THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 75/2014/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA HỌC VIỆN NGOẠI
GIAO TRỰC THUỘC BỘ NGOẠI GIAO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 58/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Học viện Ngoại giao.
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Học viện Ngoại giao là tổ chức sự
nghiệp công lập trực thuộc Bộ Ngoại giao, thực hiện chức năng nghiên cứu chiến
lược về quan hệ quốc tế và chính sách đối ngoại; đào tạo đại học, sau đại học
và bồi dưỡng nghiệp vụ ngoại giao.
2. Học viện Ngoại giao có tư cách
pháp nhân, được sử dụng con dấu có hình Quốc huy, có tài khoản riêng theo quy định
của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Về nghiên cứu khoa học:
a) Tổ chức nghiên cứu, tổng hợp và dự
báo chiến lược về tình hình thế giới, quan hệ quốc tế, các vấn đề chính trị, an
ninh, quốc phòng, kinh tế, luật pháp, văn
hóa và chính sách đối ngoại của các quốc gia và vùng lãnh thổ, tham mưu cho Bộ
trưởng Bộ Ngoại giao trong việc xây dựng, hoạch định và thực hiện chính sách đối
ngoại của Nhà nước;
b) Nghiên cứu, xây dựng lý luận quan
hệ quốc tế của Việt Nam trên cơ sở tổng kết lịch sử ngoại giao Việt Nam và lịch
sử, lý luận quan hệ quốc tế;
c) Tổ chức nghiên cứu về kỹ năng,
nghiệp vụ phục vụ hoạt động đối ngoại;
d) Hợp tác, trao đổi học thuật với các trường đại học, học viện, viện, trung tâm
nghiên cứu và các tổ chức liên chính phủ, phi chính phủ trong và ngoài nước phù
hợp với chức năng và nhiệm vụ được giao;
đ) Là cơ quan đầu mối trong việc tổ
chức và quản lý các hoạt động nghiên cứu khoa học của Bộ Ngoại giao.
2. Về đào tạo, bồi dưỡng:
a) Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
đại học và sau đại học về quan hệ quốc tế, luật quốc tế, kinh tế quốc tế, ngoại
ngữ và các chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật;
b) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
quan hệ quốc tế, chính sách đối ngoại, nghiệp vụ ngoại giao, kỹ năng công tác đối
ngoại, ngoại ngữ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của các Bộ, ngành, địa phương;
cán bộ, công chức, viên chức trong ngành ngoại giao và cán bộ làm công tác đối
ngoại của các Bộ, ngành và địa phương; tiến hành kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ
đối ngoại, ngoại ngữ của các đối tượng liên quan theo quy định và thẩm quyền được giao;
c) Liên kết đào tạo ở bậc đại học và
sau đại học, hợp tác đào tạo và bồi dưỡng
nghiệp vụ ngoại giao, ngoại ngữ với các cơ sở đào tạo, các viện nghiên cứu, các
tổ chức trong nước và nước ngoài;
d) Tổ chức thực hiện các quy trình kiểm
định chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật.
3. Biên soạn và xuất bản các ấn phẩm,
công trình nghiên cứu khoa học, giáo trình, tài liệu giảng dạy về đối ngoại, lịch
sử ngoại giao Việt Nam, thế giới, quan hệ quốc
tế và các lĩnh vực liên quan.
4. Tham gia thực hiện công tác tuyên
truyền đường lối, chính sách đối ngoại của Nhà nước.
5. Quản lý công chức, viên chức, người
lao động, tài chính và cơ sở vật chất theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Bộ Ngoại giao.
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo sự phân công hoặc ủy quyền của
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Viện Nghiên cứu Chiến lược Ngoại
giao
2. Viện Biển Đông
3. Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Nghiệp
vụ Ngoại giao
4. Trung tâm Thông tin, Tư liệu
5. Văn phòng
6. Ban Đào tạo
7. Phòng Quản lý Khoa học
8. Khoa Lý luận Chính trị
9. Khoa Chính trị Quốc tế và Ngoại giao
10. Khoa Kinh tế Quốc tế
11. Khoa Luật Quốc tế
12. Khoa Truyền thông và Văn hóa đối ngoại
13. Khoa Tiếng Anh
14. Khoa Tiếng Pháp
15. Khoa Tiếng Trung Quốc
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Học viện Ngoại giao; quy định nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
và bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị từ
Khoản 1 đến Khoản 6 Điều này.
Giám đốc Học viện Ngoại giao quy định cụ thể nhiệm
vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu các đơn vị từ Khoản 7 đến Khoản 15 Điều này.
Điều 4. Lãnh đạo Học viện
1. Học viện Ngoại giao có Giám đốc và không quá 03
Phó Giám đốc.
2. Giám đốc và Phó Giám đốc Học viện Ngoại giao do
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc Học viện Ngoại giao chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao về toàn bộ hoạt động của Học viện; Phó Giám đốc Học
viện Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Giám đốc Học viện Ngoại giao về lĩnh vực
công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2015 và thay thế Quyết định số 82/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Học viện Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao và Quyết định số
29/2012/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2012 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 82/2008/QĐ-TTg.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Học viện Ngoại giao và
các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Ngoại giao;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|