Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định
trình tự, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng
chức công chức lãnh đạo Vụ và đơn vị tương đương thuộc Tổng cục Thi hành án dân
sự (sau đây gọi chung là Vụ thuộc Tổng cục), Cục trưởng, Phó Cục trưởng, Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự); Chi Cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự).
Điều
2. Nguyên tắc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức
1. Đảng thống nhất
lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ.
2. Bảo đảm nguyên tắc
tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
3. Phải xuất phát từ
yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng
lực, sở trường của công chức và điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm.
4. Đảm bảo sự ổn định,
kế thừa và phát triển của đội ngũ công chức, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của cơ quan, đơn vị.
Điều
3. Tuổi bổ nhiệm
1. Việc bổ nhiệm công
chức lần đầu thực hiện theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước về độ tuổi bổ nhiệm.
2. Trường hợp công chức
đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác, nếu được xem xét để bổ
nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi được thực hiện như quy định
khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều
4. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ
lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm, bổ nhiệm lại là 05 năm tính từ ngày bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại và được ghi trong quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
2. Thời gian công chức
được giao quyền cấp trưởng, phụ trách đơn vị không tính vào thời hạn bổ nhiệm.
3. Đối với công chức
lãnh đạo được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới hoặc sang một đơn vị mới
tương đương với chức vụ cũ (cùng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo), thời hạn giữ
chức vụ tính từ ngày được bổ nhiệm chức vụ mới.
4. Trường hợp thay đổi
chức vụ lãnh đạo do thay đổi tên gọi tổ chức, thời hạn giữ chức vụ tính từ ngày
được bổ nhiệm chức vụ cũ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều
5. Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức
Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức đối với công chức lãnh đạo
thuộc các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 1 của Thông tư này thực hiện theo
quy định của pháp luật và của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về phân cấp quản lý công chức,
công chức lãnh đạo trong hệ thống Thi hành án dân sự.
Điều
6. Đánh giá công chức
1. Khi xem xét bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại phải thực hiện việc đánh giá công chức.
2. Việc đánh giá công
chức thực hiện theo quy định hiện hành của Đảng và Nhà nước.
Chương
II
BỔ NHIỆM
Mục
1. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN VÀ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BỔ NHIỆM
Điều
7. Điều kiện, tiêu chuẩn, nhân sự tại chỗ và nhân sự từ cơ quan khác
1. Công chức được đề
nghị bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Thông tư này phải đảm bảo điều
kiện, tiêu chuẩn của chức vụ theo quy định chung của Đảng, Nhà nước và các tiêu
chuẩn chuyên môn theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
2. Nhân sự tại chỗ quy
định tại Thông tư này bao gồm những công chức hiện đang công tác tại cơ quan,
đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo.
3. Nhân sự từ cơ quan
khác quy định tại Thông tư này bao gồm những công chức hiện đang công tác tại
cơ quan bên ngoài cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm công chức lãnh đạo.
Điều
8. Các Hội nghị lấy phiếu tín nhiệm
1. Hội nghị toàn
thể công chức của cơ quan, đơn vị:
a) Thành phần Hội
nghị gồm: công chức, công chức lãnh đạo, cán bộ hợp đồng không xác định thời
hạn theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ hiện
đang công tác tại đơn vị.
b) Nội dung Hội nghị:
Thông báo về chủ trương, yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo danh sách công
chức được tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ giới thiệu bổ nhiệm; tóm tắt lý lịch, quá
trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu,
triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác; tổ chức lấy ý kiến của tập
thể công chức và lấy phiếu tín nhiệm (tập thể công chức có thể giới thiệu thêm
nhân sự ngoài nguồn nhân sự do tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ giới thiệu).
2. Hội nghị cán bộ
chủ chốt của cơ quan, đơn vị:
a) Thành phần: Hội nghị
cán bộ chủ chốt để lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm công chức lãnh đạo thực hiện
theo quy định tại Mục 2, Mục 3, Mục 4 và Mục 5 Chương II của Thông tư này.
b) Nội dung: Thông báo
về chủ trương, yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo kết quả lấy phiếu tín
nhiệm tại Hội nghị toàn thể công chức; danh sách công chức được tập thể Lãnh đạo
và cấp uỷ lựa chọn giới thiệu bổ nhiệm trên cơ sở kết quả phiếu lấy ý kiến tín
nhiệm tại Hội nghị toàn thể công chức; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công
tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển;
dự kiến phân công công tác; công chức được giới thiệu trình bày đề án hoặc
chương trình hành động nếu được bổ nhiệm và trả lời những vấn đề có liên quan
(nếu có); tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá về công chức dự kiến đề nghị
bổ nhiệm và lấy phiếu tín nhiệm (tập thể cán bộ chủ chốt có thể giới thiệu thêm
nhân sự ngoài nguồn nhân sự do tập thể Lãnh đạo và cấp uỷ giới thiệu).
3. Hội nghị lấy phiếu
tín nhiệm chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 trên tổng số công chức thuộc
thành phần triệu tập dự họp có mặt.
Đối với Hội nghị mà
thành phần là cấp Trưởng, nếu cấp Trưởng vắng mặt thì có thể uỷ quyền cho 01 cấp
Phó dự thay.
4. Trước khi vào Hội
nghị, chủ tọa Hội nghị chỉ định một trong số các thành viên tham gia dự họp làm
Thư ký của Hội nghị.
5. Nội dung, kết quả Hội
nghị phải được lập thành biên bản.
Điều
9. Lấy phiếu tín nhiệm
1. Việc lấy phiếu tín
nhiệm được tiến hành bằng hình thức bỏ phiếu kín.
2. Khi thực hiện lấy
phiếu tín nhiệm phải thành lập Ban Kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu do người chủ trì
đề xuất và phải được Hội nghị biểu quyết thông qua.
3. Tỷ lệ phiếu tín nhiệm
được tính trên tổng số công chức tham gia bỏ phiếu.
Điều
10. Mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệm
Ban hành kèm theo Thông
tư này mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệm tại Phụ lục
kèm theo.
Mục
2. BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP VỤ THUỘC TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều
11. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ yêu cầu công
tác của đơn vị (hoặc theo đề nghị của Thủ trưởng đơn vị đối với trường hợp bổ
sung Phó Vụ trưởng) và quy hoạch cán bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân
sự (sau đây gọi là Tổng Cục trưởng) tổ chức Hội nghị tập thể Lãnh đạo Tổng cục (Hội
nghị 1) để thống nhất chủ trương, giới thiệu nhân sự. Quá trình thực hiện,
Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Đảng uỷ Tổng cục về dự kiến
nhân sự.
Căn cứ kết quả thực hiện
ở Hội nghị 1, Tổng cục làm Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương bổ nhiệm theo
mẫu số 01/BNCB gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để báo cáo Ban cán sự Đảng Bộ
Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Vụ trưởng); hoặc báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Vụ trưởng) về nhu cầu và chủ
trương giới thiệu nhân sự.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức của Vụ:
Sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương, Tổng Cục trưởng chỉ đạo tổ chức Hội nghị toàn thể
công chức của Vụ (Hội nghị 2):
a) Chủ trì Hội nghị: Đại
diện Lãnh đạo Tổng cục.
b) Thành phần tham gia
gồm: Toàn thể công chức trong Vụ.
Trong trường hợp nhân
sự được phê duyệt không phải là nguồn tại chỗ mà công tác tại các đơn vị khác thuộc
Tổng cục thì không phải thực hiện quy trình tại Bước 2 này.
3.
Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của Tổng cục (Hội nghị 3):
a) Chủ trì Hội nghị: Tổng
Cục trưởng;
b) Thành phần: Lãnh đạo
Tổng cục, Lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục, Đảng ủy Tổng cục, đại diện các tổ chức
chính trị - xã hội thuộc Tổng cục;
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Tổng cục xem xét, kết luận những vấn đề mới
phát sinh (nếu có). Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Đảng
uỷ Tổng cục về nhân sự đề nghị bổ nhiệm.
5. Bước 5: Căn cứ kết quả thực hiện các bước theo quy trình, tập thể
Lãnh đạo Tổng cục thảo luận, biểu quyết nhân sự, gửi Hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ
Bộ Tư pháp để trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ
nhiệm theo mẫu số 08/BNCB;
b) Biên bản họp và
Biên bản kiểm phiếu Hội nghị 2, Hội nghị 3;
c) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời điểm trình bổ nhiệm);
đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị bổ nhiệm;
d) Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ đào tạo;
đ) Bản kê khai tài sản
theo mẫu quy định;
e) Nhận xét của cấp ủy
nơi công chức cư trú thường xuyên (đối với Đảng viên);
g) Ý kiến bằng văn bản
của Đảng ủy Tổng cục;
h) Bản đánh giá công chức
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, công chức.
6. Bước 6:
a) Bộ trưởng tổ chức
công bố quyết định bổ nhiệm Vụ trưởng;
b) Tổng Cục trưởng tổ
chức công bố quyết định bổ nhiệm Phó Vụ trưởng.
Điều
12. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ cơ quan khác
1. Bước 1: Xin chủ trương và giới thiệu nhân sự.
Căn cứ nguồn cán bộ do
lãnh đạo Tổng cục hoặc đơn vị giới thiệu, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập
thể Lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương, giới thiệu nhân sự điều động
(hoặc tiếp nhận) để bổ nhiệm (Hội nghị 1).
Trên cơ sở kết quả thực
hiện ở Hội nghị 1, Tổng Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Đảng ủy
Tổng cục về dự kiến nhân sự.
Sau khi có ý kiến của
Đảng ủy Tổng cục, Tổng cục gửi Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trình Ban cán sự Đảng
Bộ Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Vụ trưởng); hoặc trình Bộ trưởng Bộ
Tư pháp (đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Vụ trưởng) về nhu cầu và chủ
trương giới thiệu nhân sự.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Căn cứ kết quả phê duyệt
của Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng cục thực hiện quy trình:
a) Gặp gỡ người dự kiến
bổ nhiệm để trao đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm;
b) Làm việc với Thủ
trưởng và cấp uỷ của đơn vị nơi dự kiến bổ nhiệm;
c) Làm việc với Thủ
trưởng đơn vị và cấp uỷ nơi công chức đang công tác để trao đổi về nhu cầu bổ
nhiệm, tìm hiểu đánh giá về công chức; xác minh lý lịch của công chức (nếu có);
lấy ý kiến bằng văn bản.
3.
Bước 3: Trình bổ nhiệm
(thực hiện như các quy định tại khoản 5 Điều 11).
4. Bước 4: Tổ chức công bố quyết định.
Điều
13. Bổ nhiệm lãnh đạo cấp Vụ do đơn vị thay đổi tên gọi
Trường hợp đơn vị thay
đổi tên gọi thì Tổng cục phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng
Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
Điều
14. Giao quyền cấp trưởng, giao phụ trách đơn vị
Căn cứ yêu cầu công
tác và tình hình công chức của các đơn vị, Tổng cục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp
giao Quyền cấp trưởng, Phụ trách đơn vị theo thẩm quyền quản lý công chức, công
chức lãnh đạo.
Mục
3. BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều
15. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại
chỗ
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
1.1. Đối với Cục
trưởng
a) Căn cứ tình hình thực
tế, nguồn cán bộ trong quy hoạch, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh
đạo Tổng cục để thống nhất nhu cầu, chủ trương, giới thiệu nhân sự;
b) Tổng Cục trưởng phối
hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp làm Tờ trình đề nghị phê duyệt
chủ trương bổ nhiệm theo mẫu số 01/BNCB báo cáo Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về
nhu cầu, chủ trương và dự kiến phương án nhân sự. Trong trường hợp cần thiết, Tổng
Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của các đơn vị có liên quan về dự
kiến nhân sự trước khi làm Tờ trình.
Căn cứ kết quả phê duyệt
của Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp trao
đổi thống nhất với Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy về nhu cầu, chủ trương,
phương án nhân sự và việc thực hiện quy trình bổ nhiệm.
1.2. Đối với Phó Cục
trưởng
a) Căn cứ nhu cầu bổ sung
lãnh đạo Cục, trên cơ sở nguồn cán bộ trong quy hoạch, Cục trưởng Cục Thi hành
án dân sự (sau đây gọi là Cục trưởng) tổ chức Hội nghị tập thể Lãnh đạo Cục để
thống nhất nhu cầu, chủ trương, dự kiến phân công công việc đối với công chức sẽ
được bổ nhiệm, đồng thời phối hợp với cơ quan có thẩm quyền về quản lý cán bộ cấp
tỉnh tổ chức Hội nghị lấy phiếu tham khảo về nhân sự Phó Cục trưởng.
Đối tượng lấy phiếu
tham khảo gồm cán bộ chủ chốt của Cục Thi hành án dân sự, các Chi Cục trưởng
Chi cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Chi Cục trưởng) trực thuộc (Hội
nghị 1).
b) Cục Thi hành án dân
sự báo cáo, xin ý kiến về chủ trương và dự kiến nhân sự.
Hồ sơ xin ý kiến (gửi
về Tổng cục) bao gồm: Tờ trình đề nghị phê duyệt chủ trương bổ nhiệm theo mẫu số
01/BNCB; Biên bản họp Hội nghị 1; Biên bản kiểm phiếu tham khảo về nhân sự Phó
Cục trưởng; Sơ yếu lý lịch theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh.
Trên cơ sở đề nghị của
Cục Thi hành án dân sự, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể Lãnh đạo Tổng
cục để thống nhất chủ trương, phương án nhân sự và phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ Bộ Tư pháp trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt;
c) Căn cứ kết quả phê
duyệt của Bộ trưởng do Tổng Cục trưởng thông báo, Cục trưởng phối hợp cơ quan
có thẩm quyền quản lý cán bộ ở cấp tỉnh để thực hiện quy trình tiếp theo.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức (Hội nghị 2)
2.1. Chủ trì Hội nghị:
Tổng Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Cục trưởng), Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Phó
Cục trưởng).
2.2.Thành phần tham gia:
Lãnh đạo Cục; các Chi Cục trưởng trực thuộc; toàn thể công chức thuộc cơ quan Cục
Thi hành án dân sự.
2.3. Thành phần phối hợp:
mời Lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở cấp tỉnh tham dự Hội
nghị.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của Cục (Hội nghị
3)
3.1. Chủ trì Hội nghị:
Tổng Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Cục trưởng), Cục trưởng (đối với bổ nhiệm Phó
Cục trưởng).
3.2. Thành phần tham
gia: Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo cấp Phòng, cấp ủy, đại diện các tổ chức, chính trị -
xã hội thuộc Cục Thi hành án dân sự.
4. Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định
4.1. Đối với Cục trưởng:
a) Tổng Cục trưởng báo
cáo Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét kết luận những vấn đề mới
phát sinh (nếu có);
b) Tổng Cục trưởng
trình Bộ trưởng hoặc Thứ trưởng phụ trách công tác thi hành án dân sự ký Công
văn trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy về
nhân sự trước khi trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
4.2. Đối với Phó Cục
trưởng:
a) Tập thể lãnh đạo Cục
xem xét kết luận những vấn đề mới phát sinh (nếu có);
b) Cục trưởng trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản về nhân sự trước khi báo
cáo Tổng cục trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định.
4.3. Tổng cục trình Bộ
trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm đối với Cục trưởng và Phó Cục trưởng.
Hồ sơ trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ
nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự theo mẫu số 08/BNCB; Tờ trình đề nghị bổ
nhiệm của Cục Thi hành án dân sự tỉnh trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Phó Cục
trưởng;
b) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời điểm trình bổ nhiệm)
ban hành kèm theo Thông tư này; đề án hoặc chương trình hành động của người được
đề nghị bổ nhiệm;
c) Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ;
đ) Biên bản họp và
Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội nghị 3;
e) Ý kiến bằng văn bản
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thành ủy đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Cục trưởng;
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Cục
trưởng;
g) Giấy chứng nhận sức
khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên cấp
(còn trong thời hạn 6 tháng);
h) Bản đánh giá công chức
theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ Công chức;
i) Nhận xét của cấp ủy
nơi công chức cư trú thường xuyên.
5. Bước 5: Tổ chức công bố quyết định
5.1. Tổng Cục trưởng tổ
chức công bố quyết định bổ nhiệm Cục trưởng;
5.2. Cục trưởng tổ chức
công bố quyết định bổ nhiệm Phó Cục trưởng.
Điều
16. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ cơ quan khác
1. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
a) Đối với Cục trưởng:
Căn cứ nguồn cán bộ do
địa phương hoặc cơ quan có liên quan giới thiệu, Tổng Cục trưởng tổ chức Hội
nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương, phương án nhân sự.
Trên cơ sở kết quả cuộc
họp, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trình
Ban cán sự Đảng Bộ Tư pháp về nhu cầu, chủ trương và dự kiến phương án nhân sự;
b) Đối với Phó Cục trưởng:
Căn cứ nguồn cán bộ do Cục trưởng hoặc cơ quan có liên quan đề nghị, Tổng Cục
trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để thống nhất chủ trương,
phương án nhân sự.
Trên cơ sở kết quả cuộc
họp, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp trình
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về nhu cầu, chủ trương và dự kiến phương án nhân sự.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận), bổ nhiệm,
thực hiện tương tự như quy định tại khoản 2 và 3 Điều 12 của Thông tư này.
Hồ sơ bổ nhiệm thực hiện
như đối với trường hợp bổ nhiệm Cục trưởng, Phó Cục trưởng từ nguồn nhân sự tại
chỗ.
3. Bước 3: Tổ chức công bố quyết định.
4. Đối với trường hợp
nhân sự bổ nhiệm Cục trưởng, Phó Cục trưởng hiện đang là công chức thuộc cơ
quan thi hành án dân sự cấp huyện thì không áp dụng các bước theo quy định tại
Điều này mà áp dụng quy trình tương tự như đối với nhân sự tại chỗ quy định tại
Điều 15 của Thông tư này.
Điều
17. Bổ nhiệm lãnh đạo Cục do đơn vị thay đổi tên gọi
Trường hợp đơn vị thay
đổi tên gọi thì Tổng Cục trưởng trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định bổ nhiệm
cho phù hợp với tên gọi mới.
Điều
18. Giao quyền Cục trưởng, giao phụ trách Cục
Căn cứ yêu cầu công
tác của các đơn vị, Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ
Tư pháp trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp giao Quyền Cục trưởng hoặc Phụ trách Cục Thi
hành án dân sự.
Mục
4. BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG THUỘC CỤC
Điều
19. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
1. Bước 1. Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
Căn cứ nhu cầu công
tác của đơn vị (hoặc đề nghị của Thủ trưởng đơn vị đối với trường hợp bổ sung
Phó Trưởng phòng và tương đương) và quy hoạch cán bộ, Cục trưởng tổ chức Hội
nghị tập thể lãnh đạo Cục (Hội nghị 1) để thống nhất chủ trương,
phương án nhân sự. Quá trình thực hiện, Cục trưởng trao đổi, lấy ý kiến bằng
văn bản của cấp uỷ Cục Thi hành án dân sự.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức của Phòng (Hội nghị 2)
2.1. Chủ trì Hội nghị:
Cục trưởng.
2.2. Thành phần tham
gia: Toàn thể công chức của Phòng.
Trong trường hợp nhân
sự được phê duyệt không phải là nguồn tại chỗ mà công tác tại các đơn vị khác
thuộc Cục Thi hành án dân sự thì không phải thực hiện quy trình tại Bước 2 này.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt của Cục (Hội nghị 3)
3.1. Chủ trì Hội nghị:
Cục trưởng.
3.2. Thành phần tham
gia: Lãnh đạo Cục; Lãnh đạo cấp Phòng, cấp ủy, đại diện các tổ chức, chính trị
- xã hội thuộc Cục Thi hành án dân sự.
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Cục xem xét, kết luận những vấn đề mới
phát sinh (nếu có). Cục trưởng trao đổi và lấy ý kiến bằng văn bản của cấp uỷ Cục
Thi hành án án dân sự.
5. Bước 5: Tập thể lãnh đạo Cục thảo luận, biểu quyết nhân sự. Cục trưởng
trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối với Trưởng phòng và tương đương; quyết định
bổ nhiệm đối với Phó Trưởng phòng và tương đương.
Hồ sơ trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ
nhiệm của Cục trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương;
của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ hoặc Chánh Văn phòng (trong trường hợp Cục chưa
có Phòng Tổ chức cán bộ) đối với đề nghị bổ nhiệm Phó Trưởng phòng và tương
đương theo mẫu số 08/BNCB;
b) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời điểm trình bổ nhiệm);
đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị bổ nhiệm;
c) Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ;
đ) Biên bản họp và
Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội nghị 3;
e) Giấy chứng nhận sức
khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên cấp
(còn trong thời hạn 6 tháng);
g) Bản đánh giá công
chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, công chức;
h) Nhận xét của cấp ủy
nơi công chức cư trú thường xuyên (đối với đảng viên).
6. Bước 6: Cục trưởng tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm.
Điều
20. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ cơ quan khác
1. Bước 1: Đề xuất chủ trương, phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu bổ sung
công chức lãnh đạo và ý kiến giới thiệu của các đơn vị, Phòng Tổ chức cán bộ hoặc
Văn phòng Cục (trong trường hợp Cục chưa có Phòng Tổ chức cán bộ) báo cáo lãnh
đạo Cục. Cục trưởng tổ chức cuộc họp tập thể lãnh đạo Cục để thống nhất nhân sự
điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động hoặc tiếp nhận và bổ nhiệm
2.1. Sau khi được Lãnh
đạo Cục thống nhất, đơn vị làm công tác tổ chức cán bộ triển khai các công việc:
a) Trao đổi với Thủ
trưởng đơn vị (nơi cán bộ, công chức đang công tác) về nhu cầu bổ nhiệm, tìm hiểu,
đánh giá về cán bộ, xác minh lý lịch của công chức, cán bộ (nếu có);
b) Trao đổi với tập thể
lãnh đạo nơi đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm.
2.2. Căn cứ ý kiến của
các đơn vị, Cục trưởng thực hiện các quy trình tiếp theo về tiếp nhận, bổ nhiệm
theo quy định.
3. Bước 3: Tổ chức công bố quyết định.
Điều
21. Giao Quyền trưởng phòng, giao Phụ trách Phòng và tương đương
Căn cứ nhu cầu công
tác của đơn vị, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng quyết định giao Quyền cấp trưởng
hoặc giao Phụ trách Phòng và tương đương.
Mục
5. BỔ NHIỆM LÃNH ĐẠO CHI CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Điều
22. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự tại chỗ
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm
Căn cứ yêu cầu công
tác của đơn vị (hoặc đề nghị của Chi Cục trưởng đối với trường hợp bổ sung Phó
Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự) và trên cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch,
Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Cục để thống nhất chủ trương giới
thiệu nhân sự (Hội nghị 1).
Trên cơ sở kết quả Hội
nghị 1, Cục trưởng phối hợp với Ban Thường vụ cấp uỷ cấp huyện (trường hợp bổ
nhiệm Chi Cục trưởng); với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện (trường hợp bổ
nhiệm Phó Chi cục trưởng) để thống nhất chủ trương và phương án nhân sự .
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể công chức Chi cục (Hội nghị
2)
Căn cứ kết quả thực hiện
ở Bước 1, Cục trưởng phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở cấp
huyện tổ chức Hội nghị lấy ý kiến công chức Chi cục:
2.1. Chủ trì Hội nghị:
Cục trưởng;
2.2. Thành phần tham
gia: Toàn thể công chức của Chi cục;
2.3. Thành phần phối hợp:
mời Lãnh đạo của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ ở cấp huyện tham dự Hội
nghị.
3. Bước 3: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt Chi cục (Hội nghị 3)
3.1. Chủ trì Hội nghị:
Cục trưởng;
3.2. Thành phần tham
gia: Lãnh đạo Chi cục; cấp ủy và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội thuộc
Chi cục Thi hành án dân sự;
4. Bước 4: Tập thể lãnh đạo Cục xem xét kết luận những vấn đề mới
phát sinh (nếu có). Cục trưởng trao đổi và lấy ý kiến bằng văn bản của Ban Thường
vụ cấp uỷ cấp huyện (đối với Chi Cục trưởng), Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
(đối với Phó Chi cục trưởng).
5. Bước 5: Căn cứ ý kiến bằng văn bản của cấp có thẩm quyền quy định
tại Bước 4, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối với Chi Cục trưởng;
quyết định bổ nhiệm đối với Phó Chi cục trưởng.
Hồ sơ trình bổ nhiệm gồm:
a) Tờ trình đề nghị bổ
nhiệm của Cục trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Chi Cục trưởng; của Chi Cục
trưởng trong trường hợp đề nghị bổ nhiệm Phó Chi Cục trưởng theo mẫu số
08/BNCB;
b) Sơ yếu lý lịch theo
mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có ảnh (bản khai tại thời điểm trình bổ nhiệm);
đề án hoặc chương trình hành động của người được đề nghị bổ nhiệm;
c) Bản kê khai tài sản,
thu nhập theo mẫu quy định;
d) Bản sao các văn bằng,
chứng chỉ;
đ) Biên bản họp và
Biên bản kiểm phiếu tín nhiệm của công chức tại Hội nghị 2, Hội nghị 3;
e) Ý kiến bằng văn bản
của Ban Thường vụ cấp huyện đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Chi Cục trưởng; của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với nhân sự dự kiến bổ nhiệm Phó Chi Cục
trưởng;
g) Giấy chứng nhận sức
khoẻ do bệnh viện đa khoa huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh trở lên cấp
(còn trong thời hạn 6 tháng);
h) Bản đánh giá công
chức theo các nội dung quy định tại Điều 56 Luật Cán bộ, Công chức;
i) Nhận xét của cấp ủy
nơi công chức cư trú thường xuyên (đối với đảng viên).
6. Bước 6: Cục trưởng công bố quyết định bổ nhiệm Chi Cục trưởng; Chi
Cục trưởng công bố quyết định bổ nhiệm Phó Chi cục trưởng.
Điều
23. Bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ cơ quan khác
1. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu bổ sung
công chức lãnh đạo và nguồn cán bộ, Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo
Cục để thống nhất dự kiến nhân sự điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
2. Bước 2: Triển khai quy trình điều động hoặc tiếp nhận và bổ nhiệm
thực hiện tương tự như đối với quy trình tiếp nhận, bổ nhiệm Cục trưởng và Phó
Cục trưởng.
3. Bước 3: Tổ chức công bố quyết định
Thực hiện như quy định
việc công bố đối với nguồn nhân sự tại chỗ.
Điều
24. Bổ nhiệm lãnh đạo Chi cục trong trường hợp đơn vị thay đổi tên gọi
Trường hợp đang là
lãnh đạo Chi cục Thi hành án dân sự nhưng do đơn vị thay đổi tên gọi thì phải bổ
nhiệm lãnh đạo theo tên gọi mới.
Căn cứ văn bản của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, Cục trưởng chuẩn bị hồ sơ và các tài liệu có liên
quan trình Tổng Cục trưởng bổ nhiệm đối với Chi cục trưởng và quyết định bổ nhiệm
đối với Phó Chi cục trưởng.
Điều
25. Giao quyền Chi cục trưởng, giao phụ trách Chi cục
Căn cứ nhu cầu công
tác của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng trình Tổng Cục trưởng quyết định
giao Quyền Chi cục trưởng hoặc giao Phụ trách Chi cục.
Chương
III
BỔ NHIỆM LẠI
Mục
1. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ BỔ NHIỆM LẠI
Điều
26. Điều kiện về bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ
trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
2. Đạt tiêu chuẩn chức
danh lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét, bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu
công tác trong thời gian tiếp theo.
3. Cơ quan, đơn vị có
nhu cầu.
4. Đủ sức khoẻ để hoàn
thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Bảo đảm các điều kiện
khác theo quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ.
Điều
27. Thời gian triển khai thủ tục bổ nhiệm lại
Chậm nhất là 03 tháng
tính đến ngày hết thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo theo quy định, cấp có thẩm quyền
bổ nhiệm lại theo phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo phải thực hiện
các quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại. Quyết định bổ nhiệm lại công chức giữ chức
vụ lãnh đạo phải được thực hiện trước ít nhất 01 ngày làm việc, tính đến ngày hết
thời hạn bổ nhiệm. Trường hợp vì lý do khách quan mà chưa thực hiện xong thì cấp
có thẩm quyền quyết định phải thông báo việc kéo dài thực hiện nhiệm vụ.
Điều
28. Một số quy định cụ thể về thời hạn giữ chức vụ và kéo dài thời gian giữ chức
vụ
1. Công chức giữ chức
vụ lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác tính đến khi đủ tuổi nghỉ
hưu, nếu được bổ nhiệm lại, thì thời hạn giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
2. Công chức giữ chức
vụ lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác tính đến khi đủ tuổi nghỉ hưu, sau khi xem
xét nếu vẫn đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định thì không tiến hành quy
trình bổ nhiệm lại mà được quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo đến
thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
Mục
2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM LẠI
Điều
29. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại
1. Bước 1:
1.1. Tổ chức Hội nghị
toàn thể công chức để nhận xét, đánh giá và lấy phiếu tín nhiệm đối với công chức
bổ nhiệm lại.
Căn cứ báo cáo tự nhận
xét, đánh giá trong thời gian giữ chức vụ của công chức, cấp có thẩm quyền thực
hiện quy trình bổ nhiệm các chức vụ lãnh đạo quy định tại Chương II của Thông
tư này có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có liên quan về tổ chức cán bộ theo
quy định, tổ chức Hội nghị toàn thể công chức để lấy ý kiến nhận xét và bỏ phiếu
tín nhiệm đối với công chức dự kiến bổ nhiệm lại.
1.2. Thành phần dự họp:
Thực hiện như quy định tại Bước 2 của Quy trình bổ nhiệm đối các chức danh công
chức lãnh đạo tương ứng từ nguồn nhân sự tại chỗ quy định tại Chương II Thông
tư này.
1.3. Nội dung Hội nghị:
a) Người chủ trì Hội
nghị tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
b) Cá nhân dự kiến bổ
nhiệm lại đọc bản tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác trong thời gian giữ
chức vụ lãnh đạo;
c) Các thành viên tham
dự Hội nghị tham gia ý kiến;
d) Tổ chức lấy phiếu
tín nhiệm;
1.4. Các quy định về tổ
chức Hội nghị toàn thể công chức được thực hiện như quy định tại Điều 8 và 9
Thông tư này.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị công chức chủ chốt để nhận xét, đánh giá
và lấy phiếu tín nhiệm về công chức dự kiến bổ nhiệm lại (thành phần tham gia đối
với từng chức danh lãnh đạo thực hiện như bước 3 của Quy trình bổ nhiệm công chức
từ nguồn nhân sự tại chỗ quy định tại Chương II Thông tư này). Nội dung của Hội
nghị thực hiện như sau:
2.1. Thủ trưởng đơn vị
nhận xét, đánh giá và đề xuất ý kiến bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại;
2.2. Các thành viên
tham gia Hội nghị nhận xét, đánh giá và cho ý kiến về đề xuất bổ nhiệm lại công
chức lãnh đạo.
2.3. Tổ chức lấy phiếu
tín nhiệm theo phương thức bỏ phiếu kín;
3. Bước 3: Thực hiện quy trình trao đổi, lấy ý kiến bằng văn bản của
cấp có thẩm quyền về công tác cán bộ, thực hiện như quy định về bổ nhiệm đối với
từng chức danh lãnh đạo quy định tại Chương II Thông tư này.
4. Bước 4: Trình cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại. Hồ sơ bổ
nhiệm lại thực hiện như quy định tại Chương II Thông tư này.
5. Bước 5: Tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm lại.
Chương
IV
TỪ CHỨC, MIỄN
NHIỆM, CÁCH CHỨC, GIÁNG CHỨC
Điều
30. Từ chức
1. Trong thời gian giữ
chức vụ, nếu công chức lãnh đạo thấy không đủ điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ
hoặc có nguyện vọng xin từ chức vì lý do khác quy định tại Khoản
1 Điều 42 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thì làm đơn xin từ chức gửi
lãnh đạo cơ quan trực tiếp quản lý xem xét quyết định.
2. Trong thời hạn một
tháng, kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan trực tiếp quản lý công chức
lãnh đạo phải xem xét để quyết định hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
3. Khi đơn từ chức
chưa được cấp có thẩm quyền chuẩn y thì công chức lãnh đạo vẫn phải tiếp tục thực
hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.
4. Công chức lãnh đạo
sau khi từ chức được cơ quan quản lý bố trí công tác khác.
Điều
31. Miễn nhiệm
Công chức lãnh đạo do
nhu cầu công tác hoặc trong các trường hợp như sức khỏe không đảm bảo, hoặc
không hoàn thành nhiệm vụ, hoặc vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà
nước nhưng chưa đến mức bị thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức hoặc các trường hợp
khác quy định tại Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức thì cấp có thẩm quyền có thể xem xét miễn nhiệm và bố trí công tác
khác không chờ hết thời hạn bổ nhiệm.
Điều
32. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm
1. Sơ yếu lý lịch của
công chức, nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo cơ quan (nêu rõ lý do đề nghị
miễn nhiệm và bản tự nhận xét, đánh giá kiểm điểm của công chức).
2. Tờ trình của Thủ
trưởng cơ quan cấp trên trực tiếp (đối với trường hợp công chức lãnh đạo đề nghị
miễn nhiệm là cấp trưởng), Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với trường hợp
công chức lãnh đạo là cấp phó), các giấy tờ, tài liệu liên quan đến sức khoẻ
công chức, giấy tờ, tài liệu xác định công chức lãnh đạo không hoàn thành nhiệm
vụ, hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước của công chức
lãnh đạo.
Trong thời hạn 01
tháng, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xem xét để quyết định
miễn nhiệm chức vụ lãnh đạo đối với công chức.
Điều
33. Giáng chức, cách chức
1. Công chức lãnh đạo
thuộc các cơ quan thi hành án dân sự có hành vi vi phạm được quy định tại Nghị
định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý
kỷ luật đối với công chức thì tùy từng trường hợp cụ thể sẽ bị giáng chức hoặc
cách chức.
2. Người có thẩm quyền
bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo nào của cơ quan thi hành án dân sự theo phân cấp quản
lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tư pháp thì đồng thời có thẩm quyền kỷ luật giáng chức
hoặc cách chức đối với chức vụ lãnh đạo đó.
3. Hồ sơ đề nghị kỷ luật
giáng chức,cách chức đối với công chức lãnh đạo các cơ quan thi hành án dân sự
thực hiện theo quy định của Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011
của Chính phủ và các văn bản liên quan.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM
THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều
34. Trách nhiệm của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
1. Chịu trách nhiệm
toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
và các nội dung khác theo quy định tại Thông tư này.
2. Giúp Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn, kiểm tra, xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời sai phạm về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh
đạo do Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quyết định.
3. Chủ trì, phối hợp với
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp:
a) Tham mưu, chuẩn bị
hồ sơ, hoàn tất thủ tục trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng xem xét, quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại và các vấn đề khác về công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng quy định tại Thông tư này, quy định về phân cấp quản
lý công chức, công chức lãnh đạo của Bộ Tư pháp và các quy định về quản lý cán
bộ của Đảng, Nhà nước;
b) Sơ kết, tổng kết,
trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, sửa đổi bổ sung các quy định tại Thông tư
này cho phù hợp với quy định của Đảng, Nhà nước và yêu cầu quản lý công chức của
Ngành.
Điều 35. Trách nhiệm
của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp
1. Giúp Bộ trưởng kiểm
tra việc thực hiện các quy định của Đảng, Nhà nước về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và
các nội dung khác quy định tại Thông tư này đối với các chức danh lãnh đạo thuộc
thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự Đảng, Bộ trưởng và Tổng Cục trưởng Tổng cục
Thi hành án dân sự; báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng quyết định xử lý sai phạm về bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, cách chức, giáng chức công chức lãnh
đạo do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự quyết định.
2. Phối hợp với Tổng Cục
trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện các nội dung quy định khoản 3 Điều
34 của Thông tư này.
3. Chuẩn bị hồ sơ, thủ
tục, tham mưu trình Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt, quyết định
đối với lãnh đạo cấp Vụ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự quy định tại Chương
II, Chương III và Chương IV của Thông tư này.
4. Có ý kiến bằng văn
bản gửi Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự về nhân sự Cục trưởng, Phó
Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự quy định tại Chương II, Chương III và Chương
IV của Thông tư này.
Điều
36. Trách nhiệm của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự
1. Chịu trách nhiệm
toàn diện trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
và trước pháp luật về thực hiện công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm và các nội dung khác thuộc thẩm quyền theo quy định tại Thông tư này và
quy định về phân cấp quản lý công chức, công chức lãnh đạo.
2. Chuẩn bị hồ sơ, thủ
tục, tài liệu có liên quan đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ
trưởng, Tổng Cục trưởng theo quy định tại Thông tư này.
3. Kiến nghị sửa đổi,
bổ sung các quy định tại Thông tư này cho phù hợp với quy định của Đảng, Nhà nước
và yêu cầu quản lý cán bộ của Ngành.
Điều 37. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai
thực hiện các quy định tại Thông tư này./.
PHỤ LỤC:
MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG THỐNG
NHẤT TRONG CÔNG TÁC BỔ NHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BTP ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
Mẫu số: 01/BNCB
Tên đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
......., ngày .... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
V/v: Đề nghị
phê duyệt chủ trương bổ nhiệm công chức lãnh đạo
Kính gửi: ........................
Các nội dung
chủ yếu của Tờ trình:
1. Báo cáo về
thực trạng lực lượng cán bộ lãnh đạo hiện có của đơn vị và yêu cầu cần phải bổ
sung thêm lãnh đạo.
..........
2. Kết quả họp
giới thiệu nhân sự bổ nhiệm (kèm theo biên bản họp); dự kiến phân công công tác
đối với công chức bổ nhiệm (trường hợp bổ nhiệm cấp Phó).
.........
3. Tóm tắt lý
lịch, quá trình công tác của cán bộ.
..........
4. Nhận xét,
đánh giá của tập thể lãnh đạo về công chức đề xuất chủ trương bổ nhiệm theo các
nội dung sau:
4.1. Mức độ thực
hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, thể hiện ở khối lượng, chất lượng, tiến độ,
hiệu quả công việc trong từng vị trí, từng thời gian; tinh thần trách nhiệm
trong công tác;
4.2. Phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Nhận thức,
tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối, quy chế, quy định của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và của đơn vị.
b) Việc giữ
gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những
biểu hiện tiêu cực khác;
c) Tinh thần học
tập, nâng cao trình độ; tính trung thực, ý thức tổ chức kỷ luật; tinh thần tự
phê bình và phê bình;
d) Đoàn kết,
quan hệ trong công tác; mối quan hệ, tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân.
4. 3. Việc đáp
ứng tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo dự kiến bổ nhiệm.
4.4. Chiều hướng
và triển vọng phát triển.
........
5. Đề xuất cấp
có thẩm quyền phê duyệt chủ trương để triển khai quy trình bổ nhiệm./.
Nơi nhận:
............
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số: 02/BNCB
Đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........, ngày ... tháng ... năm....
|
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ
(Sử dụng cho
các Hội nghị)
Các nội dung
chủ yếu của Biên bản:
I. Thành phần
Hội nghị
1. Thành phần
tham gia dự họp theo quy định:
- Tổng số:
.... người.
- Số có mặt
.... người, đạt tỷ lệ ….%.
- Số vắng mặt:
…người, trong đó:
+ Có lý do: ……
+ Không có lý do:
......
2. Thành phần mời họp
.................
II. Chủ trì Hội nghị
.................
III. Thư ký Hội nghị
...............
IV. Nội dung Hội
nghị
…………………………………………………………………………….............……
Ý kiến của các đại biểu
dự Hội nghị (ghi tóm tắt từng ý kiến phát biểu):
……………………………………………………………………………………………
Kết quả lấy phiếu tín
nhiệm:.......
Người chủ trì kết luận
Hội nghị.
Hội nghị kết thúc vào
giờ, ngày ..... tháng .... năm ...
THƯ KÝ
(ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Mẫu số 3/BNCB
Tên đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN BỔ NHIỆM
CHỨC VỤ
......................................................
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tại hội nghị
..................................................................................................
(Ngày ............. tháng ............. năm ..............)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ hiện tại
|
Đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên môn
|
Chức vụ dự kiến bổ nhiệm
|
Ý kiến đề nghị bổ nhiệm
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ý kiến khác: ……………………………..………....……………………......................
…………………………………………………………….......................................………
……………………………………………………............................................................
* Ghi chú:
- Trong cột “Ý kiến đề
nghị bổ nhiệm”, nếu đồng ý bổ nhiệm hoặc không đồng ý bổ nhiệm đề nghị đánh dấu
“X” vào cột tương ứng.
- Nếu đề nghị nhân sự
khác ngoài danh sách trên thì ghi vào mục “ý kiến khác”.
Mẫu số 4/BNLCB
Tên đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN BỔ NHIỆM
LẠI CHỨC VỤ
......................................................
CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Tại hội nghị
.............................................................................................................
(Ngày ............. tháng ............. năm ..............)
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ hiện tại
|
Đơn vị công tác
|
Trình độ chuyên môn
|
Chức vụ dự kiến bổ nhiệm lại
|
Ý kiến đề nghị bổ nhiệm lại
|
Đồng ý
|
Không đồng ý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ý kiến khác: ……………………………..………....……………………........................
…………………………………………………………….......................................………
…………………………………………………….............................................................
* Ghi chú:
- Trong cột “Ý kiến đề
nghị bổ nhiệm”, nếu đồng ý bổ nhiệm hoặc không đồng ý bổ nhiệm lại đề nghị đánh
dấu “X” vào cột tương ứng.
- Nếu có ý kiến khác
thì ghi vào mục “ý kiến khác”.
Mẫu số: 05/BNCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Vào hồi ... ngày ....
tháng ... năm, tại .... đã tổ chức lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm chức danh ....
I. Thành phần tổ kiểm
phiếu
1.
...........................................................................
Tổ trưởng.
2.
................................................................
.......... Tổ viên kiêm thư ký
3.
............................................................................
Tổ viên.
............
II. Tình hình phát,
thu hồi phiếu
1. Số phiếu phát ra:
...................
2. Số phiếu thu về:
...................
3. Số phiếu hợp lệ:
...................
4. Số phiếu không hợp
lệ: .........
III. Kết quả
tín nhiệm
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại
|
Chức vụ dự kiến bổ nhiệm
|
Kết quả tín nhiệm
|
Số phiếu
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
...
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
(có biểu tổng
hợp phiếu tín nhiệm theo mẫu số 04/BNCB)
Biên bản được
lập thành ... bản./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/BNCB
(Mẫu 2C-BNV/2008
ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
Cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền quản lý CBCC …… Số hiệu cán bộ, công chức: ……
Cơ quan, đơn vị
sử dụng CBCC ……………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên
khai sinh (viết chữ in hoa):
2) Tên gọi
khác:
3) Sinh
ngày: … tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ):
4) Nơi sinh:
Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh
5) Quê quán:
Xã …….…… , Huyện …………, Tỉnh
|
6) Dân tộc:
………………………………, 7) Tôn giáo:
8) Nơi đăng ký
bộ khẩu thường trú:
(Số nhà, đường
phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện
nay:
(Số nhà, đường
phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp
khi được tuyển dụng:
11) Ngày tuyển
dụng: …/…/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ
(chức danh) hiện tại:
(Về chính quyền
hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc
chính được giao:
14) Ngạch công
chức (viên chức): ………………………, Mã ngạch:
Bậc lương:……,
Hệ số:……, Ngày hưởng:…/…/……,
Phụ cấp chức vụ:……,
Phụ cấp khác: ……
15.1- Trình độ
giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):
15.2- Trình độ
chuyên môn cao nhất:
(TSKH, TS,
Ths, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp, chuyên ngành)
15.3- Lý luận
chính trị: …………………....................... 15.4-Quản lý nhà nước:
(Cao cấp,
trung cấp, sơ cấp và tương đương)
|
(chuyên viên
cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự,........)
|
15.5- Ngoại ngữ:……………………........…,
15.6-Tin học:
(Tên ngoại ngữ
+ Trình độ A, B, C, D......) (Trình
độ A, B, C,.......)
16) Ngày vào Đảng Cộng
sản Việt Nam:…/…/……, Ngày chính thức:…/…/……
17) Ngày tham gia tổ
chức chính trị - xã hội:
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,..... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập
ngũ:…/…/……, Ngày xuất ngũ: …/…/…… Quân hàm cao nhất:
19) Danh hiệu được
phong tặng cao nhất
(Anh hùng lao động,
anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thày thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,
…)
20) Sở trường công
tác:
21) Khen thưởng:
……………………….…, 22) Kỷ luật:
(Hình thức cao nhất,
năm nào)
|
(về đảng, chính quyền,
đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
|
23) Tình trạng sức khoẻ:
……, Chiều cao:…, Cân nặng:….kg, Nhóm máu:……
24) Là thương binh hạng:
…./……, Là con gia đình chính sách:
|
(Con thương binh,
con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
|
25) Số chứng minh nhân
dân: ..........................................................................
Ngày cấp: …/…/……
26) Số sổ BHXH:
27) Đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm - đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
|
|
…/……-…/……
|
|
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo: Chính quy, tại chức, chuyên tu,
bồi dưỡng ..../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư ............
28) Tóm tắt
quá trình công tác
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền,
đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ,......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29) Đặc điểm lịch
sử bản thân:
- Khai rõ: bị
bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo
cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị
nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc ....)
- Tham gia hoặc
có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì,
tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu .........?):
- Có thân nhân
(Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ
........)?
30) Quan hệ
gia đình
a) Về bản
thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội ........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Về bên vợ
(hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công
tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị -
xã hội ........)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31) Diễn biến
quá trình lương của cán bộ, công chức
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) Nhận xét,
đánh giá của cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức
|
………………, Ngày… tháng… năm ……
|
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng
CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07/BNCB
Tên đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
......., ngày .... tháng .... năm....
|
Kính gửi: ..............................................
Các nội
dung chủ yếu của văn bản hiệp y:
1. Căn cứ pháp
lý để triển khai công tác bổ nhiệm
........
2. Báo cáo về
chủ trương bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
.........
3. Tóm tắt về
lý lịch cán bộ và nhận xét, đánh giá của đơn vị về cán bộ đề nghị hiệp y bổ nhiệm.
..........
4. Thông báo kết
quả lấy phiếu tín nhiệm bổ nhiệm.
..........
5. Thời hạn đề
nghị hiệp y./.
Nơi nhận:
...........
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: [1],
[2]: nếu là cấp uỷ đảng hiệp y thì thể thức văn bản được thực hiện theo quy định
của Đảng (ví dụ: thay Quốc hiệu bằng “Đảng cộng sản Việt Nam”; thay Thủ trưởng
đơn vị bằng đại diện cấp uỷ của đơn vị,...).
Mẫu số 08/BNCB
Đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
......., ngày .... tháng .... năm....
|
TỜ TRÌNH
V/v: Đề nghị
bổ nhiệm công chức lãnh đạo
Kính gửi: …………………..
Các nội
dung chủ yếu của Tờ trình:
1. Căn cứ triển
khai công tác bổ nhiệm.
............
2. Báo cáo tóm
tắt về việc triển khai quy trình bổ nhiệm.
.............
3. Nhận xét,
đánh giá về cán bộ đề nghị bổ nhiệm (bao gồm cả việc đáp ứng các điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm theo quy định).
...........
4. Kết quả lấy
phiếu tín nhiệm.
.............
5. Kết quả hiệp
y của cấp uỷ đảng (nếu có).
...........
6. Ý kiến đề
xuất cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm./.
Nơi nhận:
...........
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu – nếu có)
|
Mẫu số: 9/BNCB
Đơn vị ............
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...........
|
......., ngày .... tháng .... năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ...... (1) công chức giữ chức vụ lãnh đạo
...............................
(người được phân cấp quyết định bổ nhiệm)
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự
ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi
hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành
án dân sự;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức và Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm
2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công
chức;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TTB-
TP ngày 11 /10/2010 của Bộ Tư pháp quy định phân cấp quản lý công chức, công chức
lãnh đạo cơ quan quản lý thi hành án dân sự và cơ quan thi hành án dân sự;
Căn cứ ........ (văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục hoặc Cục Thi
hành án dân sự);
Căn cứ ý kiến hiệp y của ......
Xét đề nghị của ……,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. ..... (2) ông
(bà) ....... giữ chức vụ .... (tên chức danh bổ nhiệm).
Thời hạn giữ chức vụ là ...năm kể
từ ngày bổ nhiệm (hoặc bổ nhiệm lại).
Điều 2. Ông (bà) .... được
hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, hệ số .... kể từ ngày bổ nhiệm.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký (hoặc kể từ ngày ...). ....... (ghi rõ cấp có trách nhiệm
tổ chức thi hành Quyết định) và ông (bà) .... (người được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại)
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- ..........
- Lưu: .....
|
NGƯỜI
ĐƯỢC PHÂN CẤP BỔ NHIỆM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Ghi cụ thể: “bổ nhiệm” hoặc
“điều động và bổ nhiệm” hoặc “tiếp nhận và bổ nhiệm” hoặc “bổ nhiệm lại”.
(2): Ghi tương ứng với ghi chú
(1).