THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 878/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH
LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4121/TTr-BKHĐT ngày 17 tháng 6 năm 2019; ý kiến
của các Bộ: Nội vụ (Công văn số 2975/BNV-CQĐP ngày 04 tháng 7 năm 2019), Tài
chính (Công văn số 7728/BTC-NSNN ngày 08 tháng 7 năm 2019), Xây dựng (Công văn
số 1594/BXD-QHKT ngày 08 tháng 7 năm 2019) và Tư pháp (Công văn số
2581/BTP-PLDSKT ngày 11 tháng 7 năm 2019),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành
lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên gọi: Hội đồng thẩm định nhiệm
vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng:
Tổ chức thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 cho
63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trước khi trình Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng: Gồm
Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Hội đồng và một số chuyên gia về quy hoạch.
4. Thành phần Hội đồng:
a) Chủ tịch Hội đồng: Ông Nguyễn Đức
Trung, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thành viên Hội đồng: Là đại diện
các bộ, cơ quan ngang bộ (Phụ lục kèm theo); các bộ, cơ quan ngang bộ chịu
trách nhiệm cử lãnh đạo cấp Vụ tham gia thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh
theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng.
c) Chuyên gia về quy hoạch: Giao Chủ
tịch Hội đồng xem xét, quyết định lựa chọn mời một số chuyên gia có kinh nghiệm
về lĩnh vực quy hoạch và am hiểu về điều kiện của địa phương tham gia Hội đồng.
5. Cơ quan thường trực của Hội đồng:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan
thường trực của Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2045. Cơ quan thường trực của Hội đồng được sử dụng con
dấu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong quá trình hoạt động.
b) Cơ quan thường trực của Hội đồng
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và các địa phương
có liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.
6. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng:
Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch tỉnh hoạt động theo hình thức kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi nhiệm vụ
lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
7. Quy chế hoạt động của Hội đồng:
Cơ quan thường trực của Hội đồng có
trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng, trình Chủ tịch Hội đồng
xem xét, quyết định ban hành.
8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng:
Kinh phí hoạt động của Hội đồng thực
hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đầu tư công.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, trợ lý TTG, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: CN, NN, KTTH, KGVX,
QHQT, NC, TCCV;
- Lưu: VT, QHĐP(3)NHL.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH SÁCH THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH THỜI KỲ 2021 – 2030, TẦM NHÌN
ĐẾN 2045
(Kèm theo Quyết định số 878/QĐ-TTG ngày 15 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính
phủ)
1. Đại diện Bộ Xây dựng.
2. Đại diện Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Đại diện Bộ Tài chính.
4. Đại diện Bộ Nội vụ.
5. Đại diện Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Đại diện Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
7. Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ.
8. Đại diện Bộ Ngoại giao.
9. Đại diện Bộ Y tế.
10. Đại diện Bộ Quốc phòng.
11. Đại diện Bộ Công an.
12. Đại diện Bộ Công Thương.
13. Đại diện Bộ Tư pháp.
14. Đại diện Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
15. Đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
16. Đại diện Bộ Thông tin và Truyền
thông.
17. Đại diện Bộ Giao thông vận tải.
18. Đại diện Ủy ban Dân tộc./.