ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
623/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
18/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy
định công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện như sau:
1. Danh mục 16 thủ tục hành chính thuộc
Lĩnh vực đất đai đã được công bố công khai mà không phải chuẩn hóa lại nội dung
thủ tục hành chính; chi tiết nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này;
2. Danh mục 02 thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Môi trường được chuẩn hóa kèm theo nội dung; chi tiết nêu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này;
3. Danh mục 02 thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Tài nguyên nước được chuẩn hóa kèm theo nội dung; chi tiết nêu tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cập
nhật các thủ tục hành chính mới được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục
hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Danh mục thủ tục
hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị.
2. Triển khai thực hiện giải quyết
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Bãi bỏ các thủ tục hành chính về lĩnh vực môi
trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện được công bố tại
Quyết định số 2446/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành
phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Kiểm soát TTHC-Văn phòng Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (gửi qua mạng);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (gửi qua mạng);
- Các PCVP và CV;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KNNV.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÔNG KHAI MÀ KHÔNG PHẢI CHUẨN HÓA LẠI NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 623/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
|
GHI
CHÚ
|
1.
|
Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
|
UBND
cấp huyện
|
Đã
công bố tại Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày14/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
2.
|
Thủ tục thu hồi đất ở trong khu vực
bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ
sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng
con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
3.
|
Thủ tục thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi
đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
4.
|
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá
nhân.
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
5.
|
Thủ tục thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
|
Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
nt
|
6.
|
Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
7.
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện.
|
UBND
cấp huyện
|
nt
|
8.
|
Thủ tục đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
Đã
công bố tại Quyết định số 596/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
9.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
10.
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng
đất
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
11.
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
12.
|
Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên
chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
13.
|
Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
14.
|
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài
khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu kinh tế
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
15.
|
Thủ tục đính chính Giấy chứng nhận
đã cấp
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
16.
|
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đã
cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
UBND
cấp huyện (Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
|
nt
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA KÈM THEO NỘI DUNG
(Kèm theo Quyết định số: 623/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
|
1.
|
Thủ tục xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường.
|
UBND
cấp huyện
|
2.
|
Thủ tục xác nhận đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
|
UBND
cấp huyện
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường
a) Trình tự thực hiện
Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ nộp hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường đến Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả (TN&TKQ) Ủy ban nhân dân cấp huyện. Sau khi nhận được hồ sơ
đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận đăng ký
kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Ba (03) bản kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Một (01) báo cáo đầu tư hoặc phương
án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
d) Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án, chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ.
e) Cơ quan thục hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
h) Phí, lệ phí: Không quy định
i) Tên các mẫu đơn
Phụ lục 5.6: Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền
xác nhận đăng ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Bảo vệ môi trường 2014;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày
29/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
PHỤ
LỤC 5.6
Cấu
trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng
ký của Ủy ban nhân dân cấp huyện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa
điểm), ngày….. tháng ….. năm 20………
Kính gửi: (1)
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án):...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp
luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với
chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail .. .).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động
sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; sản phẩm và số lượng
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (m2): …………………………
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử
dụng trong quá trình sản xuất: ………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2.6. Nhiên liệu sử dụng trong quá
trình sản xuất (dầu, than, củi, gas, điện...)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình
trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Khí thải từ các phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công
|
|
|
Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
|
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô
nhiễm
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Bụi
|
|
|
Cách ly, phun nước để giảm bụi
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để
xử lý
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Nước thải xây dựng
|
|
|
Thu gom, xử lý trước khi thải ra
môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải)
|
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn xây dựng
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương (chỉ rõ địa điểm)
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác:
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Rung
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Bố trí thời
gian thi công phù hợp
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường
trong giai đoạn hoạt động
Yếu
tố gây tác động
|
Tình
trạng
|
Biện
pháp giảm thiểu
|
Tình trạng
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Bụi và khí thải
|
|
|
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí
thải với ống khói
|
|
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc
không khí ở cuối đường ống
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sinh hoạt
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước
khi thải vào hệ thống thoát nước chung
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải sản xuất
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào
hệ thống xử lý nước thải tập trung
|
|
|
|
|
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn
quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được
sau xử lý)
|
|
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước thải từ hệ thống làm mát
|
|
|
Thu gom và tái sử dụng
|
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải rắn
|
|
|
Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng
|
|
|
Tự xử lý
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Chất thải nguy hại
|
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Mùi
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Tiếng ồn
|
|
|
Định kỳ bảo dưỡng thiết bị
|
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nhiệt dư
|
|
|
Lắp đặt quạt thông gió
|
|
|
Biện pháp khác
…
|
|
|
Nước mưa chảy tràn
|
|
|
Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga
thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường
|
|
|
Biện pháp khác
|
|
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014,
tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu
hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện
đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung
thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
|
(2)
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có))
|
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng
ký kế hoạch bảo vệ môi trường;
(2) Đại diện có thẩm quyền của chủ
dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi
trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
2. Thủ tục xác nhận đề án bảo vệ
môi trường đơn giản
a) Trình tự thực hiện
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ lập
đề án bảo vệ môi trường đơn giản theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư
26/2015/TT-BTNMT và gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) Ủy
ban nhân dân cấp huyện để xem xét, xác nhận.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị đăng ký xác nhận đề án đơn giản, Ủy ban nhân
dân cấp huyện xác nhận bằng văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành
kèm theo Thông tư 26/2015/TT-BTNMT. Trường hợp chưa xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác nhận thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi một
(01) bản giấy xác nhận kèm theo đề án đơn giản đã xác nhận cho chủ cơ sở; gửi một
(01) bản giấy xác nhận đề án cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cơ sở hoạt động.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Một (01) văn bản đăng ký đề án đơn
giản của chủ cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư
26/2015/TT-BTNMT;
- Ba (03) bản đề án đơn giản; trường
hợp cần thiết theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, chủ cơ sở có trách nhiệm
gửi bổ sung số lượng bản đề án đơn giản theo yêu cầu. Bìa, phụ bìa, nội dung và
cấu trúc của đề án đơn giản được quy định tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT;
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ cơ sở
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường
đơn giản theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư số
26/2015/TT-BTNMT.
h) Phí, lệ phí: không quy định
i) Tên các mẫu đơn
- Mẫu số 1: Mẫu văn bản đề nghị xác
nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- Mẫu số 2: Bìa, phụ bìa, nội dung và
cấu trúc của đề án bảo vệ môi trường đơn giản tại Phụ lục 14a ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
- Mẫu số 3. Mẫu giấy xác nhận đăng ký
đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo
Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày
28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo
vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
PHỤ
LỤC 13.
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
…(1)…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../…..
V/v
xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
|
(Địa
danh), ngày… tháng… năm…
|
Kính
gửi: …(3)…
…(1)… có địa chỉ tại …(4)…, xin gửi đến
…(3)… ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin,
số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.
Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp
giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.
Xin trân trọng cám ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(6)…
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(2) Tên đầy đủ
của cơ sở.
(3) Tên gọi của
cơ quan xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(4) Địa chỉ
liên hệ theo bưu điện
(5) Đại diện có
thẩm quyền của cơ quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(6) Nơi nhận
khác (nếu có).
PHỤ
LỤC 14
BÌA,
PHỤ BÌA, CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phụ lục 14a. Bìa, phụ bìa, cấu
trúc và nội dung của đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với cơ sở đăng ký tại
Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN/ PHÊ DUYỆT CƠ SỞ - nếu có)
(TÊN
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ)
ĐỀ
ÁN
BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
…(1)…
CƠ
QUAN/DOANH NGHIỆP CHỦ CƠ SỞ (2)
(Người
đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TƯ VẤN (nếu có) (2)
(Người
đại diện có thẩm quyền ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(Địa
danh), Tháng… năm…
|
Ghi chú:
(1) Tên đầy đủ, chính xác của
cơ sở (theo văn bản về đầu tư của cơ sở).
(2) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa.
MỤC
LỤC
DANH MỤC
TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ HÌNH
MỞ
ĐẦU
- Cơ sở được thành lập theo quyết định
của ai/cấp nào, số và ngày của văn bản hay quyết định thành lập; số và ngày của
văn bản đăng ký đầu tư (nếu có); số và ngày của giấy chứng nhận đầu tư (nếu
có); các thông tin liên quan khác (sao và đính kèm các văn bản ở phần phụ lục của
đề án).
- Trường hợp địa điểm của cơ sở đặt tại
khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì phải nêu rõ tên của khu/cụm, số
và ngày của văn bản chấp thuận của Ban quản lý khu/cụm đó (sao và đính kèm văn
bản ở phần phụ lục của đề án).
- Nêu rõ tình trạng hiện tại của cơ sở.
Chương
1.
MÔ
TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
1.1. Tên của cơ sở
Nêu đầy đủ, chính xác tên gọi hiện
hành của cơ sở (thống nhất với tên đã ghi ở trang bìa và trang phụ bìa của đề
án bảo vệ môi trường này).
1.2. Chủ cơ sở
Nêu đầy đủ họ, tên và chức danh của
chủ cơ sở kèm theo chỉ dẫn về địa chỉ liên hệ, phương tiện liên lạc (điện thoại,
fax, hòm thư điện tử).
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
- Mô tả vị trí địa lý của cơ sở: Nêu
cụ thể vị trí thuộc địa bàn của đơn vị hành chính từ cấp thôn và/hoặc xã trở
lên; trường hợp cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung thì
phải chỉ rõ tên khu/cụm này trước khi nêu địa danh hành chính; tọa độ các điểm
khống chế vị trí của cơ sở kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí các điểm khống chế
đó.
- Mô tả các đối tượng tự nhiên, kinh
tế - xã hội có khả năng bị ảnh hưởng bởi cơ sở.
- Chỉ dẫn địa điểm đang và sẽ xả nước
thải của cơ sở và chỉ dẫn mục đích sử dụng nước của nguồn tiếp nhận theo quy định
hiện hành (trường hợp có nước thải).
- Bản đồ hoặc sơ đồ đính kèm để minh
họa vị trí địa lý của cơ sở và các đối tượng xung quanh như đã mô tả.
1.4. Các hạng mục xây dựng của cơ sở
- Nhóm các hạng mục về kết cấu hạ tầng,
như: đường giao thông, bến cảng, thông tin liên lạc, cấp điện, cấp nước, thoát
nước thải, thoát nước mưa, các kết cấu hạ tầng khác (nếu có);
- Nhóm các hạng mục phục vụ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, như: văn phòng làm việc, nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, bãi tập
kết nguyên liệu và các hạng mục liên quan khác;
- Nhóm các hạng mục về bảo vệ môi trường,
như: quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại (nơi lưu giữ, nơi
trung chuyển, nơi xử lý, nơi chôn lấp); xử lý nước thải; xử lý khí thải; chống ồn,
rung; chống xói lở, xói mòn, sụt, lún, trượt, lở đất; chống úng, ngập nước; các
hạng mục về bảo vệ môi trường khác.
1.5. Quy mô/công suất, thời gian
hoạt động của cơ sở
- Quy mô/công suất.
- Thời điểm đã đưa cơ sở vào vận
hành/hoạt động; dự kiến đưa cơ sở vào vận hành/hoạt động (đối với cơ sở quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
1.6. Công nghệ sản xuất/vận hành của
cơ sở
Mô tả tóm tắt công nghệ sản xuất/vận
hành của cơ sở kèm theo sơ đồ minh họa, trong đó có chỉ dẫn cụ thể vị trí của
các dòng chất thải và/hoặc vị trí có thể gây ra các vấn đề môi trường không do
chất thải (nếu có).
1.7. Máy móc, thiết bị
Liệt kê đầy đủ các loại máy móc, thiết
bị đã lắp đặt và đang vận hành; đang và sẽ lắp đặt với chỉ dẫn cụ thể về: Tên gọi,
nơi sản xuất, năm sản xuất, tình trạng khi đưa vào sử dụng (mới hay cũ, nếu cũ
thì tỷ lệ còn lại là bao nhiêu).
1.8. Nguyên liệu, nhiên Iỉệu, vật
liệu
Liệt kê từng loại nguyên liệu, nhiên
liệu, hóa chất cần sử dụng với chỉ dẫn cụ thể về: Tên thương mại, công thức hóa
học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
Nêu cụ thể khối lượng điện, nước và
các vật liệu khác cần sử dụng tính theo đơn vị thời gian (ngày, tháng, quý,
năm).
1.9. Tình hình thực hiện công tác
bảo vệ môi trường của cơ sở trong thời gian đã qua
- Nêu tóm tắt tình hình thực hiện
công tác bảo vệ môi trường của cơ sở trong quá trình hoạt động.
- Lý do đã không lập bản đăng ký đạt
tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường
trước đây.
- Hình thức, mức độ đã bị xử phạt vi
phạm hành chính và xử phạt khác về môi trường (nếu có).
- Những tồn tại, khó khăn (nếu có).
Yêu cầu: Trường hợp đã bị xử phạt, phải sao và đính kèm các văn bản xử phạt vào
phần phụ lục của bản đề án.
Chương
2.
MÔ
TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ, CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1. Các nguồn phát sinh chất thải
2.1.1. Nước thải
2.1.2. Chất thải rắn thông thường
2.1.3. Chất thải nguy hại
2.1.4. Khí thải
Yêu cầu đối với các nội dung từ mục
2.1.1 đến mục 2.1.4:
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh chất thải
kèm theo tính toán cụ thể về: Hàm lượng thải (nồng độ) của từng thông số đặc
trưng cho cơ sở và theo quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng; tổng lượng/lưu
lượng thải (kg, tấn, m3) của từng thông số đặc trưng và của toàn bộ
nguồn trong một ngày đêm (24 giờ), một tháng, một quý và một năm. Trường hợp cơ
sở có từ 02 điểm thải khác nhau trở lên ra môi trường thì phải tính tổng lượng/lưu
lượng thải cho từng điểm thải.
2.1.5. Nguồn tiếng ồn, độ rung
Mô tả rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn,
độ rung.
2.2. Các tác động đối với môi trường
và kinh tế - xã hội
- Mô tả các vấn đề môi trường do cơ sở
tạo ra (nếu có), như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông, bờ suối,
bờ hồ, bờ biển; thay đổi mực nước mặt, nước ngầm; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn;
suy thoái các thành phần môi trường vật lý và sinh học; biến đổi đa dạng sinh học
và các vấn đề môi trường khác;
Các nội dung trong mục 2.1 và 2.2.
phải thể hiện rõ theo từng giai đoạn, cụ thể như sau:
- Giai đoạn vận hành/hoạt động hiện
tại.
- Giai đoạn vận hành/hoạt động
trong tương lai theo kế hoạch đã đặt ra (nếu có).
- Giai đoạn đóng cửa hoạt động (nếu
có).
2.3. Các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của cơ sở
2.3.1. Hệ thống thu gom và xử
lý nước thải và nước mưa
2.3.2. Phương tiện, thiết bị
thu gom, lưu giữ và xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
2.3.3. Công trình, thiết bị xử lý khí thải
2.3.4. Các biện pháp chống ồn,
rung
2.3.5. Các công trình, biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
2.3.6. Các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường khác
Trong các nội dung trong các mục từ
2.3.1. đến 2.3.6, cần nêu rõ:
- Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu kể
cả các hóa chất (nếu có) đã, đang và sẽ sử dụng cho việc vận hành các công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường kèm theo chỉ dẫn cụ thể về: tên thương mại,
công thức hóa học (nếu có), khối lượng sử dụng tính theo đơn vị thời gian
(ngày, tháng, quý, năm).
- Quy trình công nghệ, quy trình quản
lý vận hành các công trình xử lý chất thải, hiệu quả xử lý và so sánh kết quả với
các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành.
- Trường hợp thuê xử lý chất thải, phải
nêu rõ tên, địa chỉ của đơn vị nhận xử lý thuê, có hợp đồng về việc thuê xử lý
(sao và đính kèm văn bản ở phần phụ lục của đề án).
- Đánh giá hiệu quả của các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tác động đến môi trường và kinh tế - xã hội khác và so
sánh với các quy định hiện hành.
2.4. Kế hoạch xây dựng, cải tạo, vận
hành các công trình và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường
Áp dụng đối với cơ sở chưa hoàn
thiện công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
Chương
3.
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất
thải
- Biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết.
Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn
khổ của cơ sở phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan
có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải có chứng minh rằng, sau khi áp
dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so
sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp
không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ
thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu
khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều
phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi,
hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện
pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của cơ sở thì phải nêu rõ lý do
và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Đòi hỏi phải giám sát lưu lượng khí
thải, nước thải và những thông số ô nhiễm đặc trưng có trong khí thải, nước thải
đặc trưng cho cơ sở, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với
tần suất tối thiểu một (01) Iần/06 tháng. Không yêu cầu chủ cơ sở giám sát nước
thải đối với cơ sở có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập
trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện
cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô,
nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ kết
quả của việc áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng
phó sự cố môi trường của cơ sở đang hoạt động và phân tích các nguyên nhân của
các kết quả đó.
- Đối với đối tượng lập lại đề án
bảo vệ môi trường, trong nội dung của phần III Phụ lục này, cần nêu rõ các thay
đổi về biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm
thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại
mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường
mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại,
đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng
công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy
mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ
hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu
và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ
môi trường của cơ sở cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
Phải kết luận rõ:
- Đã nhận dạng, mô tả được các nguồn
thải và tính toán được các loại chất thải, nhận dạng và mô tả được các vấn đề về
môi trường và kinh tế - xã hội;
- Tính hiệu quả và khả thi của các
công trình, biện pháp bảo vệ môi trường; giải quyết được các vấn đề về môi trường
và kinh tế - xã hội phát sinh từ hoạt động của cơ sở.
2. Kiến nghị
Kiến nghị với các cấp, các ngành liên
quan ở trung ương và địa phương để giải quyết các vấn đề vượt quá khả năng giải
quyết của chủ cơ sở.
3. Cam kết
- Cam kết thực hiện đúng nội dung, tiến
độ xây dựng, cải tạo và vận hành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường;
- Cam kết thực hiện đúng chế độ báo
cáo tại quyết định phê duyệt đề án;
- Cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan đến cơ sở, kể cả các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.
- Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp để xảy ra các sự cố trong
quá trình hoạt động của cơ sở.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các văn bản liên quan
Phụ lục 1.1. Bản sao các văn bản pháp
lý liên quan đến sự hình thành cơ sở
Phụ lục 1.2. Bản sao các văn bản về xử
lý vi phạm về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.3. Bản sao các phiếu kết quả
phân tích về môi trường, hợp đồng xử lý về môi trường (nếu có)
Phụ lục 1.4. Bản sao các văn bản khác
có liên quan (nếu có)
Phụ lục 2: Các hình, ảnh minh họa (trừ các hình, ảnh đã thể hiện trong bản đề án)
Từng văn bản, hình, ảnh trong phụ lục phải được xếp theo thứ tự rõ ràng với mã số cụ thể và đều phải
được dẫn chiếu ở phần nội dung tương ứng của bản đề án. Đề án bảo vệ môi trường
đơn giản được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ cơ sở ở phía dưới từng
trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền
của chủ cơ sở ở trang cuối cùng.
PHỤ
LỤC 15
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
UBND...(1)….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...../…..
|
(Địa
danh), ngày… tháng … năm …..
|
GIẤY
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
… (2) …
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường,
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số… /2015/TT-BTNMT ngày…tháng…năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ …(3)… quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1) …;
Xét nội dung đề án bảo vệ môi trường
đơn giản của …(2)… kèm theo Văn bản số… ngày… tháng… năm… của …(4)…,
… (1)
…
XÁC
NHẬN:
Điều 1. Bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản (sau đây gọi là Đề án) của …(2)…
(sau đây gọi là Cơ sở) do …(4)… lập (sau đây gọi là Chủ cơ sở) đã được đăng ký
tại …(1)...
Điều 2. Chủ cơ sở có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện đúng
và đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường đề ra trong đề án; đảm bảo các chất
thải và các vấn đề môi trường khác được quản lý, xử lý đạt yêu cầu theo quy định
của pháp luật hiện hành.
2.2. … (nếu có yêu
cầu khác)
Điều 3. Giấy xác nhận này có giá trị kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- … (6) …
- Lưu …
|
…(5)…
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên gọi của cơ quan xác nhận
đăng ký đề án bảo vệ môi trường.
(2) Tên đầy đủ của cơ
sở.
(3) Tên đầy đủ của văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của … (1)…
(4) Tên cơ
quan/doanh nghiệp chủ cơ sở.
(5) Đại diện có
thẩm quyền của (1).
(6) Nơi nhận khác (nếu có).
PHỤ LỤC III
DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐƯỢC CHUẨN HÓA KÈM THEO NỘI DUNG
(Kèm theo Quyết định số: 623/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
|
1.
|
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới
đất.
|
UBND
cấp huyện
|
2.
|
Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân dân
cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
|
UBND
cấp huyện
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục đăng ký khai thác nước
dưới đất
a) Trình tự thực hiện
- Căn cứ Danh mục khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất được phê duyệt, tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn thực
hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới
đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát hai (02) tờ khai
quy định tại Mẫu số 38 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT cho tổ
chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức,
cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn để nộp cho UBND
các xã, phường, thị trấn.
- UBND các xã, phường, thị trấn có
trách nhiệm nộp tờ khai cho bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện
để xem xét, kiểm tra tờ khai, chuyển phòng chuyên môn.
- Phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, trình lãnh đạo UBND cấp huyện xác
nhận vào tờ khai và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng
ký khai thác nước dưới đất, nếu không tiếp tục khai thác, sử dụng thì phải
thông báo và trả tờ khai cho cơ quan đăng ký hoặc tổ trưởng dân phố, trưởng
thôn để báo cho cơ quan đăng ký và thực hiện việc trám, lấp giếng không sử dụng
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ: Tổ trưởng dân phố, trưởng
thôn phát trực tiếp tờ khai cho tổ chức, cá nhân; Tổ chức, cá nhân nộp tờ khai
cho tổ trưởng dân phố, trưởng thôn hoặc bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất (theo mẫu).
* Số lượng hồ sơ: 02 tờ khai.
d) Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm hoàn
thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng tổ dân
phố hoặc trưởng thôn.
- Trong thời hạn không quá mười (10)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, cơ quan đăng
ký có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận vào tờ khai và gửi một
(01) bản cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND các
xã, phường, thị trấn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Tờ khai đăng ký khai thác nước dưới đất được cơ
quan đăng ký xác nhận.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký công trình khai thác
nước dưới đất (Mẫu số 38 Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Khu vực phải đăng ký khai thác nước
dưới đất bao gồm:
- Khu vực có mực nước dưới đất đã bị
thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) quy định; khu vực có mực nước dưới
đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp
cho phép;
- Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng
công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn
nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu;
- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai
thác nước dưới đất gây ra; khu vục đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn,
nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất
bị mặn, lợ;
- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng
ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng
cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải,
nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác;
- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở
nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu
nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số
lượng và chất lượng.
- Tổ chức, cá nhân có giếng khoan
khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô
không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất
cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu
khoa học nằm trong các khu vực quy định tại Khoản 1 Điều này và có chiều sâu lớn
hơn 20 m thì phải thực hiện việc đăng ký khai thác nước dưới đất.
(Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3
Điều 4 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT, ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày
27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tài nguyên nước.
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đăng ký khai thác nước dưới
đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
Mẫu
38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày
30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
-----------------
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá
nhân:..................................................................................................
(Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký
kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu
có): ………………….......................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
2.1. Vị trí công trình:........................................................................................................
(Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình
khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai
thác:............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng:
…......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:............................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho:
ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích
khác)
|
.........., ngày.....
tháng........ năm..............
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
B
- PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
|
|
|
|
|
________________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước dưới
đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách pháp nhân
của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng khai
thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không còn sử dụng
công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ
trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cho cơ
quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp và trả tờ khai cho cơ quan quản lý; thực
hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai
thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng
xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
2. Thủ tục lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh.
a) Trình tự thực hiện
- Chủ dự án gửi văn bản lấy ý kiến
kèm theo quy mô, phương án chuyển nước và các thông tin, số liệu, tài liệu liên
quan tới UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) nơi
nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý
kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp huyện tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề
xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
- UBND cấp huyện tổng hợp ý kiến và gửi
cho chủ dự án.
b) Cách thực thực hiện
- Nộp hồ sơ: Chủ dự án gửi văn bản lấy
ý kiến, hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi nguồn nước nội tỉnh bị chuyển nước và Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện gửi cho chủ dự án văn bản tổng hợp ý kiến về quy mô,
phương án chuyển nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản lấy ý kiến.
- Quy mô, phương án chuyển nước.
- Phương án xây dựng công trình và
các thông tin, số liệu, tài liệu lên quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức
các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về
quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối thoại trực tiếp với chủ dự án.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ dự án.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài
nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản góp ý, tổng hợp ý kiến.
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yên cầu, điều kiện: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21/6/2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tài nguyên nước.