BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 09/2010/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2010
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ PHÒNG
THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM”
Căn cứ Nghị định
số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 850/QĐ-TTg ngày 07 tháng
9 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng các phòng
thí nghiệm trọng điểm”;
Căn cứ Quyết định số 08/2008/QĐ-BKHCN ngày 08/07/2008
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Phòng thí nghiệm trọng điểm và Thông tư số 06/2010/TT-BKHCN ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2008/QĐ-BKHCN;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Viện
trưởng Viện Đánh giá Khoa học và Định giá Công nghệ và Chánh Văn phòng,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chế
đánh giá Phòng thí nghiệm trọng điểm”.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Cơ quan chủ
quản, Thủ trưởng các Cơ quan chủ trì, Chủ tịch Hội đồng chuyên ngành phòng thí
nghiệm trọng điểm, Chủ tịch Hội đồng các phòng thí nghiệm trọng điểm và Giám
đốc các phòng thí nghiệm trọng điểm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BKHCN ngày 23/7/2010 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chương 1.
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Bản Quy chế này
quy định quy trình, phương pháp và tiêu chí đánh giá Phòng thí nghiệm trọng điểm
được đầu tư xây dựng theo các quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đánh giá Phòng
thí nghiệm trọng điểm là việc xem xét toàn diện về hoạt động của Phòng thí
nghiệm trọng điểm bao gồm: Sự phù hợp về nội dung hoạt động so với định hướng, mục
tiêu của Phòng thí nghiệm trọng điểm; Các kết quả nghiên cứu, đào tạo và sử
dụng cán bộ nghiên cứu; Công tác tổ chức, quản lý hoạt động và trao đổi, hợp
tác nghiên cứu của Phòng thí nghiệm trọng điểm.
Điều 2. Mục đích đánh giá
Đánh giá Phòng thí
nghiệm trọng điểm nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu phát triển, phát
hiện các khó khăn, vướng mắc trong vận hành và đề xuất các giải pháp quản lý
thích hợp giúp cho Phòng thí nghiệm trọng điểm nâng cao hiệu quả hoạt động để
đạt được các mục tiêu đã đặt ra của Phòng thí nghiệm trọng điểm.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Việc đánh giá
Phòng thí nghiệm trọng điểm phải bảo đảm nguyên tắc công bằng, độc lập, hiệu
quả.
2. Việc đánh giá
Phòng thí nghiệm trọng điểm được thực hiện bằng phương pháp chuyên gia thông
qua Hội đồng đánh giá. Việc lựa chọn các thành viên Hội đồng phải đảm bảo tính
minh bạch, khách quan và thành viên Hội đồng phải là những chuyên gia có khả
năng thực hiện nhiệm vụ đánh giá, đáp ứng được các yêu cầu quy định tại điều 9 bản Quy chế này.
3. Việc đánh giá
Phòng thí nghiệm trọng điểm được tổ chức định kỳ từ 3 đến 5 năm một lần. Trong
trường hợp cần thiết có thể tổ chức đánh giá đột xuất theo quyết định của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Căn cứ đánh giá
1. Quyết định số 850/QĐ-TTg ngày 7/9/2000 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án xây dựng các Phòng thí nghiệm trọng điểm và các quyết định
khác có liên quan.
2. Quyết định số 08/2008/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 7 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế tổ chức hoạt động
của Phòng thí nghiệm trọng điểm và Thông tư số 06/2010/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng thí nghiệm
trọng điểm ban hành kèm theo Quyết định số 08/2008/QĐ-BKHCN
ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Quyết định đầu
tư và Quyết định thành lập Phòng thí nghiệm trọng điểm; Các quy hoạch, kế hoạch
phát triển Phòng thí nghiệm trọng điểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5. Thẩm quyền đánh giá
1. Bộ Khoa học và
Công nghệ chủ trì hoạt động đánh giá đối với các Phòng thí nghiệm trọng điểm
trong cả nước. Hàng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố danh sách các phòng
thí nghiệm trọng điểm được đánh giá; giao nhiệm vụ đánh giá cho cơ quan đánh
giá; kiểm tra, phê duyệt phương án đánh giá và hội đồng đánh giá; tổ chức thẩm
định báo cáo đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
2. Việc tổ chức
đánh giá được giao cho Viện Đánh giá Khoa học và Định giá Công nghệ là cơ quan
có chức năng về đánh giá khoa học và công nghệ thực hiện (sau đây gọi tắt là Cơ
quan đánh giá).
Cơ quan đánh giá
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đánh giá từ Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm;
xây dựng phương án đánh giá; đề xuất thành lập hội đồng đánh giá; tổ chức triển
khai hoạt động đánh giá theo phương án và kế hoạch đánh giá đã được phê duyệt
và báo cáo kết quả đánh giá cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 6. Tài chính cho hoạt động đánh giá
Căn cứ vào yêu cầu
đánh giá phục vụ công tác quản lý nhà nước, hàng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ
tiến hành giao nhiệm vụ đánh giá cụ thể cho Cơ quan đánh giá. Cơ quan đánh giá
có trách nhiệm xây dựng kế hoạch đánh giá và lập dự toán kinh phí cho nhiệm vụ
đánh giá để tổng hợp vào dự toán hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương 2.
QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ VÀ TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
Điều 7. Quy trình đánh giá
1. Hàng năm, vào
kỳ giao kế hoạch, theo đề nghị của Hội đồng các phòng thí nghiệm trọng điểm và
sau khi thống nhất với Bộ chủ quản, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố danh sách
và thông báo kế hoạch đánh giá các Phòng thí nghiệm trọng điểm của năm tới.
2. Trước thời hạn
đánh giá 2 tháng, các Phòng thí nghiệm trọng điểm được chọn đánh giá phải nộp
Báo cáo hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm cho Cơ quan đánh giá.
Báo cáo hoạt động
của Phòng thí nghiệm trọng điểm được lập theo mẫu thống nhất trong Phụ lục I-BCHĐ-PTNTĐ và phải được Hội đồng phòng
thí nghiệm trọng điểm, Cơ quan chủ trì của Phòng thí nghiệm trọng điểm thông
qua.
Điều 8. Tổ chức đánh giá
1. Căn cứ vào tính
chất hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm là đối tượng đánh giá, Cơ quan
đánh giá xây dựng phương án và kế hoạch đánh giá và đề xuất thành phần Hội đồng
đánh giá trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
2. Sau khi được Bộ
Khoa học và Công nghệ phê duyệt, Cơ quan đánh giá thông báo cho Phòng thí
nghiệm trọng điểm được đánh giá về kế hoạch triển khai thực hiện hoạt động đánh
giá.
Các hoạt động đánh
giá phải được tổ chức thực hiện theo phương án, kế hoạch đánh giá đã được Bộ
Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
3. Việc đánh giá
phải được ban hành trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày phương án, kế hoạch đánh
giá được Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
Điều 9. Tổ chức Hội đồng đánh giá
1. Hội đồng đánh
giá do Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt có từ 7 đến 9 thành viên (gồm Chủ
tịch và các thành viên Hội đồng). Thành viên Hội đồng là các nhà khoa học, cán
bộ quản lý, người sử dụng phòng thí nghiệm trọng điểm và tham gia Hội đồng với
tư cách chuyên gia trong lĩnh vực được mời tư vấn đánh giá.
2. Chủ tịch Hội
đồng là người có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm quản lý và phải đáp ứng các
tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Có chuyên môn
sâu, am hiểu rộng và có uy tín trong cộng đồng nghiên cứu thuộc lĩnh vực hoạt
động của Phòng thí nghiệm trọng điểm được đánh giá;
- Có năng lực điều
khiển các hội đồng đánh giá, kinh nghiệm xử lý để đạt được sự đồng thuận khi
đưa các quyết định;
- Có kiến thức về luật,
quy định, tiêu chuẩn, quy tắc đối với hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm.
- Có đủ thời gian
để bảo đảm tham gia trong suốt quá trình làm việc của Hội đồng;
3. Thành viên Hội
đồng phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có trình độ
chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của Phòng thí nghiệm trọng điểm và
các hiểu biết và các trang thiết bị liên quan đến phòng thí nghiệm trọng điểm
được đánh giá;
- Có kỹ năng phân
tích, tổng hợp thông tin, dữ liệu và viết báo cáo đánh giá;
- Có hiểu biết về luật,
quy định, quy tắc đối với hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm;
- Có đủ thời gian
để thực hiện đánh giá.
Điều 10. Tổ chức các phiên họp của Hội đồng đánh giá
Việc đánh giá
Phòng thí nghiệm trọng điểm của Hội đồng được thực hiện theo trình tự sau đây:
- Phiên họp trù bị
- Kiểm tra, khảo
sát tại hiện trường.
- Phiên họp chính
thức.
1. Phiên họp trù
bị
Phiên họp trù bị
nhằm phổ biến phương án đánh giá, kế hoạch đánh giá, nguyên tắc đánh giá và
trách nhiệm của Hội đồng đánh giá. Trong phiên họp trù bị, Hội đồng đánh giá sẽ
phân tích nội dung của báo cáo hoạt động Phòng thí nghiệm trọng điểm và phân
công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng thực hiện việc kiểm tra, khảo sát tại
hiện trường
2. Kiểm tra, khảo
sát tại hiện trường
Kiểm tra, khảo sát
trực tiếp tại hiện trường nhằm tìm hiểu về tình hình hoạt động của Phòng thí
nghiệm trọng điểm trên thực tế, đồng thời đối chiếu những kết quả mà Phòng thí
nghiệm trọng điểm đã đạt được so với hồ sơ đánh giá.
Khi kiểm tra trực
tiếp tại hiện trường, Hội đồng đánh giá sẽ tiến hành các công việc sau đây:
- Nghe Giám đốc
Phòng thí nghiệm trọng điểm báo cáo về hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm
trong thời gian đánh giá;
- Khảo sát tình
hình vận hành, quản lý và sử dụng các máy móc thiết bị phòng thí nghiệm trọng điểm;
Kiểm tra thực tế các kết quả nghiên cứu và tình hình mở cửa hợp tác của phòng
thí nghiệm trọng điểm; Tìm hiểu tình hình đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ
nghiên cứu; Kiểm tra nhật ký làm việc của phòng thí nghiệm trọng điểm;
- Tổ chức trao
đổi, làm rõ các vấn đề liên quan đến công tác đánh giá của Hội đồng.
3. Phiên họp chính
thức
Trên cơ sở kiểm
tra, khảo sát tại hiện trường và căn cứ vào các tiêu chí đánh giá, Hội đồng
thảo luận, trao đổi để nhận xét, cho điểm và xếp loại Phòng thí nghiệm trọng điểm.
Biên bản đánh giá của Hội đồng đánh giá là cơ sở để Cơ quan đánh giá lập báo
cáo đánh giá.
Phương thức làm
việc của Hội đồng được quy định trong phương án đánh giá được Bộ Khoa học và
Công nghệ phê duyệt.
Chương 3.
TIÊU CHÍ ĐÁNH
GIÁ
Điều 11. Tiêu chí đánh giá phòng thí nghiệm trọng điểm
1. Phòng thí
nghiệm trọng điểm được đánh giá theo 3 nhóm tiêu chí sau:
- Sự phù hợp về
nội dung hoạt động;
- Kết quả hoạt
động nghiên cứu, phát triển công nghệ;
- Tổ chức quản lý
hoạt động.
2. Căn cứ vào mục
tiêu, nhiệm vụ và tính chất hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm, các nhóm
tiêu chí đánh giá được xây dựng thành 2 loại sau:
- Tiêu chí cho
Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là triển khai nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng trình độ cao.
- Tiêu chí cho
Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là nghiên cứu làm chủ, ứng dụng
và phát triển các công nghệ cốt lõi, mang tính đột phá trong lĩnh vực chuyên
ngành.
3. Nội dung chính
của tiêu chí đánh giá Phòng thí nghiệm trọng điểm được quy định trong các bảng
1 và bảng 2 dưới đây.
Thuyết minh cụ thể
từng tiêu chí đánh giá được nêu trong Phụ lục
II – HDĐG-PTNTĐ kèm theo Quy chế này.
4. Cơ quan Đánh
giá có trách nhiệm hướng dẫn cách thức chấm điểm từng tiêu chí đánh giá cho phù
hợp với yêu cầu và hoàn cảnh thực tế của từng loại Phòng thí nghiệm trọng điểm
cũng như phù hợp với các thông lệ quốc tế về đánh giá.
Bảng 1: Tiêu chí
cho Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là triển khai nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng trình độ cao.
Tiêu chí
|
Hệ số quan trọng
|
Nội dung chính
|
1. Sự phù hợp về
nội dung hoạt động
|
30%
|
- Tính hợp lý
của nội dung nghiên cứu.
- Tính hợp lý
trong việc sử dụng cán bộ nghiên cứu.
- Tính hợp lý
trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu.
|
2. Kết quả hoạt
động nghiên cứu
|
50%
|
- Kết quả nghiên
cứu cơ bản.
- Kết quả nghiên
cứu ứng dụng.
- Kết quả đào
tạo nguồn nhân lực.
- Các nghiên cứu
cấp thiết, ngắn hạn phục vụ các vấn đề KT-XH mới phát sinh.
|
3. Tổ chức quản
lý hoạt động
|
20%
|
- Mức độ hoạt
động mở và phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Quản lý hoạt
động
|
Bước 2: Tiêu chí
cho Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là nghiên cứu làm chủ, ứng
dụng và phát triển các công nghệ cốt lõi, mang tính đột phá trong lĩnh vực
chuyên ngành.
Tiêu chí
|
Hệ số quan trọng
|
Nội dung chính
|
1. Sự phù hợp về
nội dung hoạt động
|
30%
|
- Mức độ cập
nhật các công nghệ tiên tiến.
- Tính hợp lý
trong việc sử dụng cán bộ nghiên cứu.
- Tính hợp lý
trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu.
|
2. Kết quả hoạt
động nghiên cứu, phát triển công nghệ
|
50%
|
- Các công nghệ
mới đã được nghiên cứu.
- Các công nghệ
cốt lõi, mang tính đột phá trong lĩnh vực chuyên ngành đã làm chủ.
- Các công nghệ
đã chuyển giao.
- Đào tạo nguồn
nhân lực và hỗ trợ thử nghiệm công nghệ cho các doanh nghiệp
|
3. Tổ chức quản
lý hoạt động.
|
20%
|
- Mức độ hoạt
động mở và phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nước.
- Quản lý hoạt
động.
|
5. Bộ Khoa học và
Công nghệ là cơ quan quyết định áp dụng loại tiêu chí đánh giá cụ thể cho từng Phòng
thí nghiệm trọng điểm trên cơ sở tham khảo ý kiến đề xuất của Phòng thí nghiệm
trọng điểm và Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm trọng điểm.
Chương 4.
THẨM ĐỊNH VÀ
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
Điều 12. Báo cáo đánh giá
1. Trong vòng 01
tháng sau khi kết thúc phiên họp chính thức, Cơ quan đánh giá phải hoàn thành
Báo cáo đánh giá theo Phụ lục III-BCĐG-PTNTĐ
và nộp các tài liệu có liên quan khác cho Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Báo cáo đánh
giá phải tổng kết một cách hệ thống công tác đánh giá, đồng thời nêu ra những ý
kiến và kiến nghị.
Điều 13. Thẩm định và phê duyệt kết quả đánh giá
1. Bộ Khoa học và
Công nghệ giao cho Hội đồng các phòng thí nghiệm trọng điểm tiến hành kiểm tra,
thẩm định báo cáo đánh giá.
2. Căn cứ vào kết
quả đánh giá và tình hình thực tế, Bộ Khoa học và Công nghệ tiến hành phân hạng
và công bố kết quả đánh giá các Phòng thí nghiệm trọng điểm.
Thang điểm phân
hạng các Phòng thí nghiệm trọng điểm sẽ được Bộ Khoa học và Công nghệ định kỳ
công bố cho giai đoạn từ 3 đến 5 năm.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học và
Công nghệ có trách nhiệm phê duyệt phương án, kế hoạch đánh giá và Hội đồng
đánh giá, thẩm định Báo cáo đánh giá, công bố kết quả phân hạng các Phòng thí
nghiệm trọng điểm.
Việc thẩm định
phương án, kế hoạch đánh giá, danh sách Hội đồng đánh giá, báo cáo kết quả đánh
giá và phân hạng các phòng thí nghiệm được giao cho Hội đồng các phòng thí
nghiệm trọng điểm thực hiện.
Căn cứ kết quả
đánh giá, Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và các bộ, ngành liên quan quyết định việc tiếp tục hỗ trợ, mở rộng đầu
tư hoặc cơ cấu lại hoạt động của Phòng thí nghiệm trọng điểm được đánh giá.
Điều 15. Trách nhiệm của Cơ quan chủ quản thí nghiệm trọng điểm
Cơ quan chủ quản
Phòng thí nghiệm trọng điểm có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ chỉ đạo Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm trọng điểm để thực hiện tốt công
tác chuẩn bị cho đánh giá định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan
quản lý.
Điều 16. Trách nhiệm của Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm trọng điểm
Cơ quan chủ trì
Phòng thí nghiệm trọng điểm có trách nhiệm hỗ trợ Phòng thí nghiệm trọng điểm
và Cơ quan đánh giá trong công tác tổ chức đánh giá hoạt động của Phòng thí
nghiệm trọng điểm.
Điều 17. Trách nhiệm của Phòng thí nghiệm trọng điểm
Phòng thí nghiệm
trọng điểm được đánh giá có trách nhiệm chuẩn bị và cung cấp các tài liệu có
liên quan đầy đủ, đúng thực tế và đáp ứng các yêu cầu được quy định trong
phương án, kế hoạch đánh giá đã được phê duyệt.
Điều 18. Trách nhiệm của Cơ quan đánh giá
Cơ quan đánh giá
có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đánh giá từ Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm
trọng điểm; lập phương án đánh giá và tổ chức thực hiện đánh giá, báo cáo kết
quả với Bộ Khoa học và Công nghệ đúng theo tiến độ đã được phê duyệt.
Cơ quan đánh giá
có chịu trách nhiệm tổ chức, phối hợp với các cơ quan liên quan để đảm bảo công
tác đánh giá công bằng, khoa học và hiệu quả. Đồng thời, Cơ quan đánh giá phải
tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo mật và phải chịu trách nhiệm về kết quả
đánh giá của mình.
Điều 19. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng đánh giá
Thành viên Hội
đồng đánh giá phải tuân thủ các chính sách, quy chế, pháp luật của Nhà nước,
thực hiện đánh giá trung thực, khách quan; chịu trách nhiệm về sự chính xác,
tin cậy của thông tin đánh giá và về kết quả đánh giá của mình; chịu trách
nhiệm và giữ bí mật kết quả đánh giá.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng Cơ quan
chủ quản, Thủ trưởng Cơ quan chủ trì, Chủ tịch Hội đồng phòng thí nghiệm trọng điểm,
Giám đốc phòng thí nghiệm trọng điểm, Cơ quan đánh giá, Hội đồng đánh giá, Chủ
tịch Hội đồng các phòng thí nghiệm trọng điểm và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình
thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Cơ quan chủ quản, Cơ quan
chủ trì Phòng thí nghiệm trọng điểm, các cá nhân, đơn vị có liên quan phản ánh
về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi./.
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ
NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BKHCN ngày 23/7/2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Phụ lục I-BCHĐ-PTNTĐ
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM
QUỐC GIA
I. Thông tin
chung
1. Tên phòng
thí nghiệm:
1.1. Địa chỉ:
1.2. Họ và tên
giám đốc (phụ trách) phòng thí nghiệm trọng điểm:
Điện thoại CQ/NR/mobile:
Email:
2. Cơ quan
chủ trì:
2.1. Địa chỉ:
2.2. Điện thoại:
3. Lĩnh vực
hoạt động của PTN:
4. Danh sách
các trưởng nhóm nghiên cứu chủ chốt trong kỳ báo cáo (không kê khai quá 5
trưởng nhóm nghiên cứu)
Stt
|
Họ và tên
|
Học vị
|
Chuyên ngành
|
Năm
|
Các công trình đã công bố
|
Nội dung đang tiến hành Nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động
của PTN (trong thời gian đánh giá)
1. Các đề
tài/dự án đã và đang thực hiện
Stt
|
Tên đề tài/dự án
|
Cấp quản lý/Mã số
|
Chủ nhiệm đề tài, dự án và các thành viên tham gia
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Các kết quả nổi bật đã hoặc sẽ đạt được
|
Kết quả nghiệm thu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các bài
báo công bố trên các tạp chí quốc tế
Stt
|
Tác giả, Đồng tác giả
|
Tên bài báo
|
Tên tạp chí
Tập, số, trang, năm
|
Từ đề tài, dự án
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
3. Các bài
báo công bố trong nước
Stt
|
Tác giả, đồng tác giả
|
Tên bài báo
|
Tên tạp chí
Tập, số, trang, năm
|
Từ đề tài, dự án
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
4. Đăng ký
sở hữu trí tuệ
Stt
|
Tác giả, đồng tác giả
|
Tên sáng chế/ Giải pháp hữu ích
|
Năm cấp
|
Nước cấp
|
Số hiệu
|
Từ đề tài, dự án
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5. Các nhiệm
vụ nghiên cứu cấp thiết, ngắn hạn nhằm giải quyết các vấn đề Kinh tế - Xã hội
mới phát sinh
Stt
|
Tên nhiệm vụ nghiên cứu
|
Cấp quản lý/ Mã số
|
Người chủ trì
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Các kết quả đã hoặc sẽ đạt được
|
Kết quả nghiệm thu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mở cửa, hợp
tác và quản lý hoạt động PTN
6.1. Số cộng tác
viên khoa học của PTN (kể cả chuyên gia khoa học người nước ngoài đang làm việc
tại PTN)
Stt
|
Họ và tên
|
Quốc tịch
|
Chức vụ nghiên cứu đảm nhận
|
Chuyên ngành/Học vị
|
Thời gian cộng tác
|
Nội dung nghiên cứu
|
Kinh phí
|
Nơi cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2. Các dự án hợp
tác trong nước và quốc tế
Stt
|
Tên dự án
|
Chủ nhiệm dự án
|
Cơ quan hợp tác
|
Nội dung hợp tác
|
Thời gian hợp tác
|
Kinh phí
|
Nơi cấp
|
Các kết quả đạt được
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3. Các Hội thảo,
Seminar và các lớp tập huấn do PTN tổ chức hoặc đồng tham gia tổ chức
Stt
|
Tên Hội thảo / Seminar/ Lớp tập huấn
|
Thời gian
|
Cơ quan phối hợp
|
Địa điểm
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
III. Tình hình
tài chính của phòng thí nghiệm trọng điểm
- Nguồn vốn đầu tư
phát triển từ ngân sách nhà nước
- Nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học từ ngân sách Nhà nước
- Nguồn thu khác
IV. Tự đánh giá
1. Đóng góp
của PTN cho phát triển khoa học và công nghệ
- Vai trò của PTN
trong việc đề xuất và tổ chức thực hiện các ý tưởng nghiên cứu trong lĩnh vực
KH&CN liên quan.
- Kết quả thu hút
các nhà khoa học, các tổ chức đến sử dụng trang thiết bị của phòng thí nghiệm.
- Số lượng các đơn
đặt hàng nghiên cứu của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Hợp tác giữa PTN
với các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp.
2. Các thành
tựu nghiên cứu ngoài dự kiến (nếu có)
3. Kết quả
và khả năng sử dụng các kết quả nghiên cứu
- Các công bố.
- Các bằng sáng
chế và giải pháp hữu ích.
- Phát triển vật mẫu
- Sản xuất pilot
- Sản xuất loạt
lớn
4. Đánh giá
mức độ đạt được so với mục tiêu đã đề ra của PTN (% đạt được)
5. Công tác
quản lý và vận hành phòng thí nghiệm trọng điểm
- Sự tuân thủ quy
chế tổ chức và hoạt động PTNTĐ.
- Sự hỗ trợ của cơ
quan chủ trì
V. Các kiến
nghị của PTNTĐ
1. Các thuận
lợi
2. Các khó
khăn
3. Các kiến
nghị
Ý kiến của Hội đồng chuyên ngành
Phòng thí nghiệm trọng điểm
|
Giám đốc Phòng thí nghiệm trọng điểm
(Họ, tên và chữ ký)
|
Thủ trưởng Cơ quan chủ trì Phòng thí nghiệm trọng điểm
PHỤ LỤC II
MẪU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
(Kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BKHCN ngày 23/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Phụ lục II-HDĐG-PTNTĐ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
1. Đối với
Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là triển khai các nghiên cứu cơ
bản, nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng trình độ cao
Nhóm 1. Sự phù hợp về nội dung hoạt động (tối
đa 30 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung để đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Tính hợp lý của
nội dung nghiên cứu
|
- Nội dung
nghiên cứu có phù hợp với mục tiêu phát triển ngắn và dài hạn của PTNTĐ
- Nội dung
nghiên cứu có phản ánh và cập nhật các xu hướng nghiên cứu mới của khu vực và
quốc tế
- Nội dung
nghiên cứu thể hiện được tính hợp tác trong nghiên cứu khoa học
|
10
|
2
|
Tính hợp lý của
việc sử dụng cán bộ nghiên cứu
|
- Cán bộ nghiên
cứu tại PTNTĐ làm việc đúng chuyên môn
- Các cán bộ có
đủ năng lực thực hiện các hoạt động nghiên cứu
- Việc trao đổi
học thuật, cập nhật kiến thức của các cán bộ nghiên cứu (thông qua các hội
thảo, seminar, các báo cáo tại các Hội nghị Quốc tế)
|
10
|
3
|
Tính hợp lý của
việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu
|
- Trang thiết bị
được sử dụng, khai thác hết các chức năng, công dụng và đúng mục đích nghiên
cứu
- Việc bảo dưỡng
định kỳ được thực hiện thường xuyên
|
10
|
Nhóm 2. Kết quả hoạt động nghiên cứu (tối
đa 50 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Kết quả nghiên
cứu cơ bản
|
- Số lượng và
chất lượng các bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành Quốc tế
- Số lượng và
chất lượng các báo cáo thuyết trình tại Hội thảo Quốc tế.
|
15
|
- Số lượng và
chất lượng các bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo tại
Hội thảo trong nước
- Sách, chuyên
khảo
|
2
|
Kết quả nghiên
cứu ứng dụng
|
- Số sáng chế
được cấp bằng/ được chấp nhận
- Số giải pháp
hữu ích, thiết kế bố trí và giống cây trồng được cấp bằng/được chấp nhận
- Số bài báo
đăng trên tạp chí chuyên ngành Quốc tế.
- Số báo cáo
thuyết trình tại Hội thảo Quốc tế
- Số báo cáo
đăng trên các tạp chí chuyên ngành, báo cáo tại Hội thảo trong nước
|
15
|
3
|
Kết quả đào tạo
|
- Số Tiến sỹ đã
đào tạo được
- Số Thạc sỹ đã
đào tạo được
|
15
|
4
|
Các nghiên cứu
triển khai cấp thiết, ngắn hạn phục vụ các nhiệm vụ kinh tế xã hội
|
Số lượng và chất
lượng các nghiên cứu đã thực hiện thành công
|
5
|
Nhóm 3. Tổ chức quản lý hoạt động (Tối đa 20 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung để đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Mức độ hoạt động
mở và phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nước
|
- Số các dự án
hợp tác với nước ngoài
- Số các dự án
hợp tác trong nước
- Số các hội
thảo, semina …
|
10
|
2
|
Quản lý hoạt
động
|
- Mức độ tuân
thủ quy chế tổ chức và hoạt động PTNTĐ
- Mức độ hỗ trợ
của cơ quan chủ trì
|
10
|
II. Đối với
Phòng thí nghiệm trọng điểm có chức năng chính là nghiên cứu làm chủ, ứng dụng
và phát triển các công nghệ cốt lõi, mang tính đột phá trong lĩnh vực chuyên
ngành
Nhóm 1. Sự phù hợp về nội dung hoạt động (tối
đa 30 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung để đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Mức độ cập nhật công
nghệ tiên tiến
|
- Sự phù hợp của
các công nghệ được nghiên cứu so với mục tiêu phát triển ngắn và dài hạn của
PTNTĐ
- Sự phù hợp/tính
cập nhật của các công nghệ được nghiên cứu so với xu hướng nghiên cứu phát
triển công nghệ của khu vực và quốc tế.
- Khả năng phối
hợp, hợp tác nghiên cứu và khả năng cạnh tranh của các công nghệ được nghiên
cứu
|
10
|
2
|
Tính hợp lý của
việc sử dụng cán bộ nghiên cứu
|
- Cán bộ nghiên
cứu tại PTNTĐ làm việc đúng chuyên môn
- Các cán bộ có
đủ năng lực thực hiện các nghiên cứu
- Việc trao đổi
học thuật, cập nhật kiến thức của các cán bộ nghiên cứu (thông qua các hội
thảo, seminar, các báo cáo tại các Hội nghị Quốc tế)
|
10
|
3
|
Tính hợp lý của
việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu
|
- Trang thiết bị
được sử dụng, khai thác hết các chức năng, công dụng và đúng mục đích nghiên
cứu
- Việc bảo dưỡng
định kỳ được thực hiện thường xuyên
|
10
|
Nhóm 2. Kết quả hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ (tối đa 50 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Các công nghệ
mới đã được nghiên cứu phát triển
|
- Số lượng và
chất lượng các bài báo được đăng trên tạp chí chuyên ngành Công nghệ Quốc tế
- Số sáng chế
được cấp bằng/ được chấp nhận
- Số giải pháp
hữu ích, thiết kế bố trí và giống cây trồng được cấp bằng/ được chấp nhận
- Có sản phẩm
công nghệ đạt giải thưởng về khoa học công nghệ
- Có các bài báo
đăng trên các tạp chí chuyên ngành và các báo cáo tại Hội thảo trong nước
|
15
|
2
|
Các công nghệ
cốt lõi, mang tính đột phá trong lĩnh vực chuyên ngành đã làm chủ
|
- Số lượng các
công nghệ đã được làm chủ
|
15
|
3
|
Các công nghệ đã
chuyển giao
|
- Số lượng các
công nghệ đã chuyển giao được
|
15
|
4
|
Đào tạo nguồn
nhân lực và hỗ trợ thử nghiệm công nghệ cho các doanh nghiệp
|
- Số lượng nhân
lực được đào tạo và số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ thử nghiệm công nghệ
thành công
|
5
|
Nhóm 3. Tiêu chí về tổ chức quản lý hoạt động (Tối đa 20 điểm)
|
Stt
|
Tiêu chí
|
Gợi ý nội dung để đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Mức độ hoạt động
mở và phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nước
|
- Số các dự án
hợp tác với nước ngoài
- Số các dự án
hợp tác trong nước
- Số các hội
thảo, semina …
|
10
|
2
|
Quản lý hoạt
động
|
- Mức độ tuân
thủ quy chế tổ chức và hoạt động PTNTĐ
- Mức độ hỗ trợ
của cơ quan chủ trì
|
10
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BKHCN ngày 23/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Phụ lục III-BCDG-PTNTĐ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CƠ QUAN ĐÁNH GIÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………, ngày tháng năm 20…..
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG THÍ NGHIỆM TRỌNG ĐIỂM
1. Tên PTNTĐ
được đánh giá
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Quyết định thành
lập Hội đồng đánh giá
……………../QĐ-BKHCN
ngày …../…../ 200 … của Bộ trưởng Bộ KH&CN
3. Địa điểm và
thời gian họp Hội đồng đánh giá
................................................................................................................ .,
ngày …/…/200 …
.............................................................................................................................................
4. Cơ quan đánh
giá:
5. Kết quả đánh
giá
5.1. Sự phù
hợp về nội dung hoạt động
5.1.1. Tính hợp lý
của nội dung nghiên cứu / hoặc cập nhật công nghệ tiên tiến
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.1.2. Tính hợp lý
của sử dụng các cán bộ nghiên cứu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.1.3. Tính hợp lý
của sử dụng các trang thiết bị nghiên cứu
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.2. Kết quả
hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ
5.2.1.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.2.2.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.2.3.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.2.4.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3. Tổ chức
quản lý hoạt động
5.3.1. Mức độ hoạt
động mở và phối hợp nghiên cứu trong và ngoài nước
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3.2. Quản lý
hoạt động
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Đánh giá
chung
6.1. Điểm
mạnh của Phòng thí nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.2. Điểm
yếu của Phòng thí nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6.3. Các cơ
hội và thách thức trong tương lai
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Các khuyến
nghị cho tương lai trên cơ sở đánh giá của Hội đồng
7.1. Về nội
dung hoạt động
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7.2. Về kết
quả hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7.3. Về tổ
chức quản lý hoạt động
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7.4. Về phát
triển hạ tầng và môi trường nghiên cứu cho Phòng thí nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
7.5. Về đào
tạo nguồn nhân lực cho Phòng thí nghiệm
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
Thủ trưởng Cơ quan đánh giá
(Ký tên, đóng dấu)
|