BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
838/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI
DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ
HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25/12/2001;
Căn cứ Nghị định số
186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định
số 1956/2009/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Hội
đồng Thẩm định Chương trình khung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã chuyên trách công tác lao động, người có công và xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Chương trình
khung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã chuyên trách công tác lao động,
người có công và xã hội (Chương trình khung kèm theo).
Điều
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ căn cứ Chương trình khung để biên soạn bộ tài liệu và thực hiện việc đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức chuyên trách công tác lao động, người có công và xã
hội ở cấp xã vùng đồng bằng, miền núi, trung du và dân tộc.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Lưu VP, Vụ TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Hòa
|
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI
CÔNG CHỨC XÃ CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC LAO ĐỘNG, NGƯỜI CÓ CÔNG VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo quyết định số 838/QĐ-LĐTBXH ngày 12 tháng 7 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Trình độ đào tạo: Bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
Đối tượng: Công
chức xã, chức danh Văn hóa - Xã hội chuyên trách về lao động, người có công và
xã hội
Số lượng chuyên đề:
14 lĩnh vực chuyên môn;
Bằng cấp sau khi tốt
nghiệp: Chứng chỉ
Hình thức đào tạo:
Tập trung 2 tháng hoặc 4 tháng, mỗi tháng 15 ngày
A.
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
I. Kiến thức
Nắm vững các kiến thức
cơ bản về lao động, người có công và xã hội để tổ chức thực hiện ở cấp xã.
II. Kỹ năng
- Thực hiện các nhiệm
vụ về lao động, người có công và xã hội trên địa bàn theo sự hướng dẫn của cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp trên;
- Biết phân tích, đánh
giá tình hình thực hiện chính sách ở địa phương về lĩnh vực lao động, người có
công, đề xuất Ủy ban nhân dân xã giải pháp phù hợp;
- Có khả năng làm việc
độc lập và phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan, ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ trong công việc;
- Có kỹ năng giải
thích, thuyết phục, vận động quần chúng …
III. Chính trị
Có đạo đức, thái độ ứng
xử đúng mực; ý thức kỷ luật cao; tôn trọng, chấp hành pháp luật và các quy định
tại nơi làm việc; tiếp tục học tập nâng cao trình độ.
B. THỜI GIAN CỦA
KHÓA HỌC
1. Thời gian đào tạo: 2 tháng
2. Thời gian học tập: 8 tuần
3. Thời gian thực học tối thiểu:
184 giờ chuẩn: 165 giờ lý thuyết; 19 giờ thực hành (1 giờ chuẩn lý thuyết: 45
phút; 1 giờ chuẩn thực hành: 60 phút)
Thời gian học lý thuyết và thực
hành tùy theo nội dung từng chuyên đề.
Thời gian học kỹ năng tính toán,
phân tích số liệu: học viên tự học là chủ yếu, giáo viên hướng dẫn và giải
thích những nội dung học viên chưa rõ.
4. Thời gian thi và kiểm tra: 11 giờ
(đối với các chuyên đề từ 10 tiết trở xuống không tổ chức kiểm tra).
5. Tổng kết khóa học: 1/2 ngày.
C. CHỨNG CHỈ
HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
Tất cả cán bộ, công chức xã giúp Ủy
ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ về lao động, người có công trên địa
bàn đều phải được tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo bộ
tài liệu của ngành. Chứng chỉ hoàn thành khóa học là một trong những điều kiện
cần thiết để xem xét, bổ nhiệm vào ngạch công chức văn hóa - xã hội.
D. DANH MỤC CÁC
CHUYÊN ĐỀ VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN
I. Các chuyên
đề và thời gian thực hiện
TT
|
CHUYÊN
ĐỀ
|
Thời
gian học
|
Thời
gian kiểm tra
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Tổng
số tiết
|
Tr.đó
thực hành
|
Tổng
số tiết
|
Tr.đó
thực hành
|
1
|
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
5
|
0
|
5
|
0
|
|
|
Chuyên đề 1: Kiến thức chung về
chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ LĐTBXH
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của Sở, của Phòng LĐTBXH; nhiệm vụ về lao động, NCC và xã hội ở
cấp xã
|
4
|
0
|
4
|
0
|
|
2
|
Dạy nghề
|
20
|
02
|
20
|
02
|
2
|
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về công
tác dạy nghề và định hướng đổi mới, phát triển dạy nghề đến 2020
|
02
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Kỹ năng tổ chức, quản
lý triển khai thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020 tại xã
|
03
|
01
|
03
|
01
|
|
|
Chuyên đề 3: Chính sách của nhà nước
về dạy nghề cho các đối tượng và dạy nghề cho lao động nông thôn
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
|
Chuyên đề 4: Quy định của nhà nước
về dạy nghề và trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề các cấp
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
|
Chuyên đề 5: Nhiệm vụ cụ thể của
công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực lao động, người có công và xã hội về dạy
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã
|
03
|
0
|
02
|
0
|
|
|
Chuyên đề 6: Công tác lập kế hoạch,
tổ chức, quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã
|
04
|
1
|
04
|
1
|
|
3
|
Việc làm
|
15
|
02
|
15
|
02
|
1
|
|
Chuyên đề 1: Một số nội dung cơ bản
về việc làm và thị trường lao động
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Một số nội dung cơ bản
về quản lý lao động và bảo hiểm thất nghiệp
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Thu thập và xử lý
thông tin cung - cầu lao động
|
05
|
02
|
05
|
02
|
|
4
|
Xuất khẩu lao động
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
|
Chuyên đề 1: Một số quy định của
pháp luật (cơ chế chính sách) trong hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Trách nhiệm của
doanh nghiệp trong việc tuyển chọn và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Vai trò, nhiệm vụ của
cơ quan quản lý cấp cơ sở đối với hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
5
|
Lao động - tiền lương
|
15
|
0
|
15
|
0
|
1
|
|
Chuyên đề 1: Chính sách lao động
|
08
|
0
|
08
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Chính sách tiền
lương
|
07
|
0
|
07
|
0
|
|
6
|
An toàn - Vệ sinh lao động
|
15
|
0
|
15
|
0
|
1
|
|
Chuyên đề 1: Tổng quan về công
tác an toàn - vệ sinh lao động
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Các chế độ chính
sách về an toàn, vệ sinh lao động và quyền, nghĩa vụ của người lao động và
người sử dụng lao động
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Một số biện pháp phòng
ngừa tai nạn lao động, bệnh tật trong quá trình sử dụng máy cơ khí, hóa chất
bảo vệ thực vật, vận chuyển.
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
|
Chuyên đề 4: Các biện pháp chính
cải thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
7
|
Bảo hiểm xã hội
|
10
|
0
|
10
|
0
|
0
|
|
Chuyên đề 1: Một số quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội; Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo hiểm xã hội
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Quyền lợi, trách nhiệm
của người lao động khi tham gia BHXH tự nguyện
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Quyền lợi, trách nhiệm
của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, BHXH tự nguyện, cán
bộ chuyên trách cấp xã khi thôi đảm nhiệm chức vụ mà còn thiếu tối đa 5 năm
thì đủ tuổi nghỉ hưu
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
8
|
Ưu đãi đối với người có công
|
25
|
06
|
25
|
06
|
2
|
|
Chuyên đề 1: Chủ trương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; lý luận về ưu đãi người có công
|
05
|
01
|
05
|
01
|
|
|
Chuyên đề 2: Chức năng và nhiệm vụ
chính của công chức cấp xã trong thực hiện chính sách ưu đãi người có công
|
04
|
01
|
04
|
01
|
|
|
Chuyên đề 3: Các quy định của Nhà
nước về ưu đãi đối với người có công
|
16
|
04
|
16
|
04
|
|
9
|
Bảo trợ xã hội và giảm nghèo
|
25
|
3
|
25
|
3
|
2
|
|
Chuyên đề 1: Một số khái niệm, kiến
thức chung về bảo trợ xã hội và giảm nghèo; những chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về bảo trợ xã hội và giảm nghèo
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Chính sách trợ giúp
các đối tượng bảo trợ xã hội (trợ giúp thường xuyên)
|
05
|
1
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Trợ giúp đột xuất
|
04
|
04
|
0
|
|
|
Chuyên đề 4: Giảm nghèo
|
05
|
1
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 5: Triển khai các dịch
vụ công tác xã hội cơ bản trên địa bàn (yêu cầu riêng đối với học viên các xã
đồng bằng)
|
04
|
1
|
2
|
0
|
|
|
Chuyên đề 6: Một số chính sách bảo
trợ xã hội và giảm nghèo mang tính đặc thù đối với các xã nghèo miền núi (bồi
dưỡng riêng đ.với học viên các xã miền núi)
|
2
|
0
|
04
|
1
|
|
10
|
Bảo vệ, chăm sóc trẻ em
|
15
|
2
|
15
|
0
|
1
|
|
Chuyên đề 1: Trẻ em và những vấn
đề cơ bản về quyền trẻ em
|
02
|
0
|
02
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Một số nội dung cơ bản
về đường lối, chính sách của Đảng, luật pháp của nhà nước đối với công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em
|
02
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: QLNN về công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em
|
02
|
0
|
02
|
0
|
|
|
Chuyên đề 4: Thu thập thông tin,
số liệu, báo cáo công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xã, phường
|
03
|
1
|
03
|
1
|
|
|
Chuyên đề 5: Định hướng công tác bảo
vệ, chăm sóc trẻ em 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
|
02
|
0
|
02
|
0
|
|
|
Chuyên đề 6: Hệ thống bảo vệ trẻ
em
|
01
|
0
|
01
|
0
|
|
|
Chuyên đề 7: Công tác xã hội với
trẻ em và một số kỹ năng làm việc với trẻ em
|
03
|
1
|
03
|
1
|
|
11
|
Bình đẳng giới
|
10
|
0
|
10
|
0
|
|
|
Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản về
Bình đẳng giới
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Chính sách, pháp luật
về bình đẳng giới
|
03
|
0
|
03
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Quản lý Nhà nước về Bình
đẳng giới và vai trò của UBND cấp xã
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
12
|
Phòng, chống tệ nạn xã hội
|
15
|
0
|
15
|
0
|
1
|
|
Chuyên đề 1: Kiến thức chung về
phòng, chống tệ nạn xã hội (Một số khái niệm cơ bản)
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 2: Các quy định của Nhà
nước về phòng, chống tệ nạn xã hội
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
|
Chuyên đề 3: Nhiệm vụ cụ thể của
công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội
|
05
|
0
|
05
|
0
|
|
13
|
Chuyên đề: Công tác Kế hoạch
- Tài chính
|
04
|
0
|
04
|
0
|
|
14
|
Tài liệu tham khảo: Kỹ
năng tính toán và phân tích số liệu
|
|
|
|
|
|
Số tiền bồi dưỡng từng
chuyên đề đối với cán bộ xã miền đồng bằng và miền núi như nhau nhưng từng nội dung
trong bài giảng có thể khác nhau tùy thuộc vào từng lĩnh vực, vào điều kiện đặc
thù về kinh tế - xã hội, địa lý vùng, miền và một số chính sách đặc thù theo
giai đoạn …
II. Mô tả nội dung các chuyên đề
1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành Lao động - Thương binh và
Xã hội
1.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Kiến thức chung về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
Chuyên đề 2: chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và nhiệm vụ về lao động, người
có công và xã hội ở cấp xã.
1.2. Yêu cầu đối
với học viên sau khóa học
Hiểu cơ bản và biết
khái quát cơ cấu tổ chức của Bộ, của ngành; nắm được chức năng và nhiệm vụ cơ bản
của từng cấp trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
2. Dạy nghề
2.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Tổng quát về công tác dạy nghề và định hướng đổi mới, phát triển dạy
nghề đến năm 2020.
1. Tổng quan về công
tác dạy nghề
- Văn bản pháp luật
và chính sách dạy nghề;
- Hệ thống và mạng lưới
cơ sở dạy nghề;
- Quy mô và cơ cấu
ngành nghề đào tạo;
- Chất lượng và hiệu
quả dạy nghề;
- Các điều kiện đảm bảo
chất lượng;
- Quản lý chất lượng
dạy nghề;
- Kế hoạch và huy động
nguồn lực cho dạy nghề;
- Hình thức, phương
thức dạy nghề;
- Xã hội hóa và thực
hiện công bằng trong dạy nghề.
2. Định hướng đổi mới
và phát triển dạy nghề đến năm 2020
Chuyên đề 2: Kỹ năng tổ chức, quản lý triển khai thực hiện Đề án đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2020 tại xã.
1. Những khái niệm, kỹ
năng cơ bản về tổ chức, quản lý ở cấp cơ sở. - Khái niệm về tổ chức, quản lý.
- Các kỹ năng về tổ
chức.
- Các kỹ năng về quản
lý.
2. Các kỹ năng cơ bản
về tổ chức, quản lý các hoạt động dạy nghề trên địa bàn; việc vận dụng vào công
tác tổ chức, quản lý ở xã trong các hoạt động dạy nghề.
- Giới thiệu vắn tắt
các hoạt động của Đề án 1956;
- Vai trò của Chính
quyền địa phương trong các hoạt động đào tạo nghề
- Kỹ năng tổ chức điều
tra, khảo sát nhu cầu học nghề;
- Kỹ năng tư vấn,
tuyên truyền cho người học;
- Kỹ năng giám sát,
đánh giá học viên;
- Kỹ năng kết nối giữa
đào tạo và việc làm.
Thông qua thảo luận
tình huống, giảng viên đưa ra những giả định để học viên đưa ra những chính kiến,
qua đó có thể đánh giá được khả năng và mức độ nhận thức của học viên.
Chuyên đề 3: Chính sách của nhà nước về dạy nghề cho các đối tượng và dạy nghề cho
lao động nông thôn.
1. Quan điểm của Đảng
và Nhà nước về phát triển dạy nghề.
2. Khái quát chung về
thực trạng dạy nghề.
3. Chính sách của Nhà
nước về dạy nghề cho các đối tượng.
4. Chính sách của Nhà
nước về dạy nghề cho lao động nông thôn.
- Định hướng chính
sách;
- Các chính sách cụ
thể.
Chuyên đề 4: Quy định của nhà nước về dạy nghề và trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy
nghề các cấp.
1. Những quy định của
pháp luật về dạy nghề trong Luật Giáo dục 2005 và Luật Dạy nghề.
2. Trách nhiệm quản
lý nhà nước về dạy nghề.
Chuyên đề 5: Nhiệm vụ cụ thể của công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội về dạy nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã.
1. Kỹ năng tư vấn chọn
nghề, xác định nhu cầu học nghề, xây dựng kế hoạch triển khai các lớp đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã;
2. Phối hợp tổ chức lớp,
giám sát công tác các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã;
3. Kỹ năng đánh giá
hiệu quả các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn xã.
Chuyên đề 6: Công tác lập kế hoạch, tổ chức, quản lý đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tại xã.
1. Giới thiệu về phát
triển chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg.
2. Tổ chức, quản lý
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
- Phương pháp tổ chức
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
- Phương pháp quản lý
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
3. Đánh giá công tác
đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
- Đánh giá chương
trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Kiểm tra, giám sát
các hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
- Đánh giá tổ chức,
quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
2.2. Yêu cầu đối
với học viên sau khóa học
- Nắm những thông tin
và kiến thức cơ bản, cụ thể về những quan điểm Đảng, Nhà nước về dạy nghề; về
thực trạng chính sách cho các đối tượng học nghề và cho lao động nông thôn,
giúp học viên có thể vận dụng vào việc nâng cao chất lượng quản lý, tổ chức tốt
hoạt động đào tạo nghề tại địa phương, cơ sở.
- Nắm được những kỹ
năng cơ bản về tổ chức triển khai các hoạt động dạy nghề trên địa bàn xã.
- Tuyên truyền những
chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về dạy nghề và dạy nghề cho lao động
nông thôn.
- Biết được thực trạng
công tác dạy nghề và định hướng đổi mới, phát triển công tác dạy nghề đến 2020.
- Nắm được vai trò,
trách nhiệm của cán bộ công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực lao động, người có
công và xã hội đối với đối với việc quản lý công tác dạy nghề cho lao động nông
thôn trên địa bàn xã. Có khả năng triển khai các Hội nghị dạy nghề ở cấp xã.
- Kiểm tra được
chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
- Biết cách xác định
tên nghề đào tạo phù hợp với thực tiễn sản xuất; Có khả năng tổ chức thực hiện
giám sát, đánh giá các hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại xã.
- Giải thích, tư vấn,
vận động người dân tham gia học nghề tại xã.
3. Việc làm và bảo hiểm thất nghiệp
3.1. Nội dung
Với mục tiêu, cung cấp
cho học viên những kiến thức cơ bản về việc làm, bảo hiểm thất nghiệp: Khái niệm,
kiến thức chung về việc làm, bảo hiểm thất nghiệp; Quy định của Nhà nước về việc
làm, bảo hiểm thất nghiệp, trách nhiệm của các cấp; Nhiệm vụ cụ thể của công chức
cấp xã phụ trách lĩnh vực lao động, người có công và xã hội về việc làm, bảo hiểm
thất nghiệp. Nội dung chương trình bao gồm 03 chuyên đề:
Chuyên đề 1: Một số nội dung cơ bản về việc làm và thị trường lao động
- Một số khái niệm cơ
bản.
- Chính sách chung của
nhà nước về việc làm.
- Chính sách việc làm
đối với lao động đặc thù.
- Quỹ quốc gia về việc
làm và dự án cho vay giải quyết việc làm.
- Chính sách phát triển
thị trường lao động.
- Trách nhiệm của cán
bộ, công chức xã.
Chuyên đề 2: Một số nội dung cơ bản về quản lý lao động và bảo hiểm thất nghiệp
- Một số khái niệm cơ
bản.
- Quản lý lao động:
+ Quản lý lao động
trong nước;
+ Quản lý lao động nước
ngoài.
- Chính sách bảo hiểm
thất nghiệp.
Chuyên đề 3: Thu thập và xử lý thông tin cung - cầu lao động
- Mục đích, yêu cầu của
việc thu thập và xử lý thông tin cung - cầu lao động
- Đối tượng, nội dung
thu thập thông tin cung - cầu lao động
- Quy định về sổ ghi
chép cung - cầu lao động
- Xử lý thông tin
cung - cầu lao động
- Tổ chức thực hiện.
Thực hành: ghi chép,
cập nhật thông tin cung lao động.
3.2. Yêu cầu đối
với học viên sau khóa học (không phân biệt vùng đồng
bằng và vùng núi):
- Nắm được các khái
niệm cơ bản về việc làm, nội dung các chính sách về việc làm, trách nhiệm của
công chức cấp xã trong việc triển khai, thực hiện chính sách việc làm;
- Nắm được khái niệm
và đặc điểm của thị trường lao động, các hoạt động hỗ trợ phát triển thị trường
lao động
- Nắm được mục đích,
yêu cầu của việc thu thập và xử lý thông tin cung - cầu lao động; đối tượng, nội
dung thu thập thông tin; quy định về sổ ghi chép, cập nhật thông tin lao động;
xử lý thông tin cung - cầu lao động.
- Có kỹ năng ghi
chép, cập nhật thông tin cung lao động.
- Nắm được các quy định
cơ bản về quản lý lao động, báo cáo tình hình lao động, việc làm, theo dõi và
quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam
- Nắm được kiến thức
chung về đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
4. Xuất khẩu lao động
4.2. Nội dung
Chuyên đề 1: Một số
quy định của pháp luật (cơ chế chính sách) trong hoạt động đưa lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
- Nội dung của hoạt động
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Chính sách của nhà
nước về người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
- Các hình thức đi
làm việc ở nước ngoài và các hành vi bị nghiêm cấm.
- Doanh nghiệp hoạt động
dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Hợp đồng cung ứng
lao động, hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và hợp đồng lao
động.
- Quy định về tiền
môi giới, tiền dịch vụ và tiền ký quỹ của người lao động.
- Quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp hoạt động dịch vụ và của tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài.
- Quyền và nghĩa vụ của
người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Quy định về điều kiện
và hồ sơ của người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Chính sách đối với
người lao động làm việc ở nước ngoài sau khi về nước.
- Trách nhiệm của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương đối với hoạt động xuất khẩu lao động.
Chuyên đề 2: Trách
nhiệm của doanh nghiệp trong việc tuyển chọn và đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài.
- Trách nhiệm về tuyển
chọn lao động.
- Bồi dưỡng kiến thức
và triển khai thủ tục.
- Quản lý, bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Thanh lý hợp đồng
đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Chuyên đề 3: Vai
trò, nhiệm vụ của cơ quan quản lý cấp cơ sở đối với hoạt động đưa lao động đi
làm việc ở nước ngoài.
- Tham mưu cho cấp ủy
Đảng và chính quyền thực hiện công tác quản lý đối với hoạt động xuất khẩu lao
động tại địa phương.
- Thông tin, tuyên
truyền chính sách pháp luật của Nhà nước lĩnh vực xuất khẩu lao động.
- Phối hợp với các
doanh nghiệp xuất khẩu lao động tư vấn cho người lao động để người lao động
đăng ký làm việc ở nước ngoài; Tổng hợp danh sách người lao động ở địa phương
có nguyện vọng đi làm việc ở nước ngoài để báo cáo Phòng Lao động huyện và cung
cấp thông tin cho doanh nghiệp.
4.2. Yêu cầu đối
với học viên sau khóa học
- Nắm được quy định
cơ bản về chính sách của Nhà nước về đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng.
- Hiểu rõ, góp phần
tuyên truyền, phổ biến và đề xuất giải quyết các vấn đề vướng mắc ở địa phương
liên quan đến việc tuyển chọn đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng.
5. Lao động - Tiền lương
5.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Chính
sách về lao động
I. Hợp đồng lao động
1. Các văn bản quy phạm
pháp luật về hợp đồng lao động
2. Nội dung pháp luật
quy định về hợp đồng lao động
3. Các vấn đề cần
quan tâm khi áp dụng pháp luật về hợp đồng lao động
4. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý lao động
II. Thỏa ước lao động
tập thể
1. Các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về thỏa ước lao động tập thể
2. Nội dung pháp luật
quy định về thỏa ước lao động tập thể
3. Các vấn đề cần
quan tâm khi áp dụng pháp luật về thỏa ước lao động tập thể
4. Trách nhiệm của
các cơ quan, doanh nghiệp trong việc thực hiện quy định của pháp luật về thỏa ước
lao động tập thể
III. Kỷ luật lao động
và trách nhiệm vật chất
1. Các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
2. Nội dung cơ bản
các quy định của pháp luật về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
3. Các vấn đề cần
quan tâm khi áp dụng các hình thức về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
4. Trách nhiệm của
các cơ quan, doanh nghiệp trong việc thực hiện quy định của pháp luật về kỷ luật
lao động và trách nhiệm vật chất.
Chuyên đề 2: Chính
sách tiền lương
I. Những quy định cơ
bản của Nhà nước về chính sách tiền lương
1. Lương tối thiểu
a) Mức lương tối thiểu
chung
b) Mức lương tối thiểu
vùng
2. Thang lương, bảng
lương và phụ cấp lương
a) Thang lương, bảng
lương
b) Phụ cấp lương
3. Định mức lao động
Quy định của pháp luật
về việc xây dựng định mức lao động và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc
thực hiện quy định về định mức lao động.
4. Chế độ trả lương
a) Hình thức trả
lương
b) Trả lương làm thêm
giờ
c) Trả lương làm việc
vào ban đêm
d) Chế độ nâng bậc
lương trong doanh nghiệp
- Đối với công ty nhà
nước, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ
- Đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp
đ) Quy chế trả lương
- Đối với công ty nhà
nước
- Đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp
5. Cơ chế quản lý lao
động, tiền lương, thu nhập trong công ty nhà nước
a) Quản lý lao động
b) Quản lý tiền
lương, thu nhập
6. Chế độ tiền lương,
tiền thưởng và chế độ trách nhiệm đối với thành viên hội đồng quản trị, tổng
giám đốc, giám đốc công ty nhà nước
a) Chế độ tiền lương
b) Chế độ tiền thưởng
c) Chế độ trách nhiệm
7. Tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
- Đối với công ty nhà nước
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp
b) Trách nhiệm của các Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội (theo sự chỉ đạo của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
c) Trách nhiệm của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
II. Trách nhiệm của cơ quan lao động
địa phương trong việc tổ chức thực hiện và triển khai các nội dung về chính
sách tiền lương của Nhà nước.
5.2. Yêu cầu đối với học viên
sau khóa học:
- Nắm được khái niệm, quy định cơ bản
về chính sách lao động, quản lý lao động và chính sách tiền lương trong doanh
nghiệp
- Tham mưu giải quyết các vấn đề
liên quan đến công tác quản lý lao động và tiền lương ở địa phương trong phạm
vi yêu cầu của nhiệm vụ.
6. An toàn
và vệ sinh lao động
6.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Tổng quan về
công tác an toàn - vệ sinh lao động.
1. Điều kiện lao động các yếu tố
nguy hiểm, có hại trong lao động;
2. Mục đích, ý nghĩa, tính chất của
công tác bảo hộ lao động;
3. Quản lý nhà nước về an toàn - vệ
sinh lao động.
Chuyên đề 2: Các chế độ
chính sách về an toàn, vệ sinh lao động và quyền, nghĩa vụ của người lao động
và người sử dụng lao động.
1. Các chế độ chính sách về bảo hộ
lao động;
2. Quyền và nghĩa vụ của người lao
động;
3. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng
lao động.
Chuyên đề 3: Một số biện
pháp phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh tật trong quá trình sử dụng máy cơ khí,
hóa chất bảo vệ thực vật, vận chuyển.
Chuyên đề 4: Các biện pháp
chính cải thiện điều kiện lao động, phòng chống tai nạn.
1. Sắp xếp và vận chuyển nguyên, vật
liệu.
2. Thiết kế nơi làm việc.
3. An toàn máy, thiết bị.
4. Kiểm soát các loại hóa chất độc
hại
5. Chiếu sáng tại nơi làm việc.
6. Công trình phúc lợi và tổ chức
lao động.
7. Tổ chức, bố trí công việc.
6.2. Yêu cầu đối với học viên
sau khóa học:
- Nắm được quy định cơ bản về an
toàn, vệ sinh lao động nói chung và an toàn, vệ sinh lao động trong nông nghiệp.
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực hiện có
hiệu quả trong quá trình thực hiện công tác liên quan đến lĩnh vực an toàn, vệ
sinh lao động ở địa bàn.
7. Bảo hiểm
xã hội
7.1. Nội dung
- Cung cấp kiến thức pháp luật về bảo
hiểm xã hội và các quy định về các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử
phạt, thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội;
- Cung cấp kiến thức liên quan đến
quyền lợi, trách nhiệm của người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc,
bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp;
- Nhiệm vụ cụ thể của công chức cấp
xã phụ trách lĩnh vực lao động, người có công và xã hội về bảo hiểm xã hội ở
xã;
- Quyền lợi của cán bộ xã, phường
khi tham gia bảo hiểm xã hội; khi hết tuổi lao động mà còn thiếu không quá 5
năm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
cho đủ 20 năm để hưởng hưu trí;
- Trách nhiệm của UBND xã, phường
trong việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho đội ngũ cán bộ xã làm việc
theo chế độ hợp đồng.
7.2. Yêu cầu đối với học viên
sau khóa học:
- Học viên nắm được các nội dung cơ
bản như: các hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, thủ tục xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội. Trên cơ sở đó tham mưu cho
Chủ tịch UBND xã, phường trong việc xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực
bảo hiểm xã hội;
- Học viên nắm được các quyền lợi
cơ bản, trách nhiệm có liên quan, các quy định về chính sách bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp;
- Biết lập kế hoạch, phối hợp với
cán bộ bảo hiểm xã hội cấp huyện tổ chức tốt việc tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn cho đông đảo người lao
động;
- Tham mưu cho UBND xã trong việc
ban hành các văn bản chỉ đạo, tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, triển
khai hỗ trợ người lao động nhất là nông dân tích cực tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện để đảm bảo có lương hưu khi hết tuổi lao động.
8. Ưu đãi đối
với người có công
8.1. Nội dung:
Chuyên đề 1. Các chủ trương,
chính sách của Đảng, và Nhà nước và lý luận về ưu đãi người có công
I. Chủ trương, chính sách của Đảng,
Nhà nước và các VBQPPL
1. Chủ trương và chính sách của Đảng,
Nhà nước
a. Thực hiện ưu đãi xã hội đối với
người có công với cách mạng vừa là trách nhiệm, tình cảm của toàn dân.
b. Xã hội hóa công tác ưu đãi xã hội
đối với người có công.
c. Động viên người có công và gia
đình nỗ lực vươn lên.
2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật
3 Pháp lệnh, 6 Nghị định, 1 Quyết định,
1 Hướng dẫn, 14 Thông tư.
II. Những vấn đề lý luận về ưu đãi
1. Khái niệm người có công
2. Khái niệm ưu đãi xã hội đối với
người có công
3. Vị trí, ý nghĩa của công tác ưu
đãi xã hội đối với người có công
Chuyên đề 2. Những chức năng
và nhiệm vụ chính của công chức cấp huyện, xã trong thực hiện chính sách ưu đãi
đối với người có công
I. Vị trí, vai trò của cấp quận,
huyện.
1. Chức năng.
2. Nhiệm vụ
II. Vai trò và nhiệm vụ của cán bộ
công chức cấp xã
1. Vai trò
2. Các công việc chính của cán bộ cấp
xã
- Nắm rõ số lượng từng loại đối tượng
trên địa bàn.
- Thực hiện chi trả trợ cấp trực tiếp
đến tận tay các đối tượng.
- Thường xuyên nắm rõ địa chỉ các
gia đình chính sách có nhiều khó khăn, báo cáo với Phòng LĐTBXH huyện.
Chuyên đề 3. Các quy định của
Nhà nước về ưu đãi đối với người có công
I. Các đối tượng người có công với
cách mạng
2.1. Đối tượng thụ hưởng chính sách
ưu đãi đối với người có công (theo quy định của PLƯĐNCC).
2.2. Thân nhân của Người có công
II. Các chế độ ưu đãi đối với người
có công với cách mạng
1. Ưu đãi về trợ cấp.
2. Ưu đãi về kinh tế - văn hóa - xã
hội.
a. Ưu đãi về chăm sóc sức khỏe
b. Chế độ về điều dưỡng
c. Chế độ cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng.
* Đối tượng áp dụng:
* Chế độ cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình:
* Chế độ phục hồi chức năng và
thanh toán tiền lưu trú, tiền tàu xe khi đi làm dụng cụ chỉnh hình: Thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày
21/11/2006.
d. Ưu đãi về giáo dục, đào tạo
e. Ưu đãi về nhà ở.
f. Ưu đãi về thụ hưởng văn hóa.
g. Ưu đãi về kinh tế - lao động
h. Ưu đãi người có công với cách mạng
trong nông nghiệp.
III. Giải quyết một số vấn đề phát
sinh liên quan tới chính sách ưu đãi đối với người có công.
a. Giải quyết những trường hợp người
tham gia cách mạng bị thương, bị chết mà chưa được hưởng chính sách.
b. Việc cấp lại giấy chứng nhận
thương binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ, trích lục hồ sơ thương binh, liệt
sĩ.
c. Giải quyết một số trường hợp
không đủ điều kiện vẫn hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi.
8.2. Yêu cầu đối với học viên
sau khóa học
- Học viên nắm được cơ bản các quy
định của pháp luật về chính sách ưu đãi đối với người có công.
- Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ
của công chức cấp xã trong chi trả, tuyên truyền, phổ biến chính sách ưu đãi đối
với người có công.
- Biết tổng hợp, đánh giá; rà soát
phát hiện các sai lệch trong thực hiện chính sách đối với người có công.
9. Bảo trợ
xã hội và giảm nghèo
9.1. Nội dung:
Chuyên đề 1: Một số khái niệm,
kiến thức chung về bảo trợ xã hội và giảm nghèo; những chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước về bảo trợ xã hội và giảm nghèo
- Một số khái niệm cơ bản về an
sinh xã hội, bảo trợ xã hội, đối tượng bảo trợ xã hội, công tác xã hội, trợ
giúp xã hội thường xuyên, đột xuất, xóa đói giảm nghèo …;
- Quan điểm của Đảng, Nhà nước về bảo
trợ xã hội và giảm nghèo;
- Một số luật pháp, chính sách
chung (Luật người khuyết tật, Luật người cao tuổi và các văn bản hướng dẫn thi
hành, Luật bảo hiểm xã hội, Luật phòng chống HIV/AIDS …);
Chuyên đề 2. Chính sách trợ
giúp các đối tượng bảo trợ xã hội (trợ giúp thường xuyên)
- Đối tượng bảo trợ xã hội được hưởng
trợ cấp hàng tháng;
- Các mức trợ cấp hàng tháng cho
các đối tượng bảo trợ xã hội (sống tại cộng đồng; nhà xã hội; cơ sở bảo trợ xã
hội);
- Trình tự, thủ tục, hồ sơ hưởng trợ
cấp xã hội thường xuyên;
- Trình tự, thủ tục tiếp nhận đối
tượng vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
- Điều kiện, thủ tục thành lập, tổ
chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
- Theo dõi, thống kê, tổng hợp đối tượng
được hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên, số cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn bằng
sổ hoặc phần mềm vi tính, theo dõi sự biến động của đối tượng để kịp thời bổ
sung hoặc đưa ra khỏi danh sách và báo cáo kết quả giải quyết chế độ, chính
sách cho đối tượng hưởng (thực hành thống kê theo biểu mẫu);
Chuyên đề 3. Trợ giúp đột xuất
- Xác định đối tượng trợ cấp đột xuất;
- Mức trợ cấp đột xuất;
- Hồ sơ, thủ tục trợ cấp đột xuất;
- Theo dõi, thống kê, tổng hợp đối
tượng được hưởng trợ cấp đột xuất bằng sổ hoặc phần mềm vi tính (thực hành thống
kê theo biểu mẫu).
Chuyên đề 4. Giảm nghèo
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo;
- Chính sách, mục tiêu, phương hướng
xóa đói giảm nghèo;
- Mức chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo;
- Trình tự, thủ tục điều tra, rà
soát hộ nghèo và cấp giấy chứng nhận hộ nghèo;
- Theo dõi hộ nghèo bằng sổ hoặc phần
mềm vi tính, theo dõi dự biến động của đối tượng để kịp thời bổ sung hoặc đưa
ra khỏi danh sách, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện chính sách xóa đói giảm
nghèo tại địa phương (thực hành thống kê theo biểu mẫu);
- Thực hành giải quyết những trường
hợp cụ thể.
Chuyên đề 5. Triển khai các
dịch vụ công tác xã hội cơ bản trên địa bàn (yêu cầu riêng đối với học viên các
xã đồng bằng)
- Giới thiệu Đề án phát triển nghề
công tác xã hội;
- Vai trò, nhiệm vụ của viên chức
công tác xã hội, công tác xã hội viên, nhân viên công tác xã hội và cộng tác
viên công tác xã hội trong việc triển khai các dịch vụ công tác xã hội;
- Nhu cầu về đào tạo cán bộ, viên
chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội của đất nước;
- Thực hiện quản lý ca các đối tượng
yếu thế.
Chuyên đề 6. Một số chính
sách bảo trợ xã hội và giảm nghèo mang tính đặc thù đối với các xã ở miền núi
(bồi dưỡng riêng đối với học viên các xã miền núi)
- Một số cơ chế, chính sách, giải
pháp đặc thù đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc, miền núi
và vùng sâu, vùng xa (Chương trình 135);
- Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo (nghị quyết 30a) và một số chính sách
khác;
- Chính sách hỗ trợ phát triển cơ sở
hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.
9.2. Yêu cầu đối với học viên
sau khóa học:
- Nhận thức khái quát về bảo trợ xã
hội và giảm nghèo và những chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Nhận dạng đối tượng, các mức trợ
giúp xã hội và quy trình, thủ tục giải quyết trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Nhận dạng đối tượng, mức trợ giúp
đột xuất và quy trình, thủ tục giải quyết trợ giúp đột xuất.
- Xác định nhiệm vụ và hoạt động của
công chức xã trong công tác giảm nghèo.
10. Bảo vệ,
chăm sóc trẻ em
10.1. Nội dung
Mục tiêu là trang bị cho người học
những kiến thức cơ bản về nội dung quản lý Nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em để
triển khai có hiệu quả công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại cấp xã đạt hiệu quả.
Nội dung chương trình gồm 7 chuyên đề:
Chuyên đề 1: Trẻ em và những
vấn đề cơ bản về quyền trẻ em
Chuyên đề 2: Một số nội dung
cơ bản về đường lối, chính sách của Đảng, luật pháp của nhà nước đối với công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em
Chuyên đề 3: Quản lý Nhà nước
về công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em
Chuyên đề 4: Thu thập thông
tin, số liệu, báo cáo công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở xã, phường.
Chuyên đề 5: Định hướng công
tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em 2011 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
Chuyên đề 6: Hệ thống bảo vệ
trẻ em
Chuyên đề 7: Công tác xã hội
với trẻ em và một số kỹ năng làm việc với trẻ em.
10.2. Yêu cầu đối với học
viên sau khóa học
- Hiểu được các khái niệm về: trẻ em,
quyền trẻ em, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; bảo vệ trẻ em; chăm sóc trẻ em.
- Nắm được những kiến thức cơ bản về
nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em tại địa phương.
- Có khả năng giải quyết các vấn đề
trong công tác quản lý nhà nước về bảo vệ, chăm sóc trẻ em. Hiểu và vận dụng
triển khai được các chính sách, quy định của pháp luật về lĩnh vực bảo vệ, chăm
sóc trẻ em tại địa phương.
11. Bình đẳng
giới
11.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Kiến thức cơ bản
về Bình đẳng giới.
Chuyên đề 2: Chính sách,
pháp luật về Bình đẳng giới.
Chuyên đề 3: Quản lý Nhà nước
về Bình đẳng giới và vai trò của UBND cấp xã.
11.2. Yêu cầu đối với học
viên sau khóa học
- Nắm được kiến thức chung nhất về
giới và bình đẳng giới, thực trạng và xu hướng Bình đẳng giới trong nước và quốc
tế.
- Nắm vững các chủ trương, chính
sách, pháp luật về bình đẳng giới của Việt Nam.
- Có kiến thức, kỹ năng giúp lãnh đạo
xã triển khai hoạt động Bình đẳng giới ở xã, phường.
12. Phòng,
chống tệ nạn xã hội
12.1. Nội dung
Chuyên đề 1: Kiến thức chung
về phòng, chống tệ nạn xã hội.
1. Mại dâm
1.1. Định nghĩa về mại dâm và các đối
tượng liên quan đến mại dâm
1.2. Một số thực trạng, vấn đề mại
dâm giai đoạn 2006 - 2010.
1.3. Hậu quả của mại dâm trong đời
sống và phát triển kinh tế - xã hội.
1.4. Một số giải pháp chủ yếu về
phòng chống mại dâm đã và đang được triển khai thực hiện ở Việt Nam.
1.5. Nguyên nhân, các yếu tố nguy
cơ phát sinh, phát triển mại dâm và yếu tố gây cản trở đến hiệu quả công tác
phòng chống mại dâm trong bối cảnh phát triển kinh tế hiện nay.
2. Ma túy
2.1. Khái niệm về ma túy, phân loại
về ma túy và ma túy phổ biến hiện nay (khu vực thành phố, thị xã và khu vực
vùng núi - trung du)
2.2. Khái niệm về nghiện ma túy và
bản chất của nghiện ma túy làm cản trở người nghiện ma túy trong quá trình cai
nghiện và quản lý sau cai.
2.3. Hậu quả nghiện ma túy đối với
người nghiện, gia đình và xã hội.
2.4. Một số giải pháp chủ yếu trong
phòng chống ma túy nói chung và cai nghiện ma túy nói riêng đang được triển
khai thực hiện ở Việt Nam.
2.5. Nguyên nhân chủ yếu, các yếu tố
gây cản trở đến công tác phòng chống ma túy nói chung và cai nghiện ma túy nói
riêng hiện nay (yếu tố sinh học, tâm lý, và kinh tế - xã hội).
3. Phòng chống buôn bán người
3.1. Khái niệm về buôn bán người
(những khái niệm quốc tế và của Việt Nam)
3.2. Khái niệm về nạn nhân bị buôn
bán người.
3.3. Các căn cứ pháp lý và yếu tố
xác minh, xác định nạn nhân bị buôn bán người.
3.4. Các mục tiêu của công tác bảo
vệ nạn nhân bị buôn bán từ nước ngoài trở về hòa nhập cộng đồng.
3.5. Quản lý và hỗ trợ tâm lý cho nạn
nhân bị buôn bán trở về.
3.6. Một số giải pháp chủ yếu trong
tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về.
3.7. Nguyên nhân và các yếu tố nguy
cơ ngăn cản quá trình tiếp nhận và hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về hiện nay.
Chuyên đề 2: Các quy định của
Nhà nước về phòng, chống tệ nạn xã hội.
1. Phòng chống mại dâm
1.1. Một số nội dung chính về
chương trình hành động phòng chống mại dâm giai đoạn 2011 - 2015 ở Việt Nam.
1.2. Một số nội dung chủ yếu quản
lý Nhà nước về nội dung phối hợp liên ngành và chữa trị phục hồi cho người mại
dâm trong Pháp lệnh phòng chống tệ nạn mại dâm.
1.3. Một số nội dung chính về Nghị
định 178/2004/NĐ-CP về quản lý, Chữa bệnh và giáo dục lao động cho người mại
dâm trong các cơ sở chữa bệnh - giáo dục lao động xã hội.
1.4. Một số nội dung chủ yếu quy định
về xử lý vi phạm hành chính trong các cơ sở văn hóa, dịch vụ văn hóa giải trí
liên quan đến ma túy, mại dâm và buôn bán người theo quy định tại Nghị định số
75/2010/NĐ-CP.
1.5. Một số nội dung chủ yếu về
giáo dục tại xã, phường cho đối tượng liên quan đến người mại dâm, nghiện ma
túy theo Nghị định 163/2003/NĐ-CP.
1.6. Giới thiệu một số chính sách,
chế độ cho người mại dâm được chữa trị và hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng.
2. Phòng chống ma túy
2.1. Những giải pháp chủ yếu của kế
hoạch tổng thể phòng chống ma túy nói chung và cai nghiện ma túy nói riêng giai
đoạn 2011 - 2015 và tầm nhìn 2020.
2.2. Một số nội dung chủ yếu về quản
lý Nhà nước trong phòng chống ma túy và cai nghiện phục hồi theo Luật phòng chống
ma túy (2000 và 2008)
2.3. Các giải pháp chính về quản lý
sau cai theo Nghị định số 94/2009/NĐ-CP.
2.4. Một số nội dung chính về cai
nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng theo Nghị định số 94/2010/NĐ-CP.
2.5. Một số nội dung chủ yếu trong
quản lý Nhà nước về tổ chức cai nghiện ma túy trong cơ sở Chữa bệnh - Giáo dục
lao động xã hội theo Nghị định sửa đổi Nghị định 135/2005/NĐ-CP.
2.6. Giới thiệu một số chính sách,
chế độ về cai nghiện và quản lý sau cai đối với người nghiện ma túy hiện nay.
3. Phòng chống buôn bán người
3.1. Một số nội dung chủ yếu về
phòng ngừa, ngăn chặn buôn bán người và tiếp nhận hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng
cho người bị buôn bán từ nước ngoài trở về giai đoạn 2011 - 2015.
3.2. Các giải pháp và biện pháp
phòng chống buôn bán người theo Luật phòng chống buôn bán người.
3.3. Quy định về trình tự, thủ tục
tiếp nhận nạn nhân bị buôn bán trở về và trách nhiệm của các cơ quan liên quan
đối với công tác xác minh, xác định và tiếp nhận nạn nhân bị buôn bán trở về
theo quyết định số 17/2007/QĐ-TTg.
3.4. Một số nội dung về cơ chế theo
dõi, giám sát, đánh giá tái hòa nhập cộng đồng cho người bị buôn bán trở về
theo Quyết định 17/QĐ-TTg.
3.5. Giới thiệu một số chính sách,
chế độ cho người bị buôn bán trở về theo Thông tư liên tịch số
116/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH và 113/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
Chuyên đề 3: Nhiệm vụ cụ thể
của công chức cấp xã phụ trách lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.
1. Đầu mối tham mưu xây dựng kế hoạch
liên ngành về giám sát, đánh giá kết quả công tác phòng chống mại dâm, cai nghiện
ma túy, quản lý sau cai và phòng chống buôn bán người trên địa bàn và cơ chế hoạt
động của ban chỉ đạo Liên ngành.
1.1. Một số nội dung về chức năng,
nhiệm vụ và cơ chế phối hợp hoạt động của ban chỉ đạo phòng chống AIDS và phòng
chống tệ nạn ma túy, mại dâm trên địa bàn cấp xã.
1.2. Xây dựng kế hoạch kiểm tra,
đánh giá, sơ kết, tổng kết định kỳ của ban chỉ đạo cùng với cơ chế tài chính hoạt
động của Ban Chỉ đạo theo hướng dẫn tại Thông tư 60/2007/TT-BTC.
1.3. Tham mưu giúp UBND cấp xã xây
dựng và triển khai 5 nội dung xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có
mại dâm, ma túy theo quy định tại Nghị quyết Liên tịch số 01/2005/NQLT và
01/2008/NQLT của ngành Lao động - Thương binh và xã hội, Công an, Văn hóa - Thể
thao và Du lịch, Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
- Giới thiệu 5 nội dung xây dựng xã
phường lành mạnh.
- Giới thiệu Bộ chỉ số đánh giá,
phân loại xã phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội.
2. Tham mưu giúp UBND cấp xã thực
hiện tốt vai trò quản lý nhà nước về phòng chống mại dâm, cai nghiện ma túy, quản
lý sau cai và phòng chống buôn bán người theo quy định của Chính phủ:
2.1. Trách nhiệm của UBND cấp xã
trong công tác phòng chống mại dâm.
- Nội dung về trách nhiệm của UBND
cấp xã trong phòng chống mại dâm quy định tại Pháp lệnh phòng chống mại dâm.
- Nội dung về trách nhiệm của UBND
cấp xã trong quản lý công tác chữa trị, giáo dục phục hồi cho người mại dâm
theo quy định tại Nghị định 178/2005/NĐ-CP;
- Một số nội dung về phạm vi, quyền
hạn của UBND cấp xã trong thực hiện các chính sách chữa trị, phục hồi cho người
mại dâm. Một số nội dung trách nhiệm quản lý Nhà nước về tổ chức hoạt động kiểm
tra liên ngành phòng chống mại dâm theo nghị định 178/2005/NĐ-CP).
2.2. Trách nhiệm của UBND cấp xã
trong cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện:
- Nội dung phạm vi, trách nhiệm của
UBND cấp xã trong quản lý Nhà nước về cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
theo Nghị định 94/2010/NĐ-CP.
- Trách nhiệm của UBND cấp xã trong
quản lý Nhà nước về quản lý sau cai ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số
94/2010/NĐ-CP.
- Một số nội dung về trách nhiệm và
phạm vi, quyền hạn của UBND cấp xã trong tổ chức cai nghiện bắt buộc quy định tại
Luật phòng chống ma túy và Nghị định sửa đổi nghị định 135/NĐ-CP.
- Một số nội dung quy định về trách
nhiệm của UBND cấp xã trong tổ chức thực hiện chính sách chế độ cho người nghiện
ma túy cai nghiện và quản lý sau cai theo Thông tư Liên tịch số
21/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH…)
2.3. Trách nhiệm của UBND cấp xã về
quản lý Nhà nước trong hỗ trợ tái hòa nhập cho nạn nhân bị buôn bán trở về theo
Thông tư số Liên tịch số 116/2007 và Thông tư số 113/2010 của Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.4. Trách nhiệm của UBND xã trong
tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp xã.
- Giới thiệu quy trình thành lập đội.
- Chức năng, nhiệm vụ đội tình nguyện.
- Chính sách đội tình nguyện.
- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
12.2. Yêu cầu đối với học
viên sau khóa học:
- Nắm được cơ bản các quy định của pháp
luật về công tác phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Hiểu rõ nhiệm vụ và thực hiện tốt
chức năng, nhiệm vụ của công chức cấp xã trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã
hội ở địa phương.
13. Kế hoạch
- Tài chính
13.1. Nội dung
Chuyên đề: Công tác Kế hoạch
- Tài chính ngành.
13.2. Yêu cầu đối với học
viên sau khóa học:
- Hiểu biết về công tác tổng hợp kế
hoạch, dự toán ngân sách về các lĩnh vực của ngành;
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch và dự toán ngân sách của ngành.
14. Tài liệu
tham khảo
14.1. Nội dung: Phương
pháp tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu.
14.2. Yêu cầu đối với học
viên:
Học viên hiểu, nắm được để vận dụng
các phương pháp, kỹ năng tính toán, tổng hợp số liệu trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ chuyên trách về lao động, người có công và xã hội ở cấp xã.
III. Kiểm tra
sau khi kết thúc khóa học:
- Hình thức: làm bài kiểm tra viết
hoặc trắc nghiệm
- Thời gian kiểm tra: 1 tiết nếu
kéo dài thời gian cũng không quá 60 phút
IV. Chứng chỉ
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học với 03 cấp xếp hạng: Giỏi - Khá -
Trung bình.