II. Lĩnh vực: Thể dục thể
thao
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số
16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ trao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không
hợp lệ, công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp
thời.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h
30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (số
16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người đến nhận giấy phép: Khi đến nhận
giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu cầu
người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy phép;
trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời gian trao trả giấy phép: Từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h, buổi chiều từ 13h
30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ, tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều
kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp
với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu
cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ Thể dục
thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về cơ sở vật chất.
Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng phải
đảm bảo các điều kiện sau:
+ Địa điểm tập luyện Lân Sư Rồng
có thể ở trong nhà hoặc ngoài trời, diện tích từ 200m2 trở lên.
+ Mặt sân phải bằng phẳng, không
trơn trượt.
+ Đối với địa điểm tập luyện trong nhà chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần nhà là 5 m. Trong
trường hợp có sử dụng mai hoa thung chiều cao tối thiểu tính từ mặt sàn đến trần
nhà là 7m, hệ thống chiếu sáng đảm bảo độ rọi từ 150 Lux trở
lên.
+ Âm thanh, tiếng ồn không vượt
quá 120dBA.
+ Có tủ thuốc hoặc túi thuốc và
các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, để xe.
+ Có bảng nội quy quy định thời
gian tập luyện; bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh
môi trường và phòng, chống cháy nổ theo quy định.
- Về trang thiết bị, dụng cụ.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Lân Sư Rồng phải bảo đảm các trang thiết bị, dụng cụ sau:
+ Lân, Sư, Rồng và các loại trang
phục, đạo cụ kèm theo phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện
hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương.
+ Các loại trống, chiêng, thanh
la, nạ bạt, mai hoa thung và các dụng cụ, đạo cụ phải đảm bảo an toàn, phù hợp
với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Các trang thiết bị, dụng cụ dùng
để tập luyện, biểu diễn, thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật.
- Về nhân viên chuyên môn.
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
Lân Sư Rồng phải có người hướng dẫn hoạt động chuyên môn đảm bảo một trong các
điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên, hướng dẫn
viên am hiểu Luật thi đấu Lân Sư Rồng, có trình độ chuyên môn, kỹ chiến thuật về
biểu diễn, thi đấu Lân Sư Rồng;
+ Có giấy chứng nhận đã qua các lớp
tập huấn đào tạo về chuyên môn Lân Sư Rồng do Tổng cục Thể dục thể thao, các
liên đoàn, hiệp hội thể thao Lân Sư Rồng trong nước, quốc tế hoặc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 10/2012/TT-BVHTTDL
ngày 29/11/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng.
2. Thủ tục:
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt
động Judo
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ trao cho người nộp.
.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người
đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu
cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy
phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản
tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị
tập luyện:
Địa điểm tổ chức hoạt động Judo phải
bảo đảm các điều kiện sau:
+ Có thảm tập diện tích từ 64m2
trở lên. Mặt thảm phải bằng phẳng, không trơn trượt, đảm bảo
không gây chấn thương cho người tập luyện và thi đấu. Độ dày của thảm ít nhất
là 4cm.
+ Thảm được đặt trên mặt sàn làm bằng
bê tông, gỗ hoặc dàn nhún lò xo.
+ Mật độ tập luyện tối thiểu 3m2/01người.
+ Điểm tập có ánh sáng tối thiểu
là 200 Lux.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia. Điểm đo âm thanh, tiếng ồn được xác định tại phía
ngoài cửa sổ và cửa ra vào của điểm tập.
+ Có đủ cơ số thuốc và dụng cụ sơ
cứu ban đầu, khu vực thay đồ, gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe.
+ Có sổ theo dõi võ sinh tham gia
tập luyện ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, giới tính, nơi cư trú và lưu đơn xin học
của từng người.
+ Có bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
+ Có bảng tên đoàn chuyên môn Judo và ảnh minh họa.
+ Đảm bảo an ninh trật tự, vệ
sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp
luật.
+ Võ sinh tập luyện phải có võ phục
chuyên môn Judo.
- Về nhân viên chuyên môn.
+ Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
môn Judo phải có huấn luyện viên hoặc người hướng dẫn hoạt động chuyên môn Judo
bảo đảm một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể
dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao và có đai đen từ 1
đẳng trở lên do Liên đoàn Judo Quốc tế hoặc Liên đoàn Judo Việt Nam cấp.
+ Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn
tập luyện không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 11/2012/TT-BVHTTDL
ngày 06/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động Judo.
3. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc
Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ trao cho người nộp.
.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người
đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công
chức trả giấy phép: Yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ
sơ và ký nhận giấy phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản
tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao)
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Về sân bãi, thiết bị dụng cụ.
+ Diện tích sân tập luyện đảm bảo
mật độ tối thiểu 25m2/người, nếu có tường tập sút cầu môn thì kích
thước tối thiểu của tường có chiều rộng 5m, chiều cao 2,5m và phải được làm bằng
vật liệu bền chắc. Diện tích sân thi đấu đảm bảo kích thước theo quy định của
Luật Thi đấu bóng đá.
+ Sân tập luyện và thi đấu bóng đá
phải đảm bảo khoảng cách xung quanh an toàn, không có chướng ngại vật, khoảng
cách tối thiểu từ đường biên của sân đến hàng rào hoặc sân liền kề là 2,5m.
+ Mặt sân bằng phẳng và được làm bằng
một trong các chất liệu cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, sàn gỗ, chất dẻo tổng
hợp hoặc cát mịn không lẫn đá dăm.
+ Trên sân cỏ đầy đủ các đường kẻ
biên ngang, biên dọc, đường tròn trung tâm, khu cấm địa và các điểm đá phạt.
+ Khung cầu môn đảm bảo kích thước
theo quy định của Luật thi đấu bóng đá được làm bằng một trong các chất liệu sắt,
gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp.
+ Sân bóng đá liền kề nhà ở, công
trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào cao tối thiểu 3m bao quanh
sân.
+ Tập luyện, thi đấu buổi tối phải
đảm bảo ánh sáng tối thiểu 150 Lux.
+ Sân phải có nội quy hoạt động với
các nội dung cơ bản sau:
. Sử dụng trang phục thể thao khi
tập luyện, thi đấu;
. Chấp hành đầy đủ hướng dẫn của
Ban Quản lý sân;
. Giao tiếp văn minh, lịch sự,
không được có hành vi gây gổ, mất đoàn kết;
. Không uống rượu, bia, hút thuốc
trong sân;
. Không được mang các vật cứng, sắc,
nhọn có thể gây thương tích vào sân;
. Không tụ tập tổ chức đánh bạc và
các tệ nạn xã hội khác;
. Thời gian hoạt động.
+ Có tủ thuốc, dụng cụ y tế đáp ứng
sơ cứu ban đầu.
+ Có khu vực vệ sinh, thay trang
phục và để xe;
+ Đảm bảo vệ sinh môi trường, an
ninh trật tự và phòng chống cháy nổ theo quy định.
+ Các hình ảnh, bảng biển quảng
cáo sử dụng trên sân phải tuân thủ quy định của pháp luật.
- Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt
động hướng dẫn tập luyện bóng đá phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên môn
bóng đá đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông tư số
05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục thể thao hướng dẫn
thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 12/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng đá.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ trao cho người nộp.
.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người
đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu
cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy
phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Về cơ sở vật chất và trang thiết
bị, dụng cụ tập luyện.
+ Địa điểm hoạt động bóng bàn phải
đảm bảo các điều kiện sau:
. Khu vực đặt bàn phải có mái che,
kín gió, không bị chói mắt. Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
. Mỗi bàn bóng được đặt trong
khuôn viên có kích thước chiều rộng 5m, chiều dài 10m;
. Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới
các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng từ 500 Lux trở lên, đèn được thiết kế
cho mỗi bàn có chiều cao tối thiểu tính từ mặt bàn là 2,5m trở lên;
. Có cơ số thuốc và dụng cụ để sơ,
cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực để xe;
. Bảng nội quy quy định giờ tập
luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác;
. Đảm bảo an ninh trật tự, vệ
sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp
luật;
+ Trang thiết bị, dụng cụ tập luyện:
. Bàn bảo đảm tiêu chuẩn theo quy
định của Liên đoàn Bóng bàn Việt Nam. Mặt bàn phải có một độ nẩy đồng đều khoảng
23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt bàn.
Lưới có chiều cao 15,25cm, mép
trên của lưới phải cao đều 15,25cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh
bên của lưới phải sát với cọc lưới.
. Có tấm chắn bóng quanh khuôn
viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng.
. Có bàn để bảng lật số.
- Về nhân viên chuyên môn:
Cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
hướng dẫn tập luyện Bóng bàn phải có người hướng dẫn hoạt động có trình độ chuyên
môn Bóng bàn đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 13/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động bóng bàn.
5. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
cầu lông
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ, trao cho người nộp.
.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người
đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu
cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy
phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản
tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Về cơ sở vật chất
và trang thiết bị, dụng cụ tập luyện.
+ Địa điểm hoạt động
cầu lông phải đảm bảo các điều kiện sau:
. Sân cầu lông phải
được bố trí trong nhà. Mặt sân bằng phẳng, không trơn trượt, được phủ bằng sơn,
chất tổng hợp hoặc thảm cao su, có kích thước chiều dài 13,40m, chiều rộng
6,10m, đường chéo sân đôi 14,723m. Nền được làm bằng chất liệu gỗ hoặc bê tông;
. Bảo đảm ánh
sáng đồng đều trên sân với độ rọi từ 500 Lux trở lên, không bị chói, lóa;
. Chiều cao tối
thiểu tính từ mặt sân đến trần nhà là 8m;
. Khoảng cách giữa
các sân, khoảng cách từ mép biên ngang, mép biên dọc đến tường bao quanh
tối thiểu là 1m;
. Có cơ số thuốc
và dụng cụ để sơ, cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, nhà vệ sinh, khu vực
để xe;
. Bảng nội quy
quy định giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định
khác;
. Đảm bảo an ninh
trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ theo quy định
của pháp luật.
+ Trang thiết bị,
dụng cụ tập luyện:
. Lưới được làm từ
sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu đậm, mắt lưới có hình vuông, cạnh
từ 15mm đến 20mm, đỉnh lưới được nẹp màu trắng.
. Chiều cao cột
lưới là 1,55m, được làm bằng sắt hoặc thép, có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng
thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào
trong sân.
. Mỗi sân có tối
thiểu 01 thùng đựng cầu và 02 thùng đựng đồ; có ghế trọng tài và dụng cụ lau
sàn.
- Về nhân viên
chuyên môn.
Cơ sở thể dục thể thao tổ chức hoạt
động hướng dẫn tập luyện cầu lông phải có người hướng dẫn có trình độ chuyên
môn cầu lông đảm bảo một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 1 Mục I Thông
tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng
dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thể dục Thể thao.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 14/2012/TT-BVHTTDL
ngày 10/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động cầu lông.
6. Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động đối với cơ sở thể thao tổ chức hoạt động
patin
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Công
chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
.
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ
sơ trao cho người nộp.
.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức hướng dẫn để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Thời
gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
- Nhận giấy phép tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Bạc Liêu (số 16, đường Võ Thị Sáu, Phường 3, thành phố Bạc Liêu).
+ Người
đến nhận giấy phép: Khi đến nhận giấy phép, mang theo phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Công chức trả giấy phép: Yêu
cầu người đến nhận giấy phép nộp phiếu tiếp nhận hồ sơ và ký nhận giấy
phép; trao giấy phép cho người đến nhận.
+ Thời
gian trao trả giấy phép: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30
phút đến 11h, buổi chiều từ 13h 30 phút đến 17h); thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ,
tết nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận.
+ Bản
tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh:
. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên
chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị
đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
. Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt
động kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể
từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu (Phòng Nghiệp vụ
Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Về cơ sở vật chất.
Địa điểm hoạt động Patin phải đảm
bảo các điều kiện sau:
+ Sân tập luyện Patin có diện tích
từ 300m2 trở lên, mật độ tập luyện tối thiểu 5m2/người.
+ Mặt sân bằng phẳng, có thể có dốc
trượt (sóng) và mô hình chướng ngại vật. Bề mặt sân đối với khu vực bằng phẳng
phải nhẵn, không trơn trượt; đối với khu vực có dốc trượt và mô hình chướng
ngại vật phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng với bề mặt được
xử lý nhẵn, không trơn trượt, các góc cạnh phải an toàn không gây nguy hiểm cho
người chơi, độ dốc của dốc trượt không quá 30°. Chiều rộng của dốc trượt và mô
hình chướng ngại vật tối thiểu 2m.
+ Âm thanh, tiếng ồn bảo đảm quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
+ Có cơ số thuốc thông thường, dụng
cụ sơ cứu ban đầu và phải đăng ký liên kết với cơ sở y tế gần nhất.
+ Có khu vực vệ sinh, thay đồ và để
xe.
+ Có bảng nội quy quy định thời
gian tập luyện, không tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, không hút thuốc, uống
rượu, bia trong khi tập luyện và các nội dung khác có liên quan.
+ Đảm bảo thời gian hoạt động, an
ninh trật tự, vệ sinh, môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
- Về trang thiết bị tập luyện.
+ Phải bố trí trang thiết bị cho
người tập, bao gồm:
. Tấm lót khuỷu tay, tấm lót đầu gối.
. Mũ đội đầu.
. Giày trượt.
+ Giày trượt sử dụng đảm bảo các
thông số sau:
. Giày có khóa chắc chắn, đảm bảo
ôm chân, không lỏng lẻo, thân giày không bị nghiêng, vẹo quá 45° qua 2 bên sau
khi mang vào và cài đầy đủ các khóa.
. Bánh xe là loại cao su mềm, có độ
đàn hồi tốt, vòng bi dùng loại 2 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa,
không sử dụng loại một trục.
. Khung đỡ và lắp bánh của giày
(Frames):
.. Loại làm bằng hợp kim nhôm
(Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày vị trí mỏng nhất trên 1mm, bảo đảm an
toàn.
.. Loại bằng nhựa có độ dày vị trí
mỏng nhất trên 2mm, bảo đảm an toàn.
+ Số lượng trang thiết bị quy
định tại Khoản 1 Điều này phải đạt ít nhất 50% trên tổng số lượng người chơi tối đa
(tính theo diện tích sân).
- Về nhân viên chuyên môn.
Người hướng dẫn chuyên môn phải bảo
đảm các điều kiện sau:
+ Đã tham dự lớp tập huấn chuyên
môn Patin do Tổng cục Thể dục thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tổ chức xã hội nghề nghiệp về Patin cấp quốc
gia tổ chức.
+ Có chứng nhận sức khỏe do cơ sở
y tế cấp huyện trở lên cấp và phải tái khám định kỳ hàng năm.
+ Mỗi người hướng dẫn chuyên môn
hướng dẫn tập luyện không quá 20 người trong một buổi tập.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thể dục Thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006.
+ Nghị định số 112/2007/NĐ-CP ngày
26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thực hiện một số điều của Luật Thể dục
Thể thao.
+ Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT
ngày 20/7/2007 của Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Nghị định số
112/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
+ Thông tư số 08/2011/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc sửa đổi, bổ sung một
số quy định của Thông tư số 05/2007/TT-UBTDTT ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Ủy
ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số
112/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thể dục Thể thao.
+ Thông tư số 16/2012/TT-BVHTTDL
ngày 13/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về điều kiện hoạt
động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động patin.