|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
802/QĐ-BNN-TCTL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
802/QĐ-BNN-TCTL
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN: “TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY
LỢI”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg
ngày 19/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu
kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng,
hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu Ngành Nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH
ngày 18/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Chương trình
hành động thực hiện Đề án: “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững”;
Căn cứ Quyết định số
794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy lợi;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
hành động thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi (Chi tiết như Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
lợi, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Vụ Kế hoạch;
- Lưu VT, TCTL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY LỢI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Mục tiêu
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành Thủy lợi (sau đây gọi tắt
là Đề án), góp phần thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển
đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh
tranh giai đoạn 2013 - 2020 của cả nước và Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững.
II. Nhiệm vụ chủ yếu
1. Tuyên truyền,
phổ biến và quán triệt nội dung Đề án
- Tổ chức Hội nghị phổ biến và quán
triệt chủ trương, nội dung Đề án đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức các
đơn vị thuộc Tổng cục và toàn ngành.
- Các đơn vị có liên quan trực thuộc
Bộ và các địa phương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trong từng
lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất
lượng quy hoạch thủy lợi; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
- Chỉ đạo hoàn thành, trình phê duyệt
các quy hoạch thủy lợi đang triển khai; chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy hoạch
thủy lợi đã được phê duyệt.
- Xây dựng và rà soát, điều chỉnh, bổ
sung các quy hoạch thủy lợi phục vụ các mục tiêu của Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp:
+ Rà soát toàn bộ hệ thống công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn, bao gồm: cơ sở hạ tầng, tổ chức
quản lý, khai thác và cơ chế vận hành.
+ Rà soát quy hoạch thủy lợi chi tiết
phục vụ nuôi trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung.
+ Rà soát quy hoạch thủy lợi phục vụ
phát triển cây công nghiệp ở Tây nguyên, Đông Nam bộ và miền núi phía Bắc.
+ Xây dựng kế hoạch quốc gia phòng chống
thiên tai, kế hoạch quản lý lũ tổng hợp các lưu vực sông và quy hoạch quản lý rủi
ro thiên tai cho các vùng, các địa phương.
+ Rà soát các hồ đập có nguy cơ mất
an toàn và đề xuất biện pháp để đảm bảo an toàn đập và vùng hạ du.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về quy hoạch: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy hoạch và đình chỉ các hành vi vi phạm quy hoạch được duyệt; xóa bỏ quy hoạch
treo, minh bạch hóa quy hoạch.
3. Hoàn thiện thể
chế
- Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật: Tiếp tục xây dựng Luật Thủy lợi; các nghị định hướng dẫn Luật Phòng,
chống thiên tai và Nghị định sửa đổi thay thế nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày
07 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập. Rà soát, đồng bộ hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật về thủy lợi, chú trọng hoàn thiện thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nâng cao vai trò chủ thể của người
dân và các bên có liên quan trong thủy lợi;
- Rà soát hoàn thiện các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và hệ thống định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng,
quản lý khai thác công trình thủy lợi; đảm bảo an toàn đập;
- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy
hình thức hợp tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi, nước sạch nông thôn;
- Tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công
trình thủy lợi”;
- Xây dựng và trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành một số cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công
trình thủy lợi;
- Đổi mới cơ chế, chính sách theo hướng
thị trường trong quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Hoàn thiện hệ thống chính sách để củng
cố, phát triển tổ chức thủy nông cơ sở.
4. Điều chỉnh cơ cấu
đầu tư công và tiếp tục thực hiện các Chương trình
a. Rà soát sắp xếp, điều chỉnh dự
án đầu tư
Rà soát chiến lược phát triển thủy lợi,
các qui hoạch thủy lợi đã được duyệt để lựa chọn danh mục dự án đầu tư ưu tiên
đến năm 2015 và 2020 phù hợp với Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
và Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp. Cụ
thể như sau:
- Ưu tiên đầu tư cho các công trình
thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản; phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, cung
cấp nước cho dân sinh, công nghiệp.
- Tập trung vốn đầu tư cho các công
trình thủy lợi đầu mối, công trình trọng
điểm; ưu tiên đầu tư hệ thống đê điều, các dự án an toàn hồ chứa, các dự án kiểm
soát lũ, chống ngập úng tại các đô thị lớn; ưu tiên cho nâng cấp, duy tu, bảo
dưỡng công trình sau đầu tư; củng cố hệ thống thủy lợi nội đồng để đáp ứng
phương thức canh tác tiên tiến; xây dựng hồ chứa nước ở khu vực bị ảnh hưởng hạn
hán, phát triển thủy lợi nhỏ kết hợp với thủy điện ở khu vực miền núi;
b. Rà soát, điều chỉnh, bổ sung hoặc
đề xuất mới về cơ chế chính sách đầu tư thủy lợi, thu hút nguồn vốn đầu tư cho phát triển thủy lợi
- Xây dựng tiêu chí, phân loại các dự
án đầu tư thủy lợi sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng nguồn đầu tư
tín dụng, nguồn xã hội hóa (vốn tư nhân, PPP); xây dựng cơ chế để thu hút các
nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng và quản lý khai thác công trình thủy lợi, nước
sạch nông thôn.
- Rà soát, phân loại và lập danh mục
các dự án thủy lợi, dự án nước sạch nông thôn có khả năng thực hiện cơ chế công
tư kết hợp (PPP);
c. Tăng cường công tác quản lý đầu
tư
Nâng cao chất lượng lựa chọn các dự
án đầu tư, lấy hiệu quả kinh tế-xã hội -môi trường làm tiêu chí cơ bản để quyết
định lựa chọn dự án đầu tư; công khai, minh bạch trong đầu tư; tăng cường công
tác giám sát, đánh giá đầu tư; bố trí vốn
tập trung, khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, phân tán và không đồng bộ;
phân bổ, quản lý và giám sát sử dụng vốn đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch
trung hạn.
d. Tiếp tục thực hiện các Chương
trình, Đề án
- Tiếp tục thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình an
toàn hồ chứa nước;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình củng
cố, nâng cấp hệ thống đê biển, chú trọng đê biển -vùng đồng bằng sông Cửu Long;
- Tiếp tục thực hiện Chương trình củng
cố, nâng cấp hệ thống đê sông;
- Tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao
nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tập trung
vào thiên tai do lũ gây ra trên các lưu vực sông lớn.
5. Đẩy mạnh nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ,
cơ chế, chính sách để đẩy mạnh thực hiện tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây
công nghiệp chủ lực.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ,
cơ chế, chính sách để phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản tập trung.
- Tập trung Nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ cấp nước, lọc nước, xử lý nước phục vụ nuôi trồng thủy sản, trước mắt
là những vùng nuôi tôm nước lợ.
- Nghiên cứu áp dụng các công nghệ
tiên tiến, như: Công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ
thông tin, vật liệu mới để nâng cao năng lực dự báo trong phòng chống
thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ lưu, quản lý khai thác
công trình thủy lợi.
- Nghiên cứu các giải pháp công nghệ
tiên tiến phục vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với biến đổi khí hậu
và nước biển dâng, chống ngập đô thị, đê biển đồng bằng sông Cửu Long.
6. Củng cố bộ máy quản
lý nhà nước
Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy
phòng chống thiên tai các cấp từ Trung ương đến địa phương.
7. Đào tạo và hợp
tác quốc tế
- Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ,
công chức làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ cấp
huyện, cấp xã;
- Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo
lại cho các đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là
đội ngũ quản lý hồ, đập, quản lý thủy nông cơ sở.
III. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thủy lợi là cơ quan thường
trực, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị để theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện Chương trình, định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trên cơ sở Chương trình hành động
này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các đơn vị chỉ đạo xây dựng
kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo kịp
thời, hiệu quả. Các đơn vị xây dựng và hoàn thiện các nội dung phân công (chi
tiết như Phụ lục kèm theo) và gửi về Tổng cục Thủy lợi (Vụ Kế hoạch - Tài
chính) để tổng hợp báo cáo Bộ.
Định kỳ hàng tháng, quý, năm các đơn
vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện, trong đó nêu rõ việc đã hoàn
thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp, gửi về Tổng cục
Thủy lợi (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để tổng
hợp báo cáo Bộ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu cần
phải sửa đổi, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch hành động, đề nghị thủ trưởng các đơn
vị chủ động báo cáo Bộ để xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU
NGÀNH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số
802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
SẢN PHẨM
|
TIẾN ĐỘ
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
BỘ NN&PTNT
|
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
I
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án tái cơ cấu
thủy lợi
|
1
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến và quán triệt chủ
trương, nội dung Đề án, hướng dẫn các địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện.
|
03 Hội nghị
|
Quý II/2014
|
Tổng cục thủy lợi chủ trì; các đơn vị liên quan phối hợp.
|
Các địa phương phối hợp
|
2
|
Tổ chức thực hiện Đề án.
|
Báo cáo kiểm tra,
khảo sát, đề xuất điều chỉnh
|
Hàng năm
|
Tổng cục thủy lợi giám sát thực hiện, hướng dẫn địa phương và cập nhật, điều chỉnh
những nội dung chưa phù hợp
|
Các địa phương xây
dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn
|
II
|
Nâng cao chất lượng
quy hoạch, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch
|
1
|
Hoàn thành, trình phê duyệt các Quy hoạch ngành
đang triển khai (thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai, lũ, cấp nước sinh hoạt
nông thôn...), quy hoạch đê biển vùng đồng bằng sông Cửu Long; chỉ đạo triển
khai các quy hoạch đã được phê duyệt.
|
Các quy hoạch được
duyệt
|
Theo Kế hoạch
|
Tổng cục thủy lợi chỉ
đạo lập, thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
vùng, liên tỉnh;
Tổng cục thủy lợi giám sát và hướng dẫn các địa
phương thực hiện quy hoạch
|
Các địa phương lập quy hoạch chi tiết phù hợp với
quy hoạch vùng và đặc thù của địa
phương
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi phục vụ
các mục tiêu của Đề án Tái cơ cấu ngành
nông nghiệp.
|
Các quy hoạch được
duyệt
|
Hàng năm
|
- Tổng cục thủy lợi chủ trì, phối hợp với Vụ Kế
hoạch chỉ đạo lập, thẩm định và trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt các quy hoạch
vùng, liên tỉnh;
- Tổng cục thủy lợi giám sát và hướng dẫn các địa
phương thực hiện quy hoạch
|
Các địa phương lập quy hoạch chi tiết phù hợp với quy hoạch vùng và đặc thù của địa
phương
|
a
|
Rà soát đánh giá toàn bộ hệ thống công trình thủy
lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn, bao gồm cơ sở hạ tầng, tổ chức quản
lý, khai thác và cơ chế vận hành.
|
Kế hoạch điều chỉnh nhiệm vụ hệ thống được Bộ,
UBND tỉnh phê duyệt
|
Hàng năm
|
- Tổng cục thủy lợi chỉ đạo, tổ chức rà soát các
hệ thống công trình thủy lợi lớn, liên tỉnh.
- Tổng cục thủy lợi đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương thực hiện
|
- Các địa phương thực hiện rà soát các hệ thống
công trình thủy lợi trên địa bàn phù hợp
với quy hoạch vùng và đặc thù của địa phương
|
b
|
Rà soát Quy hoạch thủy lợi chi tiết phục vụ nuôi
trồng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long và duyên hải miền Trung.
|
Các Quy hoạch được
duyệt
|
2014- 2015
|
Tổng cục thủy lợi chỉ
đạo, tổ chức rà soát
|
- Các địa phương rà soát quy hoạch chi tiết trên
địa bàn
|
c
|
Rà soát quy hoạch thủy lợi phục vụ phát triển cây
công nghiệp ở Tây Nguyên, Đông Nam bộ và miền núi phía Bắc.
|
Các Quy hoạch được
duyệt
|
2014- 2015
|
Tổng cục thủy lợi chỉ đạo, tổ chức rà soát.
|
Các địa phương rà soát quy hoạch chi tiết trên địa
bàn.
|
d
|
Xây dựng kế hoạch quốc gia phòng chống thiên tai,
kế hoạch quản lý lũ tổng hợp các lưu vực sông và quy hoạch quản lý rủi ro
thiên tai cho các vùng, địa phương.
|
Kế hoạch
|
2014- 2015
|
Tổng cục Thủy lợi chủ trì Xây dựng kế hoạch quốc gia
phòng chống thiên tai, kế hoạch quản lý lũ tổng hợp các lưu vực sông liên tỉnh.
|
Các địa phương lập quy hoạch quản lý rủi ro thiên
tai trên địa bàn.
|
e
|
Rà soát các hồ đập có nguy cơ mất an toàn và đề
xuất biện pháp để đảm bảo an toàn hồ đập và vùng hạ du.
|
Báo cáo
|
2014- 2015
|
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch,
Cục Quản lý Xây dựng công trình.
|
Các địa phương phối hợp.
|
III
|
Cải cách về thể chế
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật: Xây
dựng dự án Luật Thủy lợi; Nghị định và các văn bản hướng dẫn về quản lý an
toàn đập; Nghị định và các văn bản luật hướng dẫn thi hành Luật Phòng, chống
thiên tai.
|
Dự án Luật trình
Chính phủ, Nghị định, Thông tư, Chỉ thị, quyết định
|
2014- 2015
|
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp
chế và các đơn vị liên quan.
|
Các địa phương phối hợp, tổ chức thực hiện.
|
2
|
Rà soát hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và hệ thống định mức kinh tế-kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng, quản lý khai
thác, an toàn đập, phòng chống thiên tai.
|
Tiêu chuẩn, quy
chuẩn
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL, Cục
QLXDCT.
|
Các địa phương phối hợp, tổ chức thực hiện.
|
3
|
Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy hình thức hợp
tác công - tư trong lĩnh vực thủy lợi.
|
Thông tư, Quyết định
|
Hàng năm
|
Tổng cục Thủy lợi chủ trì, phối hợp với Vụ Tài
chính, KH, Cục QLXDCT và các đơn vị liên quan xây dựng và trình ban hành các cơ
chế chính sách để phát triển các hình thức đầu tư và hướng dẫn các địa phương
áp dụng.
|
Các địa phương tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện.
|
4
|
Hoàn thành và tổ chức thực hiện Đề án “Nâng cao
hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi”.
- Kế hoạch hành động thực hiện đề án.
|
Quyết định của Bộ
trưởng
|
2014
|
TCTL chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan:
- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề
án.
- Giám sát thực hiện, cập nhật, điều chỉnh những
nội dung chưa phù hợp.
|
Các địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện đề án.
|
5
|
Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ ban hành một
số cơ chế chính sách nâng cao hiệu quả khai thác các hệ thống công trình thủy
lợi.
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
5/2014
|
TCTL chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan xây
dựng và hướng dẫn các địa phương thực hiện.
|
Các địa phương tổ chức thực hiện.
|
6
|
Hoàn thiện thể chế, chính sách thực hiện đặt
hàng, đấu thầu nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi
|
Thông tư, Quyết định
|
2014
|
TCTL chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan:
- Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn đặt hàng, đấu
thầu nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi theo Nghị định số
130/2013/NĐ-CP của Chính phủ về sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
Xây dựng quy trình, thủ tục đặt hàng, đấu thầu đối
với nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Hướng dẫn các địa phương áp dụng.
|
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện.
|
7
|
Hoàn thiện thể chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản
lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây
dựng nông thôn mới.
|
Thông tư, Quyết định.
|
2014
|
TCTL chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan:
- Sửa đổi bổ sung Thông tư số 65/2009/TT- NNPTNT,
75/2004/TT-BNN về tổ chức quản lý và phân cấp quản lý công trình thủy lợi.
- Hướng dẫn các địa phương áp dụng.
|
Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện
|
IV
|
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công
|
1
|
Rà soát, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư đến
năm 2020 phù hợp với Chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Đề án
Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp.
|
Danh mục dự án và
sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư từ 2015- 2020.
|
2014- 2015
|
Vụ KH chủ trì, phối hợp TCTL, Cục QLXDCT:
- Xây dựng Tiêu chí và hướng dẫn các địa phương lập
danh mục dự án ưu tiên đầu tư phục vụ tái cơ cấu.
- Lựa chọn và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự
án do Bộ đầu tư; xây dựng một số mô hình trình diễn.
|
Các địa phương căn cứ Tiêu chí, các quy hoạch được
duyệt lựa chọn danh mục và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020 trên địa
bàn
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy
lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập trung.
|
Danh mục và sắp xếp
thứ tự ưu tiên các dự án ưu tiên đầu tư.
|
Hàng năm
|
Vụ KH chủ trì, phối hợp TCTL, Cục QLXDCT:
- Xây dựng Tiêu chí và hướng dẫn các địa phương lập
danh mục dự án ưu tiên đầu tư
- Lựa chọn và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự
án do Bộ đầu tư trên cơ sở đề xuất của địa phương và các quy hoạch được duyệt
|
Các địa phương căn cứ Tiêu chí, các quy hoạch được
duyệt lựa chọn danh mục và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020 trên địa
bàn
|
3
|
Xây dựng kế hoạch đầu tư hệ thống công trình thủy
lợi tưới cho cậy công nghiệp chủ lực và phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
|
Danh mục và sắp xếp
thứ tự ưu tiên các dự án ưu tiên đầu tư.
|
Hàng năm
|
Vụ KH chủ trì, phối hợp TCTL, Cục QLXDCT:
- Xây dựng Tiêu chí và hướng dẫn các địa phương lập
danh mục dự án ưu tiên đầu tư
- Lựa chọn và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư các dự
án do Bộ đầu tư trên cơ sở đề xuất của địa phương và các quy hoạch được duyệt
|
Các địa phương căn cứ Tiêu chí, các quy hoạch được
duyệt lựa chọn danh mục và sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư đến năm 2020 trên địa
bàn.
|
4
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình hàng năm.
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì phối hợp với Vụ KH, Trung tâm QG
NS&VSMTNT:
- Tổng hợp, rà soát danh mục các dự án hoạt động
chưa hiệu quả, đánh giá nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Tổng hợp, rà soát, đánh giá kết quả thực hiện
chương trình hàng năm.
|
- Rà soát danh mục các dự án hoạt động chưa hiệu quả,
đánh giá nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện chương
trình hàng năm.
|
5
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa.
|
Báo cáo Tổng kết
giai đoạn I.
- Xây dựng Chương
trình giai đoạn tiếp theo.
- Danh mục các dự
án có nguy cơ mất an toàn.
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp Vụ KH:
- Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương kiểm tra, rà
soát các công trình hồ đập; công tác kiểm định và lập phương án phòng chống
lũ lụt hạ du; rà soát danh mục các hồ đập có khả năng mất an toàn, sắp xếp thứ
tự ưu tiên;
- Tổng hợp danh mục, sắp xếp ưu tiên và nhu cầu
kinh phí báo cáo Bộ trình Thủ tướng Chính phủ.
- Phối hợp với các địa phương và các đơn vị liên
quan tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình an toàn hồ chứa.
|
- Kiểm tra, rà soát các công trình hồ đập; công
tác kiểm định và lập phương án phòng chống lũ lụt hạ du; rà soát danh mục các
hồ đập có khả năng mất an toàn, sắp xếp thứ tự ưu tiên;
- Lập danh mục, sắp xếp ưu tiên và nhu cầu kinh
phí báo cáo Bộ.
|
6
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp
hệ thống đê biển.
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình hàng năm
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp Vụ KH:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương
trình hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn
trong quá trình thực hiện Chương trình
|
- Tổ chức thực hiện, rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện chương trình hàng năm.
- Triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình củng cố, nâng cấp
hệ thống đê sông.
|
Báo cáo đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình hàng năm
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp Vụ KH:
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương
trình hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn
trong quá trình thực hiện Chương trình.
|
- Tổ chức thực hiện, rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện chương trình hàng năm.
- Triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn
tỉnh.
|
8
|
Thực hiện đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và
Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng, tập trung vào thiên tai do lũ gây
ra trên các lưu vực sông lớn.
|
Xây dựng chương
trình thực hiện đề án
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp Vụ KH:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
Đề án hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn
trong quá trình thực hiện Đề án.
|
- Tổ chức thực hiện, rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện Đề án hàng năm.
- Triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
|
V
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, cơ chế, chính
sách để đẩy mạnh thực hiện tưới tiết kiệm nước cho cây công nghiệp chủ lực
|
Đề tài, báo cáo
công nghệ Mô hình thử nghiệm
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL, Cục
QLXDCT:
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ canh tác hiện
đại, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ và cây trồng cạn, chủ lực;
- Xây dựng mô hình trình diễn;
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn và chuyển giao công
nghệ cho các địa phương
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển trên diện rộng
các công nghệ canh tác hiện đại, tưới tiên tiến tiết kiệm nước
|
2
|
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, cơ chế, chính
sách để phát triển hệ thống công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tập
trung.
|
- Đề tài, báo cáo
công nghệ
- Mô hình thử nghiệm
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL, Cục
QLXDCT:
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ cấp nước,
tiêu nước phù hợp với các mô hình nuôi hiện đại, tiết kiệm nước, đảm bảo môi
trường sinh thái.
- Xây dựng mô hình trình diễn.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn và chuyển giao công
nghệ cho các địa phương.
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển trên diện rộng
các công nghệ cấp nước, tiêu nước phù hợp với các mô hình nuôi hiện đại, tiết
kiệm nước, đảm bảo môi trường sinh thái.
|
3
|
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ, cơ chế, chính
sách gắn với nông thôn mới để nâng cao hiệu quả quản lý tưới cho lúa nhằm tiết
kiệm nước, giảm phát thải khí nhà kính. Nghiên cứu, hướng dẫn thiết kế các hệ
thống thủy lợi nội đồng; nghiên cứu và chuyển giao công nghệ chế tạo các cấu
kiện, thiết bị cho xây dựng, gắn với xây dựng giao thông nội đồng để áp dụng
phương thức canh tác nông nghiệp tiên tiến.
|
- Đề tài, báo cáo
công nghệ.
- Mô hình thử nghiệm.
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL, Cục
KTHT&PTNT:
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ canh tác hiện
đại, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho lúa.
- Xây dựng mô hình trình diễn.
- Xây dựng sổ tay hướng dẫn và chuyển giao công
nghệ cho các địa phương.
|
Nghiên cứu ứng dụng, phát triển trên diện rộng
các công nghệ canh tác hiện đại, tưới tiên tiến tiết kiệm nước.
|
4
|
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ tiên tiến như:
công nghệ ảnh vệ tinh, công nghệ thông tin, vật liệu mới, nâng cao năng lực dự
báo trong phòng chống thiên tai, đảm bảo an toàn đập và phòng chống lũ cho hạ
lưu, quản lý khai thác CTTL.
|
- Đề tài, báo cáo
đánh giá, tổng kết công nghệ
- Kế hoạch triển
khai, nhân rộng
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL:
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ hiện đại như
viễn thám, công nghệ thông tin, điều khiển hệ thống.
- Hướng dẫn, tập huấn và chuyển giao công nghệ
cho các địa phương triển khai trên diện rộng.
|
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ và triển khai
trên diện rộng
|
5
|
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ tiên tiến phục
vụ thiết kế, thi công các công trình ứng phó với BĐKH, NBD, chống ngập đô thị,
đê biển ĐBSCL.
|
Đề tài, báo cáo
đánh giá, tổng kết công nghệ.
|
Hàng năm
|
Vụ KHCN&MT chủ trì, phối hợp với TCTL, Cục
QLXDCT:
- Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ mới trong
thiết kế, thi công, vật liệu mới.
- Hướng dẫn, tập huấn và chuyển giao công nghệ
cho các địa phương triển khai trên diện rộng.
|
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ và triển khai
trên diện rộng.
|
VI
|
Củng cố bộ máy quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập, củng cố tổ chức bộ máy phòng chống
thiên tai các cấp từ Trung ương đến địa phương
|
|
2014- 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp TCTL;
|
Các địa phương phối hợp
|
VIII
|
Đào tạo và Hợp tác quốc tế
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức làm
nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy lợi, trọng tâm là cán bộ cấp huyện, cấp xã.
|
KH được Bộ duyệt
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp với Vụ TCCB, Trường CBQL
NNPTNT 1,2 xây dựng kế hoạch, chương trình và tài liệu đào tạo.
|
Các địa phương phối hợp, tổ chức thực hiện
|
2
|
Tăng cường công tác đào tạo, đào tạo lại cho các
đội ngũ quản lý, vận hành hệ thống công trình thủy lợi, đặc biệt là đội ngũ
quản lý vận hành hồ đập, đội ngũ quản lý thủy nông cơ sở.
|
KH được Bộ duyệt
|
Hàng năm
|
TCTL chủ trì, phối hợp với Vụ TCCB, Trường CBQL
NNPTNT 1,2 xây dựng kế hoạch, chương trình và tài liệu đào tạo.
|
Các địa phương phối hợp, tổ chức thực hiện
|
Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22/04/2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
4.887
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|