BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/2023/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN CẤP THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 85/2018/TT-BQP NGÀY 23 THÁNG 6 NĂM 2018 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT
THUỐC NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ về vật
liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục
Công nghiệp quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến phân cấp thẩm quyền giải quyết
thủ tục hành chính tại Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp,
tiền chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số quy định liên quan đến phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành
chính tại Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng (sau đây viết gọn là Thông tư số
85/2018/TT-BQP)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Tổ chức, doanh nghiệp đủ
điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu
số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện
về an ninh, trật tự đối với doanh nghiệp; Giấy xác nhận đủ điều kiện an toàn,
an ninh do cơ quan bảo vệ an ninh cấp thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này đối với đơn vị Quân đội không phải là doanh nghiệp;
c) Bản sao Giấy phép thăm dò, khai
thác khoáng sản, dầu khí đối với doanh nghiệp hoạt động khoáng sản, dầu khí; bản
sao quyết định trúng thầu thi công công trình, bản sao hợp đồng nhận thầu hoặc văn
bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức
quản lý doanh nghiệp còn hiệu lực; bản sao văn bản giao nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đối với các nhiệm vụ khác cần sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp;
d) Bản sao thiết kế, bản vẽ thi công
các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp đối với công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai
thác đối với hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do
chủ đầu tư phê duyệt phải bảo đảm điều
kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Thiết kế hoặc phương án nổ mìn được
lãnh đạo tổ chức, doanh nghiệp ký duyệt.
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân
cư, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử - văn hóa, bảo tồn
thiên nhiên, công trình an ninh, quốc phòng hoặc công trình quan trọng khác của
quốc gia, khu vực bảo vệ khác theo quy định của pháp luật phải có văn bản đồng
ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý; đồng thời, thiết
kế hoặc phương án nổ mìn phải có
phê duyệt của cơ quan cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
e) Bản sao văn bản nghiệm thu hoặc kiểm
tra định kỳ về phòng cháy và chữa cháy đối với kho vật liệu nổ công nghiệp và điều
kiện bảo đảm an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
g) Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đề
nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho hoặc không có
phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phải có bản sao hợp đồng
nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp với tổ chức,
doanh nghiệp có kho, phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp bảo đảm điều
kiện về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, phòng cháy và chữa cháy hoặc
bản sao hợp đồng nguyên tắc với tổ chức
được phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp để cung ứng vật liệu nổ công nghiệp đến
công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
h) Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ
mìn của doanh nghiệp và danh sách thợ mìn, người được giao quản lý kho vật liệu
nổ công nghiệp, người phục vụ (bảo vệ, bốc dỡ và vận chuyển tại kho, vị trí
trung chuyển vật liệu nổ công nghiệp và tại khu vực nổ mìn); giấy phép lao động
của người nước ngoài làm việc có liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
(nếu có); bản sao chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận huấn luyện về kỹ thuật an toàn
trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp của người chỉ huy nổ mìn, thợ
mìn, thủ kho vật liệu nổ công nghiệp,
người phục vụ;
i) Bản sao giấy tờ chứng minh đã nộp
tiền lệ phí thẩm định cấp phép theo quy định”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Tổ chức, doanh nghiệp làm dịch vụ
nổ mìn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ gồm:
a) Giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm
a, d, đ, e,
g và h khoản 1 Điều
này;
b) Bản sao Giấy phép dịch vụ nổ mìn do
cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản sao hợp đồng dịch vụ nổ mìn giữa
tổ chức, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ nổ mìn với tổ chức, cá nhân có nhu cầu;
d) Bản sao giấy tờ chứng minh đã nộp
tiền lệ phí thẩm định cấp phép theo quy định.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 3 như sau:
“4. Hồ sơ quy định tại các khoản 1, 2
và 3 Điều này lập thành 01 bộ và nộp tại Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc
phòng hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Bộ Quốc phòng.
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, tổ
chức, doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp bản sao các loại giấy tờ, tài liệu quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất
trình bản chính để đối chiếu trực tiếp hoặc bản sao có chứng thực;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua đường dịch
vụ bưu chính hoặc quân bưu, tổ chức, doanh nghiệp nộp bản sao các loại giấy tờ,
tài liệu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là bản sao có chứng thực.
c) Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ
công Bộ Quốc phòng, tổ chức, doanh nghiệp phải lập 01 bộ hồ sơ quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều này là hồ sơ điện tử theo quy định của pháp luật.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm
định, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cần
kiểm tra thực tế hiện trường, kho vật liệu nổ công nghiệp trước khi xem xét, cấp
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian thẩm định cấp phép
không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 như sau:
“4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm
định, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thực
hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, doanh nghiệp; trường hợp không cấp phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Cơ quan có thẩm quyền
huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu
nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
Cục Quản lý Công nghệ/Tổng cục Công
nghiệp quốc phòng tổ chức huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện
kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật
an toàn tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc
phòng theo quy định tại Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ và công cụ hỗ
trợ về vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ, gồm:
1. Huấn luyện, kiểm tra, cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho đối tượng là người
quản lý.
2. Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn
luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng sau:
a) Người lao động trực tiếp sản xuất vật
liệu nổ công nghiệp;
b) Người được giao quản lý kho vật liệu
nổ công nghiệp;
c) Chỉ huy nổ mìn;
d) Thợ mìn;
đ) Người phục vụ; người áp tải, điều
khiển phương tiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
e) Người làm công tác phân tích, thử
nghiệm vật liệu nổ công nghiệp;
3. Kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an
toàn tiền chất thuốc nổ cho đối tượng là người được giao quản lý kho tiền chất
thuốc nổ.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“Điều 11. Các cơ quan, đơn vị
không phải doanh nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng
3. Tổ chức, phối hợp với
cơ quan có thẩm quyền huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho đối tượng
thuộc quyền quản lý và
đề nghị Cục Quản lý Công nghệ/Tổng
cục Công nghiệp quốc phòng kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 7 Thông tư này;”.
Điều 2. Thay thế, bãi
bỏ một số từ, cụm từ, điểm, khoản của Thông tư số 85/2018/TT-BQP
1. Thay thế Mẫu số 05 và Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Thông tư số
85/2018/TT-BQP bằng Mẫu số 05 và Mẫu số 07 Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
2. Bãi bỏ các điểm b và
1 khoản 1 Điều 3, điểm c khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 3 Thông tư số
85/2018/TT-BQP.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 22 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Trách nhiệm
thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, chỉ huy các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Lãnh đạo Bộ Quốc phòng (08b);
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ: Công Thương, Công an, Tư pháp;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (63b);
-
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc BQP (73b);
-
Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng;
-
Công báo Chính phủ, Cổng TTĐT
BQP;
- Lưu: VT,
CCHC. S152.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng
tướng Phạm Hoài Nam
|
PHỤ
LỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT
NỔ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 120/2023/TT-BQP ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng
Bộ Quốc Phòng)
1. Mẫu số 05:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Mẫu số 05a:
Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu.
b) Mẫu số 05b:
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
c) Mẫu số 05c:
Giấy đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
d) Mẫu số 05d:
Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2. Mẫu số 07:
Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
a) Mẫu số 07a:
Mặt ngoài Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
b) Mẫu số 07b:
Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp cấp lần
đầu, cấp lại, cấp đổi.
c) Mẫu số 07c:
Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đối với trường hợp điều chỉnh.
Mẫu số 05a.
Giấy đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp lần đầu
…………… (1) ……………
……………
(2) ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... (3) …/….(4) ...
|
...(5)...,
ngày... tháng... năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Bộ
Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày
23/6/2018 của Bộ trưởng Bộ
Quốc
phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; Thông tư số 120/2023/TT-BQP ngày
22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số quy định liên
quan đến phân cấp thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số
85/2018/TT-BQP ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-...
ngày.../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm
vụ thi công công trình... (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công
trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ... (2)
... và đơn vị... về việc thi công công trình... (đối với trường hợp nhận thầu
thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản số .... (đối
với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định hoặc Hợp đồng
hoặc Giấy phép khai thác khoáng sản...),
Đơn vị, doanh nghiệp,...: …………………………….. (2) ..................................................
...................................................................................................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: …………………………………….. Fax: ..........................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:
......................................................................
Do …………………………………………. cấp ngày .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
....................... do ... cấp
ngày.../.../... (nếu có)
Người đại diện theo pháp luật ……………………………………………………………………
………………………………………………………….; số Căn cước công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu đối với người đại diện của tổ chức, doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp): ……………………………………; số Căn cước
công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải
quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng xem xét và cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ... cho
... (2) .., như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp (6):
TT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
...
|
…
|
|
|
2. Mục đích sử dụng (7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày …./…./….. đến
ngày.../.../ ...........................................................
... (2)... cam kết chấp hành
nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 85/2018/TT-BQP và
các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN
CỦA (1b)
(Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là
cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp (nếu có) ký, đóng dấu
ghi rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
|
……. (9) …….
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4
(210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực
tiếp (nếu có);
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công
trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 05b.
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………… (1) ……………
……………
(2) ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... (3) …/….(4) ...
|
...(5)...,
ngày... tháng... năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Bộ
Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày
23/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; Thông tư số /2023/TT-BQP
ngày / /2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến phân cấp thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số
85/2018/TT-BQP ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-...
ngày.../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm
vụ thi công công trình... (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công
trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa
...(2)... và đơn vị... về việc thi công công trình... (đối với trường hợp nhận
thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản
số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy
phép khai thác khoáng sản...),
Đơn vị, doanh nghiệp:...…………………………….. (2) ....................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ..................................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:
......................................................................
Do ………………………………………… cấp ngày ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
....................... do ... cấp
ngày.../.../... (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật ......................................................................................
…………………………………………………………. ; số Căn cước công
dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức,
doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp): ……………………………………; số Căn cước
công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải
quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng xem xét và cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp ... cho ... (2) .., như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp (6):
TT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
...
|
…
|
|
|
2. Mục đích sử dụng (7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày …./…./….. đến
ngày.../.../ ...........................................................
5. Lý do cấp lại: Giấy phép sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp số.... ngày... tháng ... năm ... hết thời hạn (hoặc bị mất).
... (2)... cam kết chấp hành
nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 85/2018/TT-BQP và
các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN
CỦA (1b)
(Thủ
trưởng cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên
của cơ quan, đơn vị,
tổ chức doanh nghiệp (nếu có) ký, đóng dấu ghi
rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
|
……. (9) …….
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4
(210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực
tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công
trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 05c. Giấy
đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………… (1) ……………
……………
(2) ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... (3) …/….(4) ...
|
...(5)...,
ngày... tháng... năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp đổi Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công
nghiệp
Kính gửi: Bộ
Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày
23/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; Thông tư số 120/2023/TT-BQP
ngày 22/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến phân cấp thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số
85/2018/TT-BQP ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-...
ngày.../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm
vụ thi công công trình... (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công
trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa ...(2)...
và đơn vị... về việc thi công công trình... (đối với trường hợp nhận thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản
số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Để thực hiện (Quyết định hoặc Hợp đồng hoặc Giấy
phép khai thác khoáng sản...),
………………...…………………………….. (2) .................................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ..................................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:
......................................................................
Do ………………………………………… cấp ngày ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
....................... do ... cấp
ngày.../.../... (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật ......................................................................................
…………………………………………………………. ; số Căn cước công
dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức,
doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp): ……………………………………; số Căn cước
công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải
quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng xem xét và cấp đổi Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
số … ngày … tháng … năm... cho ... (2) .., như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp (6):
TT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
...
|
…
|
|
|
2. Mục đích sử dụng (7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày …./…./….. đến
ngày.../.../ ...........................................................
5. Lý do cấp đổi: Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp số.... ngày... tháng ... năm ... bị hư hỏng.
... (2)... cam kết chấp hành
nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 85/2018/TT-BQP và
các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN
CỦA (1b)
(Thủ
trưởng cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên
của cơ quan, đơn vị,
tổ chức doanh nghiệp (nếu có) ký, đóng dấu ghi
rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
|
……. (9) …….
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4
(210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực
tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công
trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 05d.
Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
…………… (1) ……………
……………
(2) ……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... (3) …/….(4) ...
|
...(5)...,
ngày... tháng... năm 20...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh Giấy phép sử
dụng vật liệu nổ công
nghiệp
Kính gửi: Bộ
Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp quốc phòng.
Căn cứ Thông tư số 85/2018/TT-BQP ngày
23/6/2018 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tiền
chất thuốc nổ thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng; Thông tư số 120/2023/TT-BQP ngày
22/12/2023 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến phân cấp thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính tại Thông tư số
85/2018/TT-BQP ;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-...
ngày.../.../... của (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm
vụ thi công công trình... (đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công
trình quốc phòng, an ninh);
Căn cứ vào Hợp đồng số ... giữa
...(2)... và đơn vị... về việc thi công công trình... (đối với trường hợp nhận
thầu thi công);
Căn cứ Giấy phép khai thác khoáng sản
số .... (đối với trường hợp khai thác khoáng sản);
Căn cứ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp số ... ngày... tháng ...năm...
Đơn vị, doanh nghiệp: ………………...……….. (2) .........................................................
Trụ sở chính: ...............................................................................................................
Điện thoại: ………………………………. Fax: ..................................................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:
......................................................................
Do ………………………………………… cấp ngày ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
....................... do ... cấp
ngày.../.../... (nếu có).
Người đại diện theo pháp luật ......................................................................................
…………………………………………………………. ; số Căn cước công
dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện của tổ chức,
doanh nghiệp.
Người đến liên hệ (đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp): ……………………………………; số Căn cước
công dân, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với đối tượng không phải
quân nhân.
Đề nghị Bộ Tham mưu/Tổng cục Công nghiệp
quốc phòng xem xét và cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp ... cho ... (2) .., như sau:
1. Chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp (6):
TT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Số lượng theo Giấy
phép số…
|
Số lượng điều chỉnh
|
1
|
Thuốc nổ...
|
kg
|
|
|
2
|
Kíp nổ...
|
cái
|
|
|
...
|
…
|
|
|
|
2. Mục đích sử dụng (7): ..............................................................................................
3. Địa điểm sử dụng (8): ..............................................................................................
4. Thời gian: Từ ngày …./…./….. đến
ngày.../.../ ...........................................................
5. Lý do điều chỉnh: .....................................................................................................
... (2)... cam kết chấp hành
nghiêm các quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ
trợ; Nghị định số 71/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ về
vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; Thông tư số 85/2018/TT-BQP và
các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN
CỦA (1b)
(Thủ
trưởng cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng là cấp trên
của cơ quan, đơn vị,
tổ chức doanh nghiệp (nếu có) ký, đóng dấu ghi
rõ quyền hạn, chức vụ, họ và tên)
|
……. (9) …….
(Chữ
ký, dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: Khổ giấy A4
(210x297) mm.
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực
tiếp;
(1b) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng là cấp trên của cơ quan, đơn vị, tổ chức doanh nghiệp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp đề nghị điều
chỉnh Giấy
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(3) Số và ký hiệu văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đề nghị cấp phép;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
(6) Ghi rõ chủng loại, số lượng vật liệu
nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(7) Ghi rõ mục đích sử dụng, tên công
trình thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Ghi rõ xã, huyện, tỉnh;
(9) Quyền hạn, chức vụ người ký.
Mẫu số 07a. Mặt
ngoài Giấy phép sử dạng vật liệu nổ công nghiệp
Mẫu
07b: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (cấp mới, cấp lại, cấp
đổi)
Mẫu
07c: Mặt trong Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (điều chỉnh)