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6.7
|
Có xem xét lại tính khả thi và hiệu
quả của các quy trình, biện pháp an ninh dự kiến áp dụng ở Cấp độ an ninh 3
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
IV
|
Quy trình báo cáo
và các kế hoạch khẩn cấp
|
|
1
|
Có thường xuyên liên hệ với các cơ
quan có liên quan không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch sơ
tán sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch
ứng phó khi phát hiện vũ khí/thuốc nổ/vật khả nghi trong cảng sau các đợt thực
tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch
ứng phó khi hệ thống chiếu sáng bị mất sau các đợt thực tập, diễn tập
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Có cần cập nhật, bổ sung Kế hoạch
phòng cháy chữa cháy sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Có cần cập nhật, bổ sung kế hoạch ứng
phó sự cố tràn dầu sau các đợt thực tập, diễn tập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
V
|
Huấn luyện, thực tập và
diễn tập
|
|
1
|
Có tổ chức huấn luyện cho ban (bộ phận)
an ninh cảng biển không?
|
□ Có Biên bản:
|
□ Không
|
2
|
Có tổ chức huấn luyện cho lực lượng
bảo vệ cảng không?
|
□ Có Biên bản:
|
□ Không
|
3
|
Có tổ chức huấn luyện cho các cán bộ,
công nhân viên trong cảng không?
|
□ Có Biên bản:
|
□ Không
|
4
|
Có tổ chức các đợt thực tập theo kế
hoạch không?
|
□ Có Biên bản:
|
□ Không
|
5
|
Có tổ chức đợt diễn tập theo kế hoạch
không?
|
□ Có Biên bản:
|
□ Không
|
VI
|
Đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa và kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa bổ sung
|
|
1
|
Có tiến hành đánh giá an ninh cảng
thủy nội địa theo quy định không?
|
□ Có
|
□ Không Cần tiến hành ngay
|
2
|
Có tiến hành lập Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa theo quy định không?
|
□ Có
|
□ Không Cần tiến hành ngay
|
VII
|
Các khuyến nghị bổ sung, sửa
đổi kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
|
1
|
Tổ chức an ninh cảng và trách nhiệm
|
|
2
|
Các biện pháp an ninh
|
|
2.1
|
Các biện pháp an ninh đối với kiểm
soát tiếp cận cảng thủy nội địa
|
|
2.2
|
Các biện pháp an ninh đối với các
khu vực hạn chế trong cảng thủy nội địa
|
|
2.3
|
Các biện pháp an ninh đối với hàng
hóa
|
|
2.4
|
Các biện pháp an ninh đối với giao
nhận hàng cung ứng cho tàu
|
|
2.5
|
Các biện pháp an ninh đối với hành lý gửi
|
|
2.6
|
Các biện pháp an ninh đối với kiểm
soát an ninh cảng
thủy nội địa
|
|
3
|
Quy trình báo cáo và các kế hoạch khẩn
cấp
|
|
4
|
Huấn luyện, thực tập và diễn tập
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban (bộ phận) an ninh cảng TNĐ
(Ký
tên)
|
…., ngày…. tháng….
năm 20…..
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BẢNG KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH RỦI RO
|
ĐỐI VỚI
TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
|
|
SAU KHI ĐÃ
ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP AN NINH
|
CSHT và hoạt động quan trọng
|
Xác định
các mối đe doạ
|
Điểm hậu quả
|
Điểm khả
năng tồn tại
|
Cấp, biện
pháp xử lý
|
Biện pháp
an ninh cần áp dụng
|
Điểm hậu quả
|
Điểm khả
năng tồn tại
|
Cấp, biện
pháp xử lý
|
Đối với KNXN
|
Đối với
ANTC
|
Tổng điểm
|
Đối với
KNXN
|
Đối với
ANTC
|
Tổng điểm
|
|
|
Mối đe doạ
chính 1
|
-Tình huống cụ thể 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình huống cụ thể 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mối đe doạ
chính 2
|
-Tình huống cụ thể 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Tình huống cụ thể 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các mối đe dọa, tình huống
giả định thường là: tấn công từ xa, đánh bom từ bên ngoài; xâm nhập trái phép;
đưa vũ khí vào cảng, lên tàu; chiếm quyền kiểm soát; bắt, khống chế nhân viên;
phá hoại; tấn công nhân viên, ăn trộm ...
PHỤ LỤC
II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2013/TT-BGTVT
ngày
27 tháng
12 năm 2013
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
……………………….Tên cơ
quan, đơn vị chủ quản………………..
……………………..Tên cảng thủy
nội địa ......................
KẾ
HOẠCH AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
(Lần )
Tên cơ quan, bộ phận thực hiện:……………………………………………………………….
(Lưu ý: Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa là tài liệu
mật, nghiêm cấm việc sao chép, sử dụng, tiếp cận trái phép tài liệu này, trừ
những người có trách nhiệm đối với công tác an ninh cảng thủy nội địa. Khi
không sử
dụng phải lưu giữ trong két bảo mật)
|
Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
|
………., tháng……
năm……..
|
MỤC LỤC
Bảng theo dõi sửa đổi, bổ sung Kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa
Lời nói đầu
I. Cơ sở pháp lý đối với việc lập Kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa, xem ghi chú (1)
II. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về an
ninh (2)
III. Các biện pháp an ninh (3)
IV. Quy trình báo cáo và các kế hoạch khẩn cấp
(4)
V. Huấn luyện, thực tập và diễn tập (5)
VI. Xem xét lại Kế hoạch an ninh cảng thủy nội
địa (6)
VII. Các Phụ lục
Phụ lục 1: Địa chỉ liên lạc (7)
Phụ lục 2: Đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
(8)
Phụ lục 3: Sơ đồ và các khu vực hạn chế
Phụ lục 4. Báo cáo các mối đe dọa, sự cố an
ninh
BẢNG THEO DÕI
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH AN NINH CẢNG TNĐ
STT
|
Ngày sửa đổi
|
Vị trí sửa đổi
(Trang số)
|
Nội dung sửa đổi
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giải thích các Ghi chú bằng số (...) tại
trang Mục lục:
- Ghi chú (1): Nêu rõ các căn cứ pháp lý.
- Ghi chú (2): Nêu rõ trách nhiệm về an ninh
của các tổ chức, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan.
- Ghi chú (3): Nêu tất cả các biện pháp an ninh sẽ được
thiết lập, áp dụng tại cảng thủy nội địa ở cả ba cấp độ an ninh và tập hợp theo nhóm
các lĩnh vực, cụ thể hóa các khuyến
nghị trong bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa thành các biện pháp an ninh.
- Ghi chú (4): Nêu rõ trách nhiệm, quy trình thông báo,
báo cáo các sự cố hoặc mối
đe doạ
an ninh giữa các cơ quan liên quan. Đồng thời nêu tất cả các quy trình ứng phó đối với
các tình huống khẩn nguy có thể xảy ra đối với cảng (như sơ tán khỏi cảng, phát
hiện vũ khí hoặc chất nổ trong cảng, các
thiết bị an ninh bị hỏng.v.v...)
- Ghi chú (5): Nêu cụ thể chương trình huấn luyện, thực
tập và diễn tập an ninh sẽ được triển khai tại đơn vị mình.
- Ghi chú (6): Nêu các quy trình liên quan đến việc
xem xét tính hiệu quả của các biện
pháp và quy trình an ninh hiện được thiết lập trong kế hoạch an ninh cảng thủy
nội địa.
- Ghi chú (7): Nêu rõ các thông tin về địa chỉ liên lạc của
cảng thủy nội địa, doanh nghiệp cảng thủy nội địa, cán bộ an ninh cảng thủy nội
địa, trực ban an ninh cảng thủy nội địa v.v...
- Ghi chú (8): Bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
đã được phê duyệt.
Lưu ý: Từ ngữ sử dụng trong kế hoạch
an ninh cảng thủy nội địa phải nhất quán với đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
PHỤ LỤC
III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
57/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BẢN
CAM KẾT AN NINH
DECLARATION
OF SECURITY
Bản cam kết an ninh
có giá trị
|
Từ
|
Đến
|
Lý do
|
Declaration of
Security is valid
|
From
|
To
|
Reasons
|
Tên tàu
|
Tên cảng
|
Tên tàu kia
|
Name of ship
|
Name of Port
|
Other
Ship(s)
|
Số IMO
|
Chủ sở hữu
|
Số IMO
|
IMO No
|
Owners
|
IMO No
|
Cảng đăng ký
|
Địa chỉ
|
Cảng đăng ký
|
Port of Registry
|
Address
|
Port of Registry
|
Công ty
|
Số điện thoại
|
Công ty
|
Responsible Company
|
Tel No
|
Responsible Company
|
|
Số điện thoại di động
|
|
|
Mobile No
|
|
Số điện thoại liên lạc 24/24
|
Số Fax
|
Số điện thoại liên lạc 24/24
|
24 hr Contact No
|
Fax No
|
24 hr Contact No
|
|
|
|
|
Địa chỉ email
|
|
|
E-mail
|
|
Cấp độ An ninh
|
|
Cấp độ An ninh
|
Security Level
|
|
Security Level
|
Bên cảng (hoặc bên tàu) và bên tàu
cùng nhau thỏa thuận về các trách nhiệm và những biện pháp an ninh dưới đây
nhằm tuân thủ các quy định
về bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nội địa nước
ngoài.
Hoạt động
Activity
|
Tàu
The
Ship
|
Cảng thủy nội địa
Inland water way Port
|
Tàu kia
Others
Ships
|
Xác nhận An ninh và các trách nhiệm
Confirm Security and
Responsibilities
|
|
|
|
Các khu vực hạn chế: được thiết lập
và kiểm soát
Restricted areas:
Established and Controlled
|
|
|
|
Các điểm tiếp cận: được giám sát và
kiểm soát
Seaward
perimeter monitored
|
|
|
|
Vành đai phía sông được giám sát Landside
perimeter monitored
|
|
|
|
Chiếu sáng thích hợp ban đêm cho
vành đai phía sông, phía bờ và tàu
Adequate lighting
during the night for the ship, land & seward perimeters
|
|
|
|
Quá trình bốc xếp hàng
hóa đã thống nhất
Procerdures for handing
cargo agreed
|
|
|
|
Quá trình bốc xếp đồ dự trữ của tàu
đã thống nhất
Procerdures for
handing ship stores
agreed
|
|
|
|
Kế hoạch ứng phó với:
Response Pland for:
Cháy .
Fire
Tiếp cận với những người không được
phép
Access by
unauthorised personel
Phát hiện những đồ vật
khả nghi Suspicious article discovered
|
|
|
|
Thông tin kiểm tra
Communications
Check
Các tín hiệu ngầm được thỏa thuận
Covert signal agreed
Các báo động
Alarms
|
|
|
|
Nhận dạng và soi người
Personel identification and
screening
|
|
|
|
Danh sách khách được phê duyệt
Visitors list approved
|
|
|
|
Các quy trình áp dụng
đối với các vị
khách không mời
Procedures in place for
unexpected visitors
|
|
|
|
Chữ ký và địa chỉ
liên lạc chi tiết
Signatures and
Contact Details
|
|
|
|
Tàu
|
Cảng thủy nội
địa
|
Tàu
|
The ship
|
Inland water
way Port
|
The ship
|
Họ và tên
Full Name
|
Họ và tên
Full Name
|
Họ và tên
Full Name
|
Chức danh
Title
|
Chức đanh
Title
|
Chức đanh
Title
|
Chữ ký
Signature
|
Chữ ký
Signature
|
Chữ ký
Signature
|
Ngày
Date
|
Ngày
Date
|
Ngày
Date
|
Số điện thoại
Tel No
|
Số điện thoại
Tel No
|
Số điện thoại
Tel No
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
Kênh liên lạc VTD
Radio channel
|
PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2013/TT-BGTVT
ngày
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
PHỤ LỤC V
DANH
MỤC KIỂM TRA AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
STT
|
NỘI DUNG
|
ĐÁNH GIÁ
|
I
|
Tổng quát
|
1
|
Tên cảng thủy nội địa
|
|
2
|
Địa chỉ cảng thủy nội địa
|
|
3
|
Tên và địa chỉ của doanh nghiệp cảng
thủy nội địa
|
|
4
|
Loại tàu thuộc diện áp dụng quy định
an ninh cảng thủy nội địa ghé vào cảng
|
|
5
|
Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
đã được phê duyệt vào ngày
|
|
II
|
Tổ chức an
ninh cảng và trách nhiệm
|
1
|
Ban (bộ phận) an ninh cảng có được
thành lập không?
|
□ Có
Quyết định thành lập kèm theo
|
□ Không
|
2
|
Ban (bộ phận) an ninh cảng thủy nội
địa có họp định kỳ không?
|
□ Có
Biên bản họp kèm theo
|
□ Không
|
3
|
Cán bộ an ninh cảng thủy nội địa có
được chỉ định bằng văn
bản không?
|
□ Có
Quyết định bổ nhiệm kèm theo
|
□ Không
|
4
|
Cán bộ an ninh cảng thủy nội địa có
tham gia các khóa huấn luyện
cán bộ an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nội địa nước
ngoài không ?
|
□ Có
Giấy chứng nhận huấn luyện kèm theo
|
□ Không
|
5
|
Cán bộ an ninh cảng thủy nội địa
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
|
|
6
|
Cán bộ an ninh cảng thủy nội địa
- Tên:
- Địa chỉ:
- Số điện thoại:
|
|
7
|
Cơ cấu và sức mạnh của lực lượng bảo
vệ hiện thời có đáp ứng
yêu cầu bảo vệ an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Tất cả các trạm gác (cố
định và di động) đều có nội quy bảo vệ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Tất cả các nội quy bảo vệ có được
cán bộ an ninh cảng thủy nội địa định kỳ rà soát không?
|
□ Có Chu kỳ:
|
□ Không
|
10
|
Lực lượng bảo vệ của cảng có bao
nhiêu người
?
|
|
11
|
Ở ngoài phạm vi cảng, có bao nhiêu
nhân viên bảo vệ có thể có mặt tại cảng sau:
- Khi nhận được thông báo một giờ:
- Khi nhận được thông báo hai giờ:
|
|
12
|
Lực lượng bảo vệ ghi hoặc
báo cáo sự có mặt của họ tại các điểm trọng yếu trong cảng bằng:
- Đồng hồ gác xách tay:
- Trạm đồng hồ gác chung:
- Điện thoại:
- Thiết bị liên lạc VTĐ hai chiều
- Các loại khác
|
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
□ Có
Nêu cụ thể:
|
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
□ Không
|
13
|
Thời gian đi tuần, tuyến đường đi
tuần, trình tự các điểm có thường xuyên thay đổi để tránh việc tạo thành
"lối mòn" không?
|
□ Có
|
□ Không
|
III
|
Kiểm soát sự di
chuyển của người và phương
tiện
|
1
|
Có sử dụng hệ thống nhận diện
bằng thẻ hoặc giấy thông hành nhằm xác định tất cả nhân viên trong
khu vực hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Những người không thường xuyên phải
tiếp cận các khu vực hạn chế hoặc không có các giấy thông hành hoặc thẻ nhân
viên, thì có được coi là "khách" và được Cấp thẻ hoặc giấy thông
hành cho khách không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
a) Nhân viên gác tại các trạm gác có
so sánh ảnh trên thẻ với người cầm thẻ cả khi vào lẫn khi ra không?
b/ Chỉ kiểm tra khi vào ?
c/ Chỉ kiểm tra khi ra?
|
□ Có
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
|
4
|
Việc giám sát, nhận dạng người và hệ
thống kiểm soát có thích hợp với mọi cấp độ an ninh không
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Các thẻ và số seri có được lưu trữ
và kiểm soát bởi một quy trình về trách nhiệm giải trình khắt khe không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các thẻ bị mất có được thay thế bằng
thẻ với số seri khác không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Có quy trình về cung cấp các bảo đảm
cho các thẻ tạm thời đối với những người quên mang thẻ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Các thẻ có được thiết kế có dấu hiệu
khác nhau để bảo vệ hoặc những nhân viên khác có thể nhanh chóng nhận ra quyền
và giới hạn cho người mang thẻ không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Có quy trình đảm bảo những thẻ hết hạn
hoặc khi kết thúc công việc hoặc nhiệm vụ được giao sẽ giao trả lại không?
|
□ Có
|
□ Không
|
10
|
Có thiết lập quy trình để hộ tống
khách khi cần thiết không?
|
□ Có
|
□ Không
|
11
|
Khách có được hộ tống thích hợp trong khu vực
hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
12
|
Có duy trì ghi chép về các cuộc viếng
thăm hay không?
|
□ Có
Ai làm:
|
□ Không
|
13
|
Xe của những nhà thầu và sở hữu tư
nhân được phép thường xuyên ra vào cảng có được đăng ký với
nhân viên an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
14
|
Có kiểm tra ngẫu
nhiên các phương
tiện
ra vào không?
|
□ Có
|
□ Không
|
IV
|
Các cửa ra vào và
hàng rào
|
1
|
Các phần có rào của các khu vực cảng
có đáp ứng các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh không?
- Nó có kết cấu bằng các dây xích?
- Nó được làm bằng thép cỡ 9 ly hoặc lớn
hơn?
- Các mắt lưới có nhỏ hơn 5 cm không?
- Phía trên và dưới của hàng
rào có dây thép gai không?
- Dây thép gai ở trên hàng rào có đặt
nghiêng ra phía ngoài 45°không?
- Hàng rào có cao ít nhất 2,5m (kể cả
dây thép gai) hay không?
|
□ Có
□
Có
□ Có
□ Có
□
Có
□ Có
□
Có
|
□ Không
□
Không
□ Không
□ Không
□
Không
□ Không
□
Không
|
2
|
Lực lượng bảo vệ cảng có tiến hành
kiểm tra các hàng
rào an ninh, kể cả khu vực trống, ít nhất một lần một tháng không?
Các khiếm khuyết có được ghi nhận và
sửa chữa ngay không?
Nếu sử dụng tường xây thì có đáp ứng
được các yêu cầu tối thiểu đối với hàng rào an ninh không?
|
□ Có
□
Có
□
Có
|
□ Không
□
Không
□
Không
|
3
|
Tất cả các cửa ra vào có được bảo vệ
thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Nếu sử dụng các tòa nhà làm một
phần của hàng rào an ninh, thì nó có các yếu tố nguy hiểm tiềm ẩn tại
các điểm tiếp nối với các phần khác của hàng rào an ninh không?
|
□ Có
|
□ Không
|
5
|
Nếu hàng rào an ninh có một phần là
nước thì có áp dụng
các biện pháp an ninh bổ sung tại các khu vực này hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Các vị trí như ống cống, đường
hầm, miệng cống thoát nước thải và các thang vỉa hè có thể tiếp cận
cảng và các khu vực hạn chế có được bảo vệ thích hợp hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Tất cả các cổng ở hàng
rào trên hàng rào an ninh có được bảo vệ và gác không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Các cổng và/hoặc các cửa
ra vào trên hàng rào an ninh có lớn hơn số lượng yêu cầu cho sự an toàn cũng
như khai thác có hiệu quả không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Các cổng trên hàng rào an ninh có được
trang bị các thiết bị khóa bảo vệ hay không?
Chúng có được khóa lại khi
không sử dụng không?
|
□ Có
□
Có
|
□ Không
□
Không
|
10
|
Các khu vực trống có được thiết lập
cả ở phía trong và phía ngoài của hàng rào khu vực hạn chế không?
Nếu không đáp ứng được các yêu cầu về
khu vực trống, có các
biện pháp an ninh bổ sung không?
|
□ Có
□
Có Nêu chi tiết
|
□ Không
□
Không
|
11
|
Có khu vực nào trên hàng rào an ninh
sử dụng hệ thống phát hiện xâm nhập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
V
|
Chiếu sáng
|
1
|
Các khu vực xung quanh cảng và hàng
rào khu vực hạn chế có được chiếu sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
2
|
Hệ thống chiếu sáng có đáp ứng được
các yêu cầu cường độ sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
3
|
Chiếu sáng xung quanh hàng rào có được
sử dụng sao cho lực lượng an ninh tuần tra đứng trong bóng tối không?
|
□ Có
|
□ Không
|
4
|
Các đèn được định kỳ kiểm tra vận
hành hợp lý trước khi trời tối không?
|
□ Có
Chu kỳ:
|
□ Không
|
5
|
Việc sửa chữa hoặc thay thế các đèn
không hoạt động được tiến hành ngay lập tức không?
|
□ Có
|
□ Không
|
6
|
Chiếu sáng bổ sung có được đặt tại
các cổng hoặc nơi
có khả năng xâm nhập không?
|
□ Có
|
□ Không
|
7
|
Các chòi gác có được chiếu sáng
thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
8
|
Có nguồn điện độc lập cho hệ thống chiếu
sáng hay không?
|
□ Có
|
□ Không
|
9
|
Có nguồn điện dự phòng cho hệ thống
chiếu sáng hay
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
10
|
Nguồn điện cho Hệ thống chiếu sáng
có được bảo vệ thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
11
|
Có hệ thống chiếu sáng sự cố hoặc dự
phòng không?
Nếu có, thì có được kiểm tra hàng
tháng hay không?
Nếu có, thì nguồn dự phòng có được
chuyển ngay sang khi cần thiết không?
Nếu có thì nguồn dự phòng có thể tự khởi
động được hay
không?
|
□ Có
□ Có
□ Có
□
Có
|
□ Không
□ Không
□ Không
□
Không
|
12
|
Nguồn điện chiếu sáng chính/dự
phòng/sự cố có được đặt trong khu vực hạn chế không?
|
□ Có
|
□ Không
|
13
|
Có sử dụng hệ thống dây kép không?
|
□ Có
|
□ Không
|
14
|
Có sử dụng hệ thống đa dây không?
Nêu có, có bố trí các công tắc chuyển
mạch không?
|
□ Có
□ Có
|
□ Không
□ Không
|
15
|
Các công tắc và bộ điều
khiển được kiểm soát và bảo vệ thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
Chúng có thể chịu được gió, mưa...
và chống xáo trộn không?
|
□ Có
|
□ Không
|
Nhân viên an ninh có thể tiếp cận
không?
|
□ Có
|
□ Không
|
Chúng có được đặt tại những nơi mà
người ở phía ngoài hàng rào không thể tiếp cận được không?
|
□ Có
|
□ Không
|
Có một công tắc trung tâm điều khiển
chiếu sáng bảo vệ không?
|
□ Có
|
□Không
|
16
|
Hệ thống chiếu sáng có được thiết kế
và các vị trí được ghi
chép lại sao cho nó có thể tiến hành sửa chữa một cách nhanh nhất trong trường
hợp khẩn cấp?
|
□ Có
|
□ Không
|
17
|
Các thiết bị và vật liệu trong các khu
vực chứa hàng và vận tải được chiếu sáng thích hợp không?
|
□ Có
|
□ Không
|
18
|
Nếu hàng rào có một phần là nước thì
có được chiếu sáng thích hợp
không
|
□ Có
|
□ Không
|
VI
|
Các khuyến nghị bổ sung, sửa
đổi Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng
Ban (bộ phận) an ninh cảng thủy nội địa tiếp
nhận phương tiện thủy nước ngoài
(Ký
tên)
|
…., ngày….. tháng….
năm 20……
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2013/TT-BGTVT
ngày tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP CẢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…..tháng….năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY
NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Cảng
vụ Đường thủy nội địa...
Tên doanh nghiệp khai thác cảng: ..........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số fax:..................................................................
Tên cảng: .............................................................................................................................
Vị trí:.....................................................................................................................................
Doanh nghiệp cảng chúng tôi
đã hoàn thành việc đánh giá an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
theo các yêu cầu của Thông tư số …../2013/TT-BGTVT ngày .... tháng ....
năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông
vận
tải
quy
định về bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước
ngoài.
Bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
gồm………….. trang,
kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Cảng vụ Đường thủy nội địa
thẩm định và phê duyệt./.
Cán bộ an
ninh cảng
(Ký ghi rõ họ
tên)
|
Lãnh đạo doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC
VII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
57/2013/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải )
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ….tháng …năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH AN NINH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP AN NINH CẢNG
THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:
……………………………………(1)
Tên doanh nghiệp:.................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Số điện thoại:……………………………………Số fax: ...............................................................
Tên cảng: ............................................................................................................................
Vị trí: .................................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số ……/2013/TT-BGTVT
ngày.... tháng ... năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo
đảm an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
Doanh nghiệp cảng chúng tôi đã hoàn
thành việc đánh giá an ninh cảng thủy nội địa và đã được Cảng vụ Đường thủy nội
địa thẩm định, phê duyệt. Trên cơ sở bản đánh giá an ninh, chúng tôi đã xây dựng
hoàn thiện kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa theo quy định. Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa gồm ....... trang, kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Quý cơ quan.... cấp
Giấy chứng nhận phù hợp an ninh cảng thủy nội địa./.
Cán bộ an
ninh cảng
(Ký ghi rõ họ
tên)
|
Lãnh đạo doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Ghi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Kế
hoạch an ninh được quy định tại Điều 14 của Thông tư số…… /2012/TT-BGTVT
ngày.... tháng ... năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm an ninh cảng thủy
nội địa
PHỤ LỤC
VIII
Ban hành kèm
theo Thông tư số /2013/TT-BGTVT
ngày tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG
NHẬN
PHÊ
DUYỆT ĐÁNH GIÁ AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN
PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
(Lần )
Bản đánh giá an ninh cảng thủy nội địa
của Cảng………………………………………………………
gồm………….trang, kể cả các phụ lục
được gửi tới Cục Đường thủy
nội địa Việt
Nam……. vào
ngày………… tháng …………. năm 20……
Sau khi nghiên cứu nội dung Bản đánh
giá trên, kết hợp với kết
quả thẩm định
tại
cảng, thấy rằng:
Nội dung
|
Phù hợp
|
Chưa phù hợp
|
Xác định các tài sản, kết cấu hạ tầng
và hoạt động quan trọng cần bảo vệ
|
□
|
□
|
Xác định các mối đe dọa tiềm tàng đối
với tài sản, kết cấu hạ tầng
và hoạt động quan trọng cần bảo vệ.
|
□
|
□
|
Xác định khả năng bị tổn hại.
|
□
|
□
|
Xác định, lựa chọn các biện pháp cần
áp dụng giảm
khả năng tổn hại.
|
□
|
□
|
Các khuyến khích cụ thể đối với nội dung
chưa phù hợp (nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH
(Họ tên và chữ ký)
|
……….,
ngày…..tháng…..năm 20…..
PHÊ DUYỆT CỦA CỤC ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA VIỆT NAM
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2013/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
GIẤY
CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC
NGOÀI
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE SECURITY OF INLAND WATER WAY PORT FACILITY
Số giấy chứng nhận :…………………………………………………………………………………….
Statement Number
Cơ quan cấp;……………………
CHỨNG NHẬN
Tên Cảng thủy nội địa:…………………………………………………………………………………..
Name of the inland
waterway port facility
Địa chỉ của Cảng thủy nội địa:…………………………………………………………………………..
Address of the inland waterway port facility
Đã tuân theo các quy định tại Thông
tư số /2013/TT-BGTVT
ngày tháng năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và hoạt động phù hợp với Kế hoạch an ninh cảng
thủy nội địa đã được phê duyệt.
This is to
certify that the
compliance of
this
port facility with the provisions
of Circular No... /2013/TT-BGTVT
date
....2013 by the Minister of Transport and port facility operates in
accordance with the approved Security plan of inland waterway.
Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa
đã được phê duyệt phù hợp với hoạt động của loại tàu: Security Plan of inland waterway port facility have been
approved in accordance with the operation
of ships: (Liệt kê các loại tàu phù hợp)
Giấy chứng nhận phù hợp này có giá trị đến
ngày ....tháng năm .... và hàng năm tùy thuộc vào việc kiểm
tra (ghi ở mặt sau).
This Certificate of
compliance is valid until…… and every year
subject to the verifycation stated on the overleaf
Cấp tại
…………………………………………………………………………………………………..
Issued at :
Ngày cấp:……………………………..
Date of issue
|
Chữ ký của người
có thẩm quyền
Signature of the duly authorized
official issuing the Certificate
Đóng dấu
(Seal or stamp of issuing authority, as appopriate)
|
|
XÁC NHẬN HÀNG NĂM
ENDORSEMENT
FOR VERIFICATIONS
CHỨNG NHẬN lần 1: Cảng thủy nội địa đã
tuân thủ thực hiện các quy định về bảo đảm ninh cảng thủy nội địa.
1st VERIFICATION: Inland water way port facility have complied with the
regulations implemented to ensure security of Inland waterway
port.
|
Chứng nhận
này có giá trị đến hết ngày ... tháng .. năm
This
Certificate of compliance is valid until
(Chữ
ký của người có
thẩm quyền)
(Signature of authorized official)
|
CHỨNG NHẬN lần 2: Cảng thủy nội địa đã
tuân thủ thực hiện các quy định về bảo đảm an ninh cảng thủy nội địa.
2nd VERIFICATION: Inland water way port facility have complied with the
regulations implemented to ensure security of Inland waterway
port.
|
Chứng nhận
này có giá trị đến hết ngày ... tháng .. năm
This
Certificate of compliance is valid until…….
(Chữ
ký của người có
thẩm quyền)
(Signature of authorized official)
|
PHỤ LỤC
X
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2013/TT-BGTVT
ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP CẢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …. tháng… năm…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HÀNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN PHÙ HỢP AN NINH CẢNG THỦY NỘI ĐỊA TIẾP
NHẬN PHƯƠNG TIỆN THỦY NƯỚC NGOÀI
Kinh gửi: Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………….Số fax: ........................................................
Tên cảng:..............................................................................................................................
Vị trí:.....................................................................................................................................
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-BGTVT
ngày.... tháng ... năm 2013 trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm
an ninh cảng thủy nội địa.
Doanh nghiệp cảng chúng tôi trong năm
qua đã tuân thủ thực hiện các vụ trong Kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa đã được
phê duyệt. Chúng tôi (thành việc đánh giá lại an ninh cảng thủy nội địa có sự
tham gia của đại
diện cơ quan quản lý
nhà nước chuyên ngành tại cảng theo quy định. Bản đánh giá cảng thủy nội
địa gồm…. trang,
kể cả các Phụ lục.
Đề nghị Quý cơ quan xác nhận hàng năm Giấy chứng
nhận phù hợp cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài cho chúng tôi./.
Cán bộ an
ninh cảng
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Lãnh đạo
doanh nghiệp
(ký
tên và đóng dấu)
|