\ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 978/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 30 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT (TỶ LỆ 1/500) KHU TRUNG TÂM
HÀNH CHÍNH MỚI, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VÀ DÂN CƯ TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày
17/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Công văn số 2007/TTg-KTN
ngày 27/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc chủ trương đầu tư xây dựng Khu
trung tâm hành chính mới tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 881/QĐ-UBND
ngày 17/6/2004 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê
duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum) đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 250/QĐ-UBND
ngày 26/3/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng
dọc theo hai bên bờ sông Đăk Bla (từ cầu Kon Klor đến cầu Đak Bla), thị xã Kon Tum (nay là thành phố Kon
Tum);
Căn cứ Quyết định số 1108/QĐ-UBND
ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê
duyệt Luận chứng chọn địa điểm xây dựng Khu trung tâm hành chính mới tỉnh Kon
Tum;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 26/TTr-SXD ngày 07/8/2014, Báo cáo kết quả thẩm định đồ án quy hoạch số
110/BC-SXD ngày 07/8/2014 và Công văn số 780/SXD-QLKTQH ngày 17/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)
Khu Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum với các
nội dung chủ yếu như sau (có Đồ án Quy hoạch kèm theo):
1. Phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực
lập quy hoạch:
1.1. Phạm vi ranh giới: Khu vực lập
quy hoạch nằm hai bên sông Đăk Bla thuộc phường Thống Nhất và xã Chư Hreng,
thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
Trong đó:
a. Khu vực phía Bắc sông Đăk Bla thuộc
làng Kon Hra Chot, phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum; ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc: Giáp đường Bạch Đằng,
Nguyễn Huệ và khu dân cư hiện trạng (thuộc làng Kon Hra Chot).
- Phía Nam: Giáp kè chỉnh trị Bắc sông Đăk Bla và đất sản xuất nông nghiệp (hiện trạng).
- Phía Đông: Giáp Khu dân cư hiện trạng
(thuộc làng KonTumKơNâm, phường Thống Nhất).
- Phía Tây: Giáp sông Đăk Bla.
b. Khu vực phía Nam sông Đăk Bla thuộc
thôn 5 và thôn Kon Hra Kơ Tu, xã Chư Hreng. Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc: Giáp sông Đăk Bla.
- Phía Nam: Giáp Tỉnh lộ 671.
- Phía Đông: Giáp khu dân cư hiện trạng
(thuộc làng Kon Hra Klah).
- Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện trạng
(thuộc thôn 5, xã Chư Hreng).
1.2. Diện tích lập quy hoạch: 250ha,
trong đó:
- Khu vực phía Nam sông Đăk Bla: Diện
tích 150ha.
- Khu vực phía Bắc sông Đăk Bla: Diện
tích 100ha.
1.3. Tính chất:
Là Khu Trung tâm hành chính mới tập trung
của tỉnh nằm hai bên bờ sông Đăk Bla, phát triển Khu dân cư đô thị và các công
trình cơ quan, văn phòng, dịch vụ - thương mại, khu vui chơi giải trí kết hợp với
cây xanh cảnh quan dọc hai bên bờ sông Đăk Bla được đầu tư xây dựng đồng bộ kết
cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
2. Các chỉ tiêu
cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật:
2.1. Dân số: 15.000 người.
2.2. Chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật
- xã hội:
TT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị
|
Chỉ
tiêu Quy hoạch
|
1
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
|
|
1.1
|
Đất ở
|
m2/người
|
33
|
1.2
|
Đất cây xanh
|
m2/người
|
8
|
1.3
|
Đất công trình công cộng
|
m2/người
|
50
|
2
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
2.1
|
Trường mầm non
|
chỗ/1000 dân
|
50
|
m2 đất/chỗ học
|
15
|
2.2
|
Trường tiểu học
|
chỗ/1000
dân
|
65
|
m2 đất/chỗ học
|
15
|
2.3
|
Trạm y tế
|
m2/trạm
|
≥500
|
3
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ đất giao thông
|
%
|
31
|
3.2
|
Cấp nước sinh hoạt
|
l/ng/ngđ
|
150
|
3.3
|
Thoát nước sinh hoạt
|
l/ng/ngđ
|
80%
cấp nước sinh hoạt
|
3.4
|
Rác thải
|
kg/ng/ngđ
|
1,2
|
3.5
|
Cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người/năm
|
1.500
|
3. Cơ cấu sử dụng
đất:
TT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (m2)
|
Tỷ
lệ (%)
|
A
|
Khu vực phía Bắc Sông Đăk Bla
|
1.000.000
|
40,00
|
I
|
Đất khu hành chính, chính trị, cơ
quan nhà nước
|
257.136
|
10,29
|
II
|
Đất dân dụng
|
707.339
|
28,29
|
1
|
Đất ở
|
153.813
|
6,15
|
-
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
13.624
|
0,54
|
-
|
Đất ở nhà mật độ cao
|
85.137
|
3,41
|
-
|
Đất ở nhà biệt thự cao cấp
|
35.558
|
1,42
|
-
|
Đất chung cư cao cấp kết hợp dịch vụ
|
19.494
|
0,78
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
182.488
|
7,30
|
-
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
và đất giáo dục
|
48.126
|
1,93
|
-
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
134.362
|
5,37
|
3
|
Đất cây xanh công viên
|
13.425
|
0,54
|
4
|
Đất giao thông
|
357.613
|
14,30
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
35.525
|
1,42
|
-
|
Đất tôn giáo
|
9.116
|
0,36
|
-
|
Kè chống xói lở
|
23.567
|
0,94
|
-
|
Đất Cây xanh công viên vùng bán ngập
|
1.940
|
0,08
|
-
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
902
|
0,03
|
B
|
Khu vực phía Nam Sông Đăk Bla
|
1.500.000
|
60,00
|
I
|
Đất khu hành chính, chính trị, cơ
quan nhà nước
|
46.624
|
1,86
|
II
|
Đất dân dụng
|
1.424.971
|
57,00
|
1
|
Đất ở
|
334.287
|
13,37
|
-
|
Đất ở nhà mật độ cao
|
49.481
|
1,98
|
-
|
Đất ở nhà ghép hộ
|
101.893
|
4,08
|
-
|
Đất ở nhà biệt thự cao cấp
|
21.081
|
0,84
|
-
|
Đất chung cư cao cấp kết hợp dịch vụ
|
47.943
|
1,92
|
-
|
Đất ở làng đồng bào
|
113.889
|
4,55
|
2
|
Đất công trình công cộng
|
566.011
|
22,64
|
-
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
|
22.206
|
0,89
|
-
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
543.805
|
2,75
|
3
|
Đất cây xanh công viên
|
101.381
|
4,06
|
4
|
Đất giao thông
|
423.292
|
16,93
|
III
|
Đất ngoài dân dụng
|
28.405
|
1,14
|
-
|
Đất tôn giáo
|
858
|
0,03
|
-
|
Kè chống xói lở
|
12.092
|
0,49
|
-
|
Đất Cây xanh công viên vùng bán ngập
|
15.455
|
0,62
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
2.500.000
|
100
|
4. Chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch đô thị, giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, thiết kế đô thị
cho từng lô đất:
4.1. Giải pháp tổ chức không gian, kiến
trúc:
a. Bố cục không gian kiến trúc toàn
khu:
- Khu trung tâm Hành chính mới của tỉnh
được phân thành 02 khu, khu vực phía Bắc và khu phía Nam sông Đăk Bla được kết
nối với nhau bằng cầu dây văng bắc qua sông Đăk Bla.
- Khu Bắc sông Đăk Bla được tổ chức
quy hoạch là Khu trung tâm Hành chính - Chính trị, trụ sở các cơ quan nhà nước,
khu dịch vụ công, khu thương mại - dịch vụ và các khu ở đô thị.
- Khu Nam sông Đăk Bla được tổ chức
quy hoạch chủ yếu là các khu thương mại - dịch vụ, khu vui chơi giải trí kết hợp
du lịch nghỉ dưỡng và các khu làng đồng bào dân tộc thiểu số cải tạo.
b. Bố cục không gian các khu vực trọng
tâm, các tuyến, các điểm nhấn của đồ án:
- Khu phía Bắc sông Đăk Bla:
+ Điểm nhấn không gian kiến trúc, cảnh
quan chính là khu vực bố trí quy hoạch xây dựng trụ sở UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành của tỉnh, được hợp khối thành những công trình có quy mô lớn kết hợp với
quảng trường tạo thành quần thể
kiến trúc. Đây là nơi tập trung các trụ sở cơ quan hành chính, tổ
chức các cuộc mít tinh, diễu hành và tổ chức sự kiện của tỉnh.
+ Trục đường hướng từ khu vực cầu dây
văng qua sông Đăk Bla nhìn vào khu trung tâm hành chính tập trung: Đây là trục
không gian chính, được kết nối từ khu trung tâm hành chính phía Nam (khu vực
xã Chư Hreng) hướng qua cầu, dẫn vào khu Trung tâm
hành chính phía Bắc.
+ Trục kiến trúc dọc bờ sông phía Bắc:
Đây là trục không gian kiến trúc cảnh quan dọc bờ sông, điểm nhấn là các công
trình công sở và các công trình khách sạn, dịch vụ - thương mại dọc bờ sông. Trục
dọc bờ sông khu vực phía Bắc có đóng vai trò là trục kiến trúc - cảnh quan
chính, kết nối với trung tâm thành phố hiện tại.
+ Quy hoạch bố cục các khu chức năng:
Phía Tây khu vực lập quy hoạch được bố trí xây dựng các
công trình dịch vụ công cộng, văn phòng; Khu vực trung tâm là nơi tập trung các
công trình hành chính, chính trị, cơ quan nhà nước; Phía Đông khu vực quy hoạch
là các công trình dịch vụ công cộng, văn phòng và các khu dân cư mới.
- Khu phía Nam sông Đăk Bla:
+ Trục không gian chính của khu vực lập
quy hoạch là trục giao thông nối liền từ cầu dây văng qua các công trình trụ sở
Tỉnh ủy và các công trình thương mại, dịch vụ được thiết kế hợp khối cao tầng để
đóng góp tạo điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan cho không gian đô thị.
+ Điểm nhấn là khu vực đầu cầu dây
văng, bố trí quy hoạch xây dựng đảo giao thông, công viên
cây xanh kết hợp với trụ ở Tỉnh ủy để tạo điểm nhấn và không gian mở hướng ra
sông Đăk Bla và hướng qua khu vực phía Bắc sông.
+ Tuyến đường dọc sông Đăk Bla kết hợp
với bờ kè, công viên, cây xanh và các công trình thương mại, dịch vụ tạo thành
trục cảnh quan dọc sông Đăk Bla.
+ Quy hoạch bố cục các khu chức năng:
Các khu chức năng chính của đô thị được quy hoạch bố trí dọc theo các tuyến trục
chính, trục cảnh quan. Khu vui chơi giải trí kết hợp du lịch nghỉ dưỡng quy hoạch bố trí tại phía Tây, các khu ở mới,
khu làng dân tộc thiểu số bố trí quy hoạch ở phía Đông.
4.2. Thiết kế đô thị cho từng lô đất:
a. Công trình nhà ở:
- Các lô đất nhà ở mật độ cao: Được
xây dựng với tầng cao tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa 100% (sau khi trừ
khoảng lùi xây dựng), khoảng lùi xây dựng tối thiểu 1,5m.
- Các lô đất biệt thự cao cấp: Được
xây dựng với tầng cao tối đa 4 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi xây
dựng tối thiểu 3m.
- Các lô đất nhà ở ghép hộ: Được xây
dựng với tầng cao là 3 tầng, mật độ xây dựng tối đa 80%,
khoảng lùi xây dựng tối thiểu 3m.
- Đất ở làng đồng bào dân tộc: Các
công trình của làng đồng bào dân tộc được giữ nguyên hiện trạng, đảm bảo các yếu
tố truyền thống văn hóa của người đồng bào dân tộc thiểu số. Được xây dựng với
tầng cao tối đa là 2 tầng, mật độ xây dựng tối đa 60%, khoảng lùi xây dựng tối
thiểu 6m.
- Chung cư cao cấp kết hợp dịch vụ:
Được xây dựng với tầng cao tối đa 9 tầng, mật độ xây dựng tối đa 45%, khoảng
lùi xây dựng tối thiểu 6m.
b. Công trình công cộng Khu vực phía
Bắc sông:
* Công trình công cộng cấp đơn vị ở
và giáo dục
- Các công trình giáo dục bố trí tại
các lô đất có ký hiệu GD1-GD4: Tầng cao tối đa của công trình là 4 tầng; mật độ
xây dựng tối đa là 40%; khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các công trình y tế bố trí tại lô đất
có ký hiệu YT1: Tầng cao tối đa của công trình là 3 tầng; mật độ xây dựng tối
đa là 40%; khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 3,0m.
- Các công trình dịch vụ công cộng: Gồm
các lô đất có ký hiệu DVCC19, DVCC20 xây dựng các công trình có chức năng hỗn hợp như dịch vụ, ăn uống, giải trí kết hợp cây xanh; mật độ xây dựng
tối đa là 30%, tầng cao tối đa là 2 tầng.
* Công trình công cộng cấp đô thị:
- Các lô đất có ký
hiệu DVCC1-DVCC13: Bố trí các công trình trụ sở văn phòng, khách sạn, dịch vụ
thương mại với tầng cao tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%, khoảng
lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các lô đất có ký hiệu
DVCC14-DVCC18: Bố trí các công trình công cộng có chức năng hỗn hợp (siêu thị, văn phòng, kinh doanh thương mại...) với tầng cao tối
đa 05 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%; khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 3,0m.
c. Công trình công cộng Khu vực phía
Nam sông:
* Công trình công cộng cấp đơn vị ở
- Các công trình giáo dục bố trí tại
các lô đất có ký hiệu GD5-GD6: Tầng cao tối đa của công trình là 3 tầng, mật độ
xây dựng tối đa là 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các công trình y tế bố trí tại lô đất
có ký hiệu YT2: Tầng cao tối đa của công trình là 3 tầng; mật độ xây dựng tối
đa là 40%; khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 3,0m.
- Lô đất có ký hiệu CC3: Bố trí xây dựng
công trình hội trường tổ dân phố, kết hợp xây dựng công
trình văn hóa, thể thao phục vụ khu ở; chiều cao tối đa là 2 tầng; mật độ xây dựng
tối đa là 40%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 3,0m.
- Lô đất có ký hiệu CC4: Đất nhà rông
văn hóa của đồng bào dân tộc được giữ nguyên hiện trạng, mật độ xây dựng tối đa
là 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các công trình dịch vụ công cộng: Gồm
các lô đất có ký hiệu DVCC37, DVCC38, xây dựng các công trình có chức năng hỗn
hợp như dịch vụ, ăn uống, giải trí kết hợp cây xanh; mật độ xây dựng tối đa là
30%, tầng cao tối đa là 2 tầng.
* Công trình công cộng cấp đô thị:
- Lô đất có ký hiệu DVKS2, DVKS3: Bố
trí công trình khách sạn với tầng cao tối đa 09 tầng, mật độ xây dựng tối đa là
45%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các lô đất có ký hiệu
DVCC21-DVCC36: Bố trí các công trình công cộng có chức năng hỗn hợp (siêu thị, văn phòng, kinh doanh thương mại...) với tầng cao tối đa
05 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%; khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các lô đất có ký hiệu VCGT1-VCGT7:
Bố trí các công trình vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng; tầng cao tối đa 05 tầng; mật
độ xây dựng tối đa là 25%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
d. Các công trình Khu hành chính,
chính trị, cơ quan nhà nước
- Các lô đất phía Bắc sông có ký hiệu
Q1-Q5: Bố trí các công trình trụ sở làm việc của UBND tỉnh, các Sở, ban ngành của
tỉnh và Trung tâm hội nghị triển lãm, dịch vụ công. Tầng cao tối đa 09 tầng, mật
độ xây dựng tối đa là 45%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là 6,0m.
- Các lô đất phía Bắc sông có ký hiệu
Q6-Q13: Bố trí các công trình trụ sở làm việc của các ngành dọc trên địa bàn tỉnh.
Tầng cao tối đa 09 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%, khoảng lùi xây dựng tối
thiểu là 6,0m.
- Lô đất có ký hiệu DVKS1: Bố trí
công trình dịch vụ khách sạn phục vụ cho khu vực trung tâm hành chính. Tầng cao
tối đa 11 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%, khoảng lùi xây dựng tối thiểu là
6,0m.
- Các lô đất phía Nam sông có ký hiệu
Q14-Q16: Bố trí các công trình trụ sở làm việc của Tỉnh ủy và các cơ quan Đảng,
Đoàn thể. Tầng cao tối đa 07 tầng, mật độ xây dựng tối đa là 45%, khoảng lùi
xây dựng tối thiểu là 6,0m.
* Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
của từng lô đất: Có Phụ lục kèm theo.
5. Nguồn cung cấp
và giải pháp tổ chức mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đến từng lô đất:
5.1. Quy hoạch san nền, thoát nước
mưa:
a. San nền: Tổ chức tôn nền, tạo mặt
bằng xây dựng công trình.
* Đối với khu vực phía Bắc Sông:
- Khu vực quy hoạch có địa hình tự
nhiên rất thấp, do vậy giải pháp san nền chủ yếu tại khu vực là đắp đất nền xây
dựng.
- Đối với các khu vực xây dựng công
trình, đường giao thông thì tiến hành đắp đất nền đến cao độ xây dựng công trình
theo quy hoạch.
- Tại các khu vực không xây dựng công
trình, giải pháp san nền để tránh việc đắp với khối lượng lớn là tận dụng địa
hình tự nhiên để tạo thành các hồ nước cảnh quan kết hợp tổ chức công viên, cây
xanh, vườn dạo.
* Đối với khu vực phía Nam Sông:
- Giải pháp chính là san gạt cục bộ tạo
độ dốc đường và nền, hạn chế tối đa khối lượng đào đắp. Tiến hành san tạo mặt
phẳng tại vị trí đặt công trình và đảm bảo khớp nối hợp lý
giữa công trình và đường giao thông.
- Sử dụng giải pháp san nền tại chỗ,
vật liệu san nền dùng vật liệu đất tại chỗ, lấy đất từ khu vực đào để đắp cho
khu vực đắp.
- San nền kết hợp với tạo hướng dốc địa
hình thuận lợi cho việc tổ chức hướng thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt.
- Khai thác tối đa mặt bằng và diện tích
đất để tạo quỹ đất xây dựng nhà ở, các công trình dịch vụ công cộng.
b. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát
nước: Thiết kế mạng lưới thoát nước chảy riêng.
- Chọn kết cấu: Sử dụng kết cấu cống
thoát nước kiên cố bằng cống bê tông ly tâm với các tiết diện tính toán phù hợp
với lưu lượng dòng chảy và tốc độ thoát nước.
- Hướng thoát nước: Nước mưa sau khi
được thu gom rồi chảy ra sông Đăk Bla.
- Phân lưu vực: Diện tích đất xây dựng
khu trung tâm hành chính tập trung mới, tỉnh Kon Tum được
chia ra làm 2 lưu vực chính như sau:
+ Lưu vực 1: Khu vực phía Bắc Sông
Đăk Bla có diện tích lưu vực khoảng 100ha. Mạng lưới thoát
nước mặt được thiết kế hệ thống cống bê tông ly tâm với kích thước D800-D1800.
Chảy dọc các tuyến đường đường sau đó thoát ra sông Đăk Bla.
+ Lưu vực 2: Khu vực phía Nam sông
Đăk Bla có diện tích lưu vực khoảng 150ha. Mạng lưới thoát nước mặt được thiết
kế hệ thống cống bê tông ly tâm với kích thước D=800-1000. Chảy dọc theo các
tuyến đường sau đó thoát ra suối và sông Đăk Bla.
5.2. Quy hoạch Giao thông:
a. Giải pháp quy hoạch:
- Mạng lưới giao thông trong khu vực
quy hoạch được tổ chức xây dựng theo dạng ô bàn cờ và vòng cung, lấy các trục
đường bao khu dân cư, đường dọc theo các tuyến kè làm các trục giao thông chính
để phát triển hoàn chỉnh mạng lưới giao thông cho toàn khu vực quy hoạch.
- Khu vực Nam và Bắc Sông Đăk Bla được
kết nối bởi cầu dây văng bắc qua sông Đăk Bla.
- Đối với khu vực phía Bắc sông Đăk
Bla: Tuyến đường bao khu dân cư, tuyến đường chạy dọc sông và hai tuyến đường
hai bên trụ sở UBND tỉnh là các tuyến đường chính của khu vực có chức năng kết
nối khu vực quy hoạch với các khu chức năng khác của đô thị.
- Đối với khu vực phía Nam sông Đăk
Bla: Tuyến đường bao khu dân cư, tuyến đường chạy dọc sông và tuyến đường phía
Tây trụ sở Tỉnh ủy là các tuyến đường chính của khu vực có chức năng kết nối
khu vực quy hoạch với các khu chức năng khác của đô thị. Phương án quy hoạch
giao thông khu vực này được thiết kế với tiêu chí bám sát địa hình, hạn chế san
gạt, đảm bảo yêu cầu lưu thông trong khu vực quy hoạch.
- Giao thông nội bộ: Mạng lưới giao
thông nội bộ được thiết kế đảm bảo giao thông thuận tiện nhất trong nội bộ khu
vực và giữa các khu với nhau. Đảm bảo tính cơ động với đường giao thông liên
khu và tính tiếp cận với đường nội bộ.
- Giao thông tĩnh: Bố trí các bãi đỗ
xe tại các công trình, khu vực tập trung đông người như các công trình công cộng,
trường học...
b. Lộ giới của các tuyến giao thông
trong khu vực quy hoạch:
- Các tuyến giao thông chính:
+ Đường Tỉnh lộ 671: Lộ giới 25,0-28,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, lòng đường mỗi bên rộng 6,5-7,5m, giải
phân cách rộng 2, 0m).
+ Đường mặt cắt 1-1: Lộ giới 50,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, lòng
đường mỗi bên rộng 13,5m, giải phân cách rộng 11,0m).
+ Đường mặt cắt 2-2: Lộ giới 32,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, lòng
đường mỗi bên rộng 9, 0m,
giải phân cách rộng 2, 0m).
+ Đường mặt cắt 3-3: Lộ giới 28,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6, 0m,
lòng đường mỗi bên rộng 7, 0m, giải phân cách rộng 2, 0m).
+ Đường mặt cắt 4-4: Lộ giới 27,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6, 0m,
lòng đường mỗi bên rộng 7,5m).
+ Đường mặt cắt 5-5: Lộ giới 25,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, lòng
đường mỗi bên rộng 6,5m).
+ Đường mặt cắt A-A: Lộ giới 30,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0m, lòng
đường mỗi bên rộng 7,5m, giải phân cách rộng 3,0m).
+ Đường mặt cắt B-B: Lộ giới 29,0m (vỉa hè mỗi bên rộng 6,0-9,0m, lòng đường
mỗi bên rộng 7,5m).
- Các tuyến giao thông nội bộ có lộ
giới từ 7m đến 19,5m.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước máy
của thành phố Kon Tum, được đấu nối với hệ thống cấp nước
chung của đô thị theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Kon Tum
xác định.
- Mạng lưới cấp nước của khu vực được
thiết kế là mạng kết hợp mạng vòng và mạng cụt. Sử dụng ống nhựa HDPE và phụ kiện
đồng bộ DN200, DN140, DN110 cho các tuyến ống chính, DN90, DN75, DN50 cho các
tuyến ống nhánh và được bố trí đi trong hào kỹ thuật.
- Sử dụng ống có đường kính ống DN32mm, DN25mm làm hệ thống phân phối nước đến các hộ gia đình.
- Hệ thống nước chữa cháy được thiết
kế kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Trên các tuyến ống chính DN200,
DN140, DN110, tại các ngã ba, ngã tư, các công trình công cộng và khu vực đông
đúc dân cư, bố trí các họng cấp nước chữa cháy.
5.4. Quy hoạch cấp điện:
a. Nguồn điện: Đấu nối từ các tuyến
đường dây 22KV kéo từ trạm biến áp E45 110/22KV KonTum.
b. Mạng lưới và giải pháp quy hoạch cấp
điện:
- Lưới điện:
+ Lưới điện trung thế: Sử dụng điện
áp 22KV mạng 3 pha 3 dây được thiết kế đi ngầm; cáp trung thế sử dụng cáp bọc,
cách điện XLPE.
+ Lưới hạ thế: Lưới hạ thế có cấp điện
áp 380/220V, đi ngầm. Kết cấu mạng 3 pha 4 dây, tại các nhóm nhà ở xây dựng các
tủ phân phối cấp cho các hộp phân dây và hòm công tơ.
+ Lưới chiếu sáng: Cấp điện áp
380/220V đi ngầm, kết cấu mạng 3 pha 4 dây, tiết diện cáp chiếu sáng từ 16-25mm2; nguồn điện cho các đèn đường được lấy từ các máy biến áp 22/0,4KV 3
pha.
5.5. Quy hoạch thoát nước bẩn vệ sinh
môi trường:
a. Thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn của khu vực
quy hoạch được thiết kế riêng hoàn toàn, nước thải từ các hộ gia đình, các công
trình công cộng, khu dịch vụ...được xử lý sơ bộ bằng bể lắng và bể tự hoại trước khi đổ vào hệ thống thoát nước thải của khu vực.
- Đối với khu quy hoạch phía Bắc
sông: Nước thải được thu gom bằng các tuyến ống DN200, DN315 sau đó đưa về trạm
bơm, từ trạm bơm nước thải sẽ được bơm lên đường ống thoát nước thải nằm trên
đường Nguyễn Huệ và đưa về trạm xử lý.
- Đối với khu quy hoạch phía Nam: lượng
nước thải ở các công trình sẽ được đưa vào hố gom và thông qua các cống gom được
nối vào các tuyến cống nhánh sau đó đưa về tuyến cống chính D400 nằm dọc bờ kè
và đấu nối với cống thoát nước thải của khu đô thị phía Nam Sông Đăk Bla.
b. Chất thải rắn sinh hoạt của các
khu dân cư và các công trình công cộng, được tiến hành tổ chức bằng các thùng
rác công cộng có nắp đậy đặt trên vỉa hè các đường phố và được thu gom, vận
chuyển đến khu xử lý chất thải rắn chung của thành phố.
6. Giải pháp tái
định cư:
- Tổ chức tái định cư tại chỗ, mức đền
bù công trình, vật kiến trúc, hoa màu... theo quy định của nhà nước có áp dụng
linh hoạt theo từng hoàn cảnh của các hộ dân để xác định mức hỗ trợ phù hợp.
- Đối với phần đất thuộc quyền sử dụng
của dân, các nhà đầu tư thỏa thuận với dân để đầu tư xây dựng
theo nguyên tắc các bên đều có lợi. Bồi thường hỗ trợ ổn định đời sống và sản
xuất đối với trường hợp thu hồi đất ở, đất sản xuất nông nghiệp.
- Tổ chức chuyển đổi ngành nghề, đào
tạo, dạy nghề, cập nhập kiến thức để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong
quá trình đô thị hóa cho lao động của địa phương.
7. Giải pháp bảo
vệ môi trường:
- Từng bước xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, thu gom triệt để các loại nước thải và tổ chức tốt việc thu
gom, xử lý chất thải rắn.
- Trong các lô đất xây dựng đảm bảo xây dựng đúng mật độ xây dựng quy định và tổ chức hệ thống vườn hoa,
cây xanh nhằm hạn chế tối thiểu chất ô nhiễm khuếch tán trong môi trường không
khí.
- Có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường trong giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Có giải pháp bảo vệ và bổ sung diện
tích cây xanh, cải thiện điều kiện khí hậu trong các khu dân cư hiện có và tăng
cường cây xanh ven các tuyến đường nhằm giảm bụi và tiếng ồn.
- Tổ chức thực hiện tốt chương trình
giám sát môi trường theo quy định.
8. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư và nguồn lực để thực hiện:
a. Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Các công trình hành chính - chính
trị cấp tỉnh.
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Đầu tư xây dựng các tuyến giao thông
và hệ thống hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến (cấp điện, nước, hào kỹ thuật, thoát
nước bẩn...) các tuyến đường: Tuyến đường bao khu dân cư (mặt cắt 5-5),
các tuyến đường có mặt cắt 1-1, 3-3, 4-4, các tuyến đường
nội bộ khu vực tập trung các công trình hành chính - chính trị...và san nền.
- Các công trình hạ tầng xã hội: Trạm
Y tế, trường học...
b. Nguồn lực thực hiện: Nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Đồ án Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu
Trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum được phê
duyệt là cơ sở để quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Kon Tum, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về kết quả
quản lý và tổ chức thực hiện nội dung đồ án quy hoạch đã được phê duyệt theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số
844/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch
chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu trung tâm hành chính mới tỉnh Kon Tum.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông
Vận tải, Nông nghiệp và PTNT;
- Ban quản lý các Dự án 98;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTN7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Tuy
|
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TỪNG LÔ ĐẤT
(Kèm
theo Quyết định số 978/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh)
A. Khu vực phía Bắc
sông Đăk Bla:
1. Quy hoạch sử dụng đất ở:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
đất (lần)
|
I
|
Đất ở hiện trạng chỉnh trang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HT1
|
4.174
|
4
|
2
|
100%
sau khi trừ khoảng lùi xây dựng
|
4,0
|
|
|
HT2
|
9.450
|
3
|
1
|
80%
|
2,4
|
II
|
Đất nhà ở mật độ cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
D1
|
12.679
|
4
|
2
|
100%
sau khi trừ khoảng lùi xây dựng
|
4,0
|
2
|
Lô số 2
|
D2
|
5.827
|
4
|
2
|
4,0
|
3
|
Lô số 3
|
D3
|
24.264
|
4
|
2
|
4,0
|
4
|
Lô số 4
|
D4
|
11.418
|
4
|
2
|
4,0
|
5
|
Lô số 5
|
D5
|
2.127
|
4
|
2
|
4,0
|
6
|
Lô số 6
|
D6
|
2.669
|
4
|
2
|
4,0
|
7
|
Lô số 7
|
D7
|
3.933
|
4
|
2
|
4,0
|
8
|
Lô số 8
|
D8
|
1.380
|
4
|
2
|
4,0
|
9
|
Lô số 9
|
D9
|
1.859
|
4
|
2
|
4,0
|
10
|
Lô số 10
|
D10
|
2.340
|
4
|
2
|
4,0
|
11
|
Lô số 11
|
D11
|
3.438
|
4
|
2
|
4,0
|
12
|
Lô số 12
|
D12
|
6.490
|
4
|
2
|
4,0
|
13
|
Lô số 13
|
D13
|
4.301
|
4
|
2
|
4,0
|
14
|
Lô số 14
|
D14
|
2.387
|
4
|
2
|
4,0
|
III
|
Đất chung cư cao cấp kết hợp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
DCC1
|
11.133
|
11
|
6
|
45%
|
4,95
|
2
|
Lô số 2
|
DCC2
|
8.361
|
11
|
6
|
45%
|
4,95
|
IV
|
Đất ở nhà biệt thự cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
BTCC1
|
3.603
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
2
|
Lô số 2
|
BTCC2
|
7.325
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
3
|
Lô số 3
|
BTCC3
|
4.395
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
4
|
Lô số 4
|
BTCC4
|
1.333
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
5
|
Lô số 5
|
BTCC5
|
2.407
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
6
|
Lô số 6
|
BTCC6
|
1.256
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
7
|
Lô số 7
|
BTCC6
|
1.978
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
8
|
Lô số 8
|
BTCC6
|
8.973
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
9
|
Lô số 9
|
BTCC6
|
4.288
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
V
|
Đất ở làng đồng bào
|
DL1
|
|
|
|
|
|
2. Quy hoạch đất công trình công cộng:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
đất (lần)
|
I
|
Công trình công cộng đơn vị ở và
giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
(hiện trạng)
|
GD1
|
22.088
|
4
|
2
|
40%
|
1,6
|
|
Trường Trung học cơ sở
|
GD2
|
8.613
|
4
|
2
|
40%
|
1,6
|
|
Trường tiểu học
|
GD3
|
6.824
|
3
|
2
|
40%
|
1,2
|
|
Trường mầm non
|
GD4
|
6.049
|
3
|
1
|
40%
|
1,2
|
2
|
Đất công trình công cộng, dịch vụ,
thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ dân phố
|
CC3
|
713
|
2
|
1
|
40%
|
0,8
|
CC4
|
448
|
2
|
1
|
40%
|
0,8
|
|
Đất hỗn hợp (cây xanh kết hợp dịch
vụ, ăn uống, giải trí)
|
DVCC19
|
995
|
2
|
1
|
30%
|
0,6
|
DVCC20
|
1.339
|
2
|
1
|
30%
|
0,6
|
3
|
Trạm y tế
|
YT1
|
1.057
|
3
|
2
|
40%
|
1,2
|
II
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
Dịch vụ văn phòng, khách sạn, kinh
doanh thương mại
|
DVCC1
|
21.344
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC2
|
16.909
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC3
|
12.406
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC4
|
3.352
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC5
|
4.455
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC6
|
13.104
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC7
|
12.559
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC8
|
5.511
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC9
|
6.561
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC10
|
6.763
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC11
|
4.154
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC12
|
7.317
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC13
|
6.367
|
7
|
5
|
45%
|
3,15
|
DVCC14
|
1.950
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC15
|
3.465
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC16
|
2.951
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC17
|
3.980
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC18
|
1.214
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
3. Quy hoạch đất khu hành chính
chính trị, cơ quan nhà nước:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
đất (lần)
|
1
|
Trụ sở UBND tỉnh và các sở, ban,
ngành
|
Q1
|
22.026
|
9
|
3
|
45%
|
4,05
|
2
|
Trung tâm hội nghị
và triển lãm, dịch vụ công
|
Q2
|
44.436
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
3
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh
|
Q3
|
4.775
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q4
|
4.752
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
4
|
Các sở ban ngành, dịch vụ công
|
Q5
|
81.868
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
5
|
Các công trình ngành dọc
|
Q6
|
2.888
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q7
|
3.215
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q8
|
2.907
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q9
|
2.957
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q10
|
3.360
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q11
|
3.284
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q12
|
2.718
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
Q13
|
2.825
|
9
|
7
|
45%
|
4,05
|
6
|
Công trình dịch vụ (khách sạn,
nhà hàng,...)
|
DVKS1
|
19.247
|
11
|
7
|
45%
|
4,95
|
7
|
Trụ sở cơ quan hành chính dự trữ
|
QDT
|
38.835
|
11
|
7
|
45%
|
4,95
|
8
|
Quảng trường
|
QT
|
17.043
|
1
|
1
|
5%
|
0,05
|
4. Quy hoạch đất cây xanh:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
đất (lần)
|
1
|
Cây xanh công viên
|
CV1
|
3.699
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
2
|
Khu cây xanh cổ thụ, đại mộc
|
CV2
|
9.726
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
B. Khu vực phía
Nam sông Đăk Bla:
1. Quy hoạch sử dụng đất ở:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
Đất (lần)
|
I
|
Đất nhà ở mật độ cao
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
D15
|
8.171
|
4
|
2
|
100%
sau khi trừ khoảng lùi xây dựng
|
4,0
|
2
|
Lô số 2
|
D16
|
8.115
|
4
|
2
|
4,0
|
3
|
Lô số 3
|
D17
|
3.984
|
4
|
2
|
4,0
|
4
|
Lô số 4
|
D18
|
3.421
|
4
|
2
|
4,0
|
5
|
Lô số 5
|
D19
|
17.890
|
4
|
2
|
4,0
|
6
|
Lô số 6
|
D20
|
7.900
|
4
|
2
|
4,0
|
II
|
Đất ở nhà ghép hộ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
GH1
|
4.569
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
2
|
Lô số 2
|
GH2
|
4.653
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
3
|
Lô số 3
|
GH3
|
9.740
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
4
|
Lô số 4
|
GH4
|
11.279
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
5
|
Lô số 5
|
GH5
|
6.125
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
6
|
Lô số 6
|
GH6
|
11.411
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
7
|
Lô số 7
|
GH7
|
5.017
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
8
|
Lô số 8
|
GH8
|
5.046
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
9
|
Lô số 9
|
GH9
|
3.705
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
10
|
Lô số 10
|
GH10
|
3.573
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
11
|
Lô số 11
|
GH11
|
3.258
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
12
|
Lô số 12
|
GH12
|
3.065
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
13
|
Lô số 13
|
GH13
|
6.795
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
14
|
Lô số 14
|
GH14
|
4.711
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
15
|
Lô số 15
|
GH15
|
2.646
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
16
|
Lô số 16
|
GH16
|
2.735
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
17
|
Lô số 17
|
GH17
|
3.699
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
18
|
Lô số 18
|
GH18
|
9.866
|
3
|
3
|
80%
|
2,4
|
III
|
Đất chung cư cao cấp kết hợp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
DCC3
|
9.351
|
11
|
6
|
45%
|
4,95
|
2
|
Lô số 2
|
DCC4
|
28.915
|
11
|
6
|
45%
|
4,95
|
3
|
Lô số 3
|
DCC5
|
9.677
|
11
|
6
|
45%
|
4,95
|
IV
|
Đất ở nhà biệt thự cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
BTCC10
|
5.859
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
2
|
Lô số 2
|
BTCC11
|
3.284
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
3
|
Lô số 3
|
BTCC12
|
5.930
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
4
|
Lô số 4
|
BTCC13
|
6.008
|
4
|
3
|
60%
|
2,4
|
V
|
Đất ở làng đồng bào
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lô số 1
|
DL1
|
29.247
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
2
|
Lô số 2
|
DL2
|
8.398
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
3
|
Lô số 3
|
DL3
|
9.002
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
4
|
Lô số 4
|
DL4
|
9.940
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
5
|
Lô số 5
|
DL5
|
4.355
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
6
|
Lô số 6
|
DL6
|
8.895
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
7
|
Lô số 7
|
DL7
|
19.508
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
8
|
Lô số 8
|
DL8
|
13.638
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
9
|
Lô số 9
|
DL9
|
10.906
|
2
|
1
|
60%
|
1,2
|
2. Quy hoạch đất công trình công cộng:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
Đất (lần)
|
I
|
Đất công trình công cộng đơn vị ở
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất công trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Nguyễn Hiền (hiện
trạng)
|
GD5
|
6.887
|
3
|
2
|
40%
|
1,2
|
|
Trường mầm non
|
GD6
|
4.028
|
3
|
1
|
40%
|
1,2
|
2
|
Đất công trình công cộng, dịch vụ,
thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội trường tổ dân phố kết hợp văn
hóa thể thao khu ở
|
CC3
|
2.491
|
2
|
1
|
40%
|
0,8
|
|
Nhà Rông văn hóa
|
CC4
|
2.165
|
2
|
1
|
25%
|
0,5
|
|
Đất hỗn hợp (cây
xanh kết hợp dịch vụ, ăn uống, giải trí)
|
DVCC37
|
1.483
|
2
|
1
|
30%
|
0,6
|
DVCC38
|
1.121
|
2
|
1
|
30%
|
0,6
|
3
|
Đất công trình Y tế
|
YT2
|
4.031
|
3
|
2
|
40%
|
1,2
|
II
|
Đất công trình công cộng cấp đô thị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ khách sạn, thương mại
|
DVKS2
|
12.045
|
9
|
5
|
45%
|
4,05
|
DVKS3
|
12.369
|
9
|
5
|
45%
|
4,05
|
2
|
Tổ hợp khu vui chơi, giải trí, nghỉ
dưỡng
|
VCGT1
|
35.245
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT2
|
15.822
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT3
|
47.138
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT4
|
212.257
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT5
|
37.758
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT6
|
25.270
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
VCGT7
|
44.790
|
5
|
2
|
25%
|
1,25
|
3
|
Dịch vụ văn phòng, Kinh doanh
thương mại
|
DVCC21
|
19.841
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC22
|
3.209
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC23
|
2.962
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC24
|
2.736
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC25
|
2.671
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC26
|
2.280
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC27
|
2.632
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC28
|
5.969
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC29
|
4.925
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC30
|
3.181
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC31
|
3.340
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC32
|
4.125
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC33
|
5.768
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC34
|
10.586
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC35
|
13.009
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
DVCC36
|
13.877
|
5
|
2
|
45%
|
2,25
|
3. Quy hoạch đất khu hành chính,
chính trị, cơ quan nhà nước:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
Đất (lần)
|
1
|
Trụ sở Tỉnh ủy
|
Q14
|
27.937
|
7
|
3
|
45%
|
3,15
|
2
|
Trụ sở của các cơ quan Đảng và Đoàn
thể
|
Q15
|
9.204
|
7
|
3
|
45%
|
3,15
|
Q16
|
9.483
|
7
|
3
|
45%
|
3,15
|
4. Quy hoạch đất cây xanh:
STT
|
Tên
lô đất
|
Ký
hiệu
|
Diện
tích (m2)
|
Tầng
cao tối đa (tầng)
|
Tầng
cao tối thiểu (tầng)
|
Mật
độ xây dựng tối đa (%)
|
HSSD
đất (lần)
|
1
|
Cây xanh, công viên
|
CV3
|
19.738
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV4
|
12.207
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV5
|
16.363
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV6
|
2.054
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV7
|
2.065
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV8
|
10.428
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV9
|
12.206
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV10
|
16.347
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV11
|
1.919
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|
CV12
|
8.054
|
1
|
1
|
5
|
0,05
|