|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2023/TT-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
Ngày ban hành:
|
30/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quy định mới về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
Ngày 30/11/2023, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về quy định số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.Quy định mới về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
[1] Số hiệu công chức gồm hai phần:
- Phần đầu là ký hiệu “TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương);
- Phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng công chức;
- Hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
Hiện nay, theo Thông tư 32/2018/TT-BCT thì số hiệu công chức Quản lý thị trường gồm hai phần:
- Phần đầu là số hiệu của cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương;
- Phần thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên là số được cấp cho từng công chức;
- Hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-).
[2] Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp được cấp một số hiệu công chức. Số hiệu công chức đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và là số Thẻ kiểm tra thị trường của công chức.
[3] Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Thủ tục cấp số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương, Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu cho công chức được đề nghị.
Thông tư 25/2023/TT-BCT có hiệu lực từ ngày 20/01/2024 và thay thế Thông tư 32/2018/TT-BCT ngày 08/10/2018, Thông tư 56/2020/TT-BCT ngày 31/12/2020.
BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2023/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH SỐ HIỆU CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ
TRƯỜNG CÁC CẤP
Căn
cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng
3 năm 2016; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều
của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12 năm 2018;
Căn
cứ Nghị định số 33/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 5
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị
trường;
Căn
cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường;
Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định số hiệu công chức làm việc tại
cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về số hiệu công chức, thủ
tục cấp, thu hồi số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các
cấp (sau đây gọi tắt là số hiệu công chức).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổng cục Quản lý thị trường, các tổ chức hành
chính thuộc Tổng cục Quản lý thị trường (sau đây gọi chung là cơ quan Quản lý
thị trường các cấp).
2. Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường
các cấp (sau đây gọi tắt là công chức).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số hiệu công chức
1. Số hiệu công chức gồm hai phần: phần đầu là
ký hiệu “TW” (đối với cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương) hoặc mã số (đối
với cơ quan Quản lý thị trường ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); phần
thứ hai gồm chữ “QLTT” và dãy số tự nhiên (gồm 03 chữ số) là số được cấp cho từng
công chức; hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Mẫu số hiệu công
chức được thể hiện tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mỗi công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị
trường các cấp được cấp một số hiệu công chức, số hiệu công chức đồng thời là số
hiệu ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường và là số Thẻ kiểm tra thị trường của
công chức.
3. Tổng cục trường Tổng cục Quản lý thị trường
có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý số hiệu công chức
làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Thủ tục cấp số hiệu công chức
1. Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp số hiệu công chức của cơ
quan Quản lý thị trường nơi công chức được tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, bổ
nhiệm, luân chuyển, biệt phái (sau đây gọi chung là tiếp nhận);
b) 01 (một) bản sao được chứng thực quyết định
tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường.
2. Thủ tục cấp số hiệu:
a) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
công chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương,
Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Quản lý thị trường lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu
công chức đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày công
chức được tiếp nhận làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường ở các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh lập hồ
sơ đề nghị cấp số hiệu công chức đối với công chức của đơn vị đề nghị
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường quyết định cấp số
hiệu cho công chức được đề nghị.
Điều 5. Thu hồi số hiệu công chức
1. Số hiệu công chức được thu hồi trong các trường
hợp sau:
a) Công chức chuyển sang làm việc tại cơ quan Quản
lý thị trường khác hoặc cơ quan, tổ chức khác;
b) Công chức nghỉ hưu, thôi việc, bị buộc thôi
việc hoặc các trường hợp khác không còn làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường
các cấp.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày
cơ quan có thẩm quyền có quyết định hoặc văn bản xác nhận đối với công chức thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị
trường quyết định thu hồi số hiệu công chức.
3. Công chức thuộc trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này không được sử dụng số hiệu công chức kể từ ngày quyết định hoặc văn
bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2024
2. Thông tư số 32/2018/TT-BCT
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy cách,
chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu,
trang phục của lực lượng Quản lý thị trường và Thông tư số 56/2020/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
32/2018/TT-BCT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
mẫu, quy cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu,
cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, thủ
trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp, công chức làm việc tại cơ quan Quản
lý thị trường các cấp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục Quản lý thị trường;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, QLTT (05).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ
LỤC
MẪU SỐ HIỆU CÔNG CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
25/2023/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị
trường ở trung ương: TW-QLTT (dãy số tự
nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: TW-QLTT026
2. Số hiệu công chức thuộc cơ quan Quản lý thị
trường cấp tỉnh: (Mã số Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh)-QLTT (dãy số tự
nhiên được cấp cho công chức).
Ví dụ: T01-QLTT012
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh được
quy định cụ thể như sau:
Mã số
|
Tên tỉnh/thành phố
|
Mã số
|
Tên tỉnh/thành phố
|
T01
|
Hà Nội
|
T38
|
Gia Lai
|
T02
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
T39
|
Phú Yên
|
T03
|
Hải Phòng
|
T40
|
Đắk Lắk
|
T04
|
Đà Nẵng
|
T41
|
Khánh Hòa
|
T05
|
Cần Thơ
|
T42
|
Lâm Đồng
|
T10
|
Hà Giang
|
T43
|
Bình Dương
|
T11
|
Cao Bằng
|
T44
|
Ninh Thuận
|
T12
|
Lai Châu
|
T45
|
Tây Ninh
|
T13
|
Lào Cai
|
T46
|
Bình Thuận
|
T14
|
Tuyên Quang
|
T47
|
Đồng Nai
|
T15
|
Lạng Sơn
|
T48
|
Long An
|
T16
|
Thái Nguyên
|
T49
|
Đồng Tháp
|
T17
|
Yên Bái
|
T50
|
An Giang
|
T18
|
Sơn La
|
T51
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
T19
|
Phú Thọ
|
T52
|
Tiền Giang
|
T20
|
Quảng Ninh
|
T53
|
Kiên Giang
|
T21
|
Bắc Giang
|
T54
|
Hậu Giang
|
T23
|
Hải Dương
|
T55
|
Bến Tre
|
T24
|
Hòa Bình
|
T56
|
Vĩnh Long
|
T25
|
Nam Định
|
T57
|
Trà Vinh
|
T26
|
Thái Bình
|
T58
|
Sóc Trăng
|
T27
|
Thanh Hóa
|
T59
|
Cà Mau
|
T28
|
Ninh Bình
|
T60
|
Bắc Kạn
|
T29
|
Nghệ An
|
T61
|
Vĩnh Phúc
|
T30
|
Hà Tĩnh
|
T62
|
Bắc Ninh
|
T31
|
Quảng Bình
|
T63
|
Hưng Yên
|
T32
|
Quảng Trị
|
T64
|
Hà Nam
|
T33
|
Thừa Thiên Huế
|
T65
|
Bình Phước
|
T34
|
Quảng Nam
|
T66
|
Bạc Liêu
|
T35
|
Quảng Ngãi
|
T67
|
Điện Biên
|
T36
|
Kon Tum
|
T68
|
Đắk Nông
|
T37
|
Bình Định
|
|
|
Thông tư 25/2023/TT-BCT quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 25/2023/TT-BCT ngày 30/11/2023 quy định về số hiệu công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.249
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|