BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2024/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BÃI
BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
BAN HÀNH HOẶC LIÊN TỊCH BAN HÀNH
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị
định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm
2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản
quy phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc liên tịch ban hành sau đây:
1. Thông tư số 10/2010/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý và cung cấp dịch vụ trợ giúp tra cứu số máy điện thoại cố định qua mạng
viễn thông.
2. Thông tư số 11/2010/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hoạt
động khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động.
3. Thông tư số 14/2012/TT-BTTTT
ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất.
4. Thông tư số 16/2012/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
phương pháp xác định và chế độ báo cáo giá thành dịch vụ viễn thông.
5. Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế
độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
6. Thông tư số 11/2013/TT-BTTTT
ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Danh mục dịch vụ viễn thông thực hiện báo cáo giá thành thực tế, giá thành kế
hoạch.
7. Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT
ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin
điện tử và mạng xã hội.
8. Thông tư số 24/2014/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử
trên mạng.
9. Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ trung ương đến địa
phương.
10. Thông tư số 09/2015/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý, tổ chức hoạt động ủng hộ qua Cổng thông tin điện tử nhân đạo quốc gia.
11. Thông tư số 10/2015/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
giá cước kết nối dịch vụ nhắn tin đến Cổng thông tin điện tử nhân đạo Quốc gia
(cổng 1400).
12. Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên
mạng viễn thông di động.
13. Thông tư số 38/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về việc cung cấp thông tin công cộng qua biên giới.
14. Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
hợp đồng theo mẫu và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông.
15. Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
16. Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT
ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền
thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020.
17. Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT
ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
18. Thông tư số 08/2017/TT-BTTTT
ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 17/2016/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên
mạng viễn thông di động.
19. Thông tư số 21/2017/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
cung cấp và sử dụng số liệu viễn thông.
20. Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối
với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
21. Thông tư số 47/2017/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định hạn
mức khuyến mại đối với dịch vụ thông tin di động mặt đất.
22. Thông tư số 16/2018/TT-BTTTT
ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 39/2016/TT-BTTTT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hợp đồng theo mẫu
và điều kiện giao dịch chung trong lĩnh vực viễn thông.
23. Thông tư số 23/2018/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020.
24. Thông tư số 02/2020/TT-BTTTT
ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá cước tối đa dịch vụ viễn
thông công ích và mức hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.
25. Thông tư số 36/2020/TT-BTTTT
ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2016/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
đào tạo, cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải.
26. Thông tư liên tịch số 16/2009/TTLT-BTTTT-BCA ngày 12 tháng 5 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Công an về phối hợp
phòng, chống in lậu.
27. Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 21 tháng 7 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
hỗ trợ thí điểm đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
và 4 huyện Bắc Quảng Nam theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất đến năm 2020.
28. Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BTTTT-BTC
ngày 21/7/2015 hướng dẫn hỗ trợ thí điểm đầu thu truyền hình số mặt đất trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và 4 huyện Bắc Quảng Nam theo Đề án số hóa truyền dẫn,
phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020.
29. Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT
ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư.
Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản
quy phạm pháp luật
Bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành sau đây:
1. Bãi bỏ một phần Thông tư số
30/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin về truyền thông như sau:
a) Khoản 1 Điều 16 (được sửa đổi
bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng
5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông);
b) Khoản 1 Điều 17 (được sửa đổi
bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành
công nghệ thông tin và truyền thông);
c) Điều 18 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông);
d) Điều 19, Điều 20, Phụ lục V
và VI;
đ) Phụ lục II (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông);
e) Phụ lục IV (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 11
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày
31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng
nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công
nghệ thông tin và truyền thông và khoản 8 Điều 1 Thông tư số
10/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền
thông).
2. Bãi bỏ một phần Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày
22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu như sau:
a) Khoản 3 Điều 3 (được bổ sung bởi
khoản 2 Điều 1 Thông tư số 23/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
03/2013/TT-BTTTT ngày 22 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu);
b) Khoản 1, khoản 4 Điều 6 và
Phụ lục III;
c) Điểm a khoản 1 Điều 7 (được bổ
sung bởi điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 23/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng
11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày
22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu);
d) Điểm b và c khoản 3 Điều 7 (được
bổ sung bởi điểm c khoản 5 Điều 1 Thông tư số 23/2022/TT-BTTTT ngày 30
tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BTTTT ngày
22 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với trung tâm dữ liệu).
3. Cụm từ “và phải đăng ký công
bố hợp quy tại Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại khoản 2 Điều này”
tại khoản 1 Điều 4, khoản 2 Điều 4 và Mẫu số 02 Thông tư số 14/2018/TT-BTTTT
ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông quy định về chất lượng dịch vụ bưu chính.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2024.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|