BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
52/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC; PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH
TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật
Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 57/2013/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2011 của
Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 92/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Nghị định số 97/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác viên
thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ
Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị
kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông vận tải.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về phù hiệu, cờ
hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra ngành Giao thông
vận tải.
2. Thanh tra viên, công chức, viên chức,
nhân viên thuộc Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Thanh tra Sở Giao thông vận tải
sử dụng trang phục theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-TTCP
ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định về trang phục của cán bộ,
thanh tra viên, công chức, viên chức thuộc cơ quan thanh tra nhà nước
khi thực hiện hoạt động thanh tra hành chính và sử dụng trang phục theo quy định
tại Thông tư này khi thực hiện hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân thanh tra ngành Giao thông vận tải, bao gồm: Thanh tra Bộ Giao thông vận
tải (sau đây gọi tắt là Thanh tra Bộ), Thanh tra Sở Giao thông vận tải (sau đây
gọi tắt là Thanh tra Sở), Thanh tra Cục Hàng không Việt Nam (sau đây gọi là
Thanh tra Cục Hàng không), Thanh tra Cục Hàng hải Việt Nam (sau đây gọi là
Thanh tra Cục Hàng hải); Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng
vụ Hàng không, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy
nội địa Việt Nam, Chi cục Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam, Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam (sau đây gọi là cơ
quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải)
và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
PHÙ
HIỆU, CỜ HIỆU, TRANG PHỤC CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 3. Phù hiệu
1. Phù hiệu là biểu tượng của Thanh tra
ngành Giao thông vận tải.
2. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận
tải có biểu tượng hình tròn màu đỏ, ở giữa có ngôi sao 05 cánh màu vàng, phía
dưới là bánh xe lịch sử màu vàng in dòng chữ “TTGT”, vành tròn ngoài là 02 cành
lá ô liu màu vàng trên nền màu xanh. Mẫu phù hiệu của thanh tra ngành Giao thông vận
tải quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận
tải bao gồm:
a) Phù hiệu trên cờ hiệu quy định tại Điều 4 của Thông tư này;
b) Phù hiệu dập trên mặt thắt lưng quy định
tại khoản 4 Điều 8 của Thông tư này;
c) Phù hiệu gắn trên biển tên quy định tại
khoản 5 Điều 8 của Thông tư này;
d) Phù hiệu dệt trên hình khiên quy định
tại khoản 9 Điều 8 của Thông tư này;
đ) Phù hiệu gắn trên sao mũ kêpi quy định
tại khoản 11 Điều 8 của Thông tư này.
Điều 4. Cờ hiệu
1. Cờ hiệu Thanh tra ngành Giao thông vận
tải được gắn trên các phương tiện và các vị trí trang trọng khác của Thanh tra
Giao thông vận tải.
2. Cờ hiệu có hình tam giác cân, cạnh đáy
bằng 2/3 chiều cao, vải nền màu xanh da trời sẫm, chất liệu nhẹ, bền chắc, có
phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải, cụ thể:
a) Cờ treo trên phương tiện là tàu
biển, phương tiện thủy nội địa có cạnh đáy 600 mm và chiều cao 900 mm. Trên cờ
có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải đường kính 170 mm;
b) Cờ treo trên các phương tiện là ca nô,
xe ô tô, xe mô tô và các loại phương tiện kiểm tra khác có cạnh đáy 300 mm
và chiều cao là 450 mm. Trên cờ có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải
đường kính 110 mm.
3. Mẫu cờ hiệu thanh tra ngành Giao
thông vận tải quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Trang phục
thanh tra ngành Giao thông vận tải
1. Trang phục của thanh tra viên, công chức
thanh tra chuyên ngành, công chức, viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ
thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục
Hàng không và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
giao thông vận tải bao gồm: áo, quần (xuân - hè, thu - đông), mũ kêpi, cà vạt
(cravat), thắt lưng, giầy da, bít tất, dép quai hậu, ủng cao su, mũ bảo hiểm,
sao mũ, cành tùng, cúc cấp hiệu, cầu vai, cấp hàm, biển tên, quần áo đi mưa, cặp
tài liệu.
Mẫu trang phục thanh tra ngành Giao thông vận tải
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tùy từng điều kiện và đặc thù công
tác, thanh tra ngành Giao thông vận tải được trang bị bảo hộ lao động theo quy định
của pháp luật.
3. Quy cách, màu sắc, chất lượng trang phục
thanh tra ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 8 Thông tư này.
4. Thanh tra viên, công chức thuộc Thanh
tra Hàng hải, Thanh tra Hàng không và công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc Cục Hàng hải Việt
Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ Hàng hải, Cảng vụ Hàng không được sử dụng
áo sơ mi màu trắng, có hình khiên gắn trên tay áo bên trái và mũ kêpi có màu trắng.
Điều 6. Quy cách, màu
sắc trang phục nam
1. Áo măng tô
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2;
trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B,
thắt đai lưng, khóa bằng đồng; ngực may đề cúp, có một hàng cúc 4 chiếc
mạ màu trắng bóng; may bật
vai đeo cấp hiệu, có ken vai bằng bông ép; phía trong trên ngực mỗi bên bổ
một túi viền; thân trước phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau cầu vai rời,
may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang may cá tay, đính cúc;
toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp
túi,
thân áo được dựng bằng mex; chiều
dài áo ngang đùi.
2. Áo veston
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo
3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2;
trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực
một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có 4 túi bổ (2 túi ngực, 2
túi dưới), túi có nắp; may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp
sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài. Toàn bộ cổ
áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng bằng mex.
3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ
lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng
lượng 145 g/m2;
b) Màu sắc: xanh da trời;
c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước
may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng
cúc 6 chiếc, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường thẳng
nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1 ly;
tay dài có măng séc, thép tay bơi chèo.
4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ
lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng
lượng 145 g/m2;
b) Màu sắc: xanh da trời;
c) Kiểu dáng: áo sơ mi cổ đứng; thân trước
may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; ngực một hàng
cúc 6 chiếc bằng đồng, cúc thứ 2 từ trên xuống và 2 cúc túi ngực thành một đường
thẳng nằm ngang; may bật vai đeo cấp hiệu; thân sau cầu vai chắp, mỗi bên xếp 1
ly; tay ngắn, cửa tay gập vào trong may 2 đường song song.
5. Quần thu đông, xuân hè
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời,
2 túi sườn chéo; thân trước mỗi bên xếp một ly lật về phía dọc quần; cửa quần
may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau
mỗi bên may một chiết, có hai túi hậu cài khuy nhựa; cạp quần may 6 đỉa; gấu quần
hớt lên phía trước.
6. Giầy da
a) Chất liệu: đế PU; da nappa màu đen; độ
dày 1,4 mm - 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³16, (N/cm2)
³ 1100; độ cứng shore A 60 ±
5;
b) Kiểu dáng: kiểu oxford, mũi giầy trơn; nẹp có 4 cặp lỗ
để buộc dây trang trí, phần thân giầy đệm mút xốp tạo độ êm, mang trong và mang
ngoài có gắn chun co giãn; mũ giầy làm bằng da nappa, mềm dẻo, bóng mờ, vân da mịn màng,
lót giầy, lót để trong mặt giầy bằng da bò màu kem; đế được sản xuất
bằng chất liệu PU gót cao 4 cm đúc định
hình; mặt đế có hoa văn chống trơn trượt.
7. Dép quai hậu
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày
1,2 mm - 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³18, (N/cm2) ³ 3;
b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 3 cm, có
chốt cài.
Điều 7. Quy cách, màu
sắc trang phục nữ
1. Áo măng tô
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: kiểu veston, cổ hình chữ B; ngực
có một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; may bật vai đeo cấp hiệu, có ken vai
bằng bông ép; thân trước được thiết kế bổ mảnh từ trên vai xuống,
phía dưới may 2 túi cơi chéo; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống; tay kiểu
2 mang may cá tay, đính cúc; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân áo được dựng
bằng mex.
2. Áo veston
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: áo khoác, cổ hình chữ B; ngực
một hàng cúc 4 chiếc mạ màu trắng bóng; thân trước có bổ 2 túi dưới, có nắp;
may bật vai đeo cấp hiệu, lắp ken vai; thân sau may chắp sống lưng, có xẻ sống;
tay kiểu 2 mang, bác tay may lật ra ngoài; toàn bộ cổ áo, nẹp áo, nắp túi, thân
áo được dựng bằng mex.
3. Áo sơ mi dài tay thu đông, xuân hè
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ
lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng
lượng 145 g/m2;
b) Màu sắc: xanh da trời;
c) Kiểu dáng: áo sơ mi dài tay cổ đứng;
thân trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có măng
séc, thép tay bơi chèo; có bật vai đeo cấp hiệu; gấu áo vạt bầu.
4. Áo sơmi xuân hè ngắn tay
a) Chất liệu: vải pôpơlin 8151 PE/VIS; tỷ
lệ 65/35; mật độ dọc 320 s/10cm2, ngang 286 s/10cm2; trọng lượng 145
g/m2;
b) Màu sắc: xanh da trời;
c) Kiểu dáng: kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ bẻ;
thân sau may chắp sống lưng; chiết ly eo trước, có bật vai đeo cấp hiệu; cửa
tay áo viền vào trong; có hai túi ở phía dưới của thân trước; gấu áo vạt bầu
(kiểu 1).
Kiểu áo sơ mi ngắn tay cổ đứng; thân
trước may 2 túi ngực ốp ngoài, giữa bị túi dán đố, góc đáy túi tròn; có bật vai
đeo cấp hiệu; cửa tay áo viền vào trong; gấu áo vạt bầu (kiểu 2).
5. Quần thu đông, xuân hè
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt
chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2, ngang 270 s/10cm2;
trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: quần âu, kiểu cạp rời, 2
túi sườn chéo; thân trước mỗi bên chiết một ly chìm về phía dọc quần; cửa quần
may khóa kéo bằng nhựa; đầu cạp có một móc và một cúc nhựa nằm trong; thân sau
mỗi bên may một chiết; gấu bằng.
6. Juyp
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len; ký hiệu
TW8050-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: kiểu juyp chữ A, cạp may rời,
bản cạp to; thân trước có 2 túi chéo, có 2 đường gân thẳng từ cạp xuống
gấu; thân sau sử dụng khóa giọt lệ và có xẻ sau.
7. Giầy da
a) Chất liệu: đế TPR; da nappa màu đen; độ
dày 1,2 mm - 1,4 mm; độ
bền kéo đứt (Mpa) ³
18,
(N/cm2) ³
320; độ cứng shore A 60 ± 5;
b) Kiểu dáng: kiểu không dây, mũi giầy
trơn làm bằng da nappa. Lót trong mũ giầy, lót mặt giầy bằng da bò màu kem.
Mặt đế dưới giầy có hoa văn chống trơn. Chiều cao gót đế 5 cm.
8. Dép quai hậu
a) Chất liệu: da nappa màu đen; độ dày
1,2 mm - 1,4 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 18, (N/cm2) ³ 3;
b) Kiểu dáng: quai ngang; đế cao 7 cm, có
chốt cài.
Điều 8. Các trang phục
khác được trang bị chung cho nam và nữ
1. Quần áo mưa
a) Chất liệu: vải polyester tráng nhựa; độ
dày 0,2 mm ± 0,01; trọng lượng 230
g/m2 ± 10; độ bền
kéo đứt băng vải (N) dọc ³ 700, ngang ³ 370;
b) Màu sắc: xanh sẫm (cỏ úa);
c) Kiểu dáng: kiểu măng tô cổ bẻ, ngực có
nẹp che khóa, đóng cúc bấm; thân trước liền, thân sau cầu vai rời, lót cầu vai
bằng vải lưới thoát khí; tay kiểu một mang liền, cổ tay may chun; mũ rời có gắn
với áo bằng cúc bấm; các đường may chắp dán băng keo bên trong chống thấm nước.
Có in chữ “TTGT” phía trước và sau lưng.
2. Cà vạt
a) Chất liệu: vải tuytsi pha len ký hiệu
TW8058-1; kiểu dệt chéo 3/1; tỷ lệ PW45/55; mật độ dọc 360 s/10cm2,
ngang 270 s/10cm2; trọng lượng 245 g/m2;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: cà vạt có độ dài rộng vừa
phải, kiểu thắt
sẵn, có khóa kéo, có chốt hãm tự
động.
3. Bít tất
a) Chất liệu sợi cotton tổng hợp: cotton
40%, acrylic 23%,
spandex 37%; trọng lượng 45
g ± 2/đôi; chất
dệt kim len co giãn; kiểu dệt rip và single;
b) Màu sắc: xanh tím than;
c) Kiểu dáng: cổ tất lửng.
4. Thắt lưng da
a) Chất liệu: dây lưng làm bằng da kíp
măng bò cật, màu đen; khóa bằng hợp kim nhôm đúc liền khối; trọng lượng
khóa dây lưng 72 g ±
5; độ dầy dây lưng 2,8 mm - 3 mm;
b) Kiểu dáng: thân khóa và mặt khóa mạ
màu trắng, giữa mặt khóa có phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có kích
thước đường kính 22 mm; dây lưng
làm bằng da được vuốt cạnh, cuối dây cắt tròn, mặt trong cuối dây được lăn rãnh
trượt.
5. Biển tên
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,6 mm;
kim cài bằng hợp kim không gỉ; trọng lượng 10 g ± 1;
b) Màu sắc: xanh dương;
c) Kiểu dáng: làm bằng đồng tấm, mặt phủ
sơn màu xanh dương; chiều dài 81 mm, chiều rộng 23 mm; phía bên trái là phù hiệu
thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 15 mm, phần bên phải có 3 dòng
chữ: dòng trên cùng là tên cơ quan, dòng thứ 2 là họ tên người sử dụng, dòng thứ
3 là chức vụ (chức danh hoặc ngạch người sử dụng).
Đối với Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh
tra Cục Hàng không có chữ viết bằng tiếng Anh tên cơ quan thanh tra “Vietnam
Aviation Inspectorate” (đối với
Thanh tra Hàng không) hoặc “Vietnam Maritime Inspectorate” (đối với Thanh tra Hàng hải) ở
dưới phần chữ tiếng Việt của tên cơ quan.
6. Cặp tài liệu
a) Chất liệu: da màu đen có khóa số; độ
dày 1,4 mm - 1,6 mm; độ bền kéo đứt (Mpa) ³ 16, (N/cm2)
³ 1100;
b) Kiểu dáng: cặp tài liệu có quai xách
và dây đeo.
7. Cúc áo
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,3 mm;
chân cúc bằng đồng đỏ có đường kính 0,8 mm, chân cúc cao 2,5 mm;
b) Màu sắc: màu trắng bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ
niken và cuối cùng mạ crôm;
d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi sao ở giữa
2 cành tùng, phía dưới có chữ “TTGT” dập nổi.
8. Cúc cấp hiệu
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm;
chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M2;
b) Màu sắc: màu trắng bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ
niken và cuối cùng mạ crôm;
d) Kiểu dáng: hình tròn có ngôi
sao ở giữa 2 cành ôliu, phía dưới là bánh xe
lịch sử có chữ “TTGT” dập nổi.
9. Hình khiên
Hình khiên được gắn trên tay áo bên trái của trang
phục thanh tra, cách cầu vai 80 mm - 100 mm; hình khiên có kích thước chiều
ngang chỗ rộng nhất là 70 mm, chiều cao là 90 mm, bằng vải màu xanh
da trời, hai bên
là hình bông lúa dài, xung quanh hình khiên viền màu vàng, phần trên có hàng chữ
cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp; phù hiệu dệt trên hình khiên có kích thước
bằng 35 mm. Mẫu hình khiên
theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Cành tùng
Cành tùng được gắn trên ve áo và gắn
trên vành sao mũ.
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,7 mm;
chân gài bằng đồng 15 mm x 3 mm; trọng
lượng 6 g ± 0,4;
b) Màu sắc: màu trắng bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót,
tiếp đến mạ niken và cuối cùng mạ crôm;
d) Kiểu dáng: dáng thẳng, gồm 11 lá và 07
quả.
11. Sao mũ
a) Chất liệu: đồng vàng tấm dầy 0,8 mm;
chân cúc bu lông và êcu bằng đồng, M4;
b) Màu sắc: màu trắng bóng;
c) Quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ
niken, mạ crôm và cuối cùng phủ bóng bảo vệ bề mặt; sơn men kính màu đỏ
đun; nền giữa và 2 vành khăn sơn màu xanh; bánh xe lịch sử sơn màu vàng;
d) Kiểu dáng: vành sao mũ là cành tùng, ở
giữa là phù hiệu thanh tra ngành Giao thông vận tải có đường kính 36 mm.
12. Mũ kêpi
a) Chất liệu, màu sắc mũ kêpi: vỏ mũ bằng
vải tuytsi pha len ký hiệu TW8058-1, màu xanh tím than; dây trang trí lõi bằng
sợi peco chỉ số 34 Nm màu vàng sẫm, bọc lõi bằng sợi kim tuyến; dựng cầu chống
trán bằng nhựa nguyên chất màu trắng. Lưỡi trai bằng nhựa màu đen; cúc mũ kêpi được làm bằng
đồng vàng tấm dầy 0,6 mm, hàn chân gài bằng đồng đỏ đường kính 0,8 mm,
dài 15 mm, mạ màu trắng bóng; quy trình mạ cúc mũ kêpi: mạ đồng lót, tiếp đến mạ
niken và cuối cùng mạ crôm;
b) Chất liệu và quy trình mạ cành tùng mũ
kêpi: cành tùng mũ kêpi được
làm bằng đồng vàng tấm dầy 0,8 mm, hàn 4 chân gài bằng đồng đỏ đường kính 8 mm, dài 15
mm; cành tùng mũ kêpi mạ màu trắng bóng; quy trình mạ: mạ đồng lót, tiếp đến mạ niken và
cuối cùng mạ crôm;
c) Kiểu dáng mũ kêpi: mặt mũ cao, vành mũ
cong, đỉnh và cầu mũ được làm
cùng một loại vải; mũ kêpi phông hình tròn, xung quanh phông lồng ống nhựa, bên trong ống nhựa
có lồng tanh thép; phía trước
trán có dựng mút xốp, giữa
trán tán ôzê gắn sao mũ hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành tùng, mỗi bên mang tán 2
ôzê thoát khí; phía trên
lưỡi trai có dây
trang trí tết kiểu đuôi sam màu vàng sẫm, hai đầu được đính bằng cúc kim loại hình tròn có
ngôi sao ở giữa 2 cành tùng; lưỡi trai bằng nhựa màu đen, thấp dần về phía trước,
mặt trên lưỡi trai gắn cành tùng màu trắng bóng.
13. Mũ bảo hiểm
a) Chất liệu: vỏ mũ bằng nhựa poliamit 6
(PA6). Kính mũ bằng nhựa polycacbonat (PC), đệm bảo vệ: xốp polyxtyren (EPS);
b) Màu sắc: vỏ mũ màu xanh đậm, vải
nỉ lót trong màu đen, xốp đệm màu trắng, logo có dòng chữ “TTGT” màu trắng kích
thước cao 50 mm, rộng 30 mm, kiểu chữ Arial ở mặt trong của mũ;
c) Kiểu dáng: kiểu mũ che bảo vệ cả phần
đầu và tai, có kính che mặt và
lưỡi trai có thể
tháo lắp được; trong lòng mũ đệm
xốp lót bằng vải nỉ, đỉnh đầu có lưới thoát khí và mác dệt; giữa quai mũ có đệm
cằm, đầu dây quai gắn khóa.
14. Ủng cao su
a) Chất liệu: cao su tổng hợp;
b) Màu sắc: màu đen;
c) Kiểu dáng: kiểu ủng đúc liền, chống nước
và chống trơn trượt.
Điều 9. Cấp hiệu
1. Cấp hiệu gồm cầu vai và cấp hàm được
đeo trên hai vai áo
trang phục của thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, công chức,
viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra.
Mẫu cấp hiệu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Quy định về cầu vai
a) Cầu vai của Chánh Thanh tra Bộ có chiều
dài 13 cm, phần đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải
nỉ màu đỏ; cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao và viền cấp hiệu bằng
đồng tấm, viền kim loại mạ màu trắng bóng; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở
giữa 2 cành tùng;
b) Cầu vai của Thanh tra viên, công chức,
viên chức, nhân viên được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh
tra Cục Hàng không, Thanh tra Cục Hàng hải có chiều dài 13 cm, phần đầu
nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu đỏ; cốt cấp
hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng
bóng, có lé bằng vải màu xanh rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi
sao ở giữa 2 cành tùng;
c) Cầu vai của công chức thanh tra chuyên
ngành, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra thuộc các cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải có chiều dài 13 cm, phần
đầu nhọn rộng 4 cm, phần đuôi rộng 5 cm; nền cấp hiệu bằng vải nỉ màu xanh đậm;
cốt cấp hiệu bằng nhựa nguyên chất màu trắng; sao cấp hiệu bằng đồng tấm mạ màu trắng bóng, có
lé bằng vải màu đỏ rộng 3 mm; cúc cấp hiệu hình tròn có ngôi sao ở giữa 2 cành
tùng.
3. Quy định về cấp hàm
a) Chánh thanh tra Bộ: cầu vai được
gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu vai;
b) Phó Chánh thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam: cầu vai được gắn 4 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai
vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
c) Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Phó Tổng
cục trưởng Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Phó Cục trưởng cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục
Hàng không Việt Nam: cầu vai được gắn 3 sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai,
có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
d) Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ,
Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra Cục, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh
tra, Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Trưởng
phòng Pháp chế - Thanh tra, Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt
Việt Nam; Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Chi Cục trưởng Chi cục Đường thủy
nội địa, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam; Giám đốc Cảng vụ Hàng hải; Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2
sao 23 mm thành một hàng dọc cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
đ) Phó Chánh Thanh tra Sở, Phó
Chánh thanh tra Cục, Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra, Phó Cục trưởng Cục
Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế -
Thanh tra, Phó Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam;
Phó Trưởng phòng Pháp
chế - Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Giám đốc Cảng
vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Phó Giám đốc Cảng
vụ Hàng hải; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa
cầu vai, có hai vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
e) Đội trưởng thuộc Thanh tra Sở, Đội trưởng
Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc
Cục Đường sắt Việt
Nam; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội
địa, Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Trưởng
phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Trưởng phòng Pháp
chế - Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 2 sao 23 mm thành một
hàng dọc cầu vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
g) Phó Đội trưởng thuộc Thanh
tra Sở, Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Quản lý đường bộ; Phó Đội
trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra -
An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Trưởng phòng
Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa: Phó Trưởng phòng
Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Phó Trưởng phòng Pháp chế -
Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không: cầu vai được gắn 1 sao 23 mm ở giữa cầu
vai, có một vạch phân cấp bằng kim loại màu trắng bóng;
h) Thanh tra viên cao cấp: cầu vai được gắn
3 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 3 vạch phân ngạch màu xanh;
i) Thanh tra viên chính: cầu vai được gắn
2 sao 23 mm thành một hàng dọc trên 2 vạch phân ngạch màu xanh;
k) Thanh tra viên: cầu
vai được gắn 1 sao 23 mm trên 1 vạch phân ngạch màu xanh;
l) Công chức, viên chức, nhân viên thuộc Thanh
tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục: cầu vai không gắn sao và có 1 vạch
phân ngạch màu xanh;
m) Công chức thanh tra chuyên ngành,
viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc
các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành giao
thông vận tải: cầu vai gắn 1 sao 23 mm ở giữa trên 1 vạch phân ngạch
màu trắng;
n) Người có cấp hiệu theo các điểm a,
b, c, d, đ, e, g thì không áp dụng cấp hiệu chức danh nghiệp vụ quy định tại
các điểm h, i, k, l, m khoản
này.
Điều 10. Tiêu chuẩn
và niên hạn cấp phát trang phục
1. Trang phục cấp theo niên hạn
STT
|
Tên trang
phục
|
Số lượng
|
Niên hạn cấp
phát
|
1
|
Quần áo thu đông
|
|
|
+ Từ Thừa Thiên Huế trở ra
|
01 bộ
|
02 năm (lần đầu cấp 02 bộ)
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào
|
01 bộ
|
04 năm (lần đầu cấp 02 bộ)
|
2
|
Quần, áo xuân hè
|
|
|
+ Từ Thừa Thiên Huế trở ra
|
01 bộ
|
01 năm (lần đầu cấp 02 bộ)
|
+ Từ Đà Nẵng trở vào
|
02 bộ
|
|
3
|
Áo măng tô
|
01 cái
|
04 năm
|
4
|
Áo sơ mi dài tay
|
01 cái
|
01 năm (lần đầu cấp 02 cái)
|
5
|
Thắt lưng da
|
01 cái
|
02 năm
|
6
|
Giầy da
|
01 đôi
|
02 năm
|
7
|
Dép quai hậu
|
01 đôi
|
01 năm
|
8
|
Bít tất
|
02 đôi
|
01 năm
|
9
|
Cà vạt
|
02 cái
|
04 năm
|
10
|
Quần áo mưa
|
01 bộ
|
01 năm
|
11
|
Ủng cao su
|
01 đôi
|
01 năm
|
12
|
Mũ bảo hiểm
|
01 cái
|
02 năm
|
13
|
Cặp tài liệu
|
01 cái
|
02 năm
|
2. Trang phục cấp một lần (trường hợp
trang phục bị cũ, hư hỏng, bị mất thì được cấp lại): mũ kêpi, cấp hiệu, cầu
vai, cấp hàm, phù hiệu, cờ hiệu, biển tên.
3. Đối với các tỉnh phía Nam, tùy từng điều
kiện cụ thể, chuyển đổi trang phục áo măng tô, áo thu đông sang thành 02 áo
xuân hè để phù hợp với điều kiện
thời tiết.
4. Đối với các tỉnh miền núi phía Bắc,
tùy điều kiện cụ thể, chuyển đổi áo măng tô thành áo thu đông có bổ sung thêm lớp
bông để phù hợp với điều kiện thời tiết.
Điều 11. Quản lý, sử
dụng trang phục
1. Người được cấp trang phục để sử
dụng khi thi hành công vụ (tại hiện trường, tiếp nhận hồ sơ xử lý tại văn
phòng, tiếp công dân, công bố quyết định thanh tra, kiểm tra, công bố kết luận thanh
tra, kiểm tra), dự các hội nghị, ngày truyền thống và các buổi lễ trang trọng khác.
2. Người được cấp trang phục có
trách nhiệm quản lý và sử dụng trang phục được cấp đúng quy định.
3. Cơ quan thực hiện chức năng thanh tra
ngành Giao thông vận tải có trách nhiệm trang bị cờ hiệu, trang phục đúng
tiêu chuẩn, chất lượng quy định tại Thông tư này.
Chương III
PHƯƠNG
TIỆN, THIẾT BỊ KỸ THUẬT CỦA THANH TRA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Điều 12. Phương tiện,
thiết bị kỹ thuật chuyên dùng
1. Thanh tra ngành Giao thông vận tải được
trang bị phương
tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, xử
phạt vi phạm hành chính.
2. Chủng loại phương tiện, thiết bị kỹ
thuật phục vụ cho hoạt động của thanh tra ngành Giao thông vận tải.
a) Phương tiện chuyên dùng: xe ô tô chở
người đến 7 chỗ ngồi; xe ô tô tải, ô tô bán tải, xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi,
máy xúc, xe cứu hộ;
b) Tầu, xuồng cao tốc, ca nô;
c) Xe mô tô 2 bánh hoặc 3 bánh;
d) Máy bộ đàm và thiết bị chuyển tiếp
sóng;
đ) Cưa máy xách tay;
e) Thiết bị đo của các cơ sở kiểm định kỹ
thuật;
g) Thiết bị công nghệ thông tin có tích hợp
Wifi, 3G, GPS; máy in cầm tay và các thiết bị công nghệ khác liên quan đến việc
thu thập, ghi nhận chứng cứ thanh tra;
h) Phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên
dùng khác như: máy đo độ sâu luồng, tuyến, máy đo nồng độ dầu, máy
siêu âm công trình, máy đo tốc độ chạy tầu, đèn soi tia cực tím;
i) Các phương tiện, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện
hành vi vi phạm hành chính theo quy định của Chính phủ;
k) Các thiết bị văn phòng.
3. Công cụ tác nghiệp
a) Gậy chỉ huy giao thông có màu đen trắng,
sơn phản quang (gậy gỗ hoặc gậy nhựa tổng hợp có đèn gắn pin);
b) Biển STOP có hình lục giác đều
mỗi cạnh 100 mm, sơn trắng phản quang cả 2 mặt, trên có chữ STOP màu đỏ cách đều
hai mép trên dưới. Tay cầm gỗ F30 mm sơn màu đỏ, trắng;
c) Còi, đèn pin, rào chắn di động có phản
quang cao 1,2 m dài 1,5 m bằng sắt hoặc bằng cao su chuyên dùng;
d) Loa cầm tay, loa chuyên dùng, gắn trên
xe ô tô, tàu, xuồng cao tốc phục vụ cho công tác tuyên truyền, đảm bảo an toàn
giao thông.
4. Tùy theo từng chuyên ngành, từng cấp
thanh tra, cấp có thẩm quyền quyết định việc trang bị phương tiện, thiết bị kỹ
thuật, công cụ tác nghiệp cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Ngoài những phương tiện, thiết bị quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, trong trường hợp cần thiết, cơ quan thanh
tra ngành Giao thông vận tải được huy động phương tiện, trang thiết bị của các
cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp trực thuộc cơ quan quản lý nhà nước
cùng cấp hoặc cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận tải cấp dưới để phục vụ
công tác thanh tra theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quy định về
kỹ thuật của phương tiện, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng
1. Quy định về kỹ thuật của phương tiện
chuyên dùng
a) Xe ô tô chở người đến 7 chỗ: có dung
tích tối thiểu 2.000 cm3; có màu xanh đen, nóc có đèn hiệu màu vàng,
có vị trí treo cờ hiệu, trong cabin có
vị trí gắn các thiết bị chuyên dùng khác. Hai bên cửa xe sơn chữ “THANH TRA
GIAO THÔNG” có phản quang, quy cách như sau: chữ in hoa, màu trắng, cao 10-12
cm, nét chữ 01-1,5 cm, in đứng, đủ dấu;
b) Xe ô tô tải và xe ô tô bán tải: có trọng
tải tối thiểu 1500 kg, dung tích xi lanh tối thiểu 2.000 cm3 đối với
xe ô tô tải; có công suất tối thiểu 120 mã lực, dung tích xi lanh tối thiểu
2.000 cm3, có 4 chỗ ngồi, có đèn hiệu màu vàng ở nóc cabin, có thùng
chở hàng và các thiết bị phục vụ công tác thanh tra chuyên ngành đối với xe ô
tô bán tải; hai bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo
quy cách như sau: chữ in hoa, in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại xe;
trên nóc cabin có gắn loa để phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao
thông;
c) Xe cần cẩu, xe nâng, máy ủi, máy
xúc, xe cứu hộ có tiêu chuẩn kỹ thuật phù hợp đáp ứng yêu cầu cụ thể của nhiệm vụ; hai
bên thành xe sơn chữ “THANH TRA GIAO THÔNG” có phản quang theo quy cách như
sau: chữ in
hoa,
in đứng, đủ dấu, cỡ chữ tùy thuộc vào từng loại
xe. Riêng xe cứu hộ có màu trắng hoặc
màu xanh đen, dùng để chở xe và kéo xe, công suất tối thiểu 150 mã lực;
d) Xe mô tô: xe có dung tích tối thiểu
125 cm3, được sơn chữ quy cách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
cỡ nền và chữ nhỏ hơn, tùy thuộc vào từng
loại xe;
đ) Tàu, xuồng chuyên dùng phục vụ công
tác Thanh tra đường thủy nội địa và hàng hải: có công suất máy tối thiểu 90 mã
lực đối với tàu và có công suất máy tối thiểu 25 mã lực: đối với xuồng cao tốc;
có màu trắng, có vị
trí treo cờ hiệu, hai bên cabin tàu và hai bên mạn xuồng có sơn chữ “THANH TRA
GIAO THÔNG” có phản
quang theo quy cách như sau: chữ in hoa, màu xanh da trời, cao 20 cm, nét chữ
2,5 cm, in đứng, đủ dấu.
2. Phương tiện, thiết bị phải được đăng
ký, kiểm định an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Chế độ và
kinh phí mua sắm phù hiệu, cờ hiệu, trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật
Kinh phí để mua sắm, sửa chữa phù hiệu,
cờ hiệu, trang phục, phương tiện, thiết bị kỹ thuật được bố trí trong dự toán
chi ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao hàng năm hoặc theo đề án, dự
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2016.
2. Bãi bỏ Quyết định số 28/2005/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cờ hiệu, trang phục, phù hiệu, cấp hiệu,
biển hiệu; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của Thanh tra giao thông vận tải các
cấp (sau đây gọi tắt là Quyết định số 28/2005/QĐ-BGTVT).
3. Các cơ quan thanh tra ngành Giao thông vận
tải có thể sử dụng trang phục theo quy định tại Quyết định số 28/2005/QĐ-BGTVT cho đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2016, nhưng phải sử dụng cầu vai, cấp hàm, biển tên theo quy định tại Thông
tư này.
Điều 16. Trách nhiệm
thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng
cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận
tải, các cơ quan, tổ chức và
cá nhân
có liên quan
chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Thủ trưởng các cơ quan thanh tra ngành
Giao thông vận tải xây dựng quy chế nội bộ quản lý, sử dụng phù hiệu, cờ hiệu,
trang phục; phương tiện, thiết bị kỹ thuật của thanh tra giao thông vận tải.
3. Thanh tra Bộ có trách nhiệm triển khai và kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có các vấn đề phát sinh hoặc
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải
để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi
nhận:
-
Như
khoản 1 Điều 16;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư
pháp);
- Các
Sở Giao thông
vận tải;
- Thanh
tra các Sở Giao thông vận tải;
- Công
báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng
Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo
Giao thông, Tạp chí Giao thông vận tải;
- Lưu:
VT, TTr (5b).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh
La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU PHÙ HIỆU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT
ngày 24
tháng
9 năm 2015
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Phù hiệu
2. Phù hiệu dệt trên hình khiên
Chiều cao chỗ cao nhất hình khiên: 90
mm
Chiều cao từ điểm cạnh khiên đến
đáy khiên: 80 mm
Chiều rộng hình khiên: 70 mm
Chiều rộng đỉnh khiên: 24 mm
Từ cạnh khiên đến cạnh đỉnh khiên: 23 mm
Đường kính phù hiệu dệt trên hình
khiên:
35 mm
|
- SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI đối với thanh tra viên, công
chức, nhân viên thuộc Thanh tra Sở
- TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
đối với công chức
thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng Cục Đường bộ Việt Nam và các Cục
Quản lý đường bộ
|
|
- CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM đối với công chức thanh
tra chuyên ngành thuộc Cục Đường sắt Việt Nam
- CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA VIỆT NAM đối với
công chức thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra
tại Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Chi Cục Đường thủy nội địa và Cảng vụ Đường thủy nội địa
|
|
- CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM đối
với thanh tra viên, công
chức thuộc Thanh tra Cục Hàng
hải, công chức
thanh tra chuyên ngành, viên chức được giao nhiệm vụ thanh tra tại
Cục Hàng hải Việt Nam
và Cảng vụ Hàng hải
- CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM đối
với thanh tra
viên, công chức thuộc Thanh tra Cục Hàng không; công chức thanh tra
chuyên ngành viên chức
được giao nhiệm vụ thanh tra tại Cục Hàng không Việt Nam
và Cảng vụ Hàng không
|
PHỤ
LỤC II
MẪU CỜ HIỆU
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 52/2015/TT-BGTVT
ngày
24
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Cờ hiệu treo
trên tàu biển, phương tiện thủy nội địa
Cạnh đáy: 600 mm
Chiều cao: 900 mm
Đường viền: 10 mm
Đường kính phù hiệu: 170 mm
Phù hiệu cách cạnh đáy: 150 mm
Cờ hiệu treo trên ca nô, xe
ô tô và các loại phương tiện tuần tra khác
|
Cạnh đáy: 300 mm
Chiều cao: 450 mm
Đường viền: 5 mm
Đường kính phù hiệu: 110 mm
Phù hiệu cách cạnh đáy: 70 mm
|
PHỤ
LỤC III
MẪU TRANG PHỤC
(Ban
hành kèm theo Thông
tư số 52/2015/TT-BGTVT
ngày 24
tháng
9 năm 2015
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRANG PHỤC
NAM
1. Áo măng
tô
|
2. Áo
veston
|
3. Áo Sơ mi dài
tay thu đông, xuân hè
|
4. Áo xuân
hè ngắn tay
|
5. Quần thu đông,
xuân hè
6. Giầy da
7. Dép quai hậu
TRANG PHỤC NỮ
1. Áo măng
tô
|
2. Áo
veston
|
3. Áo Sơ mi dài
tay thu đông, xuân hè
|
4. Áo xuân
hè ngắn tay
Kiểu 1
Kiểu 2
|
5. Quần thu
đông, xuân hè
6. Juyp
7. Giầy da
|
8. Dép quai hậu
|
TRANG PHỤC
KHÁC TRANG BỊ CHUNG CHO NAM VÀ NỮ
1. Quần, áo mưa
2. Cà vạt
|
3. Bít tất
|
4. Thắt lưng
5. Biển tên
Chiều dài: 81 mm
Chiều rộng: 23 mm
Đường kính phù hiệu: 15 mm
Độ rộng đường viền: 1 mm
Khoảng cách từ mép trong đường viền đến
hình phù hiệu: 3 mm
6. Cặp tài liệu
7. Cúc áo
|
8. Cúc cấp
hiệu (Đơn vị tính: mm)
|
9. Cành tùng
|
10. Sao mũ
|
11. Mũ kêpi
12. Mũ bảo hiểm
13. Ủng cao su
PHỤ
LỤC IV
MẪU CẤP HIỆU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 9 năm
2015
của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
A. Cầu vai, cấp hàm của
thanh tra viên, công chức giữ chức vụ lãnh đạo thuộc Thanh
tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng hải, Thanh tra Cục Hàng
không
1. Chánh
Thanh tra Bộ
2. Phó Chánh Thanh
tra Bộ
3. Trưởng
phòng thuộc Thanh tra Bộ
4. Phó Trưởng
phòng thuộc Thanh tra Bộ, Chánh Thanh tra Sở, Chánh Thanh tra Cục
5. Phó Chánh
Thanh tra Sở, Phó Chánh Thanh tra Cục
6. Đội trưởng
thuộc Thanh tra Sở
7. Phó Đội trưởng
thuộc Thanh tra Sở
B. Cầu vai, cấp hàm đối
với thanh tra viên, công chức, nhân viên không giữ chức vụ lãnh đạo
quản lý thuộc Thanh tra Bộ, Thanh tra Sở, Thanh tra Cục Hàng không, Thanh tra Cục
Hàng hải
1. Thanh tra
viên cao cấp
2. Thanh tra
viên chính
3. Thanh tra
viên
4. Công chức,
viên chức, nhân viên
C. Cầu vai, cấp hàm của
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải
1. Tổng Cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng cục Đường thủy nội
địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam
2. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Phó Cục trưởng cục Đường thủy
nội địa Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Phó Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam
3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Thanh tra, Cục
trưởng Cục Quản lý đường bộ thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Trưởng phòng
Pháp chế - Thanh tra, Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt
Nam; Trưởng phòng Pháp
chế - Thanh tra, Chi Cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Giám đốc Cảng vụ Đường
thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Giám đốc Cảng vụ Hàng hải;
Giám đốc Cảng vụ Hàng không
4. Phó Vụ trưởng Vụ Pháp chế
- Thanh tra, Phó Cục trưởng Cục Quản lý đường bộ
thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Phó Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra, Phó Trưởng
phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt Nam; Phó trưởng phòng Pháp
chế - Thanh tra, Phó Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa, Phó Giám đốc Cảng
vụ Đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; Phó Giám đốc Cảng
vụ Hàng hải; Phó Giám đốc Cảng vụ Hàng không
5. Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc
Cục Quản lý đường bộ; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt Việt
Nam; Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa, Trưởng
phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Trưởng phòng Thanh
tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Trưởng phòng Pháp chế - Thanh tra thuộc Cảng
vụ Hàng không
6. Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn
thuộc Cục Quản lý đường bộ; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Cục Đường sắt
Việt Nam; Phó Đội trưởng Đội Thanh tra - An toàn thuộc Chi cục Đường thủy nội địa,
Phó Trưởng phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Đường thủy nội địa; Phó Trưởng
phòng Thanh tra - An toàn thuộc Cảng vụ Hàng hải; Phó Trưởng phòng Pháp chế -
Thanh tra thuộc Cảng vụ Hàng không
D. Cấp hàm của công chức, viên chức
không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành thuộc các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành giao thông vận tải