ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2014/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 24 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Cán
bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định
số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam;
Căn cứ Thông tư
số 27/2007/TT-BCA (A11) ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc
cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam;
Căn cứ Thông tư
số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp,
gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm
đề nghị cấp thị thực;
Căn cứ Quyết định
số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1195/2008/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành
Quy chế quản lý việc ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trong các
cơ quan, ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Ngoại vụ; Nội vụ; Giám đốc Công an
tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, BAN, NGÀNH CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định
việc quản lý ra nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan,
ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức,
viên chức trong các cơ quan, ban, ngành của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Việc quản lý xuất nhập cảnh, cấp, quản lý hộ chiếu của cán bộ, công chức,
viên chức thực hiện theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 65/2012/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam, Thông tư số 27/2007/TT-BCA (A11) ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Công an
hướng dẫn việc cấp, sửa đổi hộ chiếu phổ thông ở trong nước theo Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của
công dân Việt Nam, Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25 tháng 06 năm 2013 của Bộ
Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực và Quyết định số
58/2012/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng
và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
VIỆC RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 4. Quy định chung về xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước đi việc riêng
1. Xuất cảnh việc
riêng được quy định tại Quy chế này như sau:
Xuất cảnh nghỉ
phép, tham quan du lịch, tham quan học tập kinh nghiệm, học tập, khám bệnh, chữa
bệnh, thăm thân nhân ở nước ngoài… mà kinh phí do cá nhân tự chi trả.
2. Đối với các chức
danh lãnh đạo các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, xuất cảnh
việc riêng phải có Quyết định cho phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh. Quy trình thủ tục được áp dụng theo quy định
chung về xuất cảnh của công chức, viên chức nhà nước đi việc công.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế ra quyết định
cho phép cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền xuất cảnh đi nước ngoài việc
riêng. Quy trình, thủ tục xuất cảnh đi việc riêng do Thủ trưởng các cơ quan, sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế ban hành.
Điều 5. Quy định chung về xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức
nhà nước đi việc công
Ủy ban nhân dân
tỉnh thống nhất quản lý và quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền
quản lý đi nước ngoài về việc công.
1. Cơ quan, đơn
vị chủ quản có trách nhiệm:
a) Lựa chọn và
đề cử nhân sự đi công tác nước ngoài;
b) Đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh ra quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản
lý đi công tác nước ngoài;
c) Trong trường
hợp có đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần nêu rõ ở văn bản
báo cáo.
2. Nơi nhận hồ
sơ và trả Quyết định cho phép/cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước
ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh: Sở Ngoại vụ tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Thời hạn trả
Quyết định: Không quá 07 (bảy) ngày làm việc.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ
TRÌNH TỰ THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH XUẤT CẢNH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, CÁ NHÂN
LIÊN QUAN
Điều 6. Trình tự thủ tục quyết định xuất cảnh
1. Cơ quan có
nhu cầu cử cán bộ đi công tác nước ngoài phải tuân theo các quy định sau:
a) Thủ trưởng
các cơ quan phải có văn bản cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý
đi công tác nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Ngoại vụ.
b) Văn bản phải
có chữ ký trực tiếp của lãnh đạo và đóng dấu của cơ quan.
c) Văn bản bao
gồm các nội dung chính sau:
Họ tên, chức
danh của người được cử hoặc cho phép đi nước ngoài.
Nước đến, thời
gian đến, mục đích công tác ở nước ngoài, kinh phí chuyến đi.
Trường hợp là Đảng
viên thì trong văn bản ở mục lý lịch trích ngang phải ghi rõ là Đảng viên.
Trường hợp là
công chức, viên chức có mã số, ngạch, bậc thì phải ghi rõ mã số, ngạch, bậc của
công chức, viên chức đó.
Trường hợp là
công chức, viên chức thuộc loại không được bổ nhiệm vào một ngạch công chức, viên
chức thì văn bản phải ghi rõ loại công chức, viên chức đó.
2. Hồ sơ xuất cảnh:
(Phụ lục đính kèm).
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân có liên quan
1. Sở Ngoại vụ:
a) Sở Ngoại vụ
là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, thống kê nhà nước về xuất cảnh,
nhập cảnh của cán bộ, công chức, viên chức.
b) Tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ của các cơ quan, đơn vị, cá nhân đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp
phép hoặc giải quyết cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh. Trong thời
hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có công
văn (kèm hồ sơ đề nghị của các cơ quan, đơn vị, cá nhân) đề xuất gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép xuất cảnh.
c) Đối với các
đoàn đi nước ngoài từ cấp Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân
tỉnh trở lên, Sở Ngoại vụ thông báo nội dung, chương trình hoạt động của đoàn
cho cơ quan đại diện ngoại giao nơi đoàn đến và đồng thời thông báo Bộ Ngoại
giao theo quy định.
d) Chịu trách nhiệm hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ việc tổ chức thực hiện Quy chế. Định kỳ
6 tháng, 01 năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình xuất nhập cảnh
của cán bộ, công chức, viên chức và việc thực hiện Quy chế này.
2. Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh:
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Ngoại vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trình xin ý kiến Thường
vụ Tỉnh ủy đối với cán bộ xuất cảnh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.
Khi có văn bản cho phép của cấp có thẩm quyền, Sở Ngoại vụ tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Phối hợp với
Sở Ngoại vụ thông báo nội dung, chương trình hoạt động của các đoàn đi nước
ngoài từ cấp Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trở lên
cho cơ quan Đại diện ngoại giao nơi đoàn đến và Bộ Ngoại giao theo quy định.
3. Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:
a) Quản lý mục
đích, chương trình, kế hoạch xuất cảnh của cán bộ công chức, viên chức; hướng dẫn
cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền đi nước ngoài thực hiện theo đúng quy
định của Nhà nước.
b) Ban hành quy
chế quản lý việc đi nước ngoài về việc riêng của cán bộ, công chức do mình quản
lý. Ban hành quyết định cho phép cán bộ, công chức, viên chức xuất cảnh về việc
riêng theo thẩm quyền.
c) Định kỳ 6
tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ) tình hình xuất
nhập cảnh về việc công, việc riêng (nếu có) của cán bộ, công chức, viên chức
thuộc quyền quản lý và việc thực hiện Quy chế này. Thời gian báo cáo vào ngày
15 của tháng cuối kỳ.
4. Quy định về
trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được phép xuất, nhập cảnh:
a) Thực hiện đúng
mục đích, chương trình, kế hoạch và thời gian xuất cảnh. Tuân thủ các quy định
của Đảng, Nhà nước khi đi công tác nước ngoài; pháp luật nước sở tại. Chấp hành
nghiêm túc các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
b) Cán bộ, công chức,
viên chức được phép xuất cảnh chậm nhất là 05 ngày sau khi về nước phải có văn
bản báo cáo kết quả chuyến đi gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ và cơ quan
chủ quản để quản lý theo Quy chế.
c) Các trường hợp
không thực hiện đúng Điểm a, b Khoản 4 Điều này thì Ủy ban nhân dân tỉnh không
xem xét giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh nước ngoài lần sau.
d) Cá nhân, tổ chức
có hành vi vi phạm các quy định của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ; Nghị định 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ và Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, bị xử lý kỷ luật
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách
nhiệm thực hiện nội dung Quy chế này.
Điều 9. Giám đốc Sở
Ngoại vụ chịu trách nhiệm công khai các quy trình, thủ tục được quy định trong
Quy chế này.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế phản ánh Sở Ngoại vụ để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC XUẤT CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Quy định về hồ sơ hành chính:
- Tờ trình gửi Ủy
ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Ngoại vụ) của các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế quản lý công chức, viên chức,
trong đó nêu rõ họ tên, chức vụ, ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu và ngày cấp
(nếu đã có Hộ chiếu) hoặc ghi rõ xin cấp hộ chiếu mới, ghi rõ ngạch, bậc, loại
công chức, mục đích chuyến đi, thời gian đi cụ thể, quốc gia đến, kinh phí chuyến
đi. Tờ trình này do lãnh đạo của các cơ quan nói trên ký trực tiếp.
a) Trường hợp kinh
phí do phía mời tài trợ thì phải đính kèm thư mời của các cơ quan tổ chức, cá
nhân trong nước hoặc nước ngoài. Nếu thư mời bằng tiếng nước ngoài thì phải được
dịch sang tiếng Việt có chứng thực.
b) Trường hợp kinh
phí chuyến đi do ngân sách tỉnh chi trả thì phải được sự đồng ý của lãnh đạo tỉnh
bằng văn bản.
c) Trường hợp đối
tượng xuất cảnh thuộc Điều 10 chương III quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 07
tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp về quản
lý, tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức tỉnh Thừa Thiên Huế thì phải
được sự đồng ý của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh bằng văn bản.
d) Trường hợp các
đối tượng xuất cảnh thuộc diện quản lý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thì phải được
sự đồng ý của Ban Thường vụ Tỉnh ủy bằng văn bản.
e) Trường hợp cán
bộ, công chức, viên chức xin đi đào tạo ở nước ngoài từ Thạc sỹ trở lên thì phải
được sự đồng ý của Sở Nội vụ bằng văn bản.
II. Thời
gian giải quyết:
07 ngày làm việc
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. Thời gian nhận
và trả hồ sơ: Vào các ngày làm việc trong tuần
- Sáng: Từ 07 giờ
30 đến 11 giờ 00.
- Chiều: Từ 13 giờ
30 đến 16 giờ 30.
IV. Quy trình xử
lý, thụ lý hồ sơ:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Cơ
quan thụ lý hồ sơ (Sở Ngoại vụ)
|
|
2
|
Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ,
soạn thảo tờ trình
|
02
ngày
|
|
3
|
Tờ trình kèm dự thảo Quyết định
|
1/2
ngày
|
|
4
|
Quyết định (tiếp nhận, thụ lý
và trả kết quả)
|
3,5
ngày
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Trao trả hồ sơ
|
1/2
ngày
|
Sở
Ngoại vụ
|
|
|
Tổng
cộng
|
07
ngày
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO MẤT HỘ CHIẾU NGOẠI GIAO, HỘ
CHIẾU CÔNG VỤ (CẤP TRONG VÒNG CHƯA QUÁ 8 NĂM)
(Cơ quan quản lý hộ chiếu1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/CV-…
V/v thông báo mất hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ (cấp trong vòng chưa quá 8 năm)
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..
|
Kính
gửi:
|
- Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Sở ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
|
(Cơ quan quản
lý hộ chiếu) thông báo hộ chiếu bị mất như sau:
1. Hộ chiếu mang
tên Ông/Bà:
2. Ngày tháng năm
sinh:
3. Nơi sinh:
4. Chức vụ:
5. Bị mất hộ chiếu:
- Loại (ngoại giao/công vụ)
- Số:
- Nơi cấp: (Cục
Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP. Hồ Chí Minh, Cơ quan đại diện Việt Nam tại…)
- Ngày cấp:
6. Lý do mất:
(Cơ quan quản
lý hộ chiếu) thông báo việc mất (các) hộ chiếu
trên để Các cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục hủy hộ chiếu này theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Công an;
- Lưu ….
|
THỦ
TRƯỞNG
(Ký trực tiếp và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|