ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7362/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
13/6/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Chương trình số 08-CTr/TU
ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh cải cách hành chính, tạo bước
chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân
dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 158/KH-UBND
ngày 24/8/2016 của UBND Thành phố về CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn
2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 3099/SNV-CCHC ngày 21/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước
(CCHC) năm 2017 của thành phố Hà Nội.
Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nội dung Kế hoạch này để xây dựng
chương trình, kế hoạch cụ thể, thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
công tác cải cách hành chính trong năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám
đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Các phòng: NC, TKBT, KGVX, KT, HC-TC;
- Cổng giao tiếp điện tử HN, Báo: Hà Nội Mới, KT&ĐT; ANTĐ;
- Lưu: VT, NC, SNV (20).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7362/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội)
Phát huy kết quả đạt được năm 2016,
tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn
2011 - 2020; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVI nhiệm kỳ
2015 - 2020; Chương trình số 08-CTr/TU ngày 26/4/2016 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy
mạnh cải cách hành chính, tạo bước chuyển mạnh về kỷ luật, kỷ cương, ý thức
trách nhiệm, chất lượng phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
giai đoạn 2016 - 2020”; Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND Thành
phố về CCHC nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020; Thành phố Hà Nội
đã chọn “Năm kỷ cương hành chính năm 2017”, UBND Thành phố ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2017 như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Cải cách hành chính là nhiệm vụ thường
xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2017 của Ủy
ban nhân dân Thành phố, các ngành, các cấp từ Thành phố đến phường, xã, thị trấn,
làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2017.
- Thực hiện “Năm kỷ cương hành
chính 2017” nhằm tạo sự đột phá về kỷ cương hành chính, hướng tới nền hành
chính hành động và phục vụ; nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương công vụ, ý thức
trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn hóa ứng xử chuẩn mực
nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện
đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên
thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập quốc tế nhằm thực hiện có hiệu quả công
tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
của Thủ đô.
- Phấn đấu Chỉ số cải cách hành chính
(PAR INDEX) của Thành phố năm 2017 thuộc nhóm các địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
CCHC.
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch
CCHC 2017 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
Thành phố năm 2017.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên
cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột
phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Thành phố.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Chỉ tiêu:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp
phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn
diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- 100% sở, ban, ngành và các phòng,
ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND
cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2017 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra công tác cải
cách hành chính ít nhất 50% các sở, cơ quan ngang sở, 100% UBND cấp huyện; UBND
cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác cải cách hành chính 50% UBND cấp xã. 100%
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện tự kiểm tra công tác cải
cách hành chính trong nội bộ và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
- 100% sở, cơ quan ngan sở, UBND quận,
huyện, thị xã, UBND phường, xã, thị trấn phải có hệ thống lấy ý kiến người dân,
doanh nghiệp do thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý để biết và phân công người
giải quyết ngay những bức xúc của người dân, doanh nghiệp.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của Thành phố. Các sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
UBND cấp huyện và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã; các bộ phận
trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả
thi, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách
nhiệm cụ thể.
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng
đầu trong công tác CCHC; tổ chức các buổi tiếp xúc, đối thoại với cá nhân, tổ
chức về TTHC, giải quyết TTHC. Tăng cường sự giám sát của Nhân dân trong việc
thúc đẩy CCHC và nâng cao trách nhiệm giải trình, đạo đức công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức. Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp về chất
lượng phục vụ của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công bằng nhiều hình
thức thích hợp, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập
đoàn kiểm tra, khảo sát về công tác cải cách hành chính để kịp thời chấn chỉnh
những tồn tại, hạn chế cũng như lắng nghe các kiến nghị của các đơn vị. Thực hiện
kiểm tra công tác cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch cụ
thể thực hiện tự kiểm tra công tác cải cách hành chính trong nội bộ và các đơn
vị thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
- Các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền về cải
cách hành chính bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa
phương mình phụ trách. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu
thông tin về cải cách hành Chính phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung
tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
2. Cải cách thể
chế
a) Chỉ tiêu: Đảm bảo 100% các văn bản quy phạm pháp luật do UBND Thành phố ban hành
đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền, hợp hiến, hợp pháp và phù hợp với tình
hình thực tế của Thành phố.
b) Nhiệm vụ:
- Thực hiện tốt và hiệu quả Kế hoạch
kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố giai đoạn 2016 - 2020.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật, phát hiện các nội dung quy định bất cập, hạn chế, đề xuất bổ
sung, điều chỉnh, hoàn thiện theo nguyên tắc: đúng pháp luật, đơn giản hóa,
minh bạch, rút gọn đầu mối và rút ngắn thời gian giải quyết, tăng cường phân cấp,
tạo sự chủ động cho cấp huyện. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/4/2017.
- Nghiên cứu, rà soát tổng thể, xác định
những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản quy phạm pháp luật
khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù hợp để đề xuất Trung
ương sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách đặc thù phục vụ sự nghiệp phát triển
Thủ đô.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
a) Chỉ tiêu:
- Cung cấp tối thiểu 40% thủ tục hành
chính của Sở, ban, ngành; quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn trực tuyến
mức độ 3, 4; chuẩn bị các điều kiện cần thiết để đến năm 2020 cung cấp từ 70% -
80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại tất cả các Sở, ban, ngành, cấp
huyện và cấp xã.
- 100% các TTHC thuộc phạm vi, thẩm
quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị được thực hiện thông qua cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông, được công khai, minh bạch theo quy định.
- 100% các quyết định, chính sách,
TTHC được công khai, minh bạch, cập nhật và hướng dẫn rõ ràng trên trang thông
tin điện tử của sở, ngành; UBND quận, huyện, thị xã.
- Duy trì tỷ lệ doanh nghiệp thực hiện
kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử đạt trên 95%.
- Các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua
mạng được giải quyết trong 02 ngày làm việc (giảm 33% thời gian so với quy định)
đối với quá trình giao dịch trên mạng và trả kết quả chậm nhất trong 02 giờ làm
việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ bằng bản giấy tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Duy trì việc giải quyết đúng thời hạn 100% hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng.
- Xây dựng quy trình, cắt giảm đến
40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước ngoài
so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
- Tập trung cải cách thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện
môi trường kinh doanh, trong đó phải cắt giảm ít nhất 40% thời gian thực hiện gắn
với tiết kiệm tối đa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho các nhà đầu tư thuộc
mọi thành phần kinh tế.
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian cấp phép xây dựng theo phương pháp xác định của Ngân hàng Thế giới, tối đa
không quá 77 ngày (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan liên quan
như chấp thuận đấu nối điện, nước, môi trường, phòng cháy, chữa cháy, độ tĩnh
không...).
- Đơn giản thủ tục và rút ngắn thời
gian đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản xuống còn không quá 14 ngày.
- Rà soát, giảm từ 10% - 20% thời
gian giải quyết TTHC trong các lĩnh vực giải phóng mặt bằng, thu hồi đất.
b) Nhiệm vụ:
- Tổng kiểm tra, rà soát bộ thủ tục
hành chính trên tất cả các lĩnh vực, đề xuất rõ, cụ thể phương án bổ sung, điều
chỉnh, hoàn thiện theo nguyên tắc: đúng pháp luật, đơn giản hóa, minh bạch, rút
gọn đầu mối và rút ngắn thời gian giải quyết. Thời gian thực hiện: xong trước
ngày 30/4/2017.
- Mở rộng thực hiện cơ chế một cửa
liên thông giữa các Sở - ngành; giữa Sở - ngành Thành phố với Ủy ban nhân dân
quận - huyện - thị xã; giữa Ủy ban nhân dân quận - huyện -thị xã với phường -
xã - thị trấn; giữa Sở - ngành Thành phố với các cơ quan của Trung ương được tổ
chức theo ngành dọc đặt tại Thành phố trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Tập trung cải cách thủ tục hành
chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ
từng cơ quan hành chính nhà nước; Khẩn trương tập trung xây dựng và thực hiện
nghiêm các quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân
quận, huyện, thị xã trong thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các thủ tục hành
chính. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/6/2017.
- Thường xuyên công khai và cập nhật
đúng, đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính đang có hiệu lực thi hành trên trang
thông tin điện tử của đơn vị theo đúng quy định.
- Rà soát, hoàn thiện quy trình tiếp
nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết
thủ tục hành chính, về trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ,
công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày
08/8/2013 của Chính phủ. Thực hiện tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
đúng thẩm quyền, quy trình, quy định theo chỉ đạo của Thành ủy Hà Nội tại Chỉ
thị số 15-CT/TU ngày 16/12/2016.
- Đề cao trách nhiệm người đứng đầu
các cơ quan hành chính Thành phố trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính
trên các lĩnh vực quản lý nhà nước. Xử lý nghiêm những cá nhân, cơ quan, đơn vị
và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, thẩm quyền, gây khó
khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, tổ chức và công dân. Nơi nào nếu để xảy ra
tình trạng nhũng nhiễu, buộc bổ sung hồ sơ nhiều lần, hồ sơ trả lại nhiều lần,
thì sẽ xử lý trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức sai phạm và đồng thời
xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó.
- Quy định về trách nhiệm thực hiện
Thư xin lỗi của cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải quyết
thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa có kết
quả giải quyết.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Chỉ tiêu:
- Hoàn thành sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- 100% các cơ quan, đơn vị, bộ phận
ban hành quy chế làm việc trên phương châm 5 rõ: “rõ người, rõ việc, rõ trách
nhiệm, rõ quy trình, rõ hiệu quả”.
b) Nhiệm vụ
- Triển khai, thực hiện nghiêm, kịp
thời các quyết định và chỉ đạo của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố về sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy; Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu
mối trực thuộc đảm bảo nguyên tắc “một đầu mối - một việc xuyên suốt";
phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của từng cán bộ,
công chức, viên chức; thực hiện rà soát, sắp xếp, điều chuyển, bố trí nhân sự
phù hợp với từng vị trí việc làm của công chức, viên chức. Thời gian thực hiện:
xong trước ngày 30/6/2017.
- Hoàn thành sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện theo
đúng chỉ đạo của Ban Thường vụ Thành ủy, UBND Thành phố.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố; sắp xếp lại
hoặc giải thể đối với đơn vị hoạt động hiệu quả thấp hoặc hết nhiệm vụ.
- Việc phân công nhiệm vụ cho các bộ
phận, cán bộ, công chức theo hướng chuyên môn hóa từng khâu, từng loại công việc;
lãnh đạo bộ phận phải bao quát, quán xuyến công việc, thực hiện việc kiểm tra,
đôn đốc, xử lý tình huống và báo cáo lãnh đạo và cơ quan quản lý cấp trên kịp
thời. Thời gian thực hiện: xong trước ngày 30/6/2017.
- Triển khai có hiệu quả Kế hoạch kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện,
thị xã thuộc Thành phố.
- Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các cấp, các ngành để không chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp. Tiếp
tục điều chỉnh, bổ sung các quy định về phân cấp để thực hiện phân cấp hợp lý
giữa chính quyền Thành phố với chính quyền cấp huyện, cấp xã, đảm bảo các điều
kiện cần thiết để chính quyền cấp huyện, cấp xã thực hiện có hiệu quả thẩm quyền
được phân cấp.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Chỉ tiêu
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước
của Thành phố có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm; các đơn vị sự nghiệp
hoàn thành việc xác định vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế phù hợp.
- 100% công chức được đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công vụ. Tập trung vào đối tượng là Trưởng,
phó các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ lý giải quyết các thủ tục
hành chính.
- Đào tạo, bồi dưỡng tối thiểu 3.200
cán bộ, công chức, viên chức theo Đề án “Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Thành phố Hà Nội”.
- 100% viên chức được bồi dưỡng về đạo
đức nghề nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
- Cung cấp, trang bị đầy đủ cho cán bộ,
công chức, công chức cấp xã máy vi tính, hòm thư điện tử, phần mềm quản lý văn
bản, hồ sơ.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức các biện pháp giáo dục, đào
tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao tinh thần gương mẫu, trách nhiệm người đứng đầu; Tập
trung vào đối tượng là Trưởng, phó các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận,
huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ
lý giải quyết các thủ tục hành chính.
- Thực hiện chế độ thi công chức theo
nguyên tắc cạnh tranh. Thực hiện tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức
theo đúng vị trí việc làm đã được xác định theo Đề án đã được phê duyệt.
- Tiến hành rà soát, bổ sung nội
dung, quy trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với tiến độ, kết quả
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện nghiêm việc chuyển đổi vị
trí công tác làm việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân công lại
vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời hạn công tác đủ 36
tháng theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định danh mục các
vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ,
công chức, viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Hoàn thiện quy trình, công khai, đa
dạng hóa các hình thức tiếp nhận và giải quyết các phản ánh, kiến nghị của tổ
chức, công dân về giải quyết thủ tục hành chính, về trình độ chuyên môn, thái độ,
hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
- Đổi mới mạnh mẽ về chất lượng và hiệu
quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; triển khai Đề án
“Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
thành phố Hà Nội”.
- Thực hiện tốt chế độ chính sách
liên quan tiền lương; bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng; luân chuyển; điều động,
biệt phái; thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao.
6. Cải cách tài
chính công
a) Chỉ tiêu
- Tăng cường các biện pháp để quản lý
nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội
chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách Thành phố theo hướng tích cực,
đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt
để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an
sinh xã hội.
- Giảm cơ cấu chi thường xuyên, tạo
cơ sở để đến năm 2020, cơ cấu chi thường xuyên giảm xuống còn 50% - 52% tổng
chi ngân sách địa phương.
b) Nhiệm vụ
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập; đẩy mạnh thực hiện chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành
công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Tăng cường công tác kiểm soát đối với
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng
tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch
về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Lựa chọn tối thiểu 8 cơ quan, đơn vị
thí điểm triển khai thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
chung. Sau thời gian 6 tháng thực hiện thí điểm, sẽ thực hiện tổng kết đánh giá
để áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với tất cả các cơ quan
đơn vị thuộc Thành phố.
- Triển khai thực hiện mua sắm tài sản
nhà nước theo phương thức tập trung đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, công khai minh
bạch, cải cách thủ tục hành chính trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công thuộc Thành phố
- Đẩy mạnh xã hội hóa đối với các
lĩnh vực mà các thành phần kinh tế có thể tham gia; tiếp tục nghiên cứu, đề xuất
những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn chủ trương xã hội hóa
trên những lĩnh vực nhà nước không nhất thiết sử dụng vốn ngân sách Thành phố
(y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục - thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...).
- Thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP về biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ
quan hành chính Nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02
năm 2015 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số
115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa
học công nghệ và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số
115/2005/NĐ-CP; tổ chức kiểm tra, giám sát, thường xuyên đánh giá tình hình thực
hiện, rút kinh nghiệm để bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Chỉ tiêu:
- 100% các cơ quan hành chính có hệ
thống mạng thông tin nội bộ, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ các văn bản
không chuyển qua mạng theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan hành chính được
giao dịch hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% các đơn vị sử dụng phần mềm một
cửa điện tử dùng chung kết nối cổng dịch vụ công thống nhất toàn Thành phố và kết
nối với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4.
- 100% lãnh đạo các đơn vị sử dụng một
số ứng dụng dùng chung của Thành phố trên thiết bị máy tính bảng để xử lý và điều
hành công việc, giảm số sách giấy tờ.
- Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đăng
ký qua mạng đối các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực tư pháp, đăng
ký kinh doanh đạt trên 60%. Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực khác
đạt tối thiểu 30% được thực hiện qua mạng.
- Triển khai xây dựng trung tâm giám
sát, điều hành tập trung của Thành phố.
- Duy trì cập nhật cơ sở dữ liệu
(CSDL) dân cư; triển khai số hóa, xây dựng và duy trì 04 CSDL quan trọng gồm
CSDL đất đai, CSDL doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, CSDL cán bộ công chức,
CSDL lĩnh vực tư pháp - hộ tịch phục vụ chia sẻ, khai thác, phát triển kinh tế
xã hội.
- 100% cán bộ, công chức trong các cơ
quan nhà nước của Thành phố khai thác, sử dụng hộp thư điện tử trao đổi thông
tin trong công việc.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức
được đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm dùng chung của Thành phố, đảm bảo phần
mềm triển khai đến đâu ứng dụng ngay đến đó, chú trọng việc tổ chức đào tạo trực
tuyến thông qua môi trường mạng.
- 100% các đơn vị, doanh nghiệp thực
hiện nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bằng hình thức giao dịch điện tử.
- 100% các cơ quan hành chính từ
Thành phố đến cơ sở thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống
ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục tăng cường vai trò lãnh đạo,
chỉ đạo của các cấp ủy đảng, chính quyền và Ban chỉ đạo công nghệ thông tin các
cấp, gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cách
hành chính; Gắn kết chỉ tiêu triển khai ứng dụng công nghệ thông tin vào tiêu
chí đánh giá thi đua trong các cơ quan và yêu cầu bắt buộc trong công tác cán bộ;
- Ban hành Khung kiến trúc Chính phủ
điện tử làm cơ sở tổ chức triển khai thực hiện và xây dựng đề án Thành phố
thông minh;
- Xây dựng, cập nhật và khai thác
chia sẻ các cơ sở dữ liệu cốt lõi: Triển khai số hóa, xây dựng và cập nhật các
cơ sở dữ liệu cốt lõi, quan trọng để tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử
gồm: Doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, đất đai, cán bộ công chức, tư pháp -
hộ tịch theo công nghệ hiện đại, đảm bảo thống nhất, an toàn và hiệu quả sử dụng,
chia sẻ, khai thác thông tin; Khai thác hiệu quả CSDL dân cư để triển khai các ứng
dụng, dịch vụ phục vụ công dân, doanh nghiệp và phục vụ công tác quản lý điều
hành của Thành phố;
- Triển khai có hiệu quả các dịch vụ
công trực tuyến: Ứng dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến (http://egov.hanoi.gov.vn/), Cung cấp các tiện ích, ứng dụng
trên di động phục vụ công dân, doanh nghiệp; Xây dựng hệ thống 1 cửa điện tử
dùng chung 3 cấp kết nối hệ thống dịch vụ công trực tuyến; triển khai việc tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích;
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông
tin, xây dựng hệ thống thông tin trong các lĩnh vực: quản lý giáo dục; quản lý
đất đai; quản lý đô thị; giao thông vận tải; văn hóa, thể thao; y tế; du lịch;
quản lý đầu tư, tài chính; hệ thống quản lý đơn thư, khiếu nại tố cáo toàn
Thành phố.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, điều hành hoạt động nội bộ của Thành phố: Nâng cấp hệ thống
quản lý điều hành văn bản đảm bảo thống nhất và liên thông của cả 3 cấp hành
chính và kết nối với Văn phòng Chính phủ; đồng bộ với ứng dụng văn phòng điện tử,
quản lý việc hồ sơ công việc và kết quả xử lý công việc của từng cán bộ, công
chức, công bố công khai kết quả thực hiện; Tiếp tục duy trì các ứng dụng dùng
chung; Chuẩn hóa các biểu mẫu báo cáo định kỳ theo chuyên ngành, xây dựng mẫu
báo cáo điện tử (E- report) để phục vụ công tác phối hợp, tổng hợp theo từng
lĩnh vực; Tập trung các ứng dụng dùng chung về Trung tâm dữ liệu, thay thế dần
các máy chủ nhỏ lẻ, các dữ liệu không còn sử dụng, khai thác; Xây dựng các kho
dữ liệu chuyên ngành phục vụ việc khởi tạo doanh nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp.
- Tiếp tục duy trì thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước.
III. KẾ HOẠCH CỤ
THỂ TRIỂN KHAI MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRONG NĂM 2017 (theo phụ lục đính
kèm).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm
của Giám đốc/ Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức
thực hiện nghiêm việc xây dựng Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2017 (gửi về
Sở Nội vụ để tổng hợp trước ngày 15/02/2017). Trong đó, xác định mục tiêu
phân công cụ thể các cơ quan, đơn vị, phòng, ban chuyên môn trực thuộc, chủ động
tuyên truyền về công tác cải cách hành chính thực hiện công tác cải cách hành
chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ công tác cải cách hành chính theo quy định. Tổ chức thực hiện đúng, đủ, đảm
bảo chất lượng và tiến độ đối với các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này,
trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm (có Phụ lục kèm theo)
và theo chỉ đạo của Thành phố.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy
ban nhân dân Thành phố nếu để xảy ra tình trạng nhũng nhiễu, làm khó, làm sai
quy định, yêu cầu bổ sung hồ sơ ngoài quy định, trả lại hồ sơ quá 02 lần cho một
vụ việc, thì phải xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó. Đồng
thời xử lý kiểm điểm đối với cán bộ, công chức, viên chức thực hiện có liên
quan.
2. Trách nhiệm
cụ thể của một số cơ quan, đơn vị
Ngoài việc xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch CCHC tại cơ quan, đơn vị, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành sau đây
có trách nhiệm chủ trì tham mưu UBND Thành phố, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
công tác cải cách hành chính trên các lĩnh vực:
a) Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan giúp UBND Thành phố hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra các cơ
quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng yêu cầu,
tiến độ; tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất các giải pháp
đẩy mạnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch; tham mưu UBND Thành
phố tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2017 của Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ
chức bộ máy; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì tham mưu, theo dõi, chỉ đạo
“Năm kỷ cương hành chính 2017”.
b) Sở Tư pháp
- Cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả
công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố;
- Cải cách thủ tục hành chính, kiểm
soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính.
c) Sở Tài chính
Cải cách tài chính công, theo dõi, tổng
hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về cải cách tài chính công.
d) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước. Theo
dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Tham mưu UBND Thành phố ban hành và
triển khai kế hoạch thông tin, tuyên truyền CCHC năm 2017; chú trọng thông tin,
tuyên truyền sâu rộng về chủ đề công tác năm 2017 của Thành phố: “Năm kỷ cương
hành chính 2017”.
e) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên
quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước theo hướng ứng dụng CNTT kết hợp với hệ thống quản lý
chất lượng ISO (ISO điện tử), sẵn sàng chuyển đổi sang phiên bản mới khi có quy
định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
f) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố triển khai các nội dung về phân cấp
quản lý kinh tế - xã hội;
- Cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh; khuyến khích, hỗ trợ khởi lập doanh nghiệp. Xây dựng quy trình, cắt giảm
đến 40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước
ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
- Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu, đề
xuất UBND Thành phố những chính sách và giải pháp nhằm thực hiện sâu rộng hơn
chủ trương xã hội hóa trên những lĩnh vực Thành phố có thể thực hiện;
- Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình
hình tiếp nhận, xử lý và trả lời kiến nghị của doanh nghiệp trên Cổng thông tin
điện tử Chính phủ.
g) Trường Đào tạo cán bộ Lê Hồng
Phong Hà Nội
Chủ trì lồng ghép các nội dung CCHC
vào các chương trình ngoại khóa, báo cáo chuyên đề tại các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức.
h) Viện Nghiên cứu phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan chủ động nghiên cứu, xây dựng, triển khai các đề án, nhiệm vụ được
giao, trong đó tập trung nghiên cứu các giải pháp tích hợp dữ liệu, hiện đại
hóa hành chính, xây dựng thành phố thông minh, đề xuất các giải pháp cải thiện,
nâng cao chất lượng mối quan hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội
hướng tới nền hành chính phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả.
i) Các cơ quan báo chí, tuyên
truyền (Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội,
Báo Hà Nội mới, Báo Kinh tế và Đô thị, Báo An ninh Thủ đô, Cổng Giao tiếp điện tử
Hà Nội)
Xây dựng chuyên mục, chuyên trang về
CCHC trên báo, đài, báo điện tử; tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng, có trọng
tâm, trọng điểm, bằng nhiều hình thức nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, công
chức, viên chức và nhân dân về công tác CCHC; đồng thời giúp người dân, doanh
nghiệp được tiếp cận để hiểu rõ hơn về các nội dung công tác CCHC gắn với chủ đề
công tác năm 2017 của Thành phố “Năm kỷ cương hành chính”.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO
CÁO
1. Các sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện CCHC của
các cơ quan, đơn vị (bao gồm các nhiệm vụ được UBND Thành phố giao tại Phụ lục
kèm theo kế hoạch này), gửi báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm về UBND
Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi trước
ngày mùng 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 10/11/2017.
2. Sở Tư
pháp, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư định kỳ tổng hợp kết quả triển khai nội dung CCHC do Sở chịu
trách nhiệm chủ trì tham mưu UBND Thành phố thực hiện, gửi báo cáo chuyên đề về
UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp). Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi
trước ngày mùng 05 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày
10/11/2017.
V. KINH PHÍ
- Đối với các nội dung là nhiệm vụ
thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán
chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2017 do UBND Thành phố giao cho cơ
quan, đơn vị.
- Đối với các nhiệm vụ UBND Thành phố
giao một số cơ quan, đơn vị và được giao dự toán thực hiện, cơ quan, đơn vị có
trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn kinh phí được giao theo đúng mục đích, đúng
nội dung được phê duyệt tại Kế hoạch này.
- Đối với nhiệm vụ triển khai dịch vụ
công trực tuyến, kinh phí được Thành phố bố trí trong Chương trình mục tiêu ứng
dụng CNTT của Thành phố.
- Đối với các nhiệm vụ UBND Thành phố
giao đang triển khai trong năm 2016 và tiếp tục triển khai năm 2017, kinh phí
được chuyển tiếp sang năm 2017 theo dự toán đã được phê duyệt.
Trên đây là Kế hoạch CCHC nhà nước của
thành phố Hà Nội năm 2017, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp,
báo cáo UBND Thành phố chỉ đạo, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, TRIỂN
KHAI NĂM 2017
(Kèm theo Kế hoạch số 7362/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2016 của UBND Thành
phố)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng, ban hành, triển khai Kế
hoạch CCHC năm 2017 của cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã (các phòng, ban trực thuộc); UBND cấp xã
|
Trước
15/02/2017
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác
CCHC của Thành phố, của các sở, ngành, quận, huyện, thị xã.
|
Kế
hoạch
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã
|
Tháng
2/2017
|
3.
|
Xây dựng hệ thống lấy ý kiến người
dân, doanh nghiệp do thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý để biết và phân công
người giải quyết ngay những bức xúc của người dân, doanh nghiệp;...
|
Kế
hoạch
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã
|
Tháng
2/2017
|
4.
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thông
tin và tuyên truyền CCHC năm 2017 của Thành phố
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Thông tin & Truyền thông
|
Tháng
2/2017
|
5.
|
Xây dựng, triển khai Đề án: “Nghiên
cứu, khảo sát, đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan
hệ công dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính
phục vụ, hiện đại, chuyên nghiệp và hiệu quả”.
|
Đề
án
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
II/2017
|
6.
|
Sơ kết triển khai thực hiện Quyết định
số 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/3/2016 của UBND Thành phố
|
Báo
cáo của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2017
|
7.
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai thí
điểm áp dụng Bộ Chỉ số đánh giá năng lực điều hành của các sở, ban, ngành
Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã
|
Bộ
Chỉ số và Kế hoạch của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2017
|
8.
|
Xây dựng Đề án sửa đổi Bộ Chỉ số
CCHC và triển khai Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2017 áp dụng đối với các
Sở, cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã (theo chỉ đạo của Bộ Nội vụ)
|
Bộ
Chỉ số và Kế hoạch của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2017
|
II
|
Cải cách thể chế
|
|
|
|
1.
|
Ban hành Quyết định sửa đổi Quyết định
số 69/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định
về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước trên địa
bàn thành phố Hà Nội
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
I/2017
|
2.
|
Quy định một số nội dung về quản lý
đầu tư xây dựng đối với các cương trình, đề án, dự án đầu tư công của TP. Hà
Nội
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
II/2017
|
3.
|
Triển khai Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017
|
Báo
cáo của UBND TP
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
II/2017
|
4.
|
Đề án “Xây dựng hệ thống quản lý rủi
ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Thành phố” (Triển khai thực hiện Điều 19 - Nghị định
96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Doanh nghiệp)
|
Đề
án
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
III/2017
|
5.
|
Triển khai Kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2017
|
Báo
cáo của UBND TP
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III/2017
|
6.
|
Xây dựng Đề án nghiên cứu, rà soát
tổng thể, xác định những nội dung quy định trong Luật Thủ đô và các văn bản
quy phạm pháp luật khác của Trung ương khi triển khai vào thực tiễn chưa phù
hợp để đề nghị Trung ương sửa đổi, bổ sung và tiếp tục đề xuất với Trung ương
cho phép áp dụng các cơ chế, chính sách đặc thù để phục vụ sự nghiệp phát triển
Thủ đô.
|
Đề
án của UBND thành phố
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
IV/2017
|
7.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật của Thành phố năm 2018
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV/2017
|
8.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật tại Thành phố năm 2018
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
IV/2017
|
III
|
Cải cách thủ tục hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
|
1.
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch số
196/KH-UBND ngày 21/10/2016 của UBND Thành phố khảo sát, đo lường sự hài lòng
của cá nhân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc
thành phố Hà Nội
|
Báo
cáo
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
I/2017
|
2.
|
Xây dựng và triển khai Đề án thí điểm
phân cấp, ủy quyền cho công chức tư pháp cấp xã ký văn bản chứng thực thuộc
thẩm quyền của UBND cấp xã
|
Đề
án
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I/2017
|
3.
|
Hướng dẫn triển khai việc tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công
ích quy định tại Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Công
văn
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I/2017
|
4.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng
kiểm tra, rà soát bộ thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
I/2017
|
5.
|
Quy định thực hiện Thư xin lỗi của
cơ quan thực hiện thủ tục hành chính trong trường hợp giải quyết thủ tục hành
chính của cá nhân, tổ chức đến ngày hẹn trả kết quả mà chưa có kết quả giải
quyết.
|
Quy
định của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
2 năm 2017
|
6.
|
Xây dựng phương án cải cách thủ tục
hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất (giảm ít
nhất 40% thời gian thực hiện)
|
Quy
trình
|
Sở Kế
hoạch & Đầu tư
|
Trước
30/4/2017
|
7.
|
Xây dựng quy trình, cắt giảm đến
40% thời gian giải quyết TTHC về đầu tư trong nước và đầu tư có vốn nước
ngoài so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư.
|
Quy
trình
|
Sở Kế
hoạch & Đầu tư
|
Trước
30/4/2017
|
8.
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa các
Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã trong thực hiện
nhiệm vụ và giải quyết các thủ tục hành chính.
|
Quy
chế
|
Sở
Tư pháp, Sở, cơ quan ngang Sở, UBND quận, huyện, thị xã
|
Trước
30/4/2017
|
9.
|
Xây dựng các quy trình liên thông
TTHC trên địa bàn Thành phố trong lĩnh vực tư pháp: TTHC về khai tử - xóa
đăng ký thường trú, TTHC về cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định
lại giới tính, điều chỉnh thông tin trong sổ hộ khẩu - đăng ký thường trú,
TTHC về lý lịch tư pháp - cấp thẻ lao động.
|
Quyết
định của UBND TP (Quy trình)
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
II/2017
|
10.
|
Đề án xây dựng hệ thống dịch vụ
công trong liên thông TTHC: công chứng - cấp giấy CN quyền sử dụng đất - Thuế
|
Đề
án
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
II/2017
|
11.
|
Triển khai thực hiện liên thông cấp
đăng ký kinh doanh - đăng ký mã số thuế cho hộ kinh doanh tại các quận, huyện,
thị xã
|
Quyết
định
|
Cục
Thuế TP. Hà Nội
|
Quý
II/2017
|
12.
|
Xây dựng và triển khai Đề án Đổi mới
phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế, hướng tới sự hài lòng của người
bệnh
|
Đề
án
|
Sở Y
tế
|
Quý
II/2017
|
13.
|
Kế hoạch rà soát, xây dựng quy chế
phối hợp giữa các Sở, ban, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã trong giải quyết các thủ tục hành chính
|
Kế
hoạch
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
II/2017
|
14.
|
Xây dựng quy trình tiếp nhận và giải
quyết các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về giải quyết thủ tục hành
chính, về trình độ chuyên môn, thái độ, hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức,
viên chức
|
Quy
trình
|
Sở
Tư pháp, Sở, cơ quan ngang Sở, UBND quan, huyện, thị xã
|
Quý
II/2017
|
15.
|
Kế hoạch nâng cao hiệu quả phối hợp,
liên thông trong việc giải quyết các TTHC lĩnh vực người có công trên địa bàn
Thành phố
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Quý
III/2017
|
16.
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch áp dụng
cơ chế một cửa trong cung cấp dịch vụ công tại Ban Phục vụ Lễ tang Hà Nội,
thuộc Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội
|
Báo
cáo
|
Sở
Lao động, TB&XH
|
Quý
III/2017
|
17.
|
Đo lường mức độ hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm,
phòng cháy chữa cháy và một số lĩnh vực dân sinh khác
|
Báo
cáo
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
III/2017
|
18.
|
Mở rộng áp dụng cơ chế một cửa
trong cung cấp DVC tại một số đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2017
|
19.
|
Tiếp tục triển khai Đề án Nâng cao
chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo (Xây dựng và triển
khai Kế hoạch đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục
công)
|
Đề
án
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Theo
tiến độ Đề án
|
20.
|
Kiểm tra, đôn đốc, giám sát Đo lường
mức độ hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(Theo Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngay 08/3/2016 của UBND Thành phố)
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Trong
năm 2017
|
IV
|
Cải cách tổ chức bộ máy
|
|
|
|
1.
|
Ban hành quy chế làm việc của tất cả
các cơ quan, đơn vị, bộ phận
|
Quy
chế
|
Sở,
ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã; UBND cấp xã
|
Trước
30/4/2017
|
2.
|
Triển khai Kế hoạch kiểm tra việc
quản lý tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, biên chế, vị trí việc làm trong các
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Thành phố năm 2017
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2017
|
3.
|
Ban hành Quyết định thay thế Quyết
định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/9/2009 của UBND Thành phố Quy định về quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương, tiền công, cán bộ, công chức, viên
chức và lao động hợp đồng trong các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/ 2017
|
4.
|
Điều chỉnh, bổ sung các quy định về
phân cấp để thực hiện phân cấp hợp lý giữa Thành phố với cấp huyện, cấp xã, đảm
bảo các điều kiện cần thiết để cấp huyện, cấp xã thực hiện có hiệu quả thẩm
quyền được phân cấp
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quý
II/2017
|
V
|
Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử nơi công
cộng và Bộ quy tắc ứng xử tại các cơ quan, đơn vị hành chính thành phố Hà Nội
để thực hiện đồng bộ trong toàn Thành phố
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Quý
I/2017
|
2.
|
Đề án "Nâng cao chất lượng đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thành phố Hà Nội".
|
Đề
án
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I/2017
|
3.
|
Kế hoạch thực hiện nghiêm việc chuyển
đổi vị trí công tác làm việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và phân
công lại vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức có thời hạn
công tác đủ 36 tháng theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy
định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I/2017
|
4.
|
Xây dựng "Quy trình Quản lý trật
tự xây dựng đô thị và việc áp dụng hệ thống biểu mẫu trong kiểm tra, xử lý vi
phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố".
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II/2017
|
5.
|
Xây dựng "Quy chế trách nhiệm
đối với tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý trật tự xây dựng tại quận,
huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn Thành phố"
|
Quyết
định của UBND TP
|
Sở
Xây dựng
|
Quý
II/2017
|
6.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng công vụ cho Trưởng, phó
các phòng, ban thuộc Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch UBND cấp xã và chuyên viên trực tiếp thụ lý giải quyết các thủ tục
hành chính
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I/2017
|
7.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch số
hóa, xây dựng và duy trì CSDL cán bộ công chức
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I/2017
|
8.
|
Rà soát, bổ sung nội dung, quy
trình đánh giá cán bộ, công chức, viên chức 1 gắn với tiến độ, kết quả hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
|
Quy
trình
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
III/2017
|
9.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 166/KH-UBND ngày 12/8/2015 của UBND Thành phố thực hiện Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
|
Báo
cáo
|
Sở Nội
vụ
|
Theo
Kế hoạch Thành phố
|
VI
|
Cải cách tài chính công
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch thí
điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tại các Sở: Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Giao thông Vận tải
và UBND các quận, huyện: Hà Đông, Long Biên, Gia Lâm, Thanh Trì.
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Quý
II/2017
|
2.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
số 97/KH-UBND ngày 20/5/2016 của UBND Thành phố về triển khai Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp thuộc Thành phố quản lý.
|
Báo
cáo
|
Sở
Tài chính
|
Quý
III/2017
|
3.
|
Báo cáo tham mưu, đề xuất Thành phố
những chính sách và giải pháp xã hội hóa trên những lĩnh vực nhà nước không
nhất thiết sử dụng vốn ngân sách Thành phố (y tế, giáo dục - đào tạo, văn
hóa, thể dục - thể thao, cơ sở hạ tầng đô thị...).
|
Báo
cáo
|
Sở Kế
hoạch & Đầu tư
|
Trong
năm 2017
|
VII
|
Hiện đại hóa hành chính
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu về phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
|
Kế
hoạch của UBND TP
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý
I/2017
|
2.
|
Xây dựng Đề án: “Nghiên cứu các luận
cứ khoa học xây dựng Thủ đô Hà Nội thành thành phố thông minh.
|
Đề
án
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
III/2017
|
3.
|
Xây dựng, triển khai Đề án “Đánh
giá công tác tích hợp dữ liệu các lĩnh vực quản lý nhà nước phục vụ xây dựng
chính quyền điện tử thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020”.
|
Báo
cáo khảo sát, đánh giá
|
Viện
Nghiên cứu phát triển KT-XH Hà Nội
|
Quý
III/2017
|
4.
|
Xây dựng và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 đối với các thủ tục hành chính về cấp Giấy chứng nhận
còn lại tại Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
III/2017
|
5.
|
Số hóa sổ sách hộ tịch, xây dựng
CSDL hộ tịch của Thành phố (tại Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã)
|
CSDL
Hộ tịch
|
Sở
Tư pháp
|
Quý
III/2017
|
6.
|
Xây dựng tổng thể hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu về đất đai, hệ thống thông tin tài nguyên môi trường; số hóa hệ
thống hồ sơ lưu trữ về tài nguyên, môi trường
|
CSDL
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Theo
tiến độ Dự án
|
7.
|
Tiếp tục triển khai, đưa vào khai
thác sử dụng hệ thống họp trực tuyến của Thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành
của lãnh đạo Thành phố và lãnh đạo các cấp đến cấp xã.
|
Dự
án (được phê duyệt)
|
Văn
phòng UBND Thành phố
|
Theo
tiến độ Dự án
|