|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
75/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 09
tháng 01 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ
HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Chương trình Cải cách hành
chính Nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 01/TTr - SNV ngày 04 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2012 - 2015.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban chỉ đạo CCHC của CP (báo cáo);
- Bộ Nội vụ (báo cáo);
- TT Tỉnh uỷ, HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP. PVP.TH;
- UBND cấp xã (Do UBND cấp huyện sao gửi);
- Lưu VPUB, TH, VX.
|
TM.UỶ BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Đức Phớc
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Ban hành theo Quyết định số: 75 /QĐ-UBND, ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT
|
Nội dung
|
Kết quả thực
hiện
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian
|
I
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
01
|
Xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
Hệ thống các văn bản QPPL được tham mưu ban hành
ở các cấp theo chương trình hoặc đột xuất
|
Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với VP UBND tỉnh và
các ngành liên quan;
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị thực
hiện
|
Thực hiện hàng năm, báo cáo kết quả theo định kỳ
|
02
|
Rà soát các văn bản QPPL trên tất cả các lĩnh vực
quản lý nhà nước trong đó tập trung vào các lĩnh vực tổ chức bộ máy hành
chính Nhà nước, cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính.
|
Các báo cáo kết quả rà soát văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp chủ trì, tổng hợp báo cáo hàng năm;
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành thị và UBND
các xã, phường, thị trấn thực hiện.
|
Giai đoạn 2012-2015
|
03
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật chú trọng quy trình xây dựng, ban hành quyết định,
chỉ thị của các cấp từ tỉnh đến huyện, xã
|
Xây dựng các chương trình, đề án đổi mới và nâng
cao chất lượng ban hành văn bản QPPL;
Báo cáo kết quả
|
Sở Tư pháp chủ trì, tổng hợp báo cáo hàng năm;
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và UBND
các xã, phường, thị trấn thực hiện.
|
Năm 2012 và các năm tiếp theo
|
04
|
Ban hành, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách tập
trung các lĩnh vực sau: Đầu tư, đăng ký kinh doanh, xây dựng, quy hoạch, quản
lý đất đai, khai thác khoáng sản, môi trường, cán bộ, công chức, viên chức,
quản lý ngân sách, thuế, hải quan, giải quyết khiếu nại, tố cáo...
|
Cơ chế, chính sách được ban hành, sửa đổi, bổ
sung; Báo cáo kết quả
|
Các sở, ngành, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp
huyện chủ trì tham mưu
|
Định kỳ hàng năm
|
05
|
Xây dựng các văn bản QPPL; sửa đổi, bổ sung các
quy định nội bộ về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
các văn bản QPPL quy định mối quan hệ giữa cơ quan Nhà nước với cơ quan nhà
nước; giữa cơ quan nhà nước và nhân dân.
|
Các văn bản được ban hành, sửa đổi, bổ sung; báo
cáo kết quả
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị và UBND
các xã, phường, thị trấn
|
Giai đoạn 2012-2015
|
II
|
Cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
01
|
Cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành
chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước nhất là các thủ tục hành
chính liên quan tới người dân, doanh nghiệp tập trung vào các lĩnh vực: Đầu
tư; đất đai; xây dựng; tài nguyên môi trường; thuế; hải quan; y tế; giáo dục
đào tạo; lao động; bảo hiểm; cấp phát và quản lý ngân sách; tuyển dụng, quản
lý cán bộ, công chức; giải quyết khiếu nại tố cáo và một số lĩnh vực khác
|
Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ.
|
- Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc kiểm tra, tổng hợp và báo cáo kết quả;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và
cấp xã thực hiện.
|
Giai đoạn 2012-2015; cơ quan chủ trì tổng hợp
định kỳ báo cáo kết quả theo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
02
|
Rà soát, đơn giản hóa những thủ tục hành chính
liên quan giữa các cơ quan hành chính nhà nước và trong nội bộ cơ quan hành
chính nhà nước
|
Báo cáo kết quả rà soát, đơn giản hóa theo định
kỳ.
|
- VP UBND tỉnh chủ trì, tổng hợp báo cáo kết quả;
- Các cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh;
|
- Thường xuyên 2012-2015; Cơ quan chủ trì tổng
hợp báo cáo kết quả theo định kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
03
|
Kiểm soát việc ban hành các thủ tục hành chính
mới theo quy định
|
Các văn bản về kiểm soát thủ tục hành chính được
ban hành; Báo cáo kết quả
|
Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện, tổng hợp báo cáo chung.
|
- Hướng dẫn thực hiện 2012;
- Thực hiện 2012-2015
|
04
|
Công khai thủ tục hành chính, cung cấp thông tin
cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Báo cáo kết quả công khai thủ tục hành chính;
cung cấp thông tin cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
- Văn phòng UBND tỉnh chủ trì hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, báo cáo kết quả;
- Các sở, ngành, địa phương thực hiện.
|
Năm 2012 và duy trì, cập nhật bổ sung trong các
năm tiếp theo.
|
05
|
Thực hiện tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải
bỏ ra khi giải quyết công việc với cơ quan hành chính nhà nước.
|
Văn bản hướng dẫn;
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra tổng hợp báo cáo toàn tỉnh.
|
- Hướng dẫn triển khai thực hiện năm 2012.
- Thực hiện 2012-2015
|
06
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân,
tổ chức về các quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra tổng hợp báo cáo toàn tỉnh.
|
Thường xuyên trong giai đoạn 2011-2015
|
III
|
Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
|
|
|
01
|
Tổng rà soát về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của các cơ quan hành chính, các đơn vị sự
nghiệp của Nhà nước
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Sở Nội vụ chủ trì;
Các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp ở
các cấp thực hiện.
|
Năm 2012-2015
|
02
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức; sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị khắc phục sự chồng chéo về chức
năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công
lập
|
Các quyết định sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức; quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy.
|
Sở Nội vụ chủ trì;
Các sở, ngành, UBND các cấp huyện và UBND cấp xã
và các cơ quan, đơn vị thực hiện.
|
Hàng năm
|
03
|
Rà soát, điều chỉnh, thực hiện phân công, phân
cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước;
|
- Báo cáo kết quả rà soát, các kiến nghị, đề xuất;
- Các quyết định thực hiện;
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị.
Sở Nội vụ đôn đốc, tổng hợp báo cáo kết quả.
|
2012 – 2015 Tổng hợp báo cáo toàn tỉnh vào quí
4/2013 và quí 4/2015
|
04
|
Đánh giá mô hình tổ chức và chất lượng hoạt động
của chính quyền địa phương; xây dựng mô hình chính quyền đô thị và chính
quyền nông thôn phù hợp theo quy định.
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá;
Các văn bản triển khai thực hiện
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các ngành, các cấp
|
Giai đoạn 2012-2015
|
05
|
Chuyển giao những công việc không nhất thiết do
các cơ quan hành chính nhà nước làm hoặc làm hiệu quả thấp cho doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội, tổ chức phi Chính phủ đảm nhận;
|
Các Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức
hoặc loại hình công việc
|
Sở Nội vụ chủ trì; các sở, ngành, địa phương và
các cơ quan, đơn vị thực hiện
|
Giai đoạn 2012-2015
|
06
|
Triển khai thực hiện cơ chế một cửa tại các sở,
ngành, UBND xã còn lại;
|
Đề án được phê duyệt; Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả được đưa vào thực hiện ở các đơn vị còn lại.
|
Các sở, ngành còn lại; UBND các xã
còn lại thuộc các huyện Tương Dương, Quỳ Châu, Quế Phong, Kỳ Sơn
|
Giai đoạn 2012 - 2013
|
07
|
Thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trong một số lĩnh vực công việc có liên quan giữa các ngành Tư pháp, Công an,
Kế hoạch Đầu tư, Tài nguyên MT, Xây dựng...
|
Quyết định phê duyệt đề án của UBND
tỉnh
|
Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch & Đầu
tư... chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan.
|
Giai đoạn 2012 – 2013 và các năm
tiếp theo
|
08
|
Triển khai mô hình một cửa liên
thông theo hướng hiện đại tại UBND các huyện, thành, thị, một số phường, xã
thuộc TP Vinh và mở rộng, nâng cấp bộ phận một cửa tại UBND Thành phố Vinh;
|
Các đề án được phê duyệt; các mô
hình một cửa liên thông theo hướng hiện đại được nghiệm thu bàn giao đưa vào
sử dụng.
|
- UBND huyện Nghi Lộc, Diễn Châu,
Hưng Nguyên, Yên Thành, Đô Lương; Nghĩa Đàn; UBND Thành phố Vinh;
- UBND các huyện Tân Kỳ, Thanh
Chương, Anh Sơn, Quỳ Hợp, Tương Dương;...
|
- Giai đoạn 2012-2013;
- Giai đoạn 2014– 2015;
|
09
|
Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa tại UBND các huyện, thành, thị và UBND các xã, phường, thị trấn
|
- Bộ phận một cửa các cơ quan, đơn
vị được kiện toàn;
- Báo cáo đánh giá chất lượng thực
hiện cơ chế một cửa hàng năm
|
- UBND các huyện, thành, thị;
UBND các xã, phường, thị trấn;
- Sở Nội vụ chủ trì đôn đốc, kiểm
tra, tổng hợp kết quả
|
Năm 2012 - 2013 và các năm tiếp theo
|
10
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với sự phục vụ hành chính do các cơ quan hành chính nhà nước
thực hiện.
|
Triển khai đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện
|
- Sở Nội vụ chủ trì;
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành, thị
thực hiện.
|
Giai đoạn 2012-2013 và các năm tiếp theo
|
11
|
Đánh giá mức độ hài lòng của nhân
dân, tổ chức đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục
|
Triển khai đánh giá, tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các sở: Y tế, Giáo dục và Đào tạo chủ trì;
|
Giai đoạn 2012-2013 và các năm tiếp theo
|
IV
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
01
|
Triển khai các quy định về chức danh, tiêu chuẩn
nghiệp vụ của cán bộ, công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức lãnh đạo,
quản lý.
|
Văn bản triển khai; Báo cáo tổng hợp kết quả
triển khai.
|
- Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo kết quả;
- Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị thực hiện.
|
Giai đoạn 2012-2015.
|
02
|
Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức hợp lý gắn với
vị trí việc làm trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ từng cơ quan, đơn
vị;
|
Các quy định về cơ cấu công chức gắn với vị trí
việc làm của từng cơ quan, đơn vị
|
- Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
- Sở Nội vụ hướng dẫn, thẩm định, đôn đốc, kiểm
tra, giám sát thực hiện
|
Triển khai xây dựng, thực hiện giai đoạn
2012-2013 và những năm tiếp theo
|
03
|
Sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các quy định về
tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức, viên chức.
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung các quy
định về tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức, viên chức.
|
Sở Nội vụ phối hợp với các ngành,
địa phương liên quan
|
Giai đoạn 2012-2015
|
04
|
Thực hiện chế độ thi nâng ngạch theo nguyên tắc
cạnh tranh; thí điểm thi cạnh tranh để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản
lý từ cấp Giám đốc sở và tương đương trở xuống
|
Đề án được phê duyệt, triển khai;
Báo cáo kết quả thực hiện;
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các
cơ quan liên quan triển khai, tổng hợp báo cáo kết quả
|
Giai đoạn 2012-2015
|
05
|
Xây dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; triển khai các hình thức đào
tạo, bồi dưỡng mới
|
Chương trình, kế hoạch, đề án hàng năm được xây
dựng triển khai thực hiện
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Trường Chính trị
và các cơ quan liên quan. Tổng hợp báo cáo hàng năm.
|
Hàng năm
|
06
|
Thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao.
|
Các Quyết định thu hút nguồn nhân lực có chất
lượng cao; Báo cáo kết quả
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan
thực hiện, báo cáo kết quả theo định kỳ hàng năm
|
Giai đoạn 2012-2015
|
07
|
Nâng cao trách nhiệm, kỷ cương, kỷ luật hành
chính và thực thi các quy tắc về đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức.
|
Các văn bản quy định rõ trách nhiệm và cơ chế xử
lý trách nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức
|
Các cơ quan, đơn vị ở các cấp theo thẩm quyền
quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Thường xuyên theo yêu cầu quản lý
|
08
|
Hoàn thiện quy định về đánh giá công chức dựa
trên cơ sở kết quả công việc
|
Các quy định về việc đánh giá cán bộ, công chức
|
Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan liên quan
triển khai thực hiện.
|
Hoàn thành trong giai đoạn 2012 - 2013
|
09
|
Xây dựng cơ chế loại bỏ, bãi miễn những cán bộ,
công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, vi phạm đạo
đức công vụ, mất uy tín với nhân dân;
|
Các văn bản quy định được ban hành
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan liên
quan
|
Hoàn thành giai đoạn 2012-2013 thực hiện 2014-2015
|
10
|
Triển khai các chính sách cải cách chế độ tiền
lương, phụ cấp ngoài lương, khen thưởng và các chính sách khác đối với cán
bộ, công chức, viên chức
|
Các văn bản triển khai thực hiện, báo cáo kết quả
|
- Các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc tỉnh;
- Sở Nội vụ tổng hợp chung;
|
Giai đoạn 2012 - 2015
|
IV
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
01
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về biên chế
và tài chính trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
- Các quy định triển khai thực hiện
được ban hành;
- Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm
|
- Sở Tài chính chủ trì tham mưu,
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả;
- Các sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị thực hiện
|
- Rà soát, đánh giá; xây dựng
phương án triển khai ở các đơn vị còn lại xong trong quý III/2012.
- Báo cáo theo định kỳ hàng năm.
|
02
|
Đổi mới cơ chế tài chính đối với
các cơ quan hành chính
|
Đề án được phê duyệt; các văn bản
triển khai thực hiện
|
Sở Tài chính chủ trì
|
Giai đoạn 2012-2015
|
03
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính... đối
với các đơn vị sự nghiệp dịch vụ công trên diện rộng.
|
- Các quy định được ban hành, điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung;
- Báo cáo đánh giá kết quả hàng năm
|
- Sở Tài chính chủ trì tham mưu,
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả;
- Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành, thị thực hiện
|
- Rà soát, đánh giá; xây dựng
phương án triển khai ở các đơn vị trên diện rộng xong trong quý III/2012.
- Báo cáo theo định kỳ hàng năm.
|
04
|
Chuyển đổi hình thức hoạt động của
các tổ chức khoa học công nghệ sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
quy định của Chính phủ.
|
Các Quyết định phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức
|
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì phối hợp với các cơ
quan liên quan.
|
Giai đoạn 2012 - 2013
|
05
|
Đẩy mạnh xã hội hóa trên một số lĩnh vực tập
trung vào các lĩnh vực văn hóa xã hội, thể dục thể thao, giáo dục, y tế, dân
số kế hoạch hóa gia đình
|
- Báo cáo kết quả thực hiện các đề án đã được
UBND tỉnh phê duyệt (QĐ: 5536/2009/QĐ-UBND ngày 27/10/2009 và
6363/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009);
- Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trong
lĩnh vực Y tế, dân số KHH gia đình.
|
Sở Văn hóa Thể thao Du lịch, Sở Giáo dục Đào tạo,
Sở Y tế chủ trì
|
- Các sở: VHTTDL, GDĐT báo cáo định kỳ 6 tháng,
năm;
- Sở Y tế xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt đề
án trong năm 2012
|
V
|
Hiện đại hóa hành chính.
|
|
|
|
01
|
Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước giai đoạn
2012-2015.
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin & Truyền thông
|
Năm 2012
|
02
|
Xây dựng, triển khai Đề án Nâng cấp trang thiết
bị, hạ tầng CNTT, ứng dụng các phần mềm dùng chung trong các cơ quan hành
chính (Phần mềm M.office, E.office).
|
Trang thiết bị, hạ tầng CNTT được nâng cấp, các
phần mềm chuyên dùng được đưa vào sử dụng tại các cơ quan, đơn vị.
|
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan;
- Các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành, thị thực
hiện.
|
- Phê duyệt đề án tháng 6/2012.
- Thực hiện theo tiến độ trong đề án đã được phê
duyệt.
|
03
|
Duy trì, vận hành, khai thác có hiệu quả các cổng
thông tin hoặc trang thông tin điện tử của ngành, UBND cấp huyện; khuyến
khích các đơn vị cấp xã xây dựng trang thông tin điện tử
|
Báo cáo đánh giá hoạt động của các cổng thông tin
hoặc trang thông tin điện tử; trang thông tin điện tử cấp xã được nghiệm thu
đưa vào sử dụng
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp
với các cơ quan liên quan;
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện.
|
Thường xuyên
|
04
|
Ứng dụng các phần mềm trong thực
hiện quy trình xử lý công việc của tổ chức, cá nhân trong việc cung cấp các
dịch vụ công cho nhân dân, tổ chức.
|
Các phần mềm xử lý công việc được đưa vào áp dụng.
|
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì phối hợp với
Sở Nội vụ hướng dẫn triển khai, đôn đốc, kiểm tra;
- Các sở, ngành, UBND các huyện, thành thị thực
hiện
|
Giai đoạn 2012-2013 và các năm tiếp theo.
|
05
|
Thí điểm xây dựng, áp dụng một số
phần mềm chuyên ngành, dữ liệu điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước;
hệ thống thông tin liên thông cấp huyện cấp xã
|
Đề án, dự án được phê duyệt, triển
khai thực hiện
|
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với sở
Thông tin và truyền thông và các sở, ngành, UBND các huyện, thành, thị
|
Thực hiện thí điểm năm 2012, tổng
kết nhân rộng trong những năm tiếp theo
|
06
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tiếp trên mạng. Sử
dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan hành chính nhà
nước với tổ chức, công dân.
- Cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tiếp trên
mạng ở mức độ 2.
- Áp dụng thí điểm các dịch vụ công ở mức độ 3:
Cấp phép đầu tư, đăng ký KD, cấp phép XD, cấp GCN quyền sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự; kê khai, nộp, hoàn thuế điện tử; hải
quan điện tử.
- Tiếp tục đưa vào áp dụng các dịch vụ công cơ
bản trực tiếp khác liên quan đến nhân dân, doanh nghiệp ở mức độ 3: Cấp giấy
phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng, Cấp giấy đăng ký hành nghề y, dược; Lao động, việc làm; Cấp,
đổi giấy phép lái xe; Giải quyết khiếu nại, tố cáo, v.v
|
Các dự án được nghiệm thu đưa vào sử dụng, khai
thác
|
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn;
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên Môi trường, Công an tỉnh, Cục Thuế, Cục Hải quan.
- Các sở, ngành và UBND cấp huyện.
|
- Năm 2012;
- Năm 2012;
- Thí điểm năm 2012 - 2013.
- Những năm tiếp theo đến 2015
|
07
|
Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên
các trang thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương từ cấp huyện trở lên.
|
Danh mục các dịch vụ công được công bố trên các
trang thông tin điện tử của đơn vị, cổng thông tin điện tử của tỉnh.
|
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì hướng dẫn,
đôn đốc;
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện
|
Năm 2012-2013, cập nhật, bổ sung các năm tiếp theo
|
08
|
Ứng dụng có hiệu quả việc trao đổi thông tin giữa
các cơ quan hành chính nhà nước thông qua hệ thống thư điện tử
|
Kết quả trao đổi thông tin được duy trì ổn định
giữa các cơ quan hành chính nhà nước
|
- Sở Thông tin Truyền thông chủ trì đôn đốc, kiểm
tra, báo cáo kết quả;
- Các sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện
|
Giai đoạn 2012-2015; Kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện vào năm 2012 và 2015
|
09
|
Áp dụng, duy trì, cải tiến, mở rộng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo
các tiêu chuẩn ISO được áp dụng, duy trì, cải tiến, mở rộng tại các cơ quan
HCNN
|
Sở Khoa học Công nghệ chủ trì hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết quả theo định kỳ.
|
Giai đoạn 2012-2013 và các năm tiếp
theo.
|
10
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai đầu
tư trụ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định 1441/QĐ-TTg ngày 06/10/2008
của Thủ tướng Chính phủ.
|
Kế hoạch được phê duyệt triển khai
thực hiện; Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng năm
|
Sở Kế hoạch Đầu tư chủ trì
|
Hoàn thành phê duyệt kế hoạch 2012;
Triển khai tiếp 2012-2015
|
VI
|
Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
|
|
|
|
01
|
Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính hàng năm.
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính năm của sở, ngành, địa phương.
|
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch của tỉnh; hướng dẫn,
đôn đốc các sở, ngành, địa phương triển khai
|
Tháng 12 hàng năm.
|
02
|
Kiểm tra công tác triển khai, thực hiện chương
trình, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính. Tăng cường công tác kiểm tra
chuyên đề; thanh tra, kiểm tra thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên
chức.
|
Kế hoạch được banh hành theo thẩm quyền; Báo cáo
kết quả kiểm tra gửi cơ quan thẩm quyền theo quy định.
|
Sở Nội vụ chủ trì ở cấp tỉnh; các cơ quan, bộ
phận tham mưu trực tiếp chủ trì ở sở, ngành, cấp huyện.
|
Thường xuyên theo kế hoạch và đột xuất
|
03
|
Tổ chức khảo sát, lấy ý kiến doanh nghiệp, tổ
chức, nhân dân về kết quả cải cách hành chính.
|
Báo cáo kết quả gửi cơ quan thẩm quyền theo quy
định.
|
Sở Nội vụ chủ trì ở cấp tỉnh; cơ quan, bộ phận
tham mưu trực tiếp chủ trì ở sở, ngành, cấp huyện.
|
Theo định kỳ quý IV hàng năm.
|
04
|
Xây dựng bộ chỉ số và triển khai đánh giá, xếp
loại công tác cải cách hành chính hàng năm của các ngành, các cấp trên địa
bàn tỉnh.
|
- Bộ chỉ số được ban hành;
- Báo cáo đánh giá, xếp loại CCHC hàng năm của
các sở, ngành, UBND cấp huyện
|
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu ban hành bộ chỉ số,
đánh giá chung toàn tỉnh.
- Các ngành, cấp huyện tự đánh giá.
|
- Ban hành bộ chỉ số quý
III/2012;
- Đánh giá năm vào tháng
11hàng năm
|
05
|
Tổng kết thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015
|
Báo cáo tổng kết, Hội nghị tổng kết 5 năm thực
hiện chương trình CCHC của Chính phủ và chương trình của tỉnh
|
Các ngành, các huyện tổ chức hội nghị tại ngành,
huyện. UBND tỉnh tổ chức hội nghị toàn tỉnh;
|
Từ tháng 6/2015; kết thúc ở cấp tỉnh vào tháng
10/2015.
|
VII
|
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương
trình, kế hoạch CCHC của Chính phủ
|
Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ
và các bộ, ngành Trung ương
|
Tất cả các cấp, các ngành có liên quan
|
Giai đoạn 2012-2015
|
Quyết định 75/QĐ-UBND năm 2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 75/QĐ-UBND ngày 09/01/2012 Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012-2015
3.744
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|