ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
794/2005/QĐ-UB
|
Bến Tre, ngày
17 tháng 3 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
“V/V BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 -11- 2003;
- Căn cứ Nghị định 175/CP ngày 18-10-1994 của
Chính phủ “V/v hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường”;
- Xét đề nghị của ông Quyền giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm
theo Quyết định này “Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
của Quy chế này là các dự án, các cơ sở kinh doanh, sản xuất, văn hoá, xã hội,
y tế… được quy định tại Điều 17, Điều 18 Luật Bảo vệ môi trường và các Điều 9,
Điều 11 và Điều 15 Nghị định 175/CP của Chính phủ.
Điều 3. Các Ông (Bà)
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đối tượng nêu ở Điều 2 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số
2671/2003/QĐ-UB ngày 30-9-2003 của UBND tỉnh Bến Tre và có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Hà
|
QUY CHẾ
“VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG”
(Ban hành kèm theo QĐ số 794/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 3 năm 2005 của
UBND tỉnh)
CHƯƠNG MỘT
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA VIỆC
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG
Điều 1. Việc thành lập
Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường là thực hiện quy định của
Luật Bảo vệ môi trường, nhằm tăng cường, đẩy mạnh các hoạt động quản lý Nhà nước
về bảo vệ môi trường, ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái về
môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Việc thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (gọi tắt là ĐTM) do cơ quan quản lý Nhà nước
về bảo vệ môi trường chịu trách nhiệm theo luật định và chỉ có giá trị pháp lý
khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy thẩm định chính thức.
Điều 3. Hội đồng thẩm
định được thành lập theo quy chế này là bộ phận kiêm nhiệm, có nhiệm vụ tư vấn
giúp UBND tỉnh là cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường xem xét các mặt khoa học,
công nghệ liên quan đến bảo vệ môi trường do Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định
175/CP ngày 18-10-1994 của Chính phủ “V/v hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường” (sau đây gọi tắt là Nghị định 175/CP) quy định.
CHƯƠNG HAI
VỀ TỔ CHỨC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 4. Thành lập Hội đồng.
Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường tỉnh Bến Tre gồm các thành phần:
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- PCT Hội đồng: 01 đồng chí trong Ban Giám đốc Sở
Y tế và 01 đồng chí Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phụ trách về môi
trường.
- Các ủy viên Hội đồng:
* Đại diện Sở Công nghiệp.
* Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ.
* Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư.
* Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng: Đồng chí Trưởng
phòng Môi trường.
- Mời một thành viên đại diện cho chính quyền địa
phương (huyện/thị và xã/phường), các tổ chức xã hội và nhân dân địa phương tuỳ
theo tính chất, vụ việc sẽ do Chủ tịch Hội đồng quyết định. Sau khi hoàn thành
nhiệm vụ số thành viên này tự giải tán.
Điều 5. Văn phòng Thường
trực của Hội đồng.
Văn phòng Thường trực của Hội đồng thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường, chịu sự
chỉ đạo của đồng chí Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường kiêm Chủ tịch Hội đồng,
sử dụng con dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triệu tập mời họp và
ký biên bản thẩm định.
Điều 6. Kinh phí hoạt động
thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 15/2005/ TTLT-BTC-BTNMT ngày 22-02-2005 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
CHƯƠNG BA
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 7. Nguyên tắc và thể
thức làm việc của Hội đồng.
a. Hội đồng làm việc theo quy chế của một cơ
quan tư vấn.
b. Các ý kiến của mọi thành viên Hội đồng (kể cả
ý kiến phản bác) đều được
ghi trong biên bản và lưu trong hồ sơ ra quyết định.
Điều 8. Phạm vi trách
nhiệm của Hội đồng.
a. Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM cấp tỉnh thẩm
định các báo cáo ĐTM theo sự phân cấp thẩm định của Luật Bảo vệ môi trường và
Nghị định 175/CP
b. Hội đồng thẩm định báo cáo ĐTM cấp tỉnh thẩm
định các báo cáo ĐTM do đồng chí Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất.
Điều 9. Trách nhiệm và
quyền hạn của Hội đồng.
a. Các thành viên Hội đồng thẩm định được quyền
cung cấp các tài liệu thông tin cần thiết liên quan đến báo cáo ĐTM và có ý kiến
đóng góp bằng văn bản gửi cho Hội đồng thẩm định.
b. Các thành viên Hội đồng thẩm định có quyền chất
vấn chủ đầu tư, chủ dự án để được trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản các vấn đề
đặt ra (thông qua uỷ viên thư ký hoặc Chủ tịch Hội đồng thẩm định) cũng như chất
vấn trực tiếp trong hội nghị.
c. Các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm giữ
bí mật về các thông tin và tư liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật hiện
hành và phải nộp lại tất cả các tài liệu được cung cấp sau khi đã hoàn thành
nhiệm vụ.
Điều 10. Họp Hội đồng:
Cuộc họp chỉ có giá trị khi có 2/3 thành viên của
Hội đồng có mặt. Các thành viên vắng mặt có quyền gửi ý kiến đánh giá và bỏ phiếu
(gửi trong phong bì dán kín) gửi trực tiếp cho Chủ tịch Hội đồng hoặc ủy viên
thư ký Hội đồng. Ý kiến này được đọc trong cuộc họp Hội đồng thẩm định. Trường
hợp cần thiết, Hội đồng có thể đề nghị thành lập các tiểu Ban giúp việc để chuẩn
bị nội dung cho cuộc họp Hội đồng.
Điều 11. Cấp giấy phép
thẩm định.
- Sau khi thẩm định xong, Chủ tịch Hội đồng và
Thư ký Hội đồng lập báo cáo trình UBND tỉnh những ý kiến đóng góp và kiến nghị
của Hội đồng để UBND tỉnh xem xét và quyết định khi cấp giấy phép.
- Các giấy phép thẩm định cần nêu rõ thời gian,
nội dung và yêu cầu chủ đầu tư cam kết thực hiện đúng các vấn đề môi trường đã
được đề xuất trong báo cáo ĐTM hoặc góp ý của Hội đồng và có sự phân công theo
dõi giám sát thực hiện.
Điều 12. Về quy định bổ
sung, thay đổi quy chế.
Nội dung quy chế này chỉ được thay đổi, bổ sung
khi có trên 2/3 ý kiến thống nhất của các thành viên Hội đồng đề nghị và được
UBND tỉnh chấp thuận.
Quy chế này gồm 3 Chương và 12 Điều./.