|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
769/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Trần Minh Sanh
|
Ngày ban hành:
|
23/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
769/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa – Vũng Tàu, ngày 23 tháng 04 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 171/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2012 V/v ban hành Kế hoạch
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Ban chỉ đạo CCHC.CP (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Vụ CCHC Bộ Nội vụ (b/c);
- Cơ quan đại diện phía nam Bộ Nội vụ (b/c);
- T.Tr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các Phó CT. UBND tỉnh;
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Sở Tư pháp (để theo dõi);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh, Các đoàn thể cấp tỉnh (để biết);
- Đài PTTH tỉnh, Báo BR-VT (để thực hiện);
- Công báo tỉnh; Website CCHC tỉnh BR-VT;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước của tỉnh trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại, hoạt động có
hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCC) có đủ phẩm
chất, năng lực và trình độ nhằm phục vụ tốt nhân dân và đáp ứng yêu cầu của nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu phát triển kinh tế-xã
hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Thực hiện xây dựng, rà soát và
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của địa phương nhằm triển
khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh, nhất
là văn bản về quy trình giải quyết các thủ tục hành chính; phân cấp quản lý về
CBCC; đầu tư; xây dựng cơ bản; tài nguyên – môi trường; tài chính – ngân sách.
b) Thủ tục hành chính liên quan tới
cá nhân, tổ chức được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; thường
xuyên rà soát, công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành
chính; duy trì, củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại 100% cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. Phấn đấu
đến năm 2015 giảm 10% chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi liên hệ giải quyết
các thủ tục hành chính với cơ quan hành chính Nhà nước và bảo đảm sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức
trên 60%.
c) Sắp xếp, tổ chức Bộ máy các cơ
quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành; không ngừng
củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng
lắp; tiếp tục phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ
động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
d) Cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được triển khai
thực hiện trong toàn tỉnh; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, bảo
đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp
trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015.
đ) Phấn đấu đến năm 2015 có trên
50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu CBCC theo vị trí việc làm; trên
90% công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
e) Trên 60% các văn bản, tài liệu
chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên
mạng điện tử; 100% cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin
điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định;
cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 02 và hầu hết các dịch vụ
công cơ bản trực tuyến mức độ 03 tới người dân và doanh nghiệp.
g) 100% các cơ quan hành chính nhà
nước cấp tỉnh, cấp huyện và 40% UBND cấp xã thực hiện xây dựng và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008.
II. NHIỆM VỤ:
1. Cải cách thể chế:
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
văn bản QPPL để triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương
trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn
bản QPPL của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Đẩy nhanh phân cấp thẩm quyền
quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương, đảm bảo các điều kiện cần
thiết để UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt thẩm quyền được phân cấp.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; tiếp tục
rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà
nước, kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính phức tạp, gây phiền hà cho cá
nhân, tổ chức; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới
được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
b) Củng cố, nâng cao chất lượng
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các Sở, ngành, địa
phương trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ hành chính, trong đó tập trung một số lĩnh vực: đầu tư, đất đai,
xây dựng, nhà ở, xuất khẩu, nhập khẩu, y tế, giáo dục, lao động.
c) Công khai thủ tục hành chính
bằng nhiều hình thức phù hợp, thiết thực để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp
cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với việc chấp hành của
cơ quan nhà nước và của CBCC trong thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ
tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định
của Trung ương; tiến hành rà soát về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và
biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để sắp xếp phù hợp,
phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn
chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp.
b) Đổi mới phương thức làm việc của
cơ quan hành chính nhà nước; củng cố, kiện toàn tổ chức của Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả các Sở, ngành, UBND các địa phương, nâng cao chất lượng phục vụ
người dân, doanh nghiệp.
c) Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả hoạt động, chất
lượng dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Triển khai thực hiện kịp thời
pháp luật nhà nước về quản lý CBCC trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện
các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của
CBCC; triển khai thực hiện có chất lượng việc xây dựng cơ cấu CBCC gắn với vị
trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng và thực hiện có chất
lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo từng giai đoạn và hàng năm; chú
trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC;
thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCC
với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
5. Cải cách hành chính công:
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; mở rộng thực hiện cơ chế
khoán đối với tất cả UBND xã, phường, thị trấn còn lại.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; tại các tổ
chức khoa học công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số
96/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã
hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa
bàn tỉnh.
6. Hiện đại hóa hành chính:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt: Trao đổi các văn bản, tài
liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện
tử; xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử
eoffice; cung cấp thông tin thông qua cổng thông tin điện tử hoặc trang thông
tin điện tử; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 và mức độ 3; tổ
chức họp trực tuyến.
b) Triển khai thực hiện có chất
lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất lượng theo bộ
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành:
a) Xây dựng Kế hoạch để triển khai
kịp thời và tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn
tỉnh.
b) Định kỳ tổ chức họp giao ban về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính với các sở, ban, ngành UBND cấp huyện để
kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
Việc rà soát, công bố, thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành
chính. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế.
c) Tăng cường kiểm tra về thực hiện
công tác cải cách hành chính, thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người
đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho
cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách
liên quan đến cải cách hành chính; thành quả đạt được trong cải cách hành chính
đến mọi người dân, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước bằng nhiều hình thức
đa dạng, phong phú. Hàng năm tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của người dân, doanh
nghiệp bằng nhiều hình thức thích hợp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công
và sự nghiệp công của tỉnh để tiếp thu, khắc phục thiếu sót, nâng cao chất
lượng phục vụ người dân.
đ) Triển khai thực hiện tốt việc
đánh giá về chất lượng thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCC hàng
năm.
e) Có chế độ đãi ngộ đối với đội
ngũ cán bộ công chức trực tiếp tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện công
tác cải cách hành chính của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: (Có phụ lục kèm
theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ
thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày
20 tháng 11 năm trước liền kề năm kế hoạch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình
hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp
thường kỳ của UBND tỉnh.
c) Hàng năm lập dự trù kinh phí để
xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách
hành chính được giao trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ
trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham
mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định
từ nguồn ngân sách của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh đề nghị các Bộ, ngành phân bổ
ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
3. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn
đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ
báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Nội
dung
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Kinh
phí thực hiện
|
I. Cải cách thể chế hành chính
|
1. Triển khai thực hiện Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ
|
Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Đầu
quý 1 hàng năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
2. Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình lập quy của tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành.
|
Đầu
quý 1 hàng năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
1. Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008
của Chính phủ; hàng năm định kỳ 3 tháng/lần tổ chức họp giao ban về kiểm soát
thủ tục hành chính.
|
Kế
hoạch; Quyết định công bố TTHC; kết quả giải quyết vướng mắc, kiến nghị; Hội
nghị giao ban
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành và UBND các địa phương.
|
Kế
hoạch: Đầu quý 1 hàng năm
|
|
2. Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về chất lượng cải cách
hành chính.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả lấy ý kiến của Sở Nội
vụ
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
3. Thực hiện đánh giá chất lượng
cải cách hành chính tại tỉnh theo Bộ chỉ số đánh giá của Bộ Nội vụ.
|
Báo
cáo kết quả thực hiện của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các địa phương liên quan.
|
Hàng
năm
|
|
|
4. Tiếp tục duy trì, củng cố,
nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
các sở, ban, ngành:
|
|
|
|
|
|
|
a) Bổ sung, sửa đổi Quyết định số
23/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục triển khai
dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh BR-VT.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành chức năng liên quan và UBND cấp huyện
|
Năm
2012
|
|
|
b) Hoàn thiện, nâng cao chất
lượng cơ chế một cửa liên thông trong thực hiện cấp giấy đăng ký kinh doanh,
đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch
số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, Bộ Công an.
|
Thực
hiện tốt cơ chế phối hợp giữa Sở KH-ĐT, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh; giải
quyết nhanh, đúng quy định các HS hành chính.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục
thuế tỉnh, Công an tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
|
c) Tổ chức thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với tất cả các thủ tục hành chính bắt buộc
thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính đã công bố.
|
Quyết
định của các Sở, ngành, đối với các TTHC đưa vào thực hiện
|
Các
Sở, ngành
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Hàng
năm
|
|
|
d) Triển khai thực hiện thí điểm
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa, Trường
Trung cấp nghề giao thông vận tải và mở rộng thực hiện một số đơn vị sự
nghiệp công lập y tế, giáo dục khác.
|
Đề
án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện thí điểm
|
Các
sở, ngành chủ quản; Sở Nội vụ
|
- Năm 2012: BV. Lê lợi, BV. Bà
rịa, Trường TC nghề GTVT;
- Năm 2013-2015: Mở rộng thực
hiện tại một số đơn vị khác.
|
|
|
5. Tiếp tục duy trì, củng cố,
nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại
UBND cấp huyện, cấp xã:
|
|
|
|
|
|
|
a) Hoàn thành việc thực hiện liên
thông hồ sơ hành chính giữa cấp huyện và cấp xã trên hệ thống công nghệ thông
tin.
|
Luân
chuyển được hồ sơ trên phần mềm một cửa cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
b) Rà soát lại quy trình, tính
năng của phần mềm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp huyện, cấp xã để thống nhất
giải pháp điều chỉnh, nâng cấp đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả.
|
Báo
cáo, kiến nghị giải pháp đối với UBND tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nội vụ, UBND các địa phương
|
Thực
hiện 02 đợt: Năm 2012 và 2014
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
|
c) Kiểm tra toàn diện hạ tầng
công nghệ thông tin, việc vận hành của cán bộ, công chức, viên chức tại UBND
cấp huyện, cấp xã để có giải pháp khắc phục cụ thể.
|
Báo
cáo kết quả Kiểm tra.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ
|
Năm
2012
|
|
|
6. Tiếp tục tăng cường giải quyết
thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày
17/01/2011 của UBND tỉnh.
|
Hồ
sơ giải quyết đúng thời gian quy định, không tồn đọng HS
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương và các sở, ngành liên quan.
|
Sở
Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
|
7. Thực hiện công khai thủ tục
hành chính trên Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, trên
bảng lớn tại công sở theo hướng dẫn chung của UBND tỉnh và bằng các hình thức
thiết thực khác.
|
Công
khai đầy đủ, kịp thời, minh bạch, dễ tiếp cận, tìm hiểu
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành, UBND các địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
|
8. Xây dựng quy định về tiêu chí
lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư bên
ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện
|
Năm
2012
|
|
|
9. Triển khai thực hiện việc sử
dụng chữ ký số, chứng thư điện tử trong việc cấp giấy phép lái xe
|
|
Sở
Giao thông - vận tải
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Theo
lộ trình của Trung ương
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính
|
1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo
quy định của Trung ương.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
2. Tiếp tục rà soát chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự
nghiệp để loại bỏ nhiệm vụ chồng chéo, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp
với yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
|
Quyết
định ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Sở
Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
3. Xây dựng Kế hoạch và triển
khai thực hiện việc xác định cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm ở
một số cơ quan hành chính của tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành, UBND các địa phương
|
Theo
lộ trình của Trung ương
|
|
4. Xây dựng Quy định lại thẩm
quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và trình tự thủ tục xây dựng kế hoạch
biên chế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2012
|
|
5. Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ
chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
|
Quyết
định của UBND cấp huyện, cấp xã
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
Sở
Nội vụ và Các Sở, ngành liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
6. Xây dựng quy chế về công tác
phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc
thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số
144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Năm
2012
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1. Triển khai thực hiện kịp thời
Luật Viên chức, trước hết phải cụ thể hóa thẩm quyền quản lý viên chức của
tỉnh.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành, địa phương liên quan
|
Năm
2012
|
|
2. Xây dựng Quy định về tiêu
chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở, ngành, UBND các địa phương liên quan.
|
Năm
2013
|
|
3. Xây dựng và triển khai thực
hiện Đề án thí điểm về thi tuyển cạnh tranh đối với một số chức danh lãnh đạo
gắn với chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ máy hành chính nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp.
|
Quyết
định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các địa phương liên quan
|
Năm
2013
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
4. Xây dựng Quy định sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 85/2009/QĐ-UB ngày 30/12/2009 về chương trình đào tạo 150
thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành, UBND các địa phương liên quan
|
Năm
2012
|
|
5. Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ trong nước giai đoạn 2012 - 2015.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2012
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí
quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
|
2. Giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thực
hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.
|
Quyết
định của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
Các
đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
3. Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch mở rộng khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các
xã, phường, thị trấn còn lại.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương
|
Năm
2012
|
|
4. Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án xã hội hóa tại các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể
dục thể thao.
|
|
Các
sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa thể thao và du lịch
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Thường
xuyên
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Triển khai thực hiện chiến
lược, hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015
(Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh).
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
2. Triển khai thực hiện Nghị định
số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông
tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông
tin điện tử của cơ quan nhà nước
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành và UBND các địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
3. Triển khai thực hiện Thông tư
số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý
và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc
hệ thống chính trị tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh.
|
Hoàn
thành việc đăng ký chữ ký số cho các cá nhân liên quan
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
4. Triển khai thực hiện Quyết
định số 1655/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch
triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh giai đoạn 2011-2013
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
Sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
5. Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch áp dụng mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 đến UBND cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch UBND tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND
cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan liên quan
|
Hoàn
thành xây dựng Kế hoạch: Quý 1/2014
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
6. Tiếp tục thực hiện Quyết định
114/2006/QĐ-TTg quy định về chế độ họp; Chỉ thị 10/2006/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về việc giảm giấy tờ hành chính tại Sở, ngành, địa phương.
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ngành và các địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
7. Triển khai thực hiện thí điểm
việc tiếp nhận hồ sơ hành chính qua mạng Internet đối với một số lĩnh vực
liên quan đến doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Xây
dựng, Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên - Môi trường và một số lĩnh vực
tại UBND thị xã Bà Rịa.
|
Đề
án, quy trình thực hiện thí điểm
|
Các
sở: KH-ĐT, Công thương, Xây dựng, GTVT; TNMT, UBND TX. Bà Rịa
|
Sở
Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Năm 2012-2013: Mức độ 2;
- Năm 2013-2015: Mức độ 3.
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
VII. Công tác tuyên truyền về
CCHC
|
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện
Kế hoạch tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết
định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở
Văn hóa TT và DL; Đài PTTH tỉnh; Báo BRVT.
|
Các
Sở, ngành, UBND các địa phương
|
Hàng
năm
|
Kinh phí từ ngân sách tỉnh
|
Quyết định 769/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 769/QĐ-UBND ngày 23/04/2012 về Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
4.422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|