BỘ TÀI CHÍNH
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 122/2007/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2007
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA THÔNG TƯ SỐ 43 TC/QLCS NGÀY
31/07/1996 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VIỆC TIẾP NHẬN VÀ BÀN GIAO TÀI SẢN GIỮA
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, TỔ CHỨC KINH TẾ THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN.
Căn cứ Nghị định số
77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ quy
định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 43
TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và bàn giao
tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm a, b mục 1, Phần I như sau:
“a. Đối tượng áp dụng Thông tư
này là những tài sản cố định (kể cả nhà, đất) của các cơ quan hành chính,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ
trang, các đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp) được cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản.
b. Thông tư này chỉ áp dụng đối
với việc tiếp nhận, bàn giao tài sản khi cả hai bên giao nhận là cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Nghị
định số 137/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định việc phân cấp quản
lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước.
2. Sửa đổi,
bổ sung điểm a, điểm c, mục 2, Phần I như sau:
“a. Mọi tài sản trước khi bàn
giao phải kiểm kê về mặt số lượng, phân định rõ nguồn vốn hình thành của từng
tài sản và thực hiện bàn giao nguyên trạng theo giá trị sổ sách kế toán. Trong
quá trình tiếp nhận, bàn giao nếu có tài sản chưa được theo dõi hạch toán trong
hệ thống sổ sách kế toán thì phải thực hiện đánh giá lại tại thời điểm và địa
điểm bàn giao để thực hiện bàn giao.”
“c. Khi tiến hành bàn giao phải
lập biên bản giao nhận tài sản theo đúng mẫu quy định (kèm theo Thông tư này);
ghi chép đầy đủ, chính xác số lượng tài sản, giá trị và kèm theo các tài liệu
có liên quan đến tài sản bàn giao. Biên bản bàn giao tài sản phải có sự xác nhận
của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và gửi về cơ quan Tài chính cùng cấp 01
bản để phối hợp theo dõi quản lý”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khổ thứ nhất Phần II xác định giá trị của tài sản bàn giao như sau:
Giá trị tài sản bàn giao được xác định theo giá trị đang theo dõi
trên sổ sách kế toán hoặc được đánh giá lại tại thời điểm và địa điểm bàn giao
(đối với tài sản chưa được theo dõi hạch toán trong hệ thống sổ sách kế toán).
4. Sửa đổi,
bổ sung mục 2 Phần II về
tổ chức đánh giá lại giá trị tài sản bàn giao như sau:
"3. Tối đa sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định chuyển
giao tài sản của cơ quan có thẩm quyền, nếu tài sản bàn giao chưa được theo dõi
hạch toán trong hệ thống sổ sách kế toán thì cơ quan có tài sản bàn giao báo
cáo cơ quan quản lý chủ quản trực tiếp thành lập Hội đồng xác định giá trị của
tài sản để xác định giá trị theo phương pháp quy định tại mục 2 phần này. Thành
phần Hội đồng xác định giá trị tài sản gồm có: đại diện của cơ quan có tài sản
bàn giao, đại diện cơ quan tiếp nhận tài sản và đại diện của cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp”.
5. Bãi bỏ
gạch đầu dòng thứ 2 điểm a "Đối với bên giao" và
điểm b "Đối với bên nhận " mục 1 phần III Thông tư số 43/TC-QLCS quy định về hạch toán tăng, giảm tài sản và xử lý các khoản
chi phí phát sinh trong quá trình bàn giao của các trường hợp hướng dẫn giao,
nhận là Doanh nghiệp nhà nước (Công ty nhà nước); đồng thời bãi bỏ các cụm từ
“Doanh nghiệp nhà nước” và “Tổng cục trưởng Tổng cục quản lý vốn và tài sản nhà
nước tại doanh nghiệp” quy định tại Thông tư số 43/TC-QLCS.
Các cụm từ tại Thông tư số
43/TC-QLCS gồm: “Giám đốc Sở Tài chính vật giá” nay được sửa thành “Giám đốc Sở
Tài chính".
6. Hiệu lực
thi hành:
Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những nội dung
không sửa đổi, bổ sung tại Thông tư này vẫn thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 43 TC/QLCS ngày 31/7/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc tiếp nhận và
bàn giao tài sản giữa các cơ quan hành chính sự nghiệp, tổ chức kinh tế theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trong quá
trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ
Tài chính để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Tổng công ty, Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục QLCS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
MẪU
BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC ngày 18/10/2007của Bộ Tài
chính)
Thực hiện Quyết định (công văn)
số …………. ngày……...của………… về việc…………………
Hôm nay, ngày ……….. tháng ……….
Năm…………., chúng tôi gồm:
A- Đại diện Bên giao:
1. Ông
.................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
2. Ông
:.................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
B- Đại diện bên nhận:
1. Ông :
................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
2.
Ông:..................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
C- Đại diện cơ quan chứng kiến
bàn giao:
1.
Ông:..................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
2.
Ông:..................................................................................................................................
Chức vụ:................................................................................................................................
Thực hiện bàn giao và tiếp nhận
tài sản bao gồm:
Phần A. Bàn giao tài sản là
nhà, đất tại.......... (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)
I/ Về nhà, vật kiến trúc
và các tài sản gắn liền với nhà, đất
1. Tổng số ngôi nhà, vật
kiến trúc và tài sản khác:
1.1.Tổng số ngôi nhà: ..............................................................................................................cái
- Diện tích xây dựng:
..................................m2 Diện tích sàn:
............................................. m2
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán:
...........................................................................
Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán:
...........................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao:.......................................................Ngàn
đồng
1.2. Tổng số vật kiến trúc và
tài sản khác:
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán:
..............................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán:
...........................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao: ......................................................Ngàn
đồng
2. Chi tiết nhà, vật kiến
trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:
2.1. Nhà số 1 (A...):
- Diện tích xây dựng:
.........................m2 Diện
tích sàn sử dụng: .........………………… m2
- Cấp hạng nhà:
.............................................Số tầng:
..............................................................
- Nguồn hình thành: (ngân sách
nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):
...................................................................................................................................Ngàn
đồng
- Năm xây dựng:
...................................Năm cải tạo, sửa chữa lớn:
.........................................
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán:
.......................................................................... Ngàn
đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán: ........................................................................
Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao:.................................................... Ngàn đồng
2.2. Nhà số 2 (B...):
- Diện tích xây dựng:
.................................m2
Diện tích sàn: ......................................m2
- Cấp hạng nhà:
...............................................Số tầng:
.........................................................
- Nguồn hình thành: (ngân sách
nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):
...................................................................................................................................Ngàn
đồng
- Năm xây dựng: ......................................Năm
cải tạo, sửa chữa lớn: .......................................
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán: ………………………………………………......... Ngàn đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán: ......................................................................
Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao: .................................................Ngàn đồng
2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường
rào, sân…)
- Nguồn hình thành: (ngân sách
nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…):
......................................................................................................................................Ngàn
đồng
- Năm xây dựng:
.................................................Năm cải tạo, sửa chữa lớn:
.............................
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán:
.............................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán: ..........................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao: ....................................................Ngàn đồng
2.4. Các tài sản gắn liền với
nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)
- Số lượng: ......
Cái
- Nguyên giá theo sổ sách kế
toán:
............................................................................Ngàn
đồng
- Giá trị còn lại theo sổ sách kế
toán:
....................................................................... Ngàn đồng
- Giá trị thực tế đánh giá lại tại
thời điểm bàn giao: ………………………………........ Ngàn đồng
II. Về đất
1. Nguồn gốc đất:
a. Cơ quan giao đất:
..................................... Quyết định số:
...................................................
b. Bản đồ giao đất số:
............................................Cơ quan lập bản đồ:
.................................
c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số............. ngày……………tháng………năm………..
d. Diện tích đất được giao:
...................................................................................................m2
e. Giá trị quyền sử dụng đất:
.....................................................................................Ngàn
đồng
2. Hiện trạng đất
khi bàn giao:
a. Tổng diện tích khuôn viên:
....................................................................................................m2
b. Tổng diện tích đất chuyển
giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ................................m2
c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên
đất cần lưu ý
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
II. Các hồ sơ về nhà, đất,
tài sản gắn liền đất bàn giao
1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến
trúc:
a- Các giấy tờ pháp lý về nhà:
Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập
sở hữu nhà nước,...
b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết
kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp
nhà,....
c- Các giấy tờ khác liên quan đến
nhà:
2- Các hồ sơ về đất:
a- Các giấy tờ pháp lý về đất:
Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,....
b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng
khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,....
c- Các giấy tờ khác liên quan đến
đất:
3- Các giấy tờ hồ sơ khác:
Phần B: Bàn giao tài sản
là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm
quyền)
1/ Tài sản thực hiện bàn giao:
STT
|
Danh
mục tài sản bàn giao
|
Số
lượng (cái)
|
Giá
trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)
|
Hiện
trạng tài sản bàn giao
|
Theo
sổ sách kế toán
|
Theo
thực tế đánh giá lại
|
Nguyên
giá
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá theo giá hiện hành
|
Giá
trị còn lại theo giá hiện hành
|
Tỷ
lệ còn lại
%
|
Ghi
chú (mô tả tài sản bàn giao)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Các hồ sơ về tài sản bàn
giao:
IV. Ý kiến các bên giao nhận
1. Bên nhận:
….................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
2. Bên giao:
…..................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện các cơ quan chứng kiến
ĐƠN VỊ A
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ B
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ C
(Ký và ghi rõ họ tên)
|