|
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 947/QĐ-TCT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-BTC ngày 31/10/2018 của Bộ Tài chính ban
hành Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của các Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng
cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ
các nội dung quy định về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế trước đây trái với Quy chế kèm
theo Quyết định này.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tài vụ - Quản trị, Chánh văn phòng Tổng cục Thuế,
Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Cục KHTC);
- Các Lãnh đạo Tổng cục (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, TVQT.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ
THUỘC TỔNG CỤC THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01/8/2019 của Tổng cục Trưởng
Tổng cục Thuế)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
thuộc các Vụ, Cục, đơn vị, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thuế, các Cục
Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế).
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Công chức, công chức thực hiện chế độ tập sự
trong các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thuế.
2.2. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 2. Kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng
Kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức (gọi tắt là CCVC) của các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế quy định tại
Quy chế này gồm:
1. Kinh phí chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC (nội dung
không tính tiết kiệm) được giao trong dự toán chi bảo đảm hoạt động theo cơ chế
quản lý tài chính.
2. Thu sự nghiệp, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp
công lập bố trí chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC.
3. Kinh phí chi quản lý hành chính được giao (hoặc
kinh phí chi thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập) trong dự toán chi bảo
đảm hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính.
4. Kinh phí tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC theo quy định của pháp luật
Điều 3. Nguyên tắc sử dụng
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC của các đơn vị thuộc Tổng cục
Thuế
Bảo đảm theo đúng quy định của Nhà nước, Bộ Tài chính
hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; phù hợp với đặc điểm
tổ chức bộ máy, cơ chế tài chính và nguồn kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng CCVC; cụ thể:
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CCVC được sử dụng để
thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên hàng năm cho CBCC thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị (bao gồm đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị tổ chức và đơn vị cử đi đào
tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở đào tạo khác) các nội dung: Lý luận chính trị; kiến
thức quốc phòng, an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức quản
lý chuyên ngành, chuyên môn, nghiệp vụ; đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp;
kiến thức hội nhập quốc tế; tiếng dân tộc, tin học, ngoại ngữ.
2. Căn cứ đối tượng, điều kiện cử CCVC đi đào tạo
trình độ đào tạo sau đại học theo quy định tại Điều 6 Nghị định
số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức; kế hoạch đào tạo được Tổng cục Thuế phê duyệt; nguồn kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng được phân bổ và các nguồn kinh phí khác: Thủ trưởng đơn
vị quyết định việc hỗ trợ một phần chi phí (học phí, mua giáo trình...) cho
CCVC được cấp có thẩm quyền có quyết định cử đi đào tạo.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được sử dụng để chi
các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng và công tác quản
lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC tại đơn vị. Không sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
để chi: Hoạt động bộ máy của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; chi đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Kinh phí hoạt động bộ máy của cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng được bảo đảm từ nguồn kinh phí thường xuyên được giao hàng năm
4. Trường hợp CCVC được cấp có thẩm quyền có quyết
định cử đi đào tạo, bồi dưỡng, nhưng không hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng
trong thời gian quy định, phải gia hạn hoặc kéo dài thời gian đào tạo, bồi dưỡng
thì không hỗ trợ kinh phí đối với thời gian gia hạn hoặc kéo dài.
5. Trường hợp CCVC được cơ sở đào tạo hoặc đơn vị,
tổ chức, cá nhân khác cấp học bổng thì không hỗ trợ kinh phí đối với phần đã được
cấp học bổng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NỘI DUNG CHI ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CCVC
Điều 4. Nội dung chi đào tạo
CCVC trong nước
1. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy chế này:
a) Chi phí dịch vụ đào tạo, chi phí triển khai nhiệm
vụ nghiên cứu và các chi phí bắt buộc khác (nếu có) liên quan đến khóa đào tạo
phải trả cho các cơ sở đào tạo ở trong nước.
b) Hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc.
2. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy chế này:
a) Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập
trung.
b) Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập
(một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho
CCVC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở
đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
c) Chi hỗ trợ CCVC là nữ, là người dân tộc thiểu số
được cử đi đào tạo.
Điều 5. Nội dung chi tổ chức
các lớp bồi dưỡng CCVC trong nước
1. Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Quy chế này:
a) Các nội dung chi của Trường Nghiệp vụ Thuế, các
đơn vị thuộc Tổng cục Thuế khi được giao nhiệm vụ bồi dưỡng CCVC, được giao nhiệm
vụ biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng:
- Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng mới hoặc chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình,
tài liệu bồi dưỡng.
- Chi thù lao giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên; chi đưa, đón, bố trí nơi ở
cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên.
- Chi tài liệu học tập bắt buộc theo nội dung
chương trình khóa học cho học viên (không kể tài liệu tham khảo).
- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ
học tập (nếu có).
- Chi thuê dịch thuật (phiên dịch, biên dịch).
- Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi; hội đồng xét kết
quả; chi lễ khai giảng, bế giảng.
- Chi nước uống phục vụ lớp học.
- Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu
có).
- Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc.
- Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu
học viên ốm).
- Chi in và cấp chứng chỉ.
- Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông
tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp
khác).
- Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng
CCVC (nếu có): Chi công tác phí cho cán bộ quản lý lớp; chi làm thêm giờ của
cán bộ quản lý lớp và các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành lớp học.
b) Các nội dung chi của đơn vị khi gửi CCVC đi bồi
dưỡng ở các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngoài ngành Thuế (trường hợp các đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CCVC nhưng không có
điều kiện tự tổ chức lớp bồi dưỡng):
- Chi phí theo hợp đồng dịch vụ ký kết với cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng.
- Tiền mua giáo trình, tài liệu học tập bắt buộc và
các khoản chi phí bắt buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng theo hợp đồng,
hóa đơn thu tiền của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
2) Nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 3 Điều 2 Quy chế này:
- Hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập
trung.
- Hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập
(một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết);
- Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CCVC trong
những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo
và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ).
- Chi hỗ trợ CCVC là nữ, là người dân tộc thiểu số
được cử đi đào tạo theo quy định.
Điều 6. Nội dung chi đào tạo, bồi
dưỡng CCVC ở nước ngoài
Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cử CCVC đi đào tạo,
bồi dưỡng ở nước ngoài bố trí từ nguồn kinh phí quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 2 Quy chế này để chi các nội dung sau:
1. Chi phí dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, chi phí triển
khai nhiệm vụ nghiên cứu và các chi phí khác liên quan đến khóa đào tạo, bồi dưỡng
bắt buộc (nếu có) phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
2. Chi phí cho công tác dịch thuật (phiên dịch, biên
dịch tài liệu).
3. Chi phí mua bảo hiểm y tế trong thời gian học tập
ở nước ngoài.
4. Chi cho công tác tổ chức lớp học: Khảo sát, đàm
phán, xây dựng chương trình học tập với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài; chi phí phải trả cho tổ chức trong nước hoặc văn phòng đại diện trong nước
của các tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài thực hiện đưa CCVC tham dự khóa học
(nếu có).
5. Chi phí ăn, tiêu vặt, ở, đi lại, lệ phí sân bay
và những khoản thanh toán chung cho cả đoàn theo chế độ công tác phí cho CCVC
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí.
6. Chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, thị
thực (visa)).
Điều 7. Nội dung chi hoạt động
khác
Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được sử dụng các nguồn
kinh phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Quy chế
này để chi:
1. Tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC.
2. Các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác quản
lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC của Tổng cục Thuế, bao gồm: chi khảo sát, điều tra,
xây dựng, lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo,
hội nghị; chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng và
các nội dung chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng
CCVC.
Mục 2. MỨC CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
CCVC
Điều 8. Mức chi đào tạo CCVC
trong nước
1. Mức chi đào tạo cho CCVC được cử đi đào tạo trên
đại học trong nước sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản
1 Điều 2 Quy chế này:
a) Chi phí dịch vụ đào tạo và các khoản chi phí bắt
buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo:
- Đối với CCVC được cử đi đào tạo trình độ Thạc sĩ:
Thực hiện hỗ trợ theo mức tối đa bằng 1,5 lần so với mức trần học phí từng năm học
do Chính phủ quy định đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại
các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu
tư theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tương ứng.
- Đối với CCVC được cử đi đào tạo trình độ Tiến sĩ:
Thực hiện hỗ trợ theo mức tối đa bằng 2,5 lần so với mức trần học phí từng năm
học do Chính phủ quy định đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học
tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và
chi đầu tư theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo tương ứng.
Mức hỗ trợ một phần học phí nêu trên áp dụng chung
đối với cả loại hình đào tạo trong nước và đào tạo trong nước theo chương trình
liên kết với nước ngoài.
b) Chi hỗ trợ mua tài liệu học tập bắt buộc:
Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế cử CCVC đi
đào tạo quyết định mức chi hỗ trợ cho đối tượng được cử đi đào tạo phù hợp với
nội dung đào tạo, đảm bảo trong phạm vi dự toán kinh phí được giao và phải có đầy
đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
2. Mức chi hỗ trợ cho CCVC được cử đi đào tạo trên
đại học trong nước sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản
3 Điều 2 Quy chế này:
a) Hỗ trợ một phần tiền ăn cho CCVC trong thời gian
đi học tập trung; hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi
và về; nghi lễ; nghỉ tết); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CCVC trong những
ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn
vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Thủ trưởng đơn vị thuộc
Tổng cục Thuế cử CCVC đi đào tạo quyết định mức chi hỗ trợ không vượt quá mức
chi phụ cấp lưu trú, thanh toán tiền chi phí đi lại, thanh toán tiền thuê phòng
nghỉ tại nơi đến công tác theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b) Hỗ trợ CCVC là nữ, là người dân tộc thiểu số được
cử đi đào tạo: Áp dụng mức chi theo các chính sách, chế độ quy định của pháp luật
về bình đẳng giới và công tác dân tộc.
3. Đối với các mức chi đào tạo CCVC trong nước bố
trí từ nguồn kinh phí theo quy định khoản 2 Điều 2: Thực hiện
theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 9. Mức chi bồi dưỡng CCVC
trong nước
1. Đối với các mức chi bồi dưỡng CCVC trong nước sử
dụng nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này:
a) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu
bồi dưỡng mới hoặc chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật chương trình, giáo trình,
tài liệu bồi dưỡng:
Đơn vị áp dụng mức chi tối đa không vượt quá mức
chi theo quy định tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC
ngày 17/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương
trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục
nghề nghiệp. Ngoài ra, đơn vị có thể tham khảo tại phụ lục 01 kèm theo Quy chế
này để thực hiện.
b) Chi thù lao giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên:
- Đối với giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Thủ
trưởng đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định mức chi thù
lao cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên trong nước (bao gồm cả thù lao soạn
giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù
hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên trong phạm
vi dự toán được giao:
+ Đối với giảng viên, báo cáo viên trong nước: Tối
đa 2.000.000 đồng/người/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học).
+ Trợ giảng: Tối đa 1.000.000 đồng/người/buổi (một
buổi giảng được tính bằng 4 tiết học).
Trường hợp, CCVC của đơn vị được Thủ trưởng giao
nhiệm vụ (bằng văn bản) làm giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên thì mức thù lao
do Thủ trưởng đơn vị quyết định tùy theo tính chất công việc và bảo đảm phù hợp
với khả năng nguồn kinh phí được giao: Mức chi tối đa bằng 50% các mức chi nêu
trên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng).
- Đối với giảng viên nước ngoài: Thủ trưởng đơn vị
thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định việc mời
giảng viên nước ngoài. Mức thù lao đối với giảng viên nước ngoài do Thủ trưởng
đơn vị quyết định trên cơ sở thoả thuận theo hình thức hợp đồng công việc tuỳ
theo chất lượng giảng viên và bảo đảm phù hợp với khả năng nguồn kinh phí được
giao.
- Đối với các giảng viên chuyên nghiệp (được xếp hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy theo quy định, gồm: giảng viên, giảng
viên chính, giảng viên cao cấp) làm nhiệm vụ giảng dạy tại Trường nghiệp vụ Thuế:
+ Khi tham gia giảng các lớp bồi dưỡng CCVC do Trường
nghiệp vụ Thuế tổ chức thì không được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên, số
giờ giảng vượt định mức được thanh toán theo quy định hiện hành về chế độ trả
lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC
ngày 08/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục
công lập.
+ Trường hợp các giảng viên này được mời tham gia
giảng dạy tại các lớp bồi dưỡng do các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế tổ chức
(ngoài Trường nghiệp vụ Thuế) thì đơn vị tổ chức lớp bồi dưỡng chi trả thù lao
giảng viên trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc tối đa
2.000.000 đồng/người/buổi (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng).
c) Chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng,
báo cáo viên:
Tùy địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, Thủ trưởng
đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng quyết định mức
chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Tối đa mức chi phụ
cấp lưu trú theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị về chế độ công
tác phí, chế độ chi hội nghị.
d) Chi thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền
thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên:
- Trường hợp đơn vị không bố trí được phương tiện
đi lại, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo
viên mà phải đi thuê thì được chi tối đa không vượt quá mức chi tiền thuê phòng
nghỉ tại nơi đến công tác, thanh toán tiền chi phí đi lại theo quy định tại Quy
chế chi tiêu nội bộ của đơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Trường hợp đơn vị sử dụng phương tiện của đơn vị
để dưa, đón giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Đơn vị được thanh toán đối với
các nội dung chi như xăng xe, lệ phí cầu đường và các chi phí liên quan khác
theo quy định.
đ) Chi dịch thuật:
Tối đa theo mức chi dịch thuật quy định tại Thông
tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10/08/2018 của Bộ
Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
e) Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi:
Đơn vị áp dụng mức chi ra đề thi, coi thi, chấm thi
quy định lại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT
ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung,
mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham gia các kỳ thi Olympic quốc tế và
khu vực. Ngoài ra, đơn vị có thể tham khảo mức chi tối đa tại phụ lục 02 kèm
theo Quy chế này để thực hiện.
Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm
vụ giảng dạy tại Trường nghiệp vụ Thuế khi làm nhiệm vụ ra đề thi, coi thi, chấm
thi thì thực hiện quy đổi thời gian ra giờ chuẩn theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ Nội vụ về
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
g) Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại
xuất sắc:
Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, căn cứ số lượng học
viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc của từng lớp, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ
trì tổ chức lớp quyết định chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất
sắc theo mức chi:
- Loại Xuất sắc: tối đa 200.000 đồng/học viên.
- Loại giỏi: tối đa 150.000 đồng/học viên.
h) Chi nước uống phục vụ lớp học:
Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì tổ
chức lớp bồi dưỡng quyết định chi nước uống phục vụ lớp học tối đa không vượt
quá mức chi giải khát giữa giờ theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết
định số 2086/QĐ-TCT ngày 28/11/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
i) Chi tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế:
- Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo
sát, thực tế
+ Trường hợp các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được
giao chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng có phương tiện đưa, đón học viên đi khảo
sát, thực tế thì được thanh toán đối với các nội dung như xăng xe, lệ phí cầu
đường và các chi phí liên quan khác theo quy định.
+ Trường hợp các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được
giao chủ trì tổ chức lớp không có phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực
tế thì thực hiện ký kết hợp đồng thuê tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ vận
chuyển thực hiện theo quy định. Mức chi thanh toán theo thoả thuận hợp đồng,
thanh lý hợp đồng và phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
- Chi hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học
viên trong những ngày đi khảo sát, thực tế: Thủ trưởng đơn vị quyết định mức
chi hỗ trợ tối đa bằng mức chi phụ cấp lưu trú, chi thanh toán tiền thuê phòng
nghỉ tại nơi đến công tác theo quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị
về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
k) Các khoản chi theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp
học:
- Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ
phục vụ giảng dạy (đèn chiếu, máy vi tính, thiết bị khác...):
+ Các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ trì
tổ chức lớp bồi dưỡng đã được NSNN đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết
bị, dụng cụ phục vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC thì phải tổ chức các lớp bồi dưỡng
tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng các trang thiết bị, dụng cụ đã mua sắm,
trang bị để thực hiện bồi dưỡng CBCC theo nhiệm vụ được giao.
+ Trường hợp đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao
chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng phải thuê hội trường, phòng học, thiết bị, dụng cụ
phục vụ giảng dạy thì mức chi thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng, thanh
lý hợp đồng và phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
+ Trường hợp đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao
chủ trì tổ chức lớp bồi dưỡng mượn cơ sở vật chất của các cơ quan, đơn vị khác
để tổ chức lớp bồi dưỡng nhưng vẫn phải thanh toán các khoản chi phí điện, nước,
vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản hợp đồng và thanh lý
hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ quan, đơn vị cho mượn
cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản thu này để giảm chi
kinh phí hoạt động của đơn vị.
- Chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp phục
vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo):
Thủ trưởng đơn vị thuộc Tổng cục Thuế được giao chủ
trì tổ chức lớp quyết định việc chi mua, in ấn giáo trình, tài liệu trực tiếp
phục vụ lớp bồi dưỡng theo nhu cầu thực tế phát sinh và phải đảm bảo đầy đủ hoá
đơn chứng từ chi hợp pháp theo quy định hiện hành.
- Chi in và cấp chứng chỉ:
+ Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Tổng cục
Thuế đã được trang bị máy in chứng chỉ thì được chi mua phôi chứng chỉ theo chứng
từ hợp pháp của đơn vị cung cấp phôi chứng chỉ.
+ Trường hợp cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Tổng cục
Thuế không có máy in chứng chỉ thì được thanh toán tiền mua phôi chứng chỉ như
trên và chi thuê viết chứng chỉ tối đa 5.000 đồng/chứng chỉ.
- Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên:
Trong thời gian học tập, nếu học viên ốm đơn vị chi
tiền mua thuốc y tế thông thường cho học viên theo thực tế phát sinh, khi thanh
toán phải có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định.
l) Chi hoạt động quản lý trực tiếp các lớp bồi dưỡng
CCVC:
Đơn vị được sử dụng tối đa 10% trên tổng kinh phí của
mỗi lớp bồi dưỡng và được tính trong phạm vi nguồn kinh phí được phân bổ để chi
cho các nội dung sau:
- Chi công tác phí cho cán bộ quản lý lớp: Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế quyết định chi công tác phí cho cán bộ quản lý
lóp theo mức chi phụ cấp lưu trú, thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến
công tác, thanh toán tiền phương tiện đi lại theo quy định tại Quy chế chi tiêu
nội bộ của đơn vị về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp: Thực hiện
theo quy định về chế độ trả lương vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ công
chức, viên chức và tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
- Các khoản chi khác để phục vụ quản lý, điều hành
lớp bồi dưỡng: Trong phạm vi dự toán kinh phí chi hoạt động quản lý trực tiếp
các lớp bồi dưỡng được sử dụng, Thủ trưởng đơn vị quyết định nội dung, mức chi
và phải đảm bảo đầy đủ hoá đơn, chứng từ chi hợp pháp theo quy định.
2. Đối với các mức chi tổ chức các lớp bồi dưỡng
CCVC trong nước bố trí từ nguồn kinh phí theo quy định khoản 2
Điều 2 Quy chế này: Thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 10. Mức chi đào tạo, bồi
dưỡng CCVC ở nước ngoài
1. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài sử
dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy chế này:
a) Chi dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng và các chi phí bắt
buộc phải trả cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng hoặc cơ sở dịch vụ ở nước ngoài:
Theo thông báo hoặc hóa đơn học phí của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CCVC được
cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc chứng từ, hóa đơn hợp pháp do cơ sở dịch vụ ở nước
ngoài ban hành hoặc theo hợp đồng cụ thể do cấp có thẩm quyền ký kết.
b) Chi phiên dịch, biên dịch tài liệu: Thực hiện
theo mức chi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Quy chế này.
c) Chi mua bảo hiểm y tế: Theo thông báo hoặc hóa
đơn Bảo hiểm y tế bắt buộc của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nơi CCVC được cử đi đào
tạo, bồi dưỡng và không vượt mức Bảo hiểm y tế tối thiểu áp dụng chung cho lưu
học sinh nước ngoài ở nước sở tại.
d) Chi cho công tác tổ chức lớp học:
- Khảo sát, đàm phán, xây dựng chương trình học tập
với các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài: Theo chi phí thực tế phát sinh,
đảm bảo có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
- Chi phí phải trả cho tổ chức trong nước hoặc văn
phòng đại diện trong nước của các tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nước ngoài thực hiện
đưa CCVC tham dự khóa học: Thực hiện theo hợp đồng, thanh lý hợp đồng do cấp có
thẩm quyền ký kết và phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
đ) Chi phí ăn, tiêu vặt, ở, đi lại, lệ phí sân bay,
chi làm thủ tục xuất, nhập cảnh (hộ chiếu, thị thực (visa)): Áp dụng mức chi
quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí.
2. Đối với các mức chi đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước
ngoài sử dụng từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy
chế này: Thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 11. Mức chi hoạt động
khác
1. Đối với các mức chi hoạt động khác sử dụng từ
nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 2 Quy chế này:
a) Chi tổ chức các hội nghị tập huấn, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ về công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC:
Thực hiện theo nội dung chi, mức chi tổ chức hội
nghị quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
b) Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác
quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC:
- Chi khảo sát, điều tra, xây dựng, lập kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng: Áp dụng nội dung chi, mức chi quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia.
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; chi
đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng: Áp dụng nội dung
chi, mức chi quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị về chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công
tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CCVC: Theo chi phí thực tế phát sinh, đảm bảo
trong phạm vi dự toán được giao và phải có đầy đủ chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
2. Đối với các mức chi hoạt động khác sử dụng từ
nguồn kinh phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này: Thực
hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp công lập.
Mục 3. LẬP DỰ TOÁN, PHÂN BỔ DỰ
TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CCVC
Điều 12. Lập dự toán, phân bổ
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng CCVC:
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của
Bộ Tài chính, các văn bản hướng dẫn có liên quan và quy định cụ thể tại Quy chế
này, trong đó:
1. Đối với Tổng cục Thuế: Căn cứ kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng CCVC các đơn vị lập, Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì thẩm định kế hoạch và
phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị về bố trí, sử dụng nguồn kinh phí trình Tổng
cục phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm của Tổng cục Thuế.
Vụ Tài vụ Quản trị thực hiện tổng hợp, phân bổ,
giao dự toán và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC
theo quy định
2. Đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế: Phân
công cụ thể cho các Phòng, bộ phận trong đơn vị để triển khai thực hiện bảo đảm
quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán kinh phí chi
cho nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC ở nước ngoài thực hiện theo quy định đối với
các khoản chi bằng ngoại tệ được thực hiện theo dự toán năm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Thủ
trưởng đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thuế:
1. Ngoài nguồn kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng CCVC được Tổng cục Thuế phân bổ, giao dự toán hàng năm, các đơn vị
căn cứ nhu cầu nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC có thể sử dụng kinh phí chi hoạt
động thường xuyên được giao và nguồn kinh phí hợp pháp khác để tăng chi cho nhiệm
vụ đào tạo, bồi dưỡng CCVC và phải thực hiện theo nội dung chi, mức chi tối đa
quy định tại Quy chế này.
2. Các mức chi quy định tại Quy chế này là mức chi
tối đa làm căn cứ để các đơn vị thuộc Tổng cục Thuế lập dự toán. Việc thanh
toán, quyết toán các nội dung chi từ nguồn kinh phí quy định tại khoản
1, 3 Điều 2 Quy chế này đảm bảo mức chi không được vượt mức chi quy định tại
Quy chế này; việc thanh toán, quyết toán các nội dung chi từ các nguồn kinh phí
quy định tại khoản 2 Điều 2 Quy chế này thực hiện theo quy
định đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Thủ trưởng đơn vị quy định cụ thể trong Quy chế
chi tiêu nội bộ về nội dung, mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CCVC để thực
hiện thống nhất tại đơn vị.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các
văn bản Bộ Tài chính hướng dẫn được dẫn chiếu tại Quy chế này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bởi văn bản quy phạm pháp luật mới và các văn bản Bộ Tài
chính hướng dẫn mới thì áp dụng theo văn bản mới ban hành.
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp:
1. Kể từ ngày Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức có hiệu lực (từ ngày 21/10/2017)
các đơn vị không được cử CCVC đi học đại học và hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học
từ nguồn kinh phí quy định tại khoản 1, khoản 3 Quy chế này. Trường hợp đơn vị
đã chi hỗ trợ kinh phí đào tạo đại học thì phải thu hồi của CCVC để nộp khôi phục
dự toán hoặc nộp ngân sách nếu đã quyết toán theo quy định. Đơn vị có thể sử dụng
kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên (chi phúc lợi tập thể) để hỗ trợ kinh phí
đào tạo đại học cho CCVC và phải được quy định trong Quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
Đối với các CCVC đã được đơn vị cử đi học đại học
trước ngày 21/10/2017, đơn vị không được tiếp tục sử dụng kinh phí NSNN để hỗ
trợ kinh phí đào tạo; việc xử lý kinh phí đã hỗ trợ thực hiện theo nguyên tắc
nêu trên.
2. Trước khi Quy chế này có hiệu lực các đơn vị thực
hiện theo nội dung, mức chi quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính
và Quyết định số 2013/QĐ-BTC ngày 31/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các đơn vi phản ánh về Tổng cục Thuế để kịp thời xem xét, giải quyết
theo quy định./.
PHỤ LỤC 1
MỨC CHI BIÊN SOẠN CHƯƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH TÀI LIỆU BỒI
DƯỠNG
(Kèm Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Tổng cục Trưởng Tổng
cục Thuế)
1. Chi biên soạn chương trình bồi dưỡng: tối đa
125.000đ/tiết
2. Chi biên soạn giáo trình, tài liệu bồi dưỡng: tối
đa 150.000đồng/trang.
Chi chỉnh sửa, cập nhật chương trình, giáo trình
tài liệu bồi dưỡng: Tối đa 30% mức chi biên soạn chương trình,
PHỤ LỤC 2
MỨC CHI RA ĐỀ THI, COI THI, CHẤM THI, PHỤC VỤ KỲ THI
(Kèm Quyết định số 947/QĐ-TCT ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Tổng cục Trưởng Tổng
cục Thuế)
|
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa
|
|
1
|
Xây dựng ngân hàng câu
trắc nghiệm
|
đồng/câu
|
50.000
|
|
1.1
|
- Soạn thảo câu trắc
nghiệm
|
đồng/câu
|
40.000
|
|
1.2
|
Thẩm định, biên tập,
phê duyệt
|
đồng/câu
|
10.000
|
|
2
|
Xây dựng đề thi (bao gồm
cả đáp án)
|
đồng/đề
|
1.000.000
|
|
2.1
|
Soạn thảo đề
|
đồng/đề
|
800.000
|
|
2.2
|
Thẩm định, phê duyệt
(bao gồm cả đáp án)
|
đồng/đề
|
200.000
|
|
3
|
Chi coi thi
|
đồng/người/ngày
|
210.000
|
|
4
|
Chi chấm thi
|
đồng/người/bài
|
90.000
|
|
5
|
Chi phụ cấp Tổ trưởng, Tổ
phó tổ chấm thi; Phụ cấp hội đồng chấm thi, phúc khảo, thẩm định; Hội đồng in
sao đề, coi thi
|
đồng/người/ngày
|
210.000
|
|
6
|
Phục vụ kỳ thi
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|