ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 05 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
03/2022/TT-BXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 40/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng tỉnh Bắc
Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể
từ ngày 20 tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 176/2016/QĐ-UBND ngày 30
tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ô Pích
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2023 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Sở Xây dựng là cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà
nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển
đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây
dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và theo quy định
của pháp luật.
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
Sở Xây dựng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật về lĩnh vực xây dựng; giúp UBND tỉnh tham
mưu Ban cán sự đảng UBND tỉnh lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ngành
quản lý, các nhiệm vụ khác khi được phân công và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể
sau:
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của UBND tỉnh
liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn
bản khác theo phân công của UBND tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp,
ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng;
d) Dự thảo quyết định quy định cụ
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã
hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng
thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền
ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực
xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông
tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây
dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn):
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế
đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên
địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức
thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp,
bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc
giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng
tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh,
bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối
với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về quy hoạch xây dựng.
5. Về kiến trúc:
a) Thực hiện và phối hợp với các Bộ,
cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát
chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản lý kiến
trúc theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra với UBND cấp
huyện trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền
phê duyệt và ban hành của UBND cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; tổ
chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05
năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục công
trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại,
thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề
kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có
hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật,
đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có trụ sở
chính trên địa bàn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm
định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy
phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng;
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong thi công
xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho
nhà thầu nước ngoài;
b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư
xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo
quy định;
c) Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực
hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch, thiết kế xây
dựng, giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa
bàn do UBND tỉnh thành lập;
đ) Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thi
công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, giám định tư pháp trong lĩnh vực
xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ
chức xây dựng trình UBND tỉnh công bố, ban hành hoặc công bố theo phân cấp hoặc
ủy quyền: Các tập đơn giá xây dựng công trình, công bố giá vật liệu xây dựng,
thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi
công, giá thuê máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng; tham mưu, đề xuất
với UBND tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng,
chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương;
g) Tham mưu, giúp UBND tỉnh ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương
theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để tổng hợp
theo dõi;
h) Thực hiện việc thông báo các
thông tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc
năm, theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với
những biến động giá trên thị trường xây dựng;
i) Tham mưu, giúp UBND tỉnh thực
hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng trên địa
bàn theo quy định;
k) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa
bàn theo quy định;
l) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại,
gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng
đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng
dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu
hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn;
m) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật,
đăng tải và cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia
các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng);
n) Theo dõi, kiểm tra, giám sát,
đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô thị:
a) Tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức
lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc thẩm định các chương trình
phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế
hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch,
chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tham mưu, giúp UBND tỉnh xây dựng
các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu
tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính
sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị,
khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ
chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh hoặc HĐND tỉnh phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
sự phân công của UBND tỉnh, bao gồm: chương trình nâng cấp đô thị, chương trình
phát triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng phát triển
đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý
đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án khác có liên
quan đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức thực hiện việc đánh
giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí
phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn,
kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình UBND tỉnh để trình cấp có thẩm
quyền công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án
đề nghị công nhận đô thị loại V;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động
đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo
quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát
triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị,
pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công của UBND
tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực
trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên
địa bàn theo sự phân công của UBND tỉnh; khai thác sử dụng và tham mưu cho UBND
tỉnh tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức thực hiện
khi được UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và
báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản
lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị
trên địa bàn.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp
nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân
cư nông thôn tập trung và khu công nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật
thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng
đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công
trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Xây dựng kế hoạch, chương
trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định theo
phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn;
d) Hướng dẫn công tác lập và quản
lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở;
tổ chức lập để trình UBND tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch
vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng
công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ
thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng
các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và giá dự toán
chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa
phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
về hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở:
a) Nghiên cứu xây dựng để trình
UBND tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ban hành và điều
chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, bao gồm: chương trình,
kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục
vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và các chương trình mục tiêu của
tỉnh về hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn về nhà ở; tổ chức
triển khai thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan:
Tham gia ý kiến thẩm định hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở do UBND tỉnh chấp
thuận hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật
nhà ở; tham mưu công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định theo thẩm quyền;
Xây dựng các cơ chế, chính sách về
phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh để UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền; đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện sau khi được UBND tỉnh ban hành;
c) Thẩm định giá bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm
vi địa bàn; xây dựng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các
hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội
theo sự phân công của UBND tỉnh;
d) Tham mưu, giúp UBND tỉnh rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch
chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị của tỉnh; đề xuất UBND tỉnh
xem xét, quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại,
khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển
khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở
xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử
dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
đ) Xây dựng, trình UBND tỉnh phê
duyệt kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh quản lý (bao gồm nhu cầu đất
đai và vốn đầu tư xây dựng) theo quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ
do Thủ tướng Chính phủ ban hành;
e) Xây dựng, ban hành khung giá
cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh để thống nhất quản
lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định
của pháp luật;
g) Tham gia định giá các loại nhà
trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại nhà của
Nhà nước;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại,
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo
trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;
i) Tổ chức thực hiện các chính
sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở; thực hiện chính
sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
k) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết
quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm
hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo
Chính phủ;
l) Tổ chức điều tra, thống kê,
đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng,
quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên
địa bàn.
10. Về công sở:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc
phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo
hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực
hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối với công
sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp
luật;
c) Tổ chức điều tra, thống kê,
đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng
cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa
bàn.
11. Về thị trường bất động sản:
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban
hành hoặc UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát triển và quản
lý thị trường bất động sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch,
kinh doanh bất động sản trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh,
HĐND tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Thực hiện các chính sách, giải
pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất động sản trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự
án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh
doanh;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để UBND tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định hoặc UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền;
hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động mua bán, cho
thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;
đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động
sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
trên địa bàn;
e) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ
chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh
doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn; định kỳ báo
cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Xây dựng báo cáo theo quy định.
12. Về vật liệu xây dựng:
a) Tham mưu, giúp UBND tỉnh lập, thẩm
định, phê duyệt hoặc trình HĐND tỉnh phê duyệt và quản lý thực hiện chương
trình, đề án, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; tham gia ý
kiến về phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh;
b) Phối hợp quản lý, tổ chức thực
hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản
làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Tham gia ý kiến thẩm định dự án
đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Phối hợp, tham gia ý kiến hướng
dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng
sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật
liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp
luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật
liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh;
g) Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình sản
xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản
phẩm cơ khí xây dựng.
13. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự
chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo
quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và
ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng.
14. Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản
lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân
và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội
nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và sự
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
16. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức
thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ
môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà
nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp
luật.
17. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc UBND xã, phường, thị trấn.
18. Thanh tra, kiểm tra đối với tổ
chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự
phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
19. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định
kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với UBND tỉnh, Bộ Xây
dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện
chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng
và sự phân công của UBND tỉnh.
20. Quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các
phòng chuyên môn nghiệp vụ; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của UBND tỉnh.
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào
tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công
hoặc ủy quyền của UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của
pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm
xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Sở Xây dựng để tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Sở Xây dựng báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định./.