|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 649/QĐ-UBND 2019 phê duyệt phương án triển khai thủ tục hành chính Hoà Bình
Số hiệu:
|
649/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Cửu
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 649/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 29 tháng 3
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP
NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG
TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2250/QĐ-UBND
ngày 28/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ; Quyết định số 2967/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động của
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Chánh văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 1807/TTr-VPUBND
ngày 29/3/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án triển
khai và danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt
và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP/UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.50b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Văn Cửu
|
PHƯƠNG
ÁN TRIỂN KHAI VÀ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH,
PHÊ DUYỆT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 649/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
I. PHƯƠNG ÁN TRIỂN
KHAI
1. Mục đích, yêu cầu, mục tiêu
- Triển khai thực hiện giải quyết thủ
tục hành chính (TTHC) theo cơ chế tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả
(sau đây gọi là cơ chế giải quyết “4 tại chỗ”) tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Hòa Bình (gọi tắt Trung tâm); tạo thuận lợi và rút ngắn thời gian giải
quyết TTHC cho các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu.
- Lựa chọn các TTHC để triển khai thực
hiện cơ chế phải phù hợp, đảm bảo điều kiện thực hiện và phát huy được hiệu quả.
- Thực hiện cơ chế giải quyết “4 tại
chỗ” đối với ít nhất 20% số TTHC thường xuyên phát sinh giao dịch tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh.
2. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Các TTHC thường xuyên phát sinh
giao dịch và nằm trong danh mục TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại
Trung tâm theo quy định.
- Các TTHC thực hiện theo cơ chế là
các TTHC có thành phần hồ sơ không quá phức tạp, không phải xác minh thực địa
hoặc liên thông giải quyết với cơ quan khác, để đảm bảo việc triển khai thực hiện
có hiệu quả tại Trung tâm.
3. Phương án thực hiện
- Giai đoạn 1: Bố trí phòng làm việc
cho bộ phận chuyên môn và lãnh đạo phụ trách giải quyết TTHC có liên quan trực
tiếp thẩm định và phê duyệt kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong năm 2019.
- Giai đoạn 2: Hồ sơ TTHC sẽ được
chuyển trên môi trường mạng, Trung tâm scan hồ sơ và chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn để thẩm định, bộ phận chuyên môn sau khi thẩm định đủ điều kiện sẽ
trình lãnh đạo ký chữ ký số và đóng dấu điện tử, sau đó chuyển kết quả lại
Trung tâm để trả tổ chức, cá nhân; các hồ sơ giấy có thể định kỳ cuối ngày hoặc
cuối tuần sẽ được Trung tâm bàn giao cho các Sở, ngành để đối chiếu và lưu trữ.
II. DANH MỤC TTHC THỰC HIỆN CƠ
CHẾ 4 TẠI CHỖ
Số thủ tục hành chính phát sinh giao
dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hiện nay là 411 thủ tục
hành chính, trong đó số thủ tục hành chính thường xuyên
phát sinh giao dịch là 113 thủ tục hành chính (tối thiểu phát sinh 02 hồ sơ/1 tháng); trên cơ sở rà soát, loại bỏ các TTHC
có thành phần hồ sơ quá nhiều hoặc quá phức tạp, các TTHC cần phải xác minh tại hiện trường, các TTHC liên thông giữa các cơ quan
không phù hợp để thực hiện, lựa chọn 33 TTHC
để thực hiện cơ chế giải quyết “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, đạt tỷ lệ trên 29% các TTHC thường xuyên phát sinh giao dịch, cụ thể:
+ Sở Giao thông Vận tải:
|
11 TTHC.
|
+ Sở Công thương:
|
01 TTHC.
|
+ Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
|
02 TTHC.
|
+ Sở Tài chính:
|
01 TTHC.
|
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư:
|
11 TTHC.
|
+ Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
|
03 TTHC.
|
+ Ban Quản lý các Khu công nghiệp:
|
01 TTHC.
|
+ Công an tỉnh Hòa Bình:
|
03 TTHC.
|
Danh mục chi tiết
các TTHC:
Số
TT
|
Thủ
tục hành chính
|
Thành
phần hồ sơ
|
Tần suất
|
Ghi
chú
|
I
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
|
1
|
(TH xe ở địa phương) Cấp phù hiệu
cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu
kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt.
|
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức,
cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành
viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các
xe đề nghị cấp phù hiệu.
|
Hàng
tuần
|
|
2
|
(TH xe ở địa phương) Cấp lại phù hiệu
cho xe taxi, xe hợp đồng, xe vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ, xe đầu
kéo, xe kinh doanh vận tải hàng hóa, xe kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định, xe kinh doanh vận tải bằng xe buýt
|
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
- Bản sao kèm
bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô
tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc
cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không
thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải;
- Cung cấp tên Trang thông tin điện
tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các
xe đề nghị cấp phù hiệu.
|
Hàng
tuần
|
|
3
|
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào
cho phương tiện
|
- Đối với phương tiện thương mại
(áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê
phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc
cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu
phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản
thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến
và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào
(đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
- Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào theo mẫu;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức,
cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho
thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang
thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ
và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác).
|
Hàng
tuần
|
|
4
|
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt -
Lào cho phương tiện
|
- Đối với phương tiện thương mại
(áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
liên vận Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ
lý do);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào;
+ Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện và hợp
đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê
tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương
tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản
thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan quản lý tuyến
và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện
kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định).
+ Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng.
- Đối với phương tiện phi thương mại
và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận
Việt - Lào theo mẫu (đối với trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do);
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện
không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức,
cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho
thuê tài sản theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang
thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh trên lãnh thổ Lào);
+ Quyết định cử đi công tác của cơ
quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao,
tổ chức quốc tế đi công tác).
+ Giấy phép hết hạn hoặc hư hỏng.
|
Hàng
tuần
|
|
5
|
Đăng ký khai thác tuyến
|
- Giấy đăng ký khai thác tuyến theo
mẫu;
- Phương án khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe ô tô theo mẫu;
- Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải trên tuyến cố định theo mẫu.
|
Hàng
tuần
|
|
6
|
Cấp mới giấy phép lái xe
|
* Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu:
- Hồ sơ do người học lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng
minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học lái xe;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ
đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
* Đối với người dự sát hạch nâng
hạng Giấy phép lái xe lên hạng B1 số, B2, C, D, E
và các hạng F:
- Hồ sơ do người học nâng hạng Giấy
phép lái xe nộp:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp
giấy phép lái xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản khai thời gian hành nghề và số
km lái xe an toàn theo mẫu và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước
pháp luật;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp trung học
cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy
phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát
hạch);
+ Bản sao giấy phép lái xe (xuất
trình bản chính khi dự sát hạch).
- Hồ sơ do cơ sở đào tạo lái xe nộp:
+ Hồ sơ của người học nâng hạng Giấy
phép lái xe;
+ Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ
sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
(Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ
được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép
lái xe).
|
Hàng
tuần
|
|
7
|
Cấp lại giấy phép lái xe
|
- Trường hợp Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số
giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ
chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị
mất, còn thời hạn sử
dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 3 tháng:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép
lái xe (nếu có);
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy
phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu
còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài).
- Trường hợp Giấy phép lái xe bị
mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên, có
tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc
trường hợp đang bị cơ quan có thẩm quyền thu giữ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái
xe theo mẫu;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn
thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn
trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại
giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khoẻ của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
+ Bản chính Bản chính hồ sơ gốc của
giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
(Khi đến cấp lại giấy phép lái xe,
người lái xe được cơ quan cấp giấy phép lái xe chụp ảnh).
|
Hàng
tuần
|
|
8
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành giao
thông vận tải cấp
|
- Đơn đề nghị đổi Giấy phép lái xe theo mẫu;
- Giấy khám sức khỏe của người lái
xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, (trừ người có giấy phép lái
xe hạng A1, A2, A3 và người có nhu cầu tách giấy phép
lái xe có thời hạn và không thời hạn).
- Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số
giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam)
hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài).
|
Hàng
ngày
|
|
9
|
Cấp giấy phép xe tập lái
|
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định.
- Giấy đăng ký xe (bản sao chụp);
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường
bộ còn thời hạn (bản sao chụp);
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao
chụp).
|
Hàng
tuần
|
|
10
|
Cấp lại giấy phép xe tập lái
|
- Danh sách xe đề nghị cấp giấy
phép xe tập lái theo mẫu;
- Hồ sơ xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái gồm: giấy đăng ký xe (bản
sao); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao); giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao).
|
Hàng
tuần
|
|
11
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
xe máy chuyên dùng lần đầu
|
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng
(bản chính);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe
máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán
kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy
định (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng
qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng
lần cuối cùng.
+ Văn bản thừa kế theo quy định của
pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Văn bản của bên cho thuê tài
chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản
chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của
cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy định của
pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc
gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải
có một bản sao có chứng thực.
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên
dùng:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất,
lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập
khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của
Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Đối với xe máy chuyên dùng đã qua
cải tạo, phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải
tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải
có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành
máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp
đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký theo mẫu quy định
(các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng không
có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử
lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
|
Hàng
tuần
|
|
II
|
Sở
Công thương
|
|
|
1
|
Thông báo hoạt động khuyến mại
|
Mẫu đơn Thông báo hoạt động khuyến
mại
|
Hàng
ngày
|
|
III
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
|
1
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
(1) Văn bản thông báo của tổ chức,
cá nhân (Mẫu 01 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BVHTTDL);
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
gốc để đối chiếu giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang kèm theo danh mục nội dung chương trình được phê duyệt;
giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở
nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (nếu có) hoặc giấy
phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu (đối với các hoạt động quy định tại
Điều 9 và Điều 21 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản
5 và Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP);
(3) Danh mục nội dung chương trình
gồm tên tác phẩm, tác giả và người biểu diễn (đối với chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang không phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy
phép quy định tại Khoản 1 Điều 11, các Khoản 1 và 2 Điều 15 Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 12, Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được
sửa đổi, bổ sung tại các Khoản 7 và 8 Điều 1 Nghị định số 15/2016/NĐ-CP).
|
Hàng
tuần
|
|
2
|
Tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm
quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng - rôn
|
(1) Văn bản thông báo sản phẩm quảng
cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số
lượng bảng quảng cáo, băng-rôn;
(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh của người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp
chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc
giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật
quảng cáo;
(4) Bản sao văn bản về việc tổ chức
sự kiện của đơn vị tổ chức trong trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách
xã hội;
(5) Ma-két sản phẩm quảng cáo in màu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của
người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Trong trường hợp người
kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của
tổ chức;
(6) Văn bản chứng minh quyền sở hữu
hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo; quyền sở hữu hoặc quyền
sử dụng địa điểm quảng cáo đối với băng-rôn;
(7) Bản phối cảnh vị trí đặt bảng
quảng cáo;
(8) Bản sao giấy phép xây dựng công
trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy
phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo.
|
Hàng
tuần
|
|
IV
|
Sở Tài chính
|
|
|
1
|
Thủ tục: Đăng ký mã số đơn vị có
quan hệ với ngân sách
- Trường hợp 2: Đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách
- Trường hợp 3: Đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn chuẩn bị đầu tư
- Trường hợp 4: Đăng ký mã số đơn vị
có quan hệ với ngân sách cho các dự án đầu tư giai đoạn thực hiện dự án
|
Trường hợp 1: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng
ngân sách Nhà nước, gồm:
Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách theo mẫu số
01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC ;
Bảng thống kê đơn vị đề nghị cấp mã
số ĐVQHNS (dùng cho đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị dự toán) theo mẫu số 07-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC được xác nhận thông tin bởi cơ quan chủ
quản hoặc bản sao hợp lệ văn bản thành lập đơn vị.
Trường hợp 2: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các đơn vị khác có quan hệ với ngân
sách, gồm:
Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước, đơn vị khác có quan hệ
với ngân sách theo mẫu số
01-MSNS-BTC tại Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Văn bản thành lập đơn vị;
Các văn bản của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giao nhiệm vụ, kinh phí cho đơn vị.
Trường
hợp 3: Hồ sơ đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu
tư tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm:
Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư theo mẫu số 02-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc Văn
bản thông báo của cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
Trường hợp 4: Hồ sơ
đăng ký mã số ĐVQHNS cho các dự án đầu tư tại giai đoạn thực hiện dự án, gồm:
Tờ khai đăng ký mã số ĐVQHNS dùng
cho các dự án đầu tư ở giai đoạn thực hiện dự án theo mẫu số 03-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
sau đây:
Quyết định đầu tư dự án;
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
Trường
hợp 5: Đăng ký bổ sung
thông tin chuyển giai đoạn dự án đầu tư, gồm:
Thông báo chuyển giai đoạn dự án đầu
tư theo mẫu số 04-MSNS-BTC tại
Phụ lục kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
sau đây:
Quyết định đầu tư dự án;
Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
Các quyết định điều chỉnh dự án (nếu
có).
Trường hợp 6: Đăng ký thay đổi thông tin về mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách
Trường hợp đơn vị có quan hệ với
ngân sách nếu có thay đổi các chỉ tiêu đăng ký mã số ĐVQHNS như tên đơn vị,
tên dự án, tên chủ đầu tư, địa chỉ đơn vị, địa chỉ chủ đầu tư, tên cơ quan chủ
quản cấp trên thì đơn vị gửi Thông báo đến Sở Tài chính nơi đã cấp mã số
ĐVQHNS (Phòng Tin học và Thống kê).
Nội dung Thông báo thực hiện theo Mẫu số 06-MSNS-BTC tại Phụ lục
kèm theo Thông tư số 185/2015/TT-BTC .
|
Hàng
ngày
|
|
V
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
|
1
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối
với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Đăng ký thành lập doanh nghiệp
tư nhân
Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ
doanh nghiệp tư nhân
Đăng ký thành lập công ty
TNHH một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty (có
đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
đại diện theo ủy quyền nếu công ty tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm
soát viên. Trường hợp công ty tổ chức quản lý theo
mô hình Hội đồng thành viên, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên, hồ sơ gồm Danh
sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối
với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu
tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty
là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho
người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Đăng ký thành lập công ty
TNHH hai thành viên trở lên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty (có
đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
Danh sách thành viên (có
đầy đủ chữ ký)
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu
tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đăng ký thành lập công ty cổ
phần
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty (có
đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với
cổ đông nước ngoài là tổ chức (có đầy đủ
chữ ký)
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại
diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu
tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đăng ký thành lập công ty hợp
danh
Giấy đề nghị
đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty (có
đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
Danh sách thành viên (có đầy đủ
chữ ký)
Bản sao hợp lệ
các giấy tờ sau đây:
Một trong các giấy tờ chứng thực cá
nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người
thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu
tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại
Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Hàng
ngày
|
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH,
công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh;
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải
ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên đối với công
ty TNHH hai thành viên trở lên; danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với
công ty TNHH một thành viên; danh sách cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu
tư nước ngoài, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài
đối với công ty cổ phần; danh sách thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh.
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Bản sao Điều lệ
công ty đã sửa đổi.
* Lưu ý: Quyết định, biên bản họp
phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ
công ty.
* Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi
trong Điều lệ công ty.
Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp;
Danh sách thành viên công ty hợp
danh;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của thành
viên hợp danh mới.
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần
Thông báo thay đổi người đại diện
theo pháp luật (Phụ lục II-2,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân của người bổ sung, thay thế làm đại diện theo pháp luật của
công ty;
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi
người đại diện theo pháp luật trong trường hợp việc thay đổi người đại diện
theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần trong trường hợp việc thay
đổi người đại diện theo pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ
công ty ngoài nội dung họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của
công ty quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp.
Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi
trong Điều lệ công ty.
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi tỷ lệ vốn
góp
+ Trường hợp thay đổi tỷ lệ vốn góp:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ
lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty hợp
danh (Phụ lục I-9, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
+ Trường hợp thay đổi vốn điều lệ:
Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp ((Phụ lục II-1, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên/Quyết định và bản sao hợp
lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/Quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
thay đổi vốn điều lệ của công ty;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư;
+ Trường hợp chào bán cổ phần để tăng vốn điều lệ:
• Thông báo thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành cổ phần
chào bán để tăng vốn điều lệ, trong đó nêu rõ số lượng cổ phần chào bán và
giao Hội đồng quản trị thực hiện thủ tục đăng ký tăng vốn điều lệ sau khi kết
thúc mỗi đợt chào bán cổ phần;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng quản trị công ty cổ phần về việc đăng ký tăng vốn điều lệ
công ty sau khi kết thúc mỗi đợt chào bán cổ phần.
+ Trường hợp giảm vốn điều lệ:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT); Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần nhất
với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thành viên công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Phụ lục I-6, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Trường hợp tiếp nhận thành viên
mới:
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên mới; Giấy tờ xác nhận
việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền
tương ứng đối với thành viên là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
thành viên là cá nhân;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật
Đầu tư.
Quyết định, biên bản họp của Hội
đồng thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công
ty.
Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn
góp:
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy
tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền
tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
thành viên mới là cá nhân;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:
Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền
thừa kế hợp pháp của người thừa kế;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người thừa kế.
Trường hợp đăng ký thay đổi
thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại
Khoản 3 Điều 48 Luật Doanh nghiệp:
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết
góp vốn;
Danh sách các thành viên còn lại của
công ty.
Quyết định, biên bản họp của Hội đồng
thành viên phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty.
Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần
vốn góp:
Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
Bản sao hợp lệ quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, bản
sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền
tương ứng đối với thành viên mới là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ một trong các
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
thành viên mới là cá nhân;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc
thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn đến chỉ
còn một thành viên trong công ty, công ty phải tổ chức hoạt động theo loại
hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một
thành viên;
Điều lệ công ty chuyển đổi;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ
sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân hoặc bản
sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với
trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của người đại
diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại
Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp;
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho
người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp
trong công ty hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi loại hình công ty.
Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
+ Trường hợp chủ sở hữu công ty
chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong những giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc
bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức;
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền (Phụ lục I-10, Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong những
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của
người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền;
Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ
sung của công ty;
Hợp đồng chuyển nhượng vốn hoặc các
giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
+ Trường hợp thay đổi chủ sở hữu
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước:
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (Phụ lục II-4, Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong những giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ
sở hữu mới trong trường hợp chủ sở hữu mới là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp
chủ sở hữu mới là tổ chức;
Danh sách người đại diện theo ủy
quyền (Phụ lục I-10, Thông
tư số 20/2015/TT-BKHĐT) và bản sao hợp lệ một trong những
giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ
sở hữu cho người được ủy quyền;
Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ
sung của công ty;
Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về việc thay đổi chủ sở hữu công ty;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của
nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu
tư.
+ Trường hợp công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên thay đổi chủ sở hữu do thừa kế thì công ty đăng ký
thay đổi chủ sở hữu công ty:
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ
sung của công ty;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ sở
hữu mới;
Bản sao hợp lệ
văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
+ Trường hợp có nhiều hơn một cá
nhân hoặc nhiều hơn một tổ chức được thừa kế phần
vốn của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, công ty đăng ký chuyển đổi sang loại hình
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH
hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công
ty chuyển đổi;
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên (Phụ lục
I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
đối với trường hợp thành viên là tổ chức;
Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền
thừa kế hợp pháp của các tổ chức, cá nhân được thừa kế.
+ Trường hợp đăng ký thay đổi chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tặng cho toàn bộ phần vốn góp:
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (Phụ lục II-4, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
của người nhận chuyển nhượng trong trường hợp người nhận
chuyển nhượng là cá nhân hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác trong trường hợp người nhận chuyển nhượng
là tổ chức; Danh sách người đại diện theo ủy quyền, bản sao hợp lệ một trong
những giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền của chủ sở
hữu cho người được ủy quyền;
Bản sao hợp lệ Điều lệ sửa đổi, bổ
sung của công ty;
Hợp đồng tặng cho phần vốn góp;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
+ Trường hợp chủ sở hữu công ty
chuyển nhượng; tặng cho một phần vốn điều lệ cho
tổ chức hoặc cá nhân khác hoặc công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH
hai thành viên trở lên (Phụ lục
I-3, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Điều lệ sửa đổi,
bổ sung của công ty chuyển đổi;
Danh sách thành viên công ty TNHH
hai thành viên trở lên (Phụ lục
I-6, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
của các thành viên đối với trường hợp thành viên là cá nhân; bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với
trường hợp thành viên là tổ chức;
Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ
chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường
hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá
nhân hoặc tổ chức khác;
Quyết định của chủ sở hữu công ty về
việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ
cá nhân hoặc tổ chức khác
Đăng ký thay đổi chủ doanh
nghiệp tư nhân trong trường hợp bán,
tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất
tích
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp
tư nhân (Phụ lục II-3, Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT);
Bản sao hợp lệ một trong những giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế;
Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho
doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; Bản
sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.
Đăng ký doanh nghiệp thay thế
nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương khác
+ Trường hợp doanh nghiệp đề nghị
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi
chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký thuế;
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ
lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
+ Trường hợp doanh nghiệp đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký thuế;
Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng
với từng thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP .
|
Hàng
ngày
|
|
3
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần,
công ty hợp danh)
|
Thông báo bổ sung, thay đổi
ngành, nghề kinh doanh
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần/ Quyết định và bản sao hợp lệ biên
bản họp của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; Quyết định của
chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc
bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp
kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT .
Lưu ý:
Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều
lệ công ty.
Thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Thông báo thay đổi thông tin
của cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Lưu ý: Thủ tục hành chính này chỉ áp dụng đối
với công ty cổ phần chưa niêm yết theo quy định tại
Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
+ Trường hợp thay đổi thông tin
cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh
toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần
đã đăng ký mua. Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT .
+ Trường hợp thay đổi thông tin
cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng
cổ phần, Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thông tin của các cổ đông
sáng lập khi đã thay đổi;
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc
các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu
trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
+ Trường hợp cổ đông sáng lập là tổ chức đã bị sáp nhập,
bị tách hoặc hợp nhất vào doanh nghiệp khác, Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thông tin của các cổ đông
sáng lập khi đã thay đổi;
Hợp đồng sáp nhập hoặc quyết định
tách công ty hoặc hợp đồng hợp nhất doanh nghiệp;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh
nghiệp quy định tại Phụ lục
II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
+ Trường hợp tặng cho, thừa kế cổ
phần, Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Danh sách thông tin của các cổ đông
sáng lập khi đã thay đổi;
Hợp đồng tặng cho cổ phần hoặc bản
sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 26 Luật Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm
theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
quy định tại Phụ lục II-18
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Thông báo thay đổi cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
+ Trường hợp công ty cổ phần
chưa niêm yết thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Luật
Doanh nghiệp, Hồ sơ gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là
nhà đầu tư nước ngoài;
Danh sách các cổ đông là nhà đầu tư
nước ngoài khi đã thay đổi;
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc
các giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng;
Bản sao hợp lệ
quyết định thành lập hoặc giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong
các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng
đối với cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng là tổ chức hoặc bản sao hợp lệ
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định
tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của cổ đông nước ngoài nhận chuyển nhượng
là cá nhân;
Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư
chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký thuế
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp (Phụ lục II-1,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp
kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề
nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
|
Hàng
ngày
|
|
4
|
Thông báo mẫu con dấu (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp
danh)
|
Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/số
lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện (Phụ lục II-8, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Thông báo về việc thay đổi mẫu con
dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện diện (Phụ lục II-9, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của
doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện diện (Phụ lục II-10, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy
đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ;
Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện
hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ
có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan đăng ký đầu tư cấp thì ngoài các giấy
tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động
theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT ; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
|
Hàng
ngày
|
|
5
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư
nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh)
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản
trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định
số 78/2015/NĐ-CP của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp doanh nghiệp lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
Thông báo về việc lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ
lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
|
Hàng
ngày
|
|
6
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương)
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19,
Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản
họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên, của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị
đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu chi nhánh văn phòng đại diện;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ
chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người
đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Trường hợp doanh nghiệp lập chi
nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài thì hồ sơ gồm:
Thông báo về việc lập chi nhánh,
văn phòng đại diện ở nước ngoài (Phụ
lục II-12, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương.
Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thay thế
cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu
tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ
đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện
đặt trụ sở. Hồ sơ gồm:
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ
quan đăng ký đầu tư cấp;
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng
ký thuế;
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (Phụ lục II-19, Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT)
|
|
|
7
|
Thông báo lập địa điểm kinh doanh (DN
tư nhân, công ty TNHH, CTy CP, công ty hợp danh)
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
|
Hàng
tuần
|
|
8
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh (DN tư nhân, công ty TNHH; CTy CP, công ty hợp danh)
|
Thông báo về việc thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-13, Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT);
|
Hàng
ngày
|
|
9
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh Quyết định và bản sao hợp lệ
biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở
lên, của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của
các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp
lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông
tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18; Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp quy định
tại Phụ lục II-19 Thông tư số
20/2015/TT-BKHĐT .
|
Hàng
tuần
|
|
10
|
Giải thể doanh nghiệp
|
Thông báo về việc giải thể doanh
nghiệp;
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về
thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải
thể doanh nghiệp (nếu có);
Quyết định của chủ sở hữu công ty đối
với công ty TNHH một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của
Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh
nghiệp;
Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp
kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký
thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký
doanh nghiệp quy định tại Phụ lục
II-18 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.
|
Hàng
tuần
|
|
11
|
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh; Quyết định của doanh nghiệp về việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội
đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ
phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
Danh sách chủ nợ và số nợ chưa
thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng
bảo hiểm xã hội;
Danh sách người lao động và quyền lợi
tương ứng hiện hành của người lao động;
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện;
Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại
diện (nếu có).
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật
thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu
tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh
|
Hàng
tuần
|
|
VI
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
|
|
1
|
Thủ tục Đăng ký nội quy lao động của
doanh nghiệp
|
- Công văn đề nghị
- Bản nội quy lao động của doanh
nghiệp.
|
Hàng
tuần
|
|
2
|
Thủ tục gửi thỏa ước lao động tập
thể cấp doanh nghiệp
|
01 bản thỏa ước lao động tập thể của
doanh nghiệp
|
Hàng
tuần
|
|
3
|
Thủ tục Báo cáo giải trình nhu cầu,
thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi
nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
|
Hàng
tuần
|
|
VII
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
|
|
1
|
Đăng ký nội quy lao động của các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy
lao động;
- Các văn bản của người sử dụng lao
động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Biên bản góp ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở;
- Nội quy lao động.
|
Hàng
tuần
|
|
VIII
|
Công an tỉnh Hòa Bình
|
|
|
1
|
Cấp chứng minh nhân dân
|
- Sổ hộ khẩu.
- Đơn đề nghị cấp CMND theo mẫu CM3
có ảnh đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn.
- 02 ảnh 3x4 (mắt nhìn thẳng, không đeo kính, không để râu, tóc không trùm tai, trùm
gáy, nếu là phụ nữ không để hở ngực).
|
Hàng
ngày
|
|
2
|
Cấp đổi chứng
minh nhân dân
|
- Đơn đề nghị (mẫu CM3)
- Hộ khẩu thường trú (sổ hộ khẩu, sổ
hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân
khẩu tập thể).
- Kê khai tờ khai cấp CMND.
- Lăn tay, chụp ảnh hoặc công dân nộp
ảnh theo quy định.
- Nộp CMND cũ.
- Trong trường hợp đổi CMND do thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh thì phải
xuất trình Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi đó.
|
Hàng
ngày
|
|
3
|
Cấp lại chứng minh nhân dân
|
- Đơn đề nghị (mẫu CM3) có dán ảnh,
đóng dấu giáp lai và xác nhận của Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký
thường trú
- Hộ khẩu thường
trú (sổ hộ khẩu, sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể).
- Kê khai tờ khai cấp CMND.
- Lăn tay, chụp ảnh hoặc công dân nộp
ảnh theo quy định.
|
|
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh bố
trí phòng làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo việc thực hiện cơ chế
giải quyết TTHC “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Thời gian thực hiện: Trong quý II năm 2019.
2. Sở Thông tin và Truyền thông đẩy mạnh
việc thực hiện giải quyết TTHC trên môi trường mạng, tăng cường việc sử dụng chữ
ký số, dấu điện tử trên địa bàn tỉnh. Thời gian thực hiện: Trong năm 2019.
3. Các Sở, ban, ngành có TTHC thực hiện
theo cơ chế, bố trí nhân sự, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt phương án triển khai và danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 649/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 về phê duyệt phương án triển khai và danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
1.333
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|