BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 8 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN;
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN; SỬ DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô
tuyến điện,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần
số vô tuyến điện.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định chi tiết và hướng
dẫn thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung
tần số vô tuyến điện.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Việc sử dụng tần số vô tuyến điện phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh và các trường hợp được miễn giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện quy định tại Điều 27 của Luật Tần số vô tuyến điện;
b) Việc cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của đài vô tuyến điện sử
dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng không, nghiệp vụ vô tuyến dẫn đường
hàng không;
c) Việc cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho đài trái
đất của Cơ quan đại diện nước ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm
Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và phóng viên nước
ngoài đi theo phục vụ cho đoàn.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Đài trái đất là
đài được đặt trên bề mặt trái đất hoặc trong phần chính của khí quyển trái đất
dùng để thông tin với một hoặc nhiều đài vũ trụ hoặc với một hoặc nhiều đài
cùng loại thông qua một hay nhiều vệ tinh phản xạ hay các vật thể khác trong
không gian.
2. Đài vũ trụ là đài đặt trên
một vật thể ở bên ngoài, có xu hướng đi ra bên ngoài hoặc đã ở ngoài phần chính
của khí quyển trái đất.
3. Đài nghiệp dư là đài thuộc nghiệp
vụ nghiệp dư.
4. Đài cố định là đài thuộc nghiệp vụ
cố định.
5. Đài di động là đài thuộc nghiệp vụ
di động được sử dụng trong khi chuyển động hay tạm dừng ở những điểm không xác
định.
6. Đài mặt đất
là đài thuộc nghiệp vụ di động nhưng không sử dụng trong khi chuyển động.
7. Đài tàu là đài di động có sử dụng
tần số thuộc nghiệp vụ di động hàng hải đặt trên tàu, thuyền, các phương tiện
nổi hoặc đặt trên các mô hình mô phỏng để phục vụ cho công tác dạy học, nghiên
cứu khác.
8. Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện
nghề cá là đài di động đặt trên phương tiện nghề cá, sử dụng tần số dành
cho phương tiện nghề cá, tần số cho mục đích giám sát hành trình tàu cá và các
tần số để bảo đảm an toàn trên biển.
9. Đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề cá là đài vô
tuyến điện đặt trên đất liền,
sử dụng
tần số dành cho phương tiện nghề cá để liên lạc với phương tiện nghề cá, không
cung cấp dịch vụ viễn thông.
10. Đài bờ là đài mặt đất dùng trong nghiệp vụ di động
hàng hải.
11. Đài truyền thanh không dây là đài phát vô tuyến điện
truyền tín hiệu
âm thanh
đến các cụm loa không dây.
12. Mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc
nghiệp vụ di động là mạng thông tin gồm các đài vô tuyến điện di động hoặc
các đài vô tuyến điện cố định và di động do tổ chức, cá nhân thiết lập để phục
vụ liên lạc cho các thành viên của mạng, không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp
từ hoạt động của mạng.
13. Mạng thông tin vô tuyến điện
nội bộ là mạng thông tin gồm các đài vô tuyến điện di động do tổ chức, cá
nhân thiết lập tại địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà chủ mạng đó được
quyền sử dụng để phục vụ liên lạc nội bộ không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp
từ hoạt động của mạng.
14. Cơ quan đại diện nước ngoài bao gồm cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại
Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự.
15. Hệ thống cấp
cứu và an toàn hàng hải toàn cầu (GMDSS) là hệ thống thông
tin hàng hải được hội nghị các nước thành viên của Tổ chức hàng hải Quốc tế
thông qua năm 1988 trên cơ sở bổ sung, sửa đổi chương IV, Công ước quốc tế về
an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS 74.
Điều 3. Cơ
quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp ngoài trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này.
2. Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu
vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử
dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương
tiện nghề cá,
đài truyền thanh không dây, mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ và trường hợp sử dụng thiết
bị vô tuyến điện trong thời gian dưới 15 (mười lăm) ngày tại các lễ hội, sự
kiện, triển lãm, hội chợ.
Điều 4. Cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1.
Đối với trường hợp cấp giấy phép theo phương thức trực tiếp, hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép được lập thành 01 (một) bộ. Tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đầy đủ, đúng quy định trước thì được xem xét cấp
giấy phép trước.
Đối
với trường hợp cấp giấy phép thông qua phương thức đấu giá, thi tuyển quyền sử
dụng tần số vô tuyến điện, thực hiện theo quy định của pháp luật
về đấu giá, thi tuyển.
2. Đối với giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp lần đầu, thời hạn của giấy phép được
cấp theo đề nghị của tổ chức, cá nhân nhưng không vượt quá 10 (mười) năm đối với
giấy
phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện, 15 (mười lăm) năm đối với giấy phép sử
dụng băng tần, 20
(hai mươi) năm đối với giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh và
bảo đảm phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện. Tổng thời
hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy
định cho từng loại giấy phép tương ứng. Trường hợp giấy phép được cấp lần
đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì được xem xét
gia hạn tối đa là 01 (một) năm.
3. Tổ chức,
doanh nghiệp được cấp Giấy phép sử dụng băng tần có trách nhiệm báo cáo định kỳ
cho Cục Tần số vô tuyến điện Danh mục thiết bị phát sóng vô tuyến điện sử dụng
trong mạng thông tin vô tuyến điện (theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này)
trước ngày 31 tháng 12 hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Cục Tần
số vô tuyến điện.
4. Đối với các trường hợp phải đăng ký, phối hợp
quốc tế về tần số vô tuyến điện theo quy định tại Điều 41 của
Luật Tần số vô tuyến điện, trong thời gian thực hiện đăng ký, phối hợp
theo quy định của Liên minh viễn thông quốc tế, Cục Tần số vô tuyến điện chỉ
xét cấp giấy phép tạm thời. Tổ chức, cá nhân phải ngừng hoạt động nếu
việc đăng ký, phối hợp không thành công. Việc cấp phép chính thức được thực hiện
theo kết quả đăng ký, phối hợp quốc tế về tần số vô tuyến điện với Liên minh viễn
thông quốc tế.
5. Mẫu giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện được quy định tại Phụ lục I
của Thông tư này.
Điều 5. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện
1.
Trước khi hết hạn ít nhất là 30 (ba mươi) ngày đối với Giấy phép sử dụng tần số
và thiết bị vô tuyến điện, 60 (sáu mươi) ngày đối với Giấy phép sử dụng băng
tần và Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh, tổ chức, cá nhân phải gửi
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để được gia hạn
theo đúng quy định. Giấy phép được gia hạn chỉ kéo dài thời hạn sử dụng, các
thông số khác của giấy phép không thay đổi.
2.
Trường hợp không tuân thủ thời gian quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá
nhân muốn tiếp tục sử dụng tần số phải làm thủ tục như thủ tục cấp mới.
3.
Khi giấy phép còn hiệu lực, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung một số
nội dung trong giấy phép (trừ thời hạn sử dụng) thì phải làm hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép để được sửa đổi, bổ sung theo đúng quy định.
4.
Tổ chức, cá nhân được đề nghị gia hạn giấy phép kết hợp với sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép, phù hợp với quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
Điều 6. Ngừng giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1.
Trong thời hạn còn hiệu lực của giấy phép, nếu tổ chức, cá nhân không còn nhu
cầu sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh thì gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến thông báo bằng
văn bản
cho
Cục Tần số vô tuyến điện theo mẫu Thông báo ngừng sử dụng quy định tại Phụ
lục IV
của Thông tư này.
2.
Trường hợp doanh nghiệp viễn thông sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến điện và
quỹ đạo vệ tinh để cung cấp dịch vụ viễn thông, trước khi gửi thông báo ngừng
sử dụng tần số cho Cục
Tần số vô tuyến điện, doanh nghiệp phải hoàn tất các thủ tục ngừng cung cấp
dịch vụ viễn thông đối
với tần số vô tuyến điện có liên quan theo quy định của pháp luật về viễn
thông.
Điều 7. Cấp lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
Trường
hợp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị mất, bị hư hỏng, tổ
chức, cá nhân đã được cấp phép phải gửi văn bản đề nghị cấp
lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tới cơ quan cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để được cấp lại giấy phép theo đúng quy
định.
Điều 8. Quy định về hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại,
sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, tính hợp pháp của các tài liệu và nội dung kê khai trong hồ sơ.
Đối
với các tài liệu trong hồ sơ mà Thông tư này không yêu cầu công chứng hoặc
chứng thực, tổ chức đề nghị cấp giấy phép phải đóng dấu, cá nhân hoặc hộ kinh
doanh đề nghị cấp giấy phép phải ký xác nhận vào từng tài liệu, trừ trường hợp
nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp tài liệu có nhiều tờ
phải được đóng dấu giáp lai hoặc ký xác nhận vào từng trang.
2.
Khi cơ
quan cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tra cứu được các thông tin về Căn cước
công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp,
tổ
chức, cá nhân không phải nộp tài liệu trên trong các hồ sơ quy định tại Chương
II của Thông tư này. Thời điểm áp dụng cụ thể quy định này được công bố công
khai
trên trang thông
tin
điện tử của
Cục
Tần số vô tuyến điện tại địa chỉ www.cuctanso.vn.
3.
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nộp hồ sơ và nhận
giấy phép trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến. Việc
áp dụng hình thức cấp phép điện tử đối với việc cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ
sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thông qua cổng dịch
vụ công trực tuyến được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của
Cục Tần số vô tuyến điện.
4.
Tổ chức, cá nhân không phải nộp lại các tài liệu quy định trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép đã nộp trong lần đề nghị cấp phép trước đó nếu tài liệu còn hiệu
lực và không có sự thay đổi về nội dung.
5. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép không
được xử lý
trong các trường hợp sau:
a)
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gửi thông báo đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ mà cơ quan cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện không nhận được hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện của tổ chức, cá nhân.
b)
Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gửi thông báo nộp lệ phí, phí sử dụng tần số
vô tuyến điện mà tổ chức, cá nhân không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ phí, lệ phí
theo quy định để được nhận giấy phép.
Điều 9. Nộp lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện và
nhận giấy phép
Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy
phép khi đã nộp đủ lệ phí, phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định.
Điều 10. Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và giao nhận giấy phép
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia
hạn, cấp lại, sửa đổi bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô
tuyến điện nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại một trong các cơ quan sau:
a) Cục Tần số vô tuyến điện;
b) Các Trung tâm Tần số vô tuyến điện
khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện;
c) Các cơ quan phối hợp khác do Cục
Tần số vô tuyến điện ủy quyền. Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo
trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp,
gia hạn, cấp lại, sửa đổi bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần, Giấy
phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh nộp hồ sơ và nhận giấy phép tại Cục Tần
số vô tuyến điện.
Chương II
THỦ
TỤC CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
Mục 1. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ THIẾT BỊ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
Điều 11. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài nghiệp dư
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1b quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Chứng chỉ
khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý Căn cước
công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá
nhân đề nghị cấp giấy phép.
2.
Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy
phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ
lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 12. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1c quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực
hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của
một trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với cá
nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ
kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
c) Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý
Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của chủ tàu cá với doanh nghiệp viễn
thông đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép (đối với thiết bị giám
sát hành trình tàu cá qua vệ tinh).
2.
Hồ
sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy
phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ
lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 13. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị phát thanh, truyền hình
1. Hồ sơ cấp mới gồm Bản khai thông
tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1d quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản khai
thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 14. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
1. Hồ sơ cấp mới gồm Bản khai thông
tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1đ quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 15. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với tuyến truyền dẫn vi ba
1. Hồ sơ cấp mới gồm bản khai thông
tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1e quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn
theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 16. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện đối với mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ, mạng viễn thông
dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1g quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một
trong các tài liệu sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn
theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 17. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài tàu (không áp dụng đối với đài vô tuyến điện
không thuộc hệ thống GMDSS)
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1h quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một
trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép);
hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (đối với cơ sở đào tạo sử dụng tần số và thiết
bị vô tuyến điện hàng hải đặt trên các mô hình mô phỏng đài tàu).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 18. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghề
cá
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1i quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một
trong các loại giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép);
hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 19. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với thiết bị vô tuyến điện sử dụng tại các lễ hội,
sự kiện, triển lãm, hội chợ
1. Hồ sơ cấp mới gồm bản khai thông
tin chung và bản khai thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện
theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ
lục II
của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 20. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện của cơ quan đại diện nước
ngoài, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ
ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn
1. Đối với đài vô
tuyến điện (trừ đài trái đất) của cơ quan đại diện nước ngoài:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai thông số kỹ thuật,
khai thác của thiết
bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của Bộ Ngoại giao (có
chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan, tổ chức đề
nghị cấp giấy phép) đối với đài vô
tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự.
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai
thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp từng
nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư
này; và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép.
2. Đối với đài vô tuyến
điện (trừ đài trái đất) của đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài được hưởng quy chế
ưu đãi, miễn trừ ngoại giao lãnh sự, phóng viên nước ngoài đi theo phục vụ đoàn, cơ quan đại
diện nước ngoài có đoàn hoặc cơ quan chủ quản đón đoàn làm thủ tục đề nghị cấp
giấy phép:
a) Hồ sơ cấp mới gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai
thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với
từng nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; và
Văn bản đề nghị của cơ quan chủ quản
đón đoàn (có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu hoặc ký số của cơ quan,
tổ chức đề nghị cấp giấy phép).
b) Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu
quy định tại
Phụ lục II của Thông tư này.
c) Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
Bản khai thông tin chung và bản khai
thông số kỹ thuật, khai thác của thiết bị vô tuyến điện theo mẫu phù hợp với từng
nghiệp vụ vô tuyến điện tương ứng quy định tại Phụ lục II của Thông tư
này;
và
Tài liệu chứng minh nội dung đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 21. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài trái đất (trừ đài trái đất thuộc hệ thống
GMDSS đặt trên tàu biển)
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1m quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một
trong các loại giấy tờ sau:
Hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin vệ
tinh (áp dụng cho đài trái đất hoạt động độc lập của tổ chức, cá nhân, hộ
kinh doanh
sử dụng dịch vụ thông tin vệ tinh của các doanh nghiệp viễn thông đã được Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép); hoặc
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh
nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh
ngoài biển, công ty đa quốc gia, cơ quan Chính phủ, khu phát triển phần mềm và
khu công nghệ cao khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc tế); hoặc
Văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp
(áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp được phép tham gia hoạt động bảo đảm an
toàn hàng không, an toàn hàng hải theo quy định của Tổ chức Hàng không thế giới
- ICAO, Tổ chức Hàng hải thế giới - IMO khi sử dụng vệ tinh khu vực hoặc quốc
tế).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu quy định tại Phụ
lục II
của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý của một
trong các giấy tờ tương ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này (nếu giấy tờ
yêu cầu tương ứng trước đây có thay đổi).
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 22. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và
thiết bị vô tuyến điện đối với đài cố định, đài bờ (không liên lạc với vệ
tinh), thiết bị riêng lẻ và các trường hợp không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,
18, 19, 20 và Điều 21 của Thông tư này
1. Hồ sơ cấp mới gồm:
a) Bản khai thông tin chung và bản
khai thông số kỹ thuật, khai thác theo mẫu 1a quy
định tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá trị
pháp lý của một trong các giấy tờ sau:
Căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn (đối với cá nhân đề nghị cấp
giấy phép); hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(đối với hộ kinh doanh đề nghị cấp giấy phép); hoặc
Quyết định quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (đối với cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp
đề nghị cấp giấy phép).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai thông tin chung và bản khai danh sách giấy phép đề nghị gia hạn theo mẫu
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản
1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 23. Thời
gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
1. Thời gian giải quyết hồ sơ được quy
định như sau:
a) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
cho đài nghiệp dư, đài tàu, đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, cơ quan cấp
giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
trong thời hạn
10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định.
b) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
cho các trường hợp còn lại, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định.
2.
Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số
trong một hồ sơ hoặc trong các hồ sơ được gửi trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm
việc của một tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện thì thời gian giải quyết tối đa không quá 03 (ba)
tháng. Cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản lý do và dự kiến thời
gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép trong vòng 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
3. Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn
cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Mục 2. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG BĂNG TẦN
Điều 24. Hồ
sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng băng tần
1.
Hồ sơ cấp mới gồm:
a)
Đối
với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp, hồ
sơ gồm bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này.
b)
Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức đấu giá, thi tuyển quyền
sử dụng tần số vô tuyến điện, hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về
đấu giá, thi tuyển quyền sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm bản
khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng băng tần theo mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử
dụng băng tần theo
mẫu 2 Phụ lục II của Thông tư này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 25. Thời
gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng băng tần
1.
Thời
gian giải quyết hồ sơ được quy định như sau:
a)
Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức cấp giấy phép trực tiếp:
cấp mới, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn không quá
60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
b)
Đối với băng tần thuộc diện được cấp theo phương thức đấu giá, thi tuyển quyền
sử dụng tần số vô tuyến điện: việc cấp mới được thực hiện theo quy định của
pháp luật về đấu giá, thi tuyển; việc gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép được thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2.
Nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có
trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
3.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản
1 Điều này.
Mục 3. CẤP,
GIA HẠN, SỬA ĐỔI BỔ SUNG NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÀ QUỸ ĐẠO VỆ TINH
Điều
26. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần
số và quỹ đạo vệ tinh
1. Hồ sơ cấp
mới gồm
bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh theo mẫu 3 Phụ lục II của Thông tư này.
2. Hồ sơ gia
hạn giấy phép gồm bản khai theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung
giấy phép gồm:
a) Bản khai theo quy
định tại khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu chứng minh nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Điều 27. Thời
gian giải quyết hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép
sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh
1.
Cục Tần số vô tuyến điện thẩm định và giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung
nội dung giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh trong thời hạn không quá
45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông
báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ.
3.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản
1 Điều này.
Mục 4. CẤP
LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 28. Cấp
lại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Hồ sơ cấp lại giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện được lập thành 01 (một) bộ bao gồm văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Phụ
lục II
Thông tư này.
2. Thời hạn
cấp lại
giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
a) Đối với các trường hợp quy định tại
khoản 1 Điều 3 Thông tư này, thời hạn cấp lại giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện là 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định.
b) Đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư này, thời hạn cấp lại giấy phép sử
dụng tần số vô tuyến điện là 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ
đầy đủ, đúng quy định.
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
đúng quy định thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan cấp
giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
d) Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp
giấy phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân
trong thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Mục 5. THU
HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 29. Thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
1.
Việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với tổ chức, cá nhân vi
phạm pháp luật về tần số vô tuyến điện theo quy định tại khoản 1
Điều 23 của Luật Tần số vô tuyến điện được quy định như sau:
a)
Đối với các trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều
23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện căn cứ vào quyết định của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
b)
Đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d và e khoản 1 Điều
23 của Luật Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện căn cứ vào kết luận của Thanh tra hoặc kết quả kiểm tra tần số vô
tuyến điện hoặc quyết định của Tòa án.
c)
Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 của Luật
Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
được thực hiện nếu sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền gửi
thông báo về phí, lệ phí hoặc về các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định mà
tổ chức, cá nhân không nộp đủ phí, lệ phí tần số vô tuyến điện hoặc không thực
hiện các nghĩa vụ tài chính.
d)
Đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 23 của Luật
Tần số vô tuyến điện, việc thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện căn
cứ vào quyết định thu hồi hoặc sửa đổi giấy phép viễn thông, giấy phép hoạt
động phát thanh truyền hình tương ứng.
2.
Tổ chức, cá nhân phải ngừng sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo Quyết
định thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện của Cục Tần số vô tuyến
điện.
3.
Danh sách tổ chức, cá nhân có giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện bị thu hồi
và lý do thu hồi được đăng
công khai trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện.
Chương III
CHO THUÊ, CHO MƯỢN THIẾT BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
Điều 30. Quy
định về cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
1. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu tàu
biển, tàu bay, tàu sông, phương tiện nghề cá, đài nghiệp dư và chủ sở hữu các
phương tiện giao thông khác có trang bị thiết bị vô tuyến điện (trừ đài trái
đất) có thể cho tổ chức, cá nhân khác thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện đã được
cấp giấy phép của mình để khai thác.
2. Bên cho thuê, cho mượn và bên thuê,
bên mượn thiết bị vô tuyến điện phải tuân thủ quy định trong Giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện, quy định của pháp luật về tần số vô tuyến
điện và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Các hành vi vi phạm pháp
luật về tần số vô tuyến điện của bên thuê, bên mượn, bên cho thuê, cho mượn
thiết bị vô tuyến điện bị xử lý theo quy định.
3. Bên cho thuê, cho mượn thiết bị vô
tuyến điện có trách nhiệm:
a) Bảo đảm bên thuê, bên mượn thiết bị
vô tuyến điện không thuộc danh sách bị thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện được thông báo công khai theo quy định tại khoản 3 Điều
29 của Thông tư này;
b) Kiểm tra, lưu giữ các tài liệu
chứng minh bên thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện đảm bảo điều kiện quy định tại
Điều 31.
Điều 31. Điều
kiện để được thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện
Tổ chức, cá
nhân thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Đối tượng
thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện là tổ chức, công dân Việt Nam; tổ chức nước
ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam; người nước ngoài sử dụng đài nghiệp dư.
2. Người trực tiếp khai thác thiết bị
vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, nghiệp dư
của bên thuê, bên mượn phải có chứng chỉ vô tuyến điện viên.
3. Đối tượng thuê, mượn thiết bị vô
tuyến điện không thuộc danh sách bị thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện được thông báo công khai theo quy định tại khoản 3 Điều 29
của Thông tư này.
Điều 32. Cho
thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
Trước khi bàn giao
thiết bị vô tuyến điện cho bên thuê, mượn thiết bị vô tuyến điện ít nhất 05
(năm) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện
phải gửi văn bản thông báo theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV
của Thông
tư này về việc cho thuê, cho mượn (có xác nhận của cả bên thuê, mượn và bên
cho thuê, cho mượn) đến Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực sở
tại.
Điều
33. Điều kiện, thủ tục cho thuê, cho mượn đài nghiệp dư
1. Đài nghiệp
dư chỉ được cho thuê, cho mượn giữa những khai thác viên vô tuyến điện nghiệp
dư với nhau và phải tuân theo các quy định sau:
a) Khi sử
dụng đài nghiệp dư được cho thuê, cho mượn, khai thác viên thuê, mượn đài chỉ
được thực hiện liên lạc hạn chế theo quy định trong chứng chỉ khai thác viên vô
tuyến điện nghiệp dư của mình và khai thác hạn chế theo quy định trong giấy
phép cấp cho đài nghiệp dư cho thuê, cho mượn.
b) Khi thuê,
mượn đài nghiệp dư để khai thác, khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư phải
dùng hô hiệu của đài cho thuê, mượn kèm theo sau là hô hiệu hoặc tên của khai
thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thuê, mượn đài.
c) Bên cho
thuê, mượn đài nghiệp dư phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc tuân thủ theo các
quy định tại điểm a và điểm b khoản này, ghi nhật biên đầy đủ và đảm bảo bên
thuê, mượn đài không khai thác vượt quá các giới hạn quy định trong giấy phép
cấp cho đài.
d) Bên thuê,
mượn đài nghiệp dư để liên lạc tại những địa điểm khác với quy định trong giấy
phép trong thời hạn dưới 30 (ba mươi) ngày phải được sự chấp thuận bằng văn bản
của Cục Tần số vô tuyến điện.
2. Hồ sơ cho
thuê, cho mượn đài nghiệp
dư được lập thành 01 (một) bộ, gồm có:
a) Giấy đăng ký thuê,
mượn đài nghiệp dư (trong đó nêu rõ hô hiệu hoặc nhận dạng đăng ký, địa điểm
đặt đài, địa chỉ liên hệ);
b) Văn bản chấp
thuận cho thuê, mượn đài nghiệp dư của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài,
trong đó ghi rõ: Tên của tổ chức, cá nhân cho thuê, mượn đài, số giấy phép sử dụng
tần số và thiết bị vô tuyến điện, thời hạn có hiệu lực của giấy phép; thời
gian thuê, mượn đài;
c) Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có giá
trị pháp lý chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn
thời hạn (đối với người nước ngoài) của bên thuê, mượn đài;
d) Bản sao
hoặc bản sao điện tử Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư hoặc
Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư nước ngoài của bên thuê, mượn.
3. Hồ sơ nộp
trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến về Cục Tần số vô tuyến điện.
4. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Cục Tần số vô tuyến điện ra Thông báo chấp
thuận đăng ký thuê, mượn đài nghiệp dư (kèm theo hô hiệu,
nhận dạng, địa điểm đặt đài). Trường hợp không chấp thuận đăng ký thuê, mượn
đài nghiệp dư, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do từ
chối.
Chương IV
SỬ
DỤNG CHUNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Điều 34.
Trường hợp phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện
Ngoài các
trường hợp phải sử dụng chung tần số theo quy định của Liên minh viễn thông
quốc tế, tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện thuộc các
trường hợp sau đây phải sử dụng chung tần số vô tuyến điện với tổ chức, cá nhân
khác theo đúng quy định của Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện:
1. Mạng viễn thông
dùng riêng sử dụng tần số vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động có công suất
phát từ 10
W
trở xuống (không áp dụng với mạng thông tin vô tuyến điện mà việc sử dụng tần
số và thiết bị vô tuyến điện có liên quan đến an toàn tính mạng con người; mạng
thông tin vô tuyến điện nội bộ).
2. Đài vô tuyến điện
liên lạc với phương tiện nghề cá.
3. Đài bờ (không cung cấp dịch
vụ viễn thông).
Điều 35.
Hướng dẫn khai thác trên tần số sử dụng chung
1. Tuân thủ nguyên tắc đàm thoại chỉ
phục vụ công việc, đúng đối tượng, đúng mục đích sử dụng trong giấy phép.
2. Chỉ thiết lập cuộc gọi
khi kênh tần số vô tuyến điện đang trong tình trạng rỗi, không có người sử dụng
trừ
khi liên quan đến cấp cứu, an toàn tính mạng con người.
3. Phải sử
dụng hô hiệu được quy định trong Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện.
4. Thời gian
liên lạc ngắn gọn, không vượt quá năm phút đối với mỗi cuộc đàm thoại.
5. Khuyến
khích sử dụng mã hóa hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để bảo đảm giữ bí mật thông
tin.
Điều
36. Quy trình khai thác trên các tần số sử dụng chung
1. Trước khi phát, phải
lắng nghe trên tần số dự định phát để đảm bảo tần số này đang rỗi.
2. Phát hô hiệu được quy định trong
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện tại đầu và cuối mỗi
cuộc gọi.
3. Được phép chuyển sang tần số dự
phòng (quy định trong giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện) trong trường hợp
tần số ấn định chính bị nhiễu hoặc đang có tổ chức, cá nhân khác sử dụng.
Điều 37.
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng chung tần số
1. Thông báo cho Cục Tần số vô
tuyến điện khi phát hiện việc khai thác trên tần số sử dụng chung không đúng
quy định.
2. Không được cố ý thu,
sử dụng thông tin thu được từ các đài vô tuyến điện khác sử dụng chung tần số.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 38.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 và thay thế Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô
tuyến điện.
2. Các giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp
tục có giá trị sử dụng theo thời hạn được ghi trên giấy phép.
3. Bãi bỏ Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều
15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, khoản 7 Điều 21 của Quyết
định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Quy định về
hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư.
4. Trong quá
trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tần số vô tuyến điện) để xem xét,
bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng và các Phó Thủ
tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
-
Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng
thông tin điện tử của Bộ;
-
Lưu: VT, CTS.
350.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|