BỘ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2014/TT-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 5 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,cơ quan
ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của
cán bộ, công chức và viên chức.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế quản lý việc ra nước
ngoài của cán bộ, công chức và viên chức.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 7 năm
2014 và thay thế Quyết định số 1523/GD&ĐT ngày 06 tháng 6 năm 1994 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quản lý các đoàn giáo dục và đào tạo ra
nước ngoài công tác và các đoàn nước ngoài vào làm việc với ngành giáo dục và
đào tạo, các hội nghị, hội thảo và các dự án quốc tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Ban quản lý các dự án, chương trình của Bộ Giáo
dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD TNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Bộ Ngoại giao, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ HTQT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quang Quý
|
QUY
CHẾ
QUẢN
LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng5 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định quản
lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức và viên chức (sau đây gọi là đoàn
ra) bao gồm: Nguyên tắc, hình thức và thẩm quyền cử đoàn ra; trình tự, thủ tục,
hồ sơ cử đoàn ra, chế độ báo cáo và quản lý tài liệu, thông tin và tổ chức thực
hiện.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Quy chế này áp
dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quản lý được cử đi công tác, bồi dưỡng ngắn hạn ở nước ngoài với thời gian dưới
180 ngày, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức và
viên chức các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Giám đốc Ban quản
lý các dự án, chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Cán bộ,
công chức đang công tác tại các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
d) Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cơ sở giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Quy chế này không
áp dụng đối với các trường hợp đi nước ngoài về việc riêng hoặc đi nước ngoài từ
180 ngày trở lên.
Điều 3.
Nguyên tắc cử đoàn ra
1. Đoàn ra phải có mục
đích, chương trình, nội dung thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp nhiệm vụ
của đơn vị, của ngành. Việc đi công tác nước ngoài không được ảnh hưởng tới
tiến độ và chất lượng công việc mà cán bộ, công chức được giao thực hiện trong
nước.
2. Việc tổ chức đoàn
ra phải căn cứ vào kế hoạch đoàn ra hàng năm đã được phê duyệt hoặc trong khuôn
khổ các dự án, chương trình hợp tác đã được ký kết. Trường hợp cử đoàn ra nằm
ngoài kế hoạch đã được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị tổ chức đoàn ra phải báo
cáo bằng văn bản nêu rõ mục đích, nội dung, chương trình, thành phần của đoàn
ra, thời gian, địa điểm, nguồn kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Đơn
vị tổ chức đoàn ra chỉ tiến hành thông báo cho đối tác nước ngoài và tiến hành
các thủ tục liên quan sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
3. Việc cử đoàn ra
trên cơ sở thư mời của các nước, vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế, các tổ
chức phi chính phủ, các cơ sở giáo dục, doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài, các
bộ, ban, ngành, tổ chức, các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp trong nước (gọi
chung là phía mời) phải có nội dung phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao
và được Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Bộ trưởng phân cấp quản
lý phê duyệt.
4. Cán bộ được cử đi
công tác nước ngoài phải có chuyên môn phù hợp, có trình độ ngoại ngữ theo yêu
cầu và có sức khỏe tốt để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn ra có hai người trở
lên phải có trưởng đoàn.
5. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và Giám đốc Ban quản lý các dự án, chương trình
thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở
giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; cán
bộ, công chức đang công tác tại các doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý, gồm: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc chỉ được tham gia các
đoàn ra ngoài kế hoạch khi có nội dung phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được
phân công phụ trách và không quá 02 (hai) lần mỗi năm, mỗi lần không quá 10
(mười) ngày làm việc, trừ trường hợp khác được Bộ trưởng cho phép.
Điều 4.
Các hình thức đoàn ra
1. Đoàn tháp tùng
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và đoàn liên ngành.
2. Đoàn do
Lãnh đạo Bộ làm trưởng đoàn đi thăm chính thức các nước; tham dự hội nghị, hội
thảo quốc tế; đàm phán, họp liên Chính phủ trong khuôn khổ các hiệp định, nghị
định thư, thỏa thuận hợp tác đã ký giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với các nước,
vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế và khu vực.
3. Đoàn
tham dự hội nghị, hội thảo khoa học; các khóa bồi dưỡng ngắn hạn dưới 180 ngày;
các hoạt động giao lưu văn hóa, trại hè; các cuộc thi quốc tế.
4. Đoàn đi
khảo sát, trao đổi kinh nghiệm; tham gia các hội chợ, triển lãm giáo dục quốc
tế trong kế hoạch của các chương trình, dự án hoặc tham gia các hoạt động khác
thuộc lĩnh vực giáo dục.
Điều 5.
Thẩm quyền cử đoàn ra
1. Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo xem xét, phê duyệt về chủ trương cho phép các Thứ trưởng, Thủ
trưởng, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, cơ sở giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài. Bộ trưởng duyệt ký quyết định
hoặc ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hợp tác quốc tế ký quyết định cử
cấp Thứ trưởng đi công tác nước ngoài.
2. Bộ trưởng phân
công Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực hợp tác quốc tế ký quyết định cử cán bộ,
công chức quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này đi công
tác nước ngoài.
3. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị được phân cấp quản lý ký quyết định cử công chức, viên chức thuộc
cơ quan, đơn vị mình đi công tác nước ngoài theo quy định hiện hành.
Chương II
HỒ
SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
Điều 6. Hồ
sơ cử đoàn ra
Hồ sơ cử đoàn ra gửi Vụ Hợp tác quốc tế gồm:
1. Công văn đề nghị
của Thủ trưởng đơn vị chủ trì tổ chức đoàn ra, trong đó nêu rõ tên đoàn công
tác, nước đến, mục đích chuyến đi, thời gian đi, nguồn kinh phí, thông tin về
mã ngạch công chức của người được cử đi công tác; địa chỉ, điện thoại, số fax,
email của đơn vị có cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài.
2. Văn bản có ý kiến
phê duyệt về chủ trương của Lãnh đạo Bộ phụ trách. Trường hợp đoàn ra có Thủ
trưởng đơn vị thuộc cơ quan Bộ thì phải có ý kiến phê duyệt đồng ý về chủ
trương của Bộ trưởng.
3. Thư mời của phía
nước ngoài kèm theo bản dịch tiếng Việt hợp lệ hoặc xác nhận của cơ quan, đơn
vị hoặc văn bản mời của các bộ, ban, ngành, tổ chức, cơ sở giáo dục và doanh
nghiệp trong nước.
4. Danh sách thành
viên đoàn (nếu đoàn có nhiều người hoặc Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở
giáo dục đại học và các cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo làm
Trưởng đoàn).
5. Chương trình làm
việc dự kiến, tài liệu, thiết bị mang theo có chứa thông tin thuộc phạm vi bí
mật nhà nước (nếu có).
6. Văn bản hoặc Quyết
định (bản gốc) hoặc bản sao công chứng cử nhân sự của thủ trưởng đơn vị, cơ
quan có cán bộ, công chức là thành viên tham gia đoàn (nếu là đoàn có nhiều đơn
vị bên trong hoặc ngoài Bộ Giáo dục và Đào tạo tham gia).
Điều 7. Trình
tự, thủ tục cử đoàn ra
1. Vụ
Hợp tác quốc tế chủ trì trình cấp có thẩm quyền xin phép về chủ trương cử đoàn
ra, làm thủ tục cử đoàn ra được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
3 của Quy chế này.
2. Đối với các đoàn ra
được quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 của Quy chế này,
cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì trình cấp có thẩm quyền xin phép về chủ
trương cử đoàn ra, chuyển hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Quy
chế này đến Vụ Hợp tác quốc tế trước thời gian lên
đường ít nhất 20 ngày làm việc để làm thủ tục cử đoàn ra. Trong thời gian 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Hợp tác
quốc tế thẩm định, trình lãnh đạo Bộ xem xét ký quyết định cử đoàn ra (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế
này).
Trong trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, Vụ Hợp tác quốc tế thông báo bằng văn
bản cho các cơ quan, đơn vị cử đoàn ra để sửa đổi, bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong thời gian 02
(hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, cơ quan, đơn vị cử đoàn ra phải gửi hồ sơ đã hoàn thiện cho Vụ Hợp tác quốc tế để làm thủ tục cử đoàn ra.
Chương III
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ TÀI LIỆU, THÔNG TIN
Điều 8.
Chế độ báo cáo
1. Đoàn do Lãnh đạo
Bộ làm trưởng đoàn
a) Đoàn do Bộ trưởng
làm Trưởng đoàn: Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi kết thúc
chuyến đi, Vụ Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị được lãnh đạo
Bộ phân công chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan chuẩn bị báo cáo để Bộ
trưởng xem xét, ký duyệt trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả chuyến đi.
b) Đoàn do Thứ trưởng
làm Trưởng đoàn: Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi kết thúc
chuyến đi, Vụ Hợp tác quốc tế hoặc đơn vị được lãnh đạo
Bộ phân công chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan chuẩn bị báo cáo về kết quả
chuyến đi để Thứ trưởng, Trưởng đoàn xem xét, ký duyệt trình Bộ trưởng.
2. Đoàn ra do Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị làm trưởng đoàn
Trong thời gian 07
(bảy) ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi, đoàn ra phải báo cáo bằng văn
bản về kết quả chuyến công tác gửi cấp có thẩm quyền ra quyết định cử đoàn ra;
gửi Vụ Hợp tác quốc tế 01 bản báo cáo kèm theo các tài
liệu của chuyến công tác (nếu có) để phục vụ cho việc khai thác thông tin về
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này).
3. Căn cứ tầm quan
trọng của chuyến công tác và trên cơ sở đề xuất của trưởng đoàn công tác, Vụ Hợp tác quốc tế có văn bản đề nghị Bộ trưởng cho phép tổ
chức tọa đàm, báo cáo kết quả và trao đổi thông tin giữa các đơn vị liên quan
sau khi kết thúc chuyến đi.
Điều 9.
Quản lý tài liệu, thông tin
1. Đoàn ra
phải chấp hành chế độ bảo mật thông tin và chịu trách nhiệm trước pháp luật khi
mang tài liệu, hiện vật thuộc phạm vi bí mật nhà nước ra nước ngoài. Khi cung
cấp những tài liệu, thông tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài phải có văn bản đề xuất cấp có thẩm quyền duyệt, đảm bảo thực
hiện đúng quy định của Pháp lệnh Bảo
vệ bí mật nhà nước và Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày
28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Các tài liệu thông
tin có giá trị đối với việc phát triển ngành giáo dục thu thập được trong
chuyến công tác là tài sản chung. Trưởng đoàn hoặc cá nhân có tài liệu, thông
tin phải bàn giao cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị mình tổ chức quản lý, sử dụng.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của Vụ Hợp tác Quốc tế
Vụ Hợp tác
quốc tế
là đơn vị đầu mối giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý đoàn ra đi công
tác ngắn hạn ở nước ngoài, bao gồm:
1. Chủ trì xây dựng
kế hoạch đi công tác nước ngoài hàng năm của Bộ trưởng, báo cáo Văn phòng Chính
phủ và Bộ Ngoại giao.
2. Chủ trì, phối hợp
với Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ và các đơn vị cơ quan Bộ xây dựng kế
hoạch và dự toán kinh phí đoàn ra của cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo trình Bộ
trưởng vào tháng 7 hàng năm.
3. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc,
liên hệ với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và phía nước ngoài đối với
các đoàn ra của lãnh đạo Bộ, đảm bảo công tác lãnh sự và lễ tân cho các đoàn ra
này.
4. Chủ trì trình Bộ
trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách công tác hợp tác quốc tế duyệt ký quyết định
cử các đoàn ra của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phối hợp với Văn
phòng Bộ lập dự trù kinh phí và giải quyết các thủ tục tạm ứng, thanh quyết
toán đối với các đoàn ra có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào
tạo theo quy định.
6. Làm đầu mối hỗ trợ
các cơ quan, đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo liên hệ với các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và phía nước ngoài trong việc tổ chức, xây
dựng chương trình làm việc cho đoàn ra, hướng dẫn thủ tục lãnh sự, lễ tân cho
các đoàn ra.
7. Tiếp nhận, xử lý
thông tin và đề xuất với lãnh đạo Bộ phương án cử các đoàn ra không trong kế
hoạch, các đoàn ra theo thư mời của phía nước ngoài hoặc đối tác trong nước.
8. Tổng hợp, báo cáo
lãnh đạo Bộ về các trường hợp cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài không
đúng đối tượng, tiêu chuẩn, thời gian quy định và kiến nghị hướng xử lý.
9. Tổng
hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ về tình hình đoàn ra hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào
tạo trước ngày 15 tháng 12.
10. Chủ trì hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
Điều 11.
Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan trong việc cử đoàn ra
1. Vụ Kế hoạch - Tài
chính
a) Bố trí ngân sách
đoàn ra theo kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt.
b) Tham mưu giúp Lãnh
đạo Bộ về vấn đề kinh phí và các thủ tục tài chính khác đối với đoàn ra ngoài
kế hoạch.
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và Văn phòng Bộ trong việc xây dựng kế
hoạch đoàn ra hàng năm của cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế tham mưu giúp lãnh đạo Bộ về việc quản lý
cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài; hướng dẫn việc thực hiện các chính
sách và quy định của Nhà nước về công tác cán bộ trong thời gian ở nước ngoài.
3. Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế tham mưu giúp Lãnh đạo Bộ về việc tham dự
các hội nghị, hội thảo khoa học quốc tế, các diễn đàn khoa học quốc tế.
4. Cục Công nghệ
Thông tin
Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ ứng dụng
công nghệ thông tin vào công tác quản lý đoàn ra, đặc biệt là việc lưu trữ,
quản lý các báo cáo kết quả công tác và các tài liệu mang về sau mỗi chuyến
công tác để phục vụ cho việc khai thác thông tin và cho mục đích phát triển của
ngành.
5. Văn phòng Bộ
a) Phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch
và bố trí ngân sách đoàn ra hàng năm của cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo theo kế
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Xem xét, giải
quyết thủ tục về kinh phí, thanh quyết toán theo quy định.
c) Phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế đảm bảo công tác lễ tân, tổ chức đón,
tiễn đoàn công tác của Lãnh đạo Bộ.
6. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Bộ và các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục trực thuộc Bộ Giáo
dục và Đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch
cử đoàn ra gửi Vụ Hợp tác quốc tế trước ngày 15 tháng 7
hàng năm để tổng hợp trình Bộ trưởng phê duyệt (theo mẫu tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy chế này).
b) Chuẩn bị nội dung,
chương trình và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chuyến công tác nước ngoài do
cơ quan, đơn vị mình chủ trì.
c) Chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng về việc đề xuất nhân sự do mình phụ trách khi tham gia đoàn ra.
d) Quản lý tài liệu,
hồ sơ, tổ chức khai thác, sử dụng các tài liệu, thông tin có giá trị do các
đoàn ra thu thập được.
7. Trưởng đoàn công
tác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cử
a) Tổ chức thực hiện nhiệm
vụ của đoàn ở nước ngoài theo đúng chương trình đã duyệt và quy định của pháp luật
Việt Nam, pháp luật quốc tế.
b) Trong thời gian ở
nước ngoài, nếu có vấn đề phát sinh vì lý do khách quan, trưởng đoàn cần kịp
thời báo cáo về Vụ Hợp tác quốc tế và cơ quan, đơn vị
quản lý trực tiếp cán bộ, công chức đi công tác nước ngoài để thống nhất giải
pháp xử lý.
c) Báo cáo kết quả
chuyến công tác theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
d) Hoàn thành các thủ
tục quyết toán tài chính (nếu sử dụng ngân sách nhà nước) chậm nhất là 15 (mười
lăm) ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi.
8. Cán bộ, công chức được
cử đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài
a) Chấp hành các quy
định hiện hành về việc đi công tác nước ngoài, thực hiện các nhiệm vụ được phân
công, giữ gìn danh dự, uy tín của ngành và của đất nước; báo cáo bằng văn bản
tình hình và kết quả chuyến công tác với thủ trưởng cơ quan, đơn vị; phối hợp
hoàn thành các thủ tục quyết toán tài chính (nếu sử dụng ngân sách nhà nước)
chậm nhất là 15 (mười lăm) ngày làm việc sau khi kết thúc chuyến đi.
b) Trường hợp cần kéo
dài thời gian công tác ở nước ngoài, cán bộ, công chức phải báo cáo bằng văn
bản với trưởng đoàn công tác và thủ trưởng cơ quan, đơn vị. Cán bộ, công chức chỉ
được kéo dài thời gian công tác ở nước ngoài khi cấp có thẩm quyền cho phép./.
PHỤ
LỤC 1
QUYẾT
ĐỊNH CỬ CÁN BỘ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số: 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc: (Trích yếu nội dung của Quyết định)
BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số ……./20.../NĐ-CP
ngày …/…/20… của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn
cứ Nghị định số ……./20…./NĐ-CP ngày …./…/20… của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số …./20…./NĐ-CP ngày
…./…/20…. của Chính phủ về thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thư mời….. (nếu có);
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cử ông (bà)
(1)…… (nếu là đoàn nhiều người thì phải làm thành danh sách riêng kèm theo Quyết
định này) đi công tác tại ………. để (nêu rõ mục đích).
Thời gian: từ ngày ……đến ngày…… tháng
….năm 20... (ghi rõ thời gian chuyến đi từ ngày đi đến ngày về).
Kinh
phí: (Nêu rõ nguồn kinh phí đài thọ cho chuyến công tác).
Điều 2. Trong thời gian
công tác ở nước ngoài, cán bộ được cử đi công tác phải chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của Nhà nước, được hưởng mọi quyền lợi theo chế độ hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Thủ trưởng các đơn
vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và cán bộ có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: NG, CA (để giúp thủ tục XNC);
- Lưu: VT, HTQT.
|
BỘ TRƯỞNG
(chữ ký,
dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: (1) Cần ghi
rõ chức vụ, đơn vị công tác, mã ngạch công chức của cán bộ
PHỤ
LỤC 2
BÁO
CÁO KẾT QUẢ ĐI CÔNG TÁC NGẮN HẠN Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông
tư số: 17/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
Đơn
vị:……………………
(Tên cơ
quan, đơn vị báo cáo)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
............, ngày
tháng năm 2014
|
BÁO CÁO
Về kết quả đi
công tác tại......
Kính gửi:
Lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đồng kính gửi: Vụ Hợp tác quốc tế
1. Họ và tên người báo cáo: (nếu là
Đoàn thì nêu danh sách cả đoàn. Người báo cáo là Trưởng đoàn).
2. Chức vụ:
3. Đơn vị công tác:
4. Đi công tác tại quốc gia/vùng lãnh
thổ:
5. Theo Quyết định/Công văn số:
6. Nguồn kinh phí:
7. Mục đích chuyến đi:
6. Thời gian đi nước ngoài:
8. Lộ trình chuyến đi:
9. Những nội dung đã làm việc:
10. Đánh giá kết quả chuyến đi:
11. Những đề xuất kiến nghị:
12. Những tài liệu kèm theo (nếu có): (Đề nghị liệt kê danh mục tài liệu)
|
Người
báo cáo
(ký, ghi
rõ họ tên)
|