BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/2016/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 27 tháng 12 năm 2016
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG MINH SỸ QUAN; CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN
NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ; THẺ
SĨ QUAN DỰ BỊ; THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ
Căn cứ Luật
sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, được sửa đổi
bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008 và ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật
nghĩa vụ quân sự ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định về Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng minh quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cấp, quản lý, sử
dụng, xây dựng dữ liệu, quy cách, chất liệu phôi mẫu, cơ sở vật chất; thẩm quyền,
trình tự thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng minh sĩ quan; Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi
chung là Chứng minh); Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ sĩ quan dự bị; Thẻ
quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị (sau đây gọi chung là Thẻ).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
2. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và
quân nhân chuyên nghiệp dự bị.
3. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ
sĩ quan, binh sĩ dự bị.
4. Công nhân và viên chức quốc phòng.
5. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan.
Điều 3. Mục đích,
nguyên tắc cấp, sử dụng Chứng minh và Thẻ
1. Mục đích sử dụng Chứng minh
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại
Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân
(sau đây gọi chung là Nghị định số 130/2008/NĐ-CP);
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 3 Nghị định
số 59/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (sau đây gọi
chung là Nghị định số 59/2016/NĐ-CP).
2. Mục đích sử dụng Thẻ
a) Chứng minh người được cấp Thẻ là hạ
sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân;
b) Phục vụ công tác quản lý hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan,
binh sĩ dự bị của Quân đội nhân dân.
3. Nguyên tắc cấp
a) Mỗi sĩ quan được cấp một Giấy chứng
minh, có số hiệu riêng từ dữ liệu do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 4 Nghị định
số 59/2016/NĐ-CP;
c) Mỗi hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ
quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được cấp một
Thẻ, có số hiệu riêng.
Điều 4. Kỹ thuật thu
thập thông tin
1. Thông tin trên tờ khai
a) Nhóm máu: Do cơ quan quân y đơn vị
cung cấp và viết bằng chữ in hoa;
b) In vân mười đầu ngón tay của người
được cấp Chứng minh vào ký hiệu các ô tờ khai; bàn tay phải P, bàn tay trái T;
ngón cái C, ngón trỏ T, ngón giữa G, ngón áp út N, ngón út U. Trường hợp đầu
ngón tay bị dị tật, bị cụt hoặc bị thương không in được vân tay thì mô tả lý do
vào ô đó; không được thay thế bằng vân đầu ngón tay khác; trường hợp bàn tay có
trên năm ngón (ngón phụ) thì in ngón phụ bên cạnh ngón chính;
c) Chụp ảnh chân dung: Số lượng 02 ảnh,
cỡ 20 mm x 27 mm; không đội mũ, không đeo kính; sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị;
quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; hạ sĩ quan,
binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị mang mặc quân phục thường dùng,
đúng điều lệnh; công nhân và viên chức quốc phòng mang mặc trang phục thường
dùng.
2. Đặc điểm nhân dạng
a) Thu thập chiều cao khi cấp Chứng
minh;
b) Đặc điểm sống mũi tính từ sơn căn đến
đầu mũi, gồm: sống mũi thẳng, sống mũi lõm, sống mũi khum, sống mũi gồ gẫy; mô
tả hình vẽ sau:
c) Dái tai là phần thấp nhất của tai,
đường viền tai tiếp giáp má, gồm: Dái tai trung bình, dái tai chúc, dái tai
vuông, dái tai phật; mô tả hình vẽ sau:
3. Mô tả đặc điểm riêng
a) Loại đặc điểm, gồm: Bớt, vết chàm,
sẹo, nốt ruồi, nốt ruồi nổi;
b) Hình dạng của bớt, vết chàm, sẹo, nốt
ruồi, nốt ruồi nổi, gồm: Hình tròn, chấm, dài, chữ nhật;
c) Kích thước của bớt, vết chàm, sẹo,
nốt ruồi, nốt ruồi nổi từ 0,3 cm trở lên thì xác định là kích thước và dưới 0,3
cm xác định là chấm;
d) Vị trí của đặc điểm riêng nổi bật
nhất trên mặt cần xác định khoảng cách gần nhất so với đích; đầu lông mày phải,
trái; đuôi lông mày phải, trái; đầu mắt phải, trái; đuôi mắt phải, trái; đầu
mũi, sống mũi; cánh mũi phải, trái; mép phải, trái; dái tai phải, trái. Xác định
các vị trí của đặc điểm là xác định cụ thể vị trí ở bên phải hay bên trái; trên
hay dưới, trước hay sau; mô tả hình vẽ sau:
Ví dụ 1: Cao 1m68; sẹo chấm
cách 1,5 cm trên sau đuôi lông mày trái; mô tả điểm số 4 bên trái hình vẽ trên.
Ví dụ 2: Cao 1m70; nốt ruồi nổi cách 1
cm trên trước đuôi lông mày phải; mô tả điểm số 4 bên phải hình vẽ trên.
Điều 5. Thể thức ký,
đóng dấu
1. Thể thức ký là chữ ký trực tiếp của
người có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông tư này.
2. Thể thức đề ký, gồm: Chức vụ, cấp bậc,
họ, chữ đệm, tên của người có thẩm quyền quy định tại Điều 12 Thông
tư này.
3. Con dấu đóng Chứng minh và Thẻ
a) Dấu ướt thu nhỏ đường kính 23 mm, dấu
mực sơn màu đỏ đóng trùm lên 1/3 khoảng đầu chữ ký Chứng minh và Thẻ;
b) Dấu nổi đóng trùm lên 1/4 ảnh góc
phải phía dưới;
c) Quản lý con dấu tập trung tại cơ
quan bảo mật lưu trữ, nhân viên văn thư của đơn vị giữ và đóng dấu; không dùng
con dấu này đóng vào các loại văn bản giấy tờ khác trái với quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
Điều 6. Quy cách phôi
mẫu, cơ sở vật chất cấp Chứng minh và Thẻ
1. Kích thước phôi mẫu Chứng minh và
Thẻ là 85,60 mm x 53,98 mm.
2. Cơ sở vật chất
a) Chất liệu phôi mẫu; màng nhựa bảo
quản chuyên dùng (sau đây gọi chung là màng nhựa) và được bảo an;
b) Vật tư thiết bị: Trục lăn mực, mực
lấy dấu vân tay, dấu mực sơn màu đỏ, máy chụp ảnh, máy ép nhựa plastic, kìm cắt
ảnh, bàn cắt phôi mẫu.
3. Màu sắc
a) Giấy chứng minh sĩ quan quy định tại
Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; Chứng minh quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 7 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có
màu xanh nước biển;
c) Thẻ sĩ quan dự bị có màu nâu nhạt;
d) Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ
sĩ quan, binh sĩ dự bị có màu vàng cam (mẫu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ
sĩ quan dự bị; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị kèm
theo Thông tư này).
4. Hồ sơ đăng ký, quản lý
a) Tờ khai cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
Chứng minh;
b) Tờ khai cấp Thẻ;
c) Sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ (tờ
khai cấp Chứng minh lần đầu mẫu M1a, M1b; tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng minh mẫu M2a, M2b; tờ khai cấp Thẻ mẫu M3a, M3b, M3c; sổ đăng ký cấp Chứng minh và Thẻ kèm theo Thông tư
này).
Điều 7. Xây dựng cơ sở
dữ liệu
1. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu gồm
các hoạt động sau:
a) Tổ chức, quản lý cơ sở dữ liệu;
b) Thiết lập hệ thống kết nối mạng
truyền dữ liệu quân sự;
c) Cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu đầu
vào;
d) Vận hành, kiểm thử, hiệu chỉnh, cập
nhật, bổ sung dữ liệu;
đ) Đào tạo, bồi dưỡng, chuyển giao
công nghệ.
2. Kết xuất dữ liệu in Chứng minh và
Thẻ.
Điều 8. Quản lý dữ liệu,
phôi mẫu, màng nhựa
1. Quản lý dữ liệu
a) Dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan,
Thẻ sĩ quan dự bị do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý;
b) Dữ liệu in Chứng minh quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ do Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý;
c) Dữ liệu in Thẻ quân nhân chuyên
nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị do Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quản lý.
2. Quản lý phôi mẫu, màng nhựa
a) Phôi mẫu Giấy chứng minh sĩ quan,
Thẻ sĩ quan dự bị, màng nhựa do Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị quản lý và đặt
in;
b) Phôi mẫu Chứng minh quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị, màng nhựa do Cục
Quân lực Bộ Tổng Tham mưu quản lý và đặt in;
c) Quản lý, bảo mật yếu tố chống làm
giả phôi mẫu, màng nhựa bằng văn bản hợp đồng theo chế độ mật và chỉ có người
trực tiếp thực hiện mới được biết.
3. Tờ khai cấp lần đầu Chứng minh và
Thẻ lưu trữ tàng thư tại cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp
quy định tại Điều 16, Điều 20, Điều 24 Thông tư này.
Điều 9. Ngân sách bảo
đảm việc cấp Chứng minh và Thẻ
1. Ngân sách quốc phòng bảo đảm thực
hiện nhiệm vụ cấp, quản lý, sử dụng Chứng minh và Thẻ.
2. Ngân sách quốc phòng bảo đảm xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý và cơ sở vật chất lần đầu thực hiện nhiệm vụ cấp
Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định
tại Nghị định số 59/2016/NĐ-CP; các loại Thẻ
quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Thu hồi Chứng
minh và Thẻ
1. Thu hồi Giấy chứng minh sĩ quan
trong trường hợp sau đây:
a) Thôi phục vụ tại ngũ, được tuyển chọn
quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng;
b) Được cấp đổi quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Giấy chứng
minh mới thì thu hồi Giấy chứng minh cũ.
2. Thu hồi Chứng minh quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 1 Điều
11 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
3. Thu hồi Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 19 Thông tư này; sau
khi cá nhân nhận được Thẻ mới thì thu hồi Thẻ cũ.
4. Thu hồi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường
hợp sau đây:
a) Giải ngạch sĩ quan dự bị;
b) Được cấp đổi theo quy định tại Khoản 5 Điều 15 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được Thẻ mới
thì thu hồi Thẻ cũ.
5. Thu hồi Thẻ quân nhân chuyên nghiệp
và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị trong trường hợp sau đây:
a) Giải ngạch quân nhân chuyên nghiệp
và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;
b) Được cấp đổi quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 23 Thông tư này; sau khi cá nhân nhận được
Thẻ mới thì thu hồi Thẻ cũ.
6. Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục
cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại có trách nhiệm thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt
góc, được thực hiện như sau:
a) Cơ quan quy định tại Điểm
b, c, d Khoản 1 Điều 16 Thông tư này thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt góc và
trả lại Giấy chứng minh cho sĩ quan;
b) Cơ quan quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP thu hồi, quản lý, hủy hoặc cắt góc và
trả lại Chứng minh cho quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng;
c) Cơ quan quy định tại Điểm
b, c Khoản 1 Điều 16 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ sĩ quan dự bị.
d) Cơ quan quy định tại Điểm
b, c Khoản 2 Điều 20 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ;
đ) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định
tại Điểm b Khoản 1 Điều 24 Thông tư này thu hồi, hủy Thẻ
quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Điều 11. Tạm giữ Chứng
minh
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh trong thời gian bị tạm
giữ, bị tạm giam, chấp hành án phạt tù.
2. Trong thời gian sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng bị tạm giữ Chứng minh, cơ quan
tạm giữ Chứng minh cho phép sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên
chức quốc phòng được sử dụng Chứng minh của mình để thực hiện giao dịch theo
quy định của pháp luật.
3. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng được trả lại Chứng minh khi hết thời hạn bị tạm
giữ, bị tạm giam, chấp hành xong án phạt tù nếu được tiếp tục phục vụ trong lực
lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Điều 12. Thẩm quyền cấp
Chứng minh và Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng
minh sĩ quan cấp tướng.
2. Người chỉ huy hoặc Chính ủy đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thẻ sĩ
quan dự bị.
3. Người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc
phòng.
4. Người chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn và
tương đương cấp Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
5. Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự
cấp huyện cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
6. Thủ trưởng Tổng cục Chính trị cấp
Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy; Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu cấp Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với các
doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng, không được cấp con dấu thu nhỏ và Ban Cơ
yếu Chính phủ.
Điều 13. Các hành vi
bị nghiêm cấm
1. Làm giả, lộ lọt thông tin, sai lệch
dữ liệu, nội dung trên Chứng minh và Thẻ.
2. Chiếm đoạt, sử dụng trái phép Chứng
minh và Thẻ của người khác; hủy hoại, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố Chứng
minh và Thẻ.
3. Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, thu
hồi, tạm giữ Chứng minh và Thẻ trái với quy định của Thông tư này.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG MINH SĨ QUAN; THẺ SĨ QUAN
DỰ BỊ
Điều 14. Thời hạn sử
dụng
1. Thời hạn sử dụng Giấy chứng minh sĩ
quan
a) Sĩ quan cấp tướng và cấp tá thời hạn
sử dụng là 08 năm;
b) Sĩ quan cấp úy thời hạn sử dụng là
13 năm;
c) Trường hợp thời gian phục vụ tại
ngũ còn dưới thời hạn quy định tại Điểm a, b Khoản này thì lấy hạn tuổi còn lại
để cấp nhưng không quá 05 năm quy định tại Điều 13 Luật sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Thời hạn sử dụng Thẻ sĩ quan dự bị
kể từ ngày, tháng, năm cấp Thẻ đến khi giải ngạch.
Điều 15. Cấp lần đầu,
cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu Giấy chứng minh sĩ quan
trong trường hợp sau:
a) Khi được phong quân hàm sĩ quan tại
ngũ;
b) Sĩ quan dự bị được tuyển chọn bổ
sung vào ngạch sĩ quan tại ngũ.
2. Cấp đổi Giấy chứng minh sĩ quan
trong trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn sử dụng quy định tại
Điểm a, b Khoản 1 Điều 14 Thông tư này hoặc Giấy chứng minh
sĩ quan bị hư hỏng;
b) Khi được thăng hoặc bị giáng cấp bậc
quân hàm sĩ quan cấp tướng, cấp tá;
c) Khi thay đổi đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
d) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai
sinh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc, quê quán, nơi thường trú hoặc thay đổi
nhân dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
3. Cấp lại khi bị mất Giấy chứng minh
sĩ quan.
4. Cấp lần đầu Thẻ sĩ quan dự bị khi
đăng ký sĩ quan dự bị theo quy định tại Điều 39 Luật sĩ quan
Quân đội nhân dân Việt Nam.
5. Cấp đổi Thẻ sĩ quan dự bị trong trường
hợp sau đây:
a) Khi sĩ quan dự bị được thăng quân
hàm cấp úy lên cấp tá hoặc bị giáng quân hàm cấp tá xuống cấp úy, Thẻ bị hư hỏng;
b) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai
sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị
thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;
6. Cấp lại khi bị mất Thẻ sĩ quan dự bị.
Điều 16. Trình tự, thủ
tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;
b) Cơ quan cán bộ sư đoàn, lữ đoàn và
tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay, lập danh sách đăng ký, cập nhật dữ
liệu in Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo cơ
quan cán bộ cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan cán bộ đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này đối với sĩ quan tại
ngũ, sĩ quan dự bị thuộc quyền quản lý; tiếp nhận danh sách đăng ký, dữ liệu in
Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị của đơn vị cấp dưới; kiểm tra,
hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản
2 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa Thẻ sĩ quan dự bị và hoàn trả đơn vị;
thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; tổng hợp
danh sách và dữ liệu in Giấy chứng minh sĩ quan và Thẻ sĩ quan dự bị báo cáo Cục
Cán bộ Tổng cục Chính trị;
d) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị báo
cáo người có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 và Khoản 6 Điều 12
Thông tư này cấp Giấy chứng minh sĩ quan cấp tướng; sĩ quan của các doanh
nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; đồng thời, tiếp nhận
danh sách và Giấy chứng minh sĩ quan tại ngũ của đơn vị, thực hiện kiểm tra, ép
màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận.
2. Cấp đổi, cấp lại
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 và Điểm a Khoản 5 Điều 15 Thông tư này,
cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản
1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm d Khoản 2 và Điểm b Khoản 5 Điều 15 Thông tư này, cá nhân
có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền
vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại quy định tại Khoản 3 và Khoản 6 Điều 15 Thông tư này, cá nhân có đơn đề nghị
cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai
theo mẫu và nộp cho cơ quan quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục
cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b, c, d Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Thông tin
trên Giấy chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị
1. Mặt trước Giấy chứng minh sĩ quan
a) Số: Là số hiệu sĩ quan gồm 8 chữ số;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Cấp bậc thiếu úy đến cấp bậc
đại úy, ghi cấp úy; cấp tá và cấp tướng ghi cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại;
d) Đơn vị cấp: Giấy chứng minh sĩ quan
cấp tướng ghi Bộ Quốc phòng; Giấy chứng minh sĩ quan cấp tá, cấp úy ghi tên đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng,
năm cấp Giấy chứng minh sĩ quan;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
2. Mặt sau Giấy chứng minh sĩ quan
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy
khai sinh;
b) Dân tộc: Ghi tên dân tộc theo quy định
của pháp luật;
c) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn;
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
d) Nơi thường trú: Là nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thì ghi theo hộ
khẩu của vợ, chồng, con hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh hành
chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ,
ngách, đường phố, phường trở lên;
đ) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm
riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư
này;
e) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Mặt trước Thẻ sĩ quan dự bị
a) Số: Là số hiệu sĩ quan dự bị hoặc số
hiệu sĩ quan tại ngũ;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Cấp bậc: Ghi cấp úy, cấp tá;
d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng,
năm cấp Thẻ;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ sĩ quan dự bị
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi
theo giấy khai sinh;
b) Nơi thường trú: Là nơi thường trú của
gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã,
thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
c) Nhập ngũ: Ghi tháng, năm nhập ngũ
hoặc tuyển dụng vào quân đội;
d) Chuyển ngạch dự bị: Ghi tháng, năm
được phong quân hàm sĩ quan dự bị hoặc tháng, năm đăng ký sĩ quan dự bị;
đ) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ:
Ghi đơn vị trung đoàn và tương đương trở lên tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ
hoặc chuyển sang ngạch dự bị;
e) Đào tạo sĩ quan dự bị: Ghi tên cơ sở
đào tạo;
g) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi chuyên
ngành đào tạo;
h) Đăng ký lần đầu: Ghi tên Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện.
Chương III
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI CHỨNG MINH QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP,
CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG; THẺ HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ TẠI NGŨ
Điều 18. Thời hạn sử
dụng
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Điều 5 Nghị định
số 59/2016/NĐ-CP.
2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ quy
định tại Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự.
Điều 19. Cấp lần đầu,
cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng được thực hiện như sau:
a) Cấp lần đầu Chứng minh quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Cấp đổi Chứng minh quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP và khi thay đổi đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 3 Điều
8 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được
thực hiện như sau:
a) Cấp lần đầu khi hạ sĩ quan, binh sĩ
nhập ngũ vào quân đội;
b) Cấp đổi khi Thẻ bị hư hỏng;
c) Cấp đổi khi thay đổi họ, chữ đệm,
tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh hoặc thay đổi nhân dạng do bị thương tích,
thẩm mỹ, chỉnh hình;
d) Cấp lại khi bị mất Thẻ.
Điều 20. Trình tự, thủ
tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân và viên chức quốc phòng
a) Cấp lần đầu quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
b) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực
thuộc Bộ Quốc phòng quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 9 Nghị định
59/2016/NĐ-CP thực hiện kiểm tra, hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm
quyền cấp quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư này; ép
màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu báo
cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản 6 Điều 12 Thông
tư này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của
các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Ban Cơ yếu Chính phủ; ép màng nhựa,
hoàn trả đơn vị; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thiện thủ tục;
d) Cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Cấp lần đầu Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ
tại ngũ
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;
b) Cơ quan quân lực trung đoàn và
tương đương thực hiện chụp ảnh, đối chiếu dữ liệu quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ thuộc quyền để làm thủ tục cấp Thẻ; tổng hợp báo cáo cơ quan quân lực cấp
trên trực tiếp; thời hạn thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thiện thủ tục;
c) Cơ quan quân lực sư đoàn, lữ đoàn
và tương đương thực hiện thủ tục cấp quy định tại Điểm b Khoản này đối với hạ
sĩ quan, binh sĩ tại ngũ thuộc quyền; kiểm tra việc cấp Thẻ của đơn vị cấp dưới,
hoàn thiện thủ tục báo cáo người có thẩm quyền cấp quy định tại Khoản
4 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa, hoàn trả đơn vị; thời hạn thực hiện
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
3. Cấp đổi, cấp lại Thẻ hạ sĩ quan,
binh sĩ tại ngũ
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 19 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai
theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định
tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 19 Thông tư này, cá nhân có đơn
đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền
vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này;
c) Cơ quan thực hiện trình tự, thủ tục
cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều này.
Điều 21. Thông tin
trên Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ
hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ
1. Mặt trước Chứng minh quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ
thống quản lý dữ liệu;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy
khai sinh;
d) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng;
đ) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày,
tháng, năm cấp Chứng minh;
e) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
g) Hạn sử dụng: Quy định tại Điều 5 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP.
2. Mặt sau Chứng minh quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
a) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn;
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
b) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của gia đình; trường hợp chưa đăng ký hộ khẩu thường trú thì
ghi theo hộ khẩu của vợ, chồng hoặc bố, mẹ, người nuôi dưỡng hợp pháp; địa danh
hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà,
ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
c) Nhân dạng: Ghi chiều cao, đặc điểm
riêng quy định tại Điểm a Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư
này;
đ) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ
a) Số: Gồm 12 chữ số quy định trong hệ
thống quản lý dữ liệu;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Đơn vị cấp: Tên đơn vị trung đoàn,
lữ đoàn và tương đương đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
d) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng,
năm cấp Thẻ;
đ) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
e) Hạn sử dụng: Quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ
a) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi
theo giấy khai sinh;
b) Quê quán: Ghi xã, phường, thị trấn;
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
c) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú
của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị xã,
thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
d) Nhóm máu: Quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
Chương IV
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP LẦN ĐẦU, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI THẺ QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ HẠ SĨ
QUAN, BINH SĨ DỰ BỊ
Điều 22. Thời hạn sử
dụng
Thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm cấp
Thẻ đến khi giải ngạch hoặc tuyển chọn sang chế độ sĩ quan dự bị.
Điều 23. Cấp lần đầu,
cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu Thẻ quân nhân chuyên
nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được sắp xếp, biên chế vào đơn vị dự bị động
viên.
2. Cấp đổi, cấp lại Thẻ quân nhân
chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được thực hiện như sau:
a) Cấp đổi khi được biên chế đến đơn vị
dự bị động viên khác hoặc Thẻ bị hư hỏng;
b) Khi thay đổi họ, chữ đệm, tên khai
sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú hoặc thay đổi nhân dạng do bị
thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình;
c) Cấp lại khi bị mất Thẻ.
Điều 24. Trình tự, thủ
tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại
1. Cấp lần đầu Thẻ quân nhân chuyên
nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu;
b) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thực
hiện chụp ảnh, đối chiếu tờ khai, làm thủ tục cấp Thẻ quân nhân chuyên nghiệp
và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị thuộc quyền quản lý; báo cáo người có thẩm quyền cấp
quy định tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư này; ép màng nhựa,
hoàn trả đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh); thời hạn thực hiện không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh kiểm
tra việc cấp Thẻ của đơn vị cấp dưới; tổng hợp số lượng, danh sách cấp Thẻ báo
cáo Quân khu và Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.
2. Cấp đổi, cấp lại Thẻ quân nhân
chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 23 Thông tư này, cá nhân điền vào tờ khai
theo mẫu và nộp về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
này;
b) Trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định
tại Điểm c, b Khoản 2 Điều 23 Thông tư này, cá nhân có đơn
đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền
vào tờ khai theo mẫu và nộp về Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều này;
c) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện thực
hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
Điều 25. Thông tin
trên Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
1. Mặt trước Thẻ quân nhân chuyên nghiệp
dự bị
a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện quản lý;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;
d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy
khai sinh;
đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện
tại;
e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;
g) Ngày, tháng, năm: Ghi ngày, tháng,
năm cấp Thẻ;
h) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Mặt sau Thẻ quân nhân chuyên nghiệp
dự bị
a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu
quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;
b) Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ:
Ghi ký hiệu quân sự đơn vị tại thời điểm thôi phục vụ tại ngũ cấp c, d, e, f và
tương đương;
c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết
định nghỉ hưu, phục viên, chuyển ngành hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại
chuyên nghiệp quân sự;
d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
đ) Nơi thường trú: Ghi nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi thôn, bản, ấp, xã
trở lên; thị xã, thành phố ghi số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân.
3. Mặt trước Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự
bị
a) Số: Gồm 06 chữ số do Ban Chỉ huy
quân sự cấp huyện quản lý;
b) Họ tên: Ghi họ, chữ đệm, tên theo
giấy khai sinh, chữ in hoa, đủ dấu;
c) Giới tính: Ghi nam hoặc nữ;
d) Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy
khai sinh;
đ) Cấp bậc: Ghi cấp bậc quân hàm hiện
tại;
e) Chức vụ: Ghi chức vụ hiện tại;
g) Ngày, tháng, năm cấp: Ghi ngày,
tháng, năm cấp Thẻ;
h) Ảnh: Quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
4. Mặt sau Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự
bị
a) Đơn vị dự bị động viên: Ghi ký hiệu
quân sự được sắp xếp, biên chế đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương;
b) Đơn vị khi xuất ngũ: Ghi ký hiệu
quân sự đơn vị cấp c, d, e, f và tương đương.
c) Chuyên nghiệp quân sự: Ghi theo quyết
định xuất ngũ hoặc sau khi huấn luyện chuyển loại chuyên nghiệp quân sự;
d) Nơi công tác hiện tại: Ghi tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
đ) Nơi thường trú: Ghi nơi thường trú
của gia đình; địa danh hành chính cấp xã ghi từ thôn, bản, ấp, xã trở lên; thị
xã, thành phố ghi từ số nhà, ngõ, ngách, đường phố, phường trở lên;
e) Số Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn
cước công dân.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
1. Cơ quan chức năng của Bộ Quốc phòng
a) Cục Cán bộ Tổng cục Chính trị chịu
trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật
chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Giấy
chứng minh sĩ quan; Thẻ sĩ quan dự bị;
b) Cục Quân lực Bộ Tổng Tham mưu chịu
trách nhiệm xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý, bảo đảm ngân sách, cơ sở vật
chất, lập kế hoạch in phôi mẫu, màng nhựa, sổ đăng ký cấp, quản lý, sử dụng Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ; Thẻ quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị;
c) Cục Bảo vệ an ninh Quân đội Tổng cục
Chính trị chịu trách nhiệm điều tra, xác minh khi phát hiện cá nhân, cơ quan,
đơn vị và tổ chức liên quan có dấu hiệu vi phạm quy trình bảo mật thiết kế in
phôi mẫu Chứng minh và Thẻ;
d) Cục Tài chính Bộ Quốc phòng bảo đảm
ngân sách quốc phòng thường xuyên hằng năm để thực hiện nhiệm vụ cấp, quản lý,
sử dụng Chứng minh và Thẻ;
đ) Cục Quân y Bộ Quốc phòng chỉ đạo cơ
quan quân y cung cấp kết quả nhóm máu để ghi vào Giấy chứng minh sĩ quan, Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ
quan, binh sĩ tại ngũ;
e) Văn phòng Bộ Quốc phòng đảm bảo con
dấu, chỉ đạo cơ quan bảo mật lưu trữ thực hiện quản lý, đóng dấu Chứng minh và
Thẻ đúng quy định.
2. Đối với cá nhân
a) Sĩ quan có trách nhiệm quản lý, sử
dụng Giấy chứng minh đúng mục đích quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
1 Nghị định số 130/2008/NĐ-CP; khi xuất cảnh ra nước ngoài phải để Giấy chứng
minh sĩ quan tại đơn vị quản lý;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân
và viên chức quốc phòng có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng minh đúng mục
đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 59/2016/NĐ-CP;
c) Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ; sĩ
quan dự bị; quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị có trách nhiệm
quản lý, sử dụng Thẻ đúng mục đích quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông
tư này; xuất trình Thẻ theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân
có thẩm quyền; khi xuất cảnh ra nước ngoài không được mang theo Thẻ.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
trách nhiệm giám sát, phát hiện, phản ánh cho các đơn vị quân đội hoặc cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về những vi phạm trong việc quản lý, sử dụng Chứng minh
và Thẻ.
Điều 27. Xử lý vi phạm
1. Sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị;
quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ và quân nhân chuyên nghiệp dự bị; công nhân và
viên chức quốc phòng; hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
sử dụng Chứng minh và Thẻ sai mục đích, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng không thuộc quy định tại Khoản
1 Điều này có hành vi vi phạm trong việc sử dụng Chứng minh và Thẻ, tùy theo mức
độ vi phạm bị xử lý hành vi hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật.
Điều 28. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
21/2009/TT-BQP ngày 18 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định 130/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội
nhân dân; Quyết định số 1973/2000/QĐ-BQP ngày 18 tháng 9 năm 2000 của Bộ Quốc
phòng về Chứng nhận quân nhân; Quyết định số 69/2004/QĐ-BQP
ngày 20 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Thẻ sĩ quan dự bị và
Quyết định số 916/QĐ-TM ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Tổng Tham mưu trưởng về Giấy
chứng nhận quân nhân dự bị.
Điều 29. Trách nhiệm thi
hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư
này.
Nơi nhận:
-
Ban Thường vụ QUTW5;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- C13, C37, C41, C85, C87;
- C56 (PQSCS, PĐV);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- C20 (CVP, PC, BTK);
- Lưu VT, NCTH; Th98.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Ngô Xuân Lịch
|
PHỤ
LỤC
MẪU THẺ, TỜ KHAI CẤP CHỨNG MINH, THẺ VÀ SỔ ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo theo Thông tư số 218/2016/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng)
Mẫu 1. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ tại
ngũ.
Mẫu 2. Thẻ sĩ quan dự bị.
Mẫu 3. Thẻ quân nhân chuyên nghiệp dự
bị.
Mẫu 4. Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Mẫu M1a. Tờ khai cấp lần đầu Giấy chứng
minh sĩ quan.
Mẫu M1b. Tờ khai cấp lần đầu Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Mẫu M2a. Tờ khai cấp đổi, cấp lại Giấy
chứng minh sĩ quan.
Mẫu M2b. Tờ khai cấp đổi, cấp lại Chứng
minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Mẫu M3a. Tờ khai cấp Thẻ hạ sĩ quan,
binh sĩ tại ngũ.
Mẫu M3b. Tờ khai cấp Thẻ sĩ quan dự bị.
Mẫu M3c. Tờ khai cấp Thẻ quân nhân
chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Mẫu sổ đăng ký cấp Giấy chứng minh sĩ
quan và Thẻ sĩ quan dự bị.
Mẫu sổ đăng ký cấp Chứng minh quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; Thẻ hạ sĩ quan, binh sĩ
tại ngũ.
Mẫu số đăng ký cấp Thẻ quân nhân
chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị.
Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………………………..
Tháng năm nhập ngũ: ……………./…………..
Tháng năm tuyển dụng, tuyển chọn: …../…….
Cấp bậc (tháng, năm); ………..(………../………..)
Chức vụ: ……………………………………..
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………….tháng ………….năm ……………..Dân
tộc: ………………………………
Quê quán: ………………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
Họ tên cha: ………………………………………………….Sinh
năm:………………………………
Họ tên mẹ: …………………………………………………..Sinh
năm:………………………………
Họ tên vợ (chồng): …………………………………………Sinh
năm:………………………………
Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
U
|
Nhân dạng: Cao 1m ………….Đặc điểm
riêng……………….
……………………………………………………………………..
Sống mũi …………..Dái tai ………Nhóm máu……………….
Người làm CM: ....................................................................
Đơn vị cấp CM: ………………………………………………….
Thủ trưởng ký CM:……………………………………………….
Ngày cấp CM: ……………./…………………………………….
Hạn sử dụng:……………../……………………………………..
|
U
|
|
N
|
N
|
|
G
|
G
|
|
Ngày…..tháng....
năm....
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp
sư đoàn và tương đương
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
T
|
T
|
|
C
|
C
|
|
T
|
P
|
|
|
Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm tên thường dùng; ……………………………………………………………………..
Tháng năm nhập ngũ: ……………./…………..
Tháng năm tuyển dụng, tuyển chọn: …../…….
Cấp bậc (tháng, năm); ………..(………../………..)
Chức vụ: ……………………………………..
Đơn vị:
…………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………….tháng ………….năm
……………..Dân tộc: ………………………………
Quê quán:
………………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Họ tên cha:
………………………………………………….Sinh năm:………………………………
Họ tên mẹ:
…………………………………………………..Sinh năm:………………………………
Họ tên vợ (chồng):
…………………………………………Sinh năm:………………………………
Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
|
U
|
Nhân dạng: Cao 1m ………….Đặc điểm
riêng……………….
……………………………………………………………………..
Sống mũi …………..Dái tai ………Nhóm máu……………….
Người làm CM: .....................................................................
Đơn vị cấp CM: ………………………………………………….
Thủ trưởng ký CM:……………………………………………….
Ngày cấp CM: ……………./…………………………………….
Hạn sử dụng:……………../……………………………………..
|
U
|
|
N
|
N
|
|
G
|
G
|
|
Ngày…..tháng....
năm....
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp
sư đoàn và tương đương
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
T
|
T
|
|
C
|
C
|
|
T
|
P
|
|
|
Cấp bậc (tháng, năm): ……………..(………../………….) Chức vụ:……………………………….
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nhân dạng: Cao 1m ……………………………………………….Nhóm máu ……………………..
Đơn vị cấp CM cũ: ………………………..Ngày cấp
CM: ……………Hạn sử
dụng: ……../……..
Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp
sư đoàn và tương đương
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Cấp bậc (tháng, năm): ……………..(………../………….) Chức vụ, CNQS:……………………..
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nhân dạng: Cao 1m ……………………………………………….Nhóm máu ……………………..
Đơn vị cấp CM cũ: ………………………..Ngày cấp
CM: ……………Hạn sử
dụng: ……../……..
Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp
sư đoàn và tương đương
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
|
Tháng năm nhập ngũ: ……………./…………. Cấp bậc:………………/…………………………..
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày …………………tháng ……..năm …………..Dân tộc:…………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Họ tên cha: ………………………………………………………………
Sinh năm: …………………
Họ tên mẹ:
……………………………………………………………… Sinh năm: …………………
Họ tên vợ (chồng): …………..…………………………………………
Sinh năm: …………………
Nghề nghiệp và nơi ở hiện nay:
………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Nhóm máu: ………………….. Số CMDN hoặc
Thẻ căn cước công dân
…………………………
Ngày ……..tháng …….năm ……..
NGƯỜI
KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Cấp
đại
đội, tiểu đoàn và tương đương
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
|
Họ, chữ đệm tên khai sinh: …………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm tên thường dùng; ………………………………………………………………………
Sinh ngày …………………tháng ……..năm ……………………..………………
Cấp bậc (tháng, năm): ………………………… Chức vụ:
………………………………………….
Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………..
Quê quán: ……………………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………
…………………………………………………Điện thoại liên hệ …………………………………….
Ngày, tháng, năm nhập ngũ hoặc tuyển
dụng vào quân đội: ………………………………………
Chuyển ngạch dự bị (tháng, năm): ……………………………………………………………………
Đơn vị khi thôi phục vụ
tại ngũ, tháng năm: …………………………………………………………
Đào tạo sĩ quan dự bị: ……………………..Thời gian
(từ - đến): …………………………………..
Chuyên nghiệp quân sự: ……………………………………………………………………………….
Đăng ký SQDB lần đầu tháng năm: …………………………………..Tại …………………………...
Nơi công tác hiện tại: …………………………………………………………………………………….
Số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân:………………………………………………………………..
Ngày ……..tháng …….năm ……..
Ban CHQS
cấp huyện
(Ký, ghi họ
tên và đóng dấu)
|
Ban CHQS
cấp xã
(Ký,
ghi rõ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
|
Họ, chữ đệm tên khai sinh: ……………………………………; Nam,
nữ:…………………………..
Họ, chữ đệm tên thường dùng: ………………………………………………………………………
Sinh ngày …………tháng ……..năm …………………
Cấp bậc:.……………. ………………………… Chức vụ:
………………………………………….
Đơn vị dự bị động viên (ghi ký hiệu quân sự
đơn vị cấp c, d, e ,f và tương đương):
…………………………………………………………………………………………………………….
Đơn vị khi thôi phục vụ tại ngũ (ghi
ký hiệu quân sự đơn vị thời điểm thôi tại ngũ cấp c, d, e, f và tương đương):
…………………………………………………………………………………………………………….
Chuyên nghiệp quân sự khi xuất ngũ: ……………………………………………………………….
CNQS đã qua huấn luyện chuyển loại: ……………………………………………………………….
Nơi công tác hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Quê quán: …………………………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………………..
…………………………………………….. Điện thoại liên hệ
……………………………………….
Họ tên vợ (chồng): ……………………………; năm
sinh: …………………………………………
Số chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân:
Ngày ……..tháng …….năm ……..
Ban CHQS
cấp huyện
(Ký, ghi họ
tên và đóng dấu)
|
Ban CHQS
cấp xã
(Ký,
ghi rõ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|