|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 691/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính tài nguyên Sở Tài nguyên Ninh Thuận
Số hiệu:
|
691/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Nam
|
Ngày ban hành:
|
02/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 02 tháng 05 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp
vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT
ngày 18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1611/TTr-STNMT ngày 23/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh
vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
573/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh Trần Quốc Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐ, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KSTTHC. TXS
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 691/QĐ-UBND ngày 02/5/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh
Thuận)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất
đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ:
đường Nguyễn Đức Cảnh, phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
|
- Phí thẩm định Đề án thiết kế
giếng thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm
đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng
từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác,
sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000 m3/ngày đêm đến dưới 3000 m3/ngày
đêm: 5.000.000 đồng.
|
- Quyết định số 2528/QĐ-BTNMT ngày
18/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 62/2017/QĐ-UBND ngày
08/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, đánh giá trữ lượng khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt,
nước biển; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi; thẩm định hồ sơ,
điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Bằng 50% mức phí cấp phép lần đầu
|
-
Như trên -
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 19
ngày;
- UBND tỉnh: 05 ngày.
|
-
Như trên -
|
- Phí thẩm định Đề án thiết kế giếng thăm dò, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất
có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm: 400.000
đồng;
- Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng
từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng;
- Phí thẩm
định Đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ
500 m3/ngày đêm đến dưới 1000 m3/ngày đêm: 2.600.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án, báo cáo thăm
dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 1000 m3/ngày
đêm đến dưới 3000 m3/ngày đêm: 5.000.000 đồng.
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thi
công giếng thăm dò nước dưới đất có lưu lượng dưới 200 m3/ngày
đêm: 400.000 đồng;
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả
thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng từ
200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 1.400.000
đồng;
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm: 3.400.000 đồng;
- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thăm
dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất có lưu lượng nước từ
1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 6.000.000 đồng.
|
-
Như trên -
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
19 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 14
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Bằng
50% mức phí cấp phép lần đầu
|
-
Như trên -
|
5
|
Cấp giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với
công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác,
sử dụng nước biển cho mục đích sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 1 00.000m3/ ngày đêm
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 23
ngày;
- UBND tỉnh: 05 ngày.
|
-
Như trên -
|
- Phí thẩm định Đề án khai thác, sử
dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng trên 10.000 m3/ngày đêm đến dưới 25.000 m3/ngày
đêm: 600.000 đồng;
- Phí
thẩm định Đề án khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3
đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho mục đích khác
với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng từ
25.000m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày
đêm: 1.800.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ
0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để
phát điện với công suất từ 200kw đến
dưới 1.000kw; hoặc cho mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000m3/ngày đêm và nước biển có lưu lượng từ 50.000m3/ngày đêm đến dưới 75.000 m3/ngày đêm: 4.400.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án khai thác, sử
dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với
công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho mục đích
khác với lưu lượng lừ 20.000m3/ngày đêm đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm
và nước biển có lưu lượng từ 75.000 m3/ngày đêm đến dưới 100.000 m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng.
|
-
Như trên -
|
6
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích
khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội
dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 13 ngày;
- UBND tỉnh; 05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Bằng
50% mức phí cấp phép lần đầu
|
-
Như trên -
|
7
|
Cấp giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm
đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm đối với các hoạt động khác
|
28 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 23
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải
có lưu lượng dưới 100m3/ngày đêm: 600.000
đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng từ 100m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày
đêm: 1.800.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng từ 500m3/ngày đêm đến dưới 2.000m3/ngày đêm: 4.400.000
đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng từ 2.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày
đêm: 8.400.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng trên 10.000m3/ngày đêm đến dưới 15.000m3/ngày
đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 10.000.00 đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng từ 15.000m3/ngày đêm đến dưới
20.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng
thủy sản: 11.600.000 đồng;
- Phí thẩm định Đề án xả nước thải có
lưu lượng từ 20.000m3/ngày đêm đến dưới
25.000 m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản: 13.000.000 đồng;
- Phí thẩm
định Đề án xả nước thải có lưu lượng trên 25.000m3/ngày đêm đến dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi
trồng thủy sản:
14.600.000 đồng.
|
-
Như trên -
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép
xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm
đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng
dưới 3.000 m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường: 13 ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Bằng 50% mức phí cấp phép lần đầu
|
-
Như trên -
|
9
|
Cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
quy mô vừa và nhỏ
|
14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 09
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
1.400.000
đồng
|
-
Như trên -
|
10
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
11 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 06
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Bằng
50% mức phí cấp phép lần đầu
|
-
Như trên -
|
11
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước
|
14 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài
nguyên và Môi trường: 09 ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Không
|
-
Như trên -
|
12
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường
hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu
lực thi hành
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; cụ thể:
- Sở Tài nguyên và Môi trường: 10
ngày;
- UBND tỉnh:
05 ngày.
|
-
Như trên -
|
Không
|
-
Như trên -
|
Quyết định 691/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 691/QĐ-UBND ngày 02/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận
1.027
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|