BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 46/2015/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TRONG HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định nội dung, chế
độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ; trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo trong
hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Thông tư này được áp dụng đối với
cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc và bản đo theo phân cấp của Chính phủ, các tổ
chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Báo cáo
trong hoạt động đo đạc và bản đồ
Báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản
đồ được lập theo các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
1. Phụ lục số 01: Báo cáo tình hình
hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Phụ lục số 02: Báo cáo tình hình
hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.
3. Phụ lục số 03: Báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
4. Phụ lục số 04: Báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc bản đồ.
Điều 3. Chế độ
báo cáo, trách nhiệm lập và nộp báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Báo cáo trong hoạt động đo đạc và
bản đồ được lập định kỳ mỗi năm một (01) lần, tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết
ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ, khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về đo đạc
và bản đồ, tổ chức được cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có trách nhiệm báo cáo đột xuất về tình hình hoạt động đo đạc và bản đồ theo
yêu cầu đó.
2. Trách nhiệm lập và nộp báo cáo
trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
a) Tổ chức được cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường
chậm nhất là mười (10) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
b) Tổ chức được cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a
Khoản này có trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này. Báo cáo gửi cơ quan chủ quản và Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam chậm nhất là mười (10) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
c) Các Bộ, ngành có trách nhiệm quản
lý nhà nước về đo đạc và bản đồ theo phân cấp của Chính phủ lập báo cáo theo Phụ
lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
(qua Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam) chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết
thúc kỳ báo cáo.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm lập báo cáo theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Báo
cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam chậm nhất là hai mươi (20) ngày sau khi kết
thúc kỳ báo cáo.
đ) Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường cấp huyện báo cáo hiện trạng các công trình xây dựng đo đạc
trên địa bàn theo Phụ lục 04. Báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường chậm nhất là mười lăm (15) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo.
3. Cơ quan, tổ chức lập và nộp báo
cáo phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu, thông tin trong báo
cáo.
Chương 2
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam có trách nhiệm hướng dẫn việc thực hiện Thông tư này;
Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc thi báo cáo kịp thời Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem
xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2015.
Thông tư này thay thế Quyết định số
04/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có trách nhiệm quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường; các tổ chức được
cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, ĐĐBĐ, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
Phụ lục 01
(Kèm
theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 10 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-....
|
……., ngày tháng năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Năm ……….
Kính gửi: ………………………
I. Phần chung
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Số giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ: Ngày cấp:
4. Người chịu trách
nhiệm trước pháp luật:
5. Kỹ thuật trưởng:
Điện thoại: Fax: Email:
II. Các công trình đo đạc và bản đồ
đã thực hiện trong năm:
Số
TT
|
Tên
công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Giá
trị (triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Lực lượng kỹ thuật đo đạc
và bản đồ:
TT
|
Chuyên
ngành
|
Tổng số
|
Trên
đại học
|
Đại
học
|
Trung
cấp
|
Công
nhân kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Năng lực thiết bị:
TT
|
Tên,
nhãn hiệu thiết bị
|
Số
lượng
|
Tình
trạng thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 02
(Kèm
theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(CƠ QUAN BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
………., ngày tháng năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ CHUYÊN NGÀNH
Năm...
Kính gửi:
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Kết quả ban hành văn bản quy phạm
pháp luật về đo đạc và bản đồ chuyên ngành, các
tiêu chuẩn quốc gia được công bố:
TT
|
Loại
văn bản
|
Tổng số
|
Số,
ký hiệu, ngày ban hành
|
Trích
yếu nội dung
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thông tư của Bộ trưởng
|
|
|
|
|
2
|
Các tiêu chuẩn quốc gia về đo đạc
và bản đồ chuyên ngành được công bố
|
|
|
|
|
2. Tình hình tổ chức triển khai
công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các
công trình đo đạc và bản đồ:
TT
|
Tên
công trình
|
Khối
lượng
|
Nơi
lưu trữ sản phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
b) Đánh giá kết quả đạt được
c) Những khó khăn và tồn tại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu có)
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 03
(Kèm
theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-....
|
………, ngày tháng năm....
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
Trên địa bàn tỉnh/thành phố...
Năm
...
Kính gửi:
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC
VÀ BẢN ĐỒ
1. Tình hình quản lý nhà nước về
đo đạc và bản đồ
a) Kết quả ban hành văn bản quy phạm
pháp luật:
TT
|
Loại
văn bản
|
Tổng
số
|
Số, ký hiệu, ngày ban hành
|
Trích
yếu nội dung
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
2
|
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
|
|
|
|
b) Tình hình tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về đo đạc và bản đồ
c) Tình hình kiểm tra, thanh tra về đo đạc và bản đồ
d) Tổng hợp hiện trạng mốc đo đạc cơ
sở:
TT
|
Tình
trạng dấu mốc
|
Số
lượng
|
Số
hiệu mốc
|
Nguyên
nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Tổng số mốc
|
|
|
|
2
|
Số mốc đã bị mất,
hư hỏng
|
|
|
|
3
|
Số lượt mốc đã được sử dụng
|
|
|
|
đ) Tổng hợp thông tin, tư liệu đo đạc
và bản đồ:
TT
|
Danh
mục tư liệu chuyên ngành,
chuyên dụng
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Nơi
lưu trữ sản phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7
|
I
|
Hệ thống điểm đo đạc cơ sở
chuyên dụng
|
điểm
|
|
|
II
|
Hệ thống bản đồ địa chính
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ 1/200
|
ha
|
|
|
2
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
|
|
3
|
Tỷ lệ 1/1.000
|
ha
|
|
|
4
|
Tỷ lệ 1/2.000
|
ha
|
|
|
5
|
Tỷlệ 1/5.000
|
ha
|
|
|
III
|
Hệ thống bản đồ chuyên dụng
|
|
|
|
1
|
Bản đồ hành chính cấp huyện
|
Huyện
|
|
|
2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
xã,
huyện, tỉnh
|
|
|
3
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
xã,
huyện, tỉnh
|
|
|
4
|
Bản đồ địa giới
hành chính
|
xã,
huyện, tỉnh
|
|
|
5
|
Bản đồ chuyên dụng khác
|
|
|
|
IV
|
Cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
|
|
1
|
Dữ liệu nền
|
|
|
|
2
|
Phần mềm sử dụng
|
|
|
|
2. Tình hình tổ chức triển khai công tác đo đạc và bản đồ
a) Tổng hợp kết quả thực hiện các
công trình đo đạc và bản đồ:
TT
|
Tên
công trình
|
Chủ
đầu tư
|
Khối
lượng sản phẩm công trình
|
Nơi
lưu trữ sản phẩm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá kết quả đạt được
c) Những khó khăn và tồn tại
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (nếu
có)
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 04
BÁO
CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên
đơn vị báo cáo
………………………………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG,
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐO ĐẠC
Năm…………….
Kính gửi…………………………………………………………………….
Nội dung báo cáo:
BẢNG 1. TÌNH TRẠNG DẤU MỐC NĂM...
TT
|
Tình
trạng dấu mốc
|
Số
lượng
|
Số
hiệu mốc
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Tổng số mốc trên
địa bàn
|
|
|
2
|
Số mốc đã bị mất
|
|
|
3
|
Số mốc bị hư hỏng
|
|
|
4
|
Số lượt mốc đã
được sử dụng
|
|
|
BẢNG 2. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SỬ
DỤNG MỐC NĂM...
TT
|
Tên
tổ chức, cá nhân sử dụng mốc
|
Thời
gian sử dụng (tháng/năm)
|
|
|
|
- Đánh giá công tác quản lý bảo vệ công trình xây dựng đo đạc ở địa phương:
………………………………………………………………………………………………………
- Khó khăn và tồn tại:
………………………………………………………………………………………………………
- Kết luận và kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Ngày
……. tháng ……. năm
…..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|