UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 800/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 09 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2208/QĐ-UBND ngày
08/8/207 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh
Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc tại
Tờ trình số: 115/TTr-SNgV ngày 14/3/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc đã được công bố
trước đây không còn hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 800/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cho phép tổ chức hội nghị hội thảo Quốc tế
|
2
|
Xem xét cho phép sử dụng và quản lý thẻ ABTC
|
3
|
Chứng nhận lãnh sự
|
4
|
Hợp pháp hóa lãnh sự
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1.Thủ tục: Cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Đường Trần Phú, Khu đô thị chùa
Hà Tiên, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết). Số điện thoại: 0211 3843989;
fax: 02113656559
Býớc 2: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ:
· Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
hẹn cho người nộp.
· Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ
chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Công chức chuyển hồ sơ đến người
có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
Bước 4: Sở Ngoại vụ xem xét:
1. Đối với thẩm quyền do Chủ tịch UBND tỉnh
cho phép:
+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên
môn: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tiến hành thẩm định, xem xét có văn bản gửi
UBND tỉnh. UBND tỉnh trong vòng 03 ngày làm việc có văn bản trả lời và gửi Sở
Ngoại vụ. Ngay sau khi nhận được văn bản của UBND tỉnh Sở Ngoại vụ vào sổ và trả
kết quả cho tổ chức.
+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn:
Trong vòng 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tiến
hành thẩm định, có văn bản gửi các cơ quan chuyên môn xin ý kiến. Trong vòng 05
ngày làm việc các cơ quan chuyên môn có ý kiến và gửi về Sở Ngoại vụ. Trên cơ sở
ý kiến của các cơ quan chuyên môn trong vòng 02 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng
hợp và có văn bản gửi UBND tỉnh. UBND tỉnh trong vòng 03 ngày làm việc có văn bản
trả lời và gửi Sở Ngoại vụ. Ngay sau khi nhận được văn bản của UBND tỉnh Sở Ngoại
vụ vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.
2. Đối với thẩm quyền do Sở Ngoại vụ cho
phép:
+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên
môn: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ
xem xét có văn bản trả lời.
+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn:
Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tiến
hành thẩm định, có văn bản gửi các cơ quan chuyên môn cho ý kiến. Các cơ quan
chuyên môn trong vòng 05 ngày làm việc có văn bản gửi Sở Ngoại vụ. Sau khi có ý
kiến của các cơ quan chuyên môn trong vòng 03 ngày làm viêc Sở Ngoại vụ tổng hợp
xem xét và có văn bản trả lời.
Bước 5: Tổ chức nhận Văn bản chấp thuận tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ.
Thành phần, số lượng Hồ sơ:
1) Văn bản đề nghị nêu
rõ:
+ Mục đích, nội dung của
hội nghị, hội thảo quốc tế
+ Thời gian và địa điểm
tổ chức, địa điểm tham quan khảo sát (nếu có)
+ Thành phần tham gia tổ
chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan tài trợ (nếu có)
+ Thành phần tham dự: số
lượng, cơ cấu thành phần đại biểu bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu nước
ngoài.
+ Nguồn kinh phí
2) Ý kiến của cơ quan
liên quan (nếu có)
3) Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh (đối với các Công ty)
4) Các tài liệu liên quan đến hội nghị, hội thảo
quốc tế (danh sách, chương trình, nội dung, bài phát biểu…)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại
vụ
Thời hạn giải quyết:
1. Đối với thầm quyền do Chủ tịch UBND tỉnh cho
phép:
+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên
môn: 08 ngày làm việc
+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 14
ngày làm việc
2. Đối với thẩm quyền do Sở Ngoại vụ cho phép:
+ Trường hợp không xin ý kiến cơ quan chuyên
môn: 05 ngày làm việc
+ Trường hợp xin ý kiến cơ quan chuyên môn: 10
ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đối với trường hợp hội
nghị hội thảo cấp tỉnh.
- Sở Ngoại vụ đối với trường hợp hội
nghị hội thảo cấp Sở ngành và tương đương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC:Sở Ngoại vụ
c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời của của UBND tỉnh
- Văn bản trả lời của Sở Ngoại vụ
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Phí, lệ phí: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo Quốc tế tại Việt
Nam.
- Quyết định 151- QĐ/TU ngày 25/5/2016 của Tỉnh ủy
Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.
2. Thủ tục: Xem xét cho phép sử dụng và quản
lý thẻ ABTC
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Ngoại vụ. Địa chỉ: Đường Trần
Phú, Khu đô thị chùa Hà Tiên, xã Định Trung, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Số điện thoại: 0211 3843989; fax 02113656559. Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ, tết).
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy hẹn cho người nộp.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì
hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Trong vòng
05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ tiến hành thẩm định,
có văn bản gửi các cơ quan chuyên môn xin ý kiến. Trong vòng 07 ngày làm việc
các cơ quan chuyên môn có ý kiến và gửi về Sở Ngoại vụ. Trên cơ sở ý kiến của
các cơ quan chuyên môn trong vòng 03 ngày làm việc Sở Ngoại vụ tổng hợp và có
văn bản gửi UBND tỉnh. UBND tỉnh trong vòng 07 ngày làm việc có văn bản trả lời
và gửi Sở Ngoại vụ. Ngay sau khi nhận được văn bản của UBND tỉnh Sở Ngoại vụ
vào sổ và trả kết quả cho tổ chức.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Ngoại vụ.
Thành phần, số lượng Hồ sơ:
1) Văn
bản xin phép sử dụng thẻ ABTC do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đề
nghị và chịu trách nhiệm về nhân sự (theo mẫu công văn gửi kèm).
2) Bản
sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản mới nhất).
3) Bản
sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: hợp đồng ngoại thương, hợp đồng
liên doanh, hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ và các chứng từ xuất
nhập khẩu khác kèm theo (vận đơn, tờ khai hải quan, hoá đơn thanh toán … nếu là
hợp đồng ngoại thương), không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC (Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch
sang tiếng Việt và chứng thực).
4) Bản
sao có chứng thực hộ chiếu.
5) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm chức vụcủa doanh nhân đã có thời gian bổ nhiệm ít nhất
01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ (không yêu cầu đối với trường hợp là chủ doanh
nghiệp).
6) Bản
sao có chứng thực sổ bảo hiểm xã hội hoặc văn
bản xác nhận của doanh nhân đã nộp Bảo hiểm xã hội bắt buộc có
thời gian tham gia bảo hiểm xã hội ít nhất 01 năm tại doanh nghiệp đề nghị cấp
thẻ tính đến ngày nộp hồ sơ (theo mẫu của
cơ quan Bảo hiểm xã hội hướng dẫn);
Đối với trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, không
còn trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đã hoàn thành nghĩa vụ
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định, thì phải có bản cam kết của
doanh nghiệp và có thời gian làm việc tại doanh nghiệp từ 01 năm trở lên.
* Người
đến nộp hồ sơ phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp và xuất trình chứng minh thư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Ngoại
vụ.
Thời hạn giải quyết: Tối đa là 22 ngày
làm việc. Trong đó:
- UBND tỉnh: 7 ngày làm việc
- Sở Ngoại vụ: 8 ngày làm việc
- Các cơ quan phối hợp: 7 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh
nhân
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
UBND tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC
- Hướng dẫn tổ chức nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an (44 Trần Phú - Hà Nội).
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
1) Doanh nhân Việt Nam mang
hộ chiếu còn giá trị sử dụng 5 (năm) năm.
2) Doanh nhân đang làm việc
tại các doanh nghiệp được quy định như trên có nhu cầu hợp tác kinh doanh,
thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên
tham gia chương trình thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế,
thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể.
3) Không thuộc diện cấm xuất
cảnh.
4) Không thuộc các trường hợp
sau: Doanh nhân vi phạm pháp luật đang trong quá trình bị cơ quan có thẩm
quyền điều tra, xử lý; đang phải chấp hành hình phạt hoặc đã chấp hành xong
nhưng chưa được xoá án tích hoặc đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh
tế, lao động hoặc đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính;
Tên mẫu đơn: Mẫu công văn xin cấp
thẻ
Phí, lệ phí: Không có
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg, ngày 28 tháng
02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ (có quy chế về việc cấp và quản lý thẻ
đi lại của doanh nhân APEC kèm theo quyết định này).
- Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và
quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của
Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
(Mẫu công văn
xin cấp thẻ)
TÊN CƠ QUAN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CV
V/v Xin sử dụng thẻ doanh nhân
|
Vĩnh Phúc,
ngày tháng năm 20..
|
Kính gửi:
Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ vào Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi
lại của doanh nhân APEC (ABTC) ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg
ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày
29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân; Thông tư 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của
Bộ Công an về Hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC.
Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt)……………, (địa
chỉ: ………., điện thọai:……, fax:…………, email:……. Số Giấy ĐKKD (hoặc giấy Chứng nhận
đầu tư): …………, cấp ngày:……………….., nơi ấp:………., Mã số thuế: ……….) Kính đề nghị
xem xét cho phép những người có tên sau được cấp thẻ ABTC để tạo thuận lợi cho
việc đi lại, lưu trú vì mục đích kinh doanh tại các nền kinh tế thành viên tham
gia chương trình thẻ ABTC.
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
Số, ngày cấp,
ngày hết hạn của hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Sau khi đọc và hiểu rõ các Quy chế về xét cho phép
sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC tại Quy định về quản lý các hoạt động đối
ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các quy định có liên quan, chúng tôi xin tự
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai trên và cam kết chấp
hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt Nam cũng như của
các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
Đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục: Chứng nhận lãnh sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ Tỉnh Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Khu đô thị
Hà Tiên, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Số điện thoại:
0211.3595.899; Fax: 0211.3656.559.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày
trong tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ, tết).
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp
lệ theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Điều
9, Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ cấp phiếu biên nhận,
trừ trường hợp gửi hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì Sở Ngoại vụ hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu giấy tờ, tài liệu chứng nhận lãnh sự thuộc
các quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Sở
Ngoại vụ từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị chứng
nhận lãnh sự.
- Trường hợp sau khi được giải thích, người nộp
hồ sơ vẫn đề nghị chứng nhận các giấy tờ, tài liệu thuộc diện được miễn chứng
nhận lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ,
Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ để giải quyết.
Bước 3: Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết và trả kết
quả theo giấy hẹn.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu
LS/HPH-2012/TK;
2) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
3) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
4) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận
lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu lại Bộ Ngoại giao, Sở
ngoại.
5) 01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người
nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy
tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu
cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài
liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại
giao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày
sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu
- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết
là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài
liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm
việc.
Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu,
chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì
ngay sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ
quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại
giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết
quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ
chức, cá nhân.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết đinh: Cục Lãnh sự-
Bộ Ngoại giao.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ Vĩnh
Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Tem
(hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:
1.Việc chứng nhận lãnh sự áp dụng đối với các giấy
tờ, tài liệu do các cơ quan, tổ chức sau đây lập, công chứng, chứng thực, chứng
nhận
a) Các cơ quan thuộc Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chính phủ, Toà án, Viện Kiểm sát; các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương và
địa phương.
b) Cơ quan Trung ương của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên hiệp các tổ chức
Hữu nghị Việt Nam, Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam, Liên hiệp các
Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam.
c) Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt
Nam.
d) Các cơ quan, tổ chức khác theo quy định của
pháp luật. Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy
định của pháp luật bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
+ Chứng nhận y tế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy tờ tài liệu khác có thể được chứng nhận
lãnh sự theo quy định của pháp luật. (Theo quy định tại
Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ).
2. Giấy tờ, tài
liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự nếu có từ 02 tờ trở lên thì phải được đóng dấu
giáp lai giữa các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng các hình thức
bảo đảm khác để không thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó quy định tại Điểm
d, Khoản 1, Điều 11 Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai chứng
nhận lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK – Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao
Phí, lệ phí:
+ 30.000 VNĐ/bản/lần (Theo Thông tư số
98/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 của Bộ Tài chính).
+ Lệ phí chuyển phát nhanh Vĩnh Phúc-Hà Nội và
ngược lại theo quy đinh (nếu phát sinh).
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người
đề nghị chứng nhận lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều (Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của
Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự.
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 của
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá,
chứng nhận lãnh sự.
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/07/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng
nhận lãnh sự.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form
LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAICHỨNG
NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ
Applicationfor
consular authentication
1.
|
Họ và tên người nộp hồ sơ: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Full name of the applicant
|
2.
|
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
. . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
|
Ngày cấp:. . .. . . . . . . . . . .
Date of issue (dd/mm/yyyy)
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. .
.
Contact address
|
|
Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . .
. .
Telephone No.
|
Thư điện tử:………………...……
Email address
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóalãnh sự:
Document(s) requiring consular
authentication
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
|
Tổng cộng: . . . . . . . văn bản
Total
document(s)
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để
được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng
nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý)
If the document(s) fail(s) to meet
conditions for consular authentication under the law, I apply for
certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s
Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Country where the document(s)
has/have to be used
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ
này.
I hereby certify that, to the best of my knowledge
and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully
liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
|
. . . .. . . , ngày . . . tháng . .
. năm . . . .. . .
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|
4. Thủ tục: Hợp pháp hóa lãnh sự
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật. Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả theo cơ chế một cửa thuộc Sở Ngoại vụ Tỉnh Vĩnh Phúc. Địa chỉ: Khu đô thị
Hà Tiên, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Số điện thoại: 0211.3595.899; Fax:
0211.3656.559.Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ,
ngày nghỉ, tết).
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ
sơ:
- Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh
sự, nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
111/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 9, Thông tư số 01/2012/TT-BNG của Bộ Ngoại
giao, Sở Ngoại vụ cấp phiếu biên nhận, trừ trường hợp gửi hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ thì Sở Ngoại vụ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu giấy tờ, tài liệu hợp pháp hóa lãnh sự thuộc
các quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Sở
Ngoại vụ từ chối tiếp nhận hồ sơ và giải thích rõ lý do cho người đề nghị hợp
pháp hóa lãnh sự.
- Trường hợp sau khi được giải thích, người nộp
hồ sơ vẫn đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ, tài liệu thuộc diện được miễn
chứng nhận lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP của
Chính phủ, Sở Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ để giải quyết.
Bước 3: Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ
đến người có thẩm quyền của Cục Lãnh sự (Bộ Ngoại giao) giải quyết và trả kết
quả theo giấy hẹn.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh
Phúc.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu
LS/HPH-2012/TK;
2) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
3) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
4) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa
lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác
được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
5) Một bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp
pháp hóa lãnh sự, sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ tài liệu đó
không được lập bằng các thứ tiếng trên;
6) 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu tại phần 4 và 5
để lưu tại Bộ Ngoại giao
7) 01 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người
nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy
tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể
yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ,
tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ
Ngoại giao.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường Bưu điện đến Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời hạn giải quyết:
- Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc: Trong vòng 02 ngày
sau khi thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu
- Cục Lãnh sự- Bộ Ngoại giao: Thời hạn giải quyết
là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài
liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm
việc.
Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu,
chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự thì ngay
sau khi nhận hồ sơ, Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận giấy tờ, tài liệu đó hoặc cơ
quan, tổ chức cấp trên xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đề nghị, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Bộ Ngoại
giao. Ngay sau khi nhận được trả lời, Bộ Ngoại giao giải quyết và thông báo kết
quả cho người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ
chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết đinh: Cục Lãnh sự-
Bộ Ngoại giao.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Ngoại vụ Vĩnh Phúc.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Ngoại vụ Vĩnh
Phúc.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Tem
(hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục
hành chính:Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp
pháp hóa lãnh sự nếu có từ 02 tờ trở lên thì phải được đóng dấu giáp lai giữa
các tờ hoặc phải được buộc dây, gắn xi hoặc áp dụng các hình thức bảo đảm khác
để không thay đổi các tờ của giấy tờ, tài liệu đó quy định tại Điểm d,Khoản 1,
Điều 11 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày
05/12/2011 của Chính phủ(Theo Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012
của Bộ Ngoại giao)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai hợp
pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK – Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày
20/3/2012 của Bộ Ngoại giao
Phí, lệ phí:
+ 30.000 VNĐ/bản/lần (Theo Thông tư số
98/2011/TT-BTC ngày 05/7/2011 của Bộ Tài chính).
+ Lệ phí chuyển phát nhanh Vĩnh Phúc- Hà Nội và
ngược lại theo quy đinh (nếu phát sinh).
+ Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, người
đề nghị chứng nhận lãnh sự phải trả cước phí bưu điện hai chiều (Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của
Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp
hóa lãnh sự.
- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/04/2004 của
Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá,
chứng nhận lãnh sự.
- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 05/07/2011 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng
nhận lãnh sự.
Mẫu LS/HPH-2012/TK
Form
LS/HPH-2012/TK
TỜ KHAICHỨNG
NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ
Applicationfor
consular authentication
1.
|
Họ và tên người nộp hồ sơ: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Full name of the applicant
|
2.
|
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:
ID/Passport/Travel Document No.:
. . . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . .
. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . .
|
Ngày cấp:. . . . . . . . . . . . . . .
Date of issue (dd/mm/yyyy)
|
3.
|
Địa chỉ liên lạc:. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Contact address
|
|
Số điện thoại: . . . . . . . . . . . . .
. .
Telephone No.
|
Thư điện tử:…………………...
Email address
|
4.
|
Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóalãnh sự:
Document(s) requiring consular
authentication
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . .. . .
|
Tổng cộng: . . . . . . . văn bản
Total
document(s)
|
5.
|
Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để
được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng
nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao
(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý)
If the document(s) fail(s) to meet
conditions for consular authentication under the law, I apply for
certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s
Ministry of Foreign Affairs
(Mark X in the box if you agree)
|
6.
|
Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Country where the document(s)
has/have to be used
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ
này.
I hereby certify that, to the best of my
knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am
fully liable for the authenticity of this dossier.
Ghi chú: dành cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
For authorized officers only
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
|
. . . .. . . , ngày . . . tháng . .
. năm . . . .. . .
Place and date (dd/mm/yyyy)
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Applicant’s signature and full name
|