ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 871/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày
20 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/1010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND
ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính và báo cáo việc
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 1225/TTr-STNMT ngày 13/5/2016 và thẩm định của Giám đốc
Sở Tư pháp tại Công văn số 148/STP-KSTTHC ngày 24/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục và nội dung thủ tục hành
chính kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
niêm yết công khai và giải quyết thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Sở Tư pháp tổ chức đăng nhập các
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính chậm nhất là (05 ngày) làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu
lực.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
đăng nhập các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Cổng thông
tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thông tin và
Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn, thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
-
CT
các PCTUBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, phòng NNTN, CBTH;
- Lưu: VT, NC bdv60.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 871/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Giao khu vực biển
|
Biển và Hải
đảo
|
Sở TN và MT
|
2
|
Gia hạn quyết định giao khu vực biển
|
Biển và Hải
đảo
|
Sở TN và MT
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực
biển
|
Biển và Hải
đảo
|
Sở TN và MT
|
4
|
Trả lại khu vực biển
|
Biển và Hải
đảo
|
Sở TN và MT
|
5
|
Thu hồi khu vực biển
|
Biển và Hải
đảo
|
Sở TN và MT
|
Phần
II
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Tên thủ tục:
GIAO KHU VỰC BIỂN
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành, văn bản tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét,
ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ
liên quan.
Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:
Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường - số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị giao khu vực biển (được
lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được
lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề
nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 45
ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa
không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Trình hồ sơ: Không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá
bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
giao đối với các khu vực biển nằm trong phạm vi vùng biển 03 hải lý, trừ các
khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường được quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 10 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP .
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giao khu
vực biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị giao khu vực
biển.
|
Mẫu số 05
|
Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị giao.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị giao.
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định
cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
- Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp
chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp
quy hoạch ngành, địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định,
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh
phúc
---------------
….., ngày...
tháng... năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/
thành phố.....
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………………..
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Quyết định thành lập doanh nghiệp số....,
ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …………… (nếu có).
Đề nghị được giao khu vực biển tại xã …………., huyện/thành phố …………., tỉnh ……………..
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng
là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng
là:...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ……. có tọa độ thể hiện trong Phụ lục
kèm theo (Mẫu số 05) và
được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển ………………(tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân) …………….. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIAO
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển...)
Địa điểm: Tại khu vực ……..., xã ……….., huyện/thành phố……………., tỉnh ………..
(Kèm theo Đơn đề nghị giao khu vực biển ngày
…/…/… của tổ chức, cá nhân …….)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
(Ghi chú:
|
Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ
chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
2. Tên thủ tục:
GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi
văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định gia hạn bằng
việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:
Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường - số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao
khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị gia hạn (được lập theo Mẫu số 05
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn
(được lập theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
+ Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản
cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30
ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản
về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Trình hồ sơ: Không quá năm (05) ngày
làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Xem xét, giải quyết hồ sơ: Không quá
bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình, hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn đối
với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị gia hạn quyết định giao khu
vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị gia hạn.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn.
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển
đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển theo quy
định của pháp luật;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân đã thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn
thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi
quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành
phố.....
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………………………….….
Trụ sở tại:
……………………………………………………………………………………….…….
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã ………., huyện/thành phố ………., tỉnh …………. theo Quyết định
giao khu vực biển số
……….QĐ-UBND ngày ………. tháng …….. năm …….. của……… Ủy ban nhân
dân tỉnh
Quảng Ngãi.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực
biển, thời gian gia hạn ……………..
(tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha,
Km2), độ sâu đề nghị được sử dụng là: ... (m),
được giới hạn bởi các điểm góc ………. có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và
được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn
………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………….. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển...)
Địa điểm: Tại khu vực ……..., xã ……….., huyện/thành phố……………., tỉnh ………..
(Kèm theo Đơn đề nghị gia hạn Quyết định giao
khu vực biển ngày …/…/… của tổ chức, cá nhân …….)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
(Ghi chú:
|
Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ
chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
3. Tên thủ tục:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho
Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định
thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp
mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định thì phải
trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:
Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường - số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 04
quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị tiếp tục sử dụng (được lập theo Mẫu
số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Bản đồ khu vực biển trong trường hợp
có sự thay đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP);
+ Quyết định giao khu vực
biển đã được cấp;
+ Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường hợp sau:
* Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép
khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
* Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
* Thay đổi quy mô, diện tích khai
thác, sử dụng tài nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được
giao.
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo
vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 20
ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa
(thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định).
Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên
quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ:
Không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình
hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ Ủy ban nhân
dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
sửa đổi, bổ sung đối với các Quyết định giao khu vực biển thuộc thẩm quyền.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo
mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định
giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục
sử dụng.
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị
sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ;
- Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ
sung quyết định giao khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển được giao đúng
mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng
quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
+ Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng
khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có
liên quan;
+ Bảo vệ môi trường biển; báo cáo,
cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài
nguyên biển trong khu vực biển được giao
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật;
- Quyết định giao khu vực biển còn hiệu
lực.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành
phố......
Tên tổ chức, cá nhân
…………………………………………………………….………………….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………….………………….
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định
giao khu vực biển số
………./QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm .... của Ủy
ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi
về việc giao khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...., huyện...., tỉnh Quảng Ngãi.
Lý do xin đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết
định giao khu vực biển:
..........................................
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ………………… cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển...)
Địa điểm: Tại khu vực ……..., xã ……….., huyện/thành phố……………., tỉnh ………..
(Kèm theo Đơn đề nghị
sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển ngày …/…/… của tổ chức, cá nhân
…….)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú:
|
Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ
chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Mẫu số 06
4. Tên thủ tục: TRẢ LẠI
KHU VỰC BIỂN
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1 nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn
giải quyết hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ chưa đúng quy định,
Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
để bổ sung, hoàn thiện.
- Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
- Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét,
ra quyết định cho phép trả lại khu vực
biển trong trường hợp trả lại toàn bộ khu
vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp
trả lại một phần
khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ:
Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết hồ
sơ: Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường - số 163 Hùng Vương, thành phố Quảng
Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (hoặc
trả lại một phần khu vực biển) (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP);
+ Tọa độ các điểm góc của khu vực biển
đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng (được lập theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP);
+ Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại
hoặc tiếp tục sử dụng (được lập theo Mẫu số
06 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
+ Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp;
+ Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển; báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản
cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số
51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn tiến hành thẩm định: Không quá 30
ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
+ Thời hạn trình hồ sơ: Không quá năm
(05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
+ Thời hạn xem xét, giải
quyết hồ sơ: Không quá bảy (07) ngày
làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ
quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho phép trả lại khu vực
biển.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
cho phép trả lại đối với các khu vực biển
thuộc thẩm quyền giao của mình.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có
liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp
trả lại toàn bộ khu vực biển hoặc Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (hoặc
trả lại một phần khu vực biển).
|
Mẫu số 05
|
Tọa độ các điểm góc của khu vực biển,
đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc
tiếp tục sử dụng.
|
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Đến thời điểm đề nghị trả lại khu
vực biển, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ sau:
+ Sử dụng khu vực biển được giao đúng
mục đích quy định tại quyết định giao khu vực biển; không được chuyển nhượng
quyền sử dụng khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân khác;
+ Chỉ được tiến hành hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
+ Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo
quy định của pháp luật và các nghĩa vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng
khu vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có
liên quan;
+ Bảo vệ môi trường biển; báo cáo,
cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển, khai thác, sử dụng tài
nguyên biển trong khu vực biển được giao
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Quyết định giao khu vực biển còn hiệu
lực.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm ……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành
phố.....
Tên tổ chức, cá nhân
………………………………………………………………………….…….
Trụ sở tại:
………………………………………………………………………………………….….
Điện thoại: ………………………. Fax:
……………………………………………………………..
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần
diện tích khu vực biển) theo Quyết định giao khu vực biển số..../QĐ-UBND ngày....
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc giao quyền sử
dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã...,., huyện/thành phố...... tỉnh Quảng Ngãi.
Đối với trường hợp trả lại một phần diện
tích khu vực biển cần nêu rõ các nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả lại có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: …(m)
- Phần khu vực biển tiếp tục sử dụng có diện
tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ...(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và
phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu
vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại
……………………………………………………………………………………
(Tên tổ chức, cá nhân) ……………. cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân
làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
GÓC CỦA KHU VỰC BIỂN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: Tại khu vực ……..., xã ……….., huyện/thành phố……………., tỉnh ………..
(Kèm theo đơn đề nghị
trả lại khu vực biển (hoặc trả lại một phần khu vực biển) ngày …/…/… của tổ chức,
cá nhân …….)
Tên điểm
|
Hệ tọa độ
VN-2000
|
Tọa độ địa
lý
|
Tọa độ
vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút,
giây)
|
(Độ, phút,
giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú:
|
Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ
chỉ tính đến 1/10 của
giây;
Việc
xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích của khu vực biển: ……………...(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là: ………………….(m).
Ghi chú:
- Khu vực biển đề nghị trả lại: Đối với
trường hợp trả lại toàn bộ
- Khu vực biển tiếp tục sử dụng: Đối với
trường hợp trả lại một phần
Mẫu số 06
5. Tên thủ tục: THU HỒI
KHU VỰC BIỂN
a) Trình tự thực hiện
- Việc thu hồi khu vực biển theo quy định
tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện
theo trình tự như sau:
+ Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bước 2 kiểm tra, thẩm tra
hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ,
xác minh thực địa khi cần thiết.
+ Bước 3 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định, việc thu hồi khu vực biển.
+ Bước 4 thông báo và trả kết
quả hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ
chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
- Việc thu hồi khu vực biển theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo trình
tự như sau:
+ Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Bước 2 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét,
quyết định việc thu hồi khu vực biển.
+ Bước 3 thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
* Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông báo việc thu hồi đến
các cơ quan có liên quan.
* Thời gian tiếp nhận và hoàn trả hồ
sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần, trừ ngày lễ, tết theo quy định.
+ Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30;
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h.
b) Cách thức thực hiện
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết
luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy
định tại các điểm a, c
và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định sử dụng khu vực biển
đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia về Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cách thức thông báo và trả kết quả
giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định thu hồi cho tổ chức,
cá nhân và thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Kết luận về việc tổ
chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm
a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ chức,
cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết
- Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ sơ: Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận được kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ
chức, cá nhân được giao khu
vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định sử dụng khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Không quá 10
ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi
đối với các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của mình.
- Cơ quan được ủy quyền thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi
phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP ; hoặc quyết định sử dụng
khu vực biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP .
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi khu vực biển
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh,
lợi ích quốc gia;
- Khu vực biển đã giao được sử dụng để
phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp
luật;
- Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển
trái quy hoạch,
kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12
tháng, kể từ ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển không triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường
hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.