ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
59/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC THỦY SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26
tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nhiệm vụ
các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 03
tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh về việc Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục
Thủy sản:
1. Vị trí và chức năng
a) Chi cục Thủy sản giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy sản.
b) Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu
sự hướng dẫn, kiểm tra, giám sát về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Thủy sản
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Chi cục Thủy sản có tư cách pháp nhân, có trụ sở,
con dấu, kinh phí hoạt động và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
a) Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
b) Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về thủy sản đã
được phê duyệt; thông tin tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
c) Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
d) Thẩm định các dự án đầu tư trong lĩnh vực thủy sản;
thực hiện đánh giá tác động của các dự án quy hoạch trong lĩnh vực thủy sản.
đ) Tổ chức, thực hiện công tác điều tra, thông tin,
thống kê, quản lý cơ sở dữ liệu và báo cáo về thủy sản, ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý thủy sản trên địa bàn tỉnh.
e) Về khai thác thủy sản:
- Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản; cung cấp
thông tin về dự báo ngư trường, vùng khai thác, mùa, vụ khai thác thủy sản theo
quy định của pháp luật;
- Tổ chức sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp
trong hoạt động khai thác thủy sản; hướng dẫn việc phòng, tránh và giảm nhẹ
thiên tai trong khai thác thủy sản;
- Quản lý hoạt động tàu cá trên địa bàn theo quy định
của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho người và tàu cá khai thác thủy sản;
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện các tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh tế
- kỹ thuật; các quy định về phân cấp quản lý tàu cá, cảng cá, bến cá, chợ thủy
sản đầu mối, vùng, tuyến khai thác thủy sản, khu neo đậu trú bão của tàu cá,
đăng ký, đăng kiểm tàu cá trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế vùng
khai thác thủy sản ở sông, hồ, đầm, phá và các vùng nước tự nhiên khác thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g) Về bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản:
- Tuyên truyền, phổ biến những quy định của pháp luật
về danh mục các loài thủy sản cần được bảo tồn, bảo vệ, cần được tái tạo; các
biện pháp bảo vệ môi trường các hệ sinh thái thủy sản, bảo tồn quỹ gen, đa dạng
sinh học thủy sản; danh mục các loài thủy sản đã được ghi trong sách đỏ Việt
Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn; các
quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa vụ, khu vực khai thác
để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về xác lập các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội
địa của địa phương; quy chế quản lý khu bảo tồn biển và khu bảo tồn vùng nước nội
địa do địa phương quản lý thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hướng dẫn thực hiện việc thành lập, quản lý các
khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên thiên nhiên thủy sinh và quy
định về tiêu chí phân loại khu bảo tồn loài, sinh cảnh, khu dự trữ tài nguyên
thiên nhiên thủy sinh theo phân cấp; tổ chức quản lý khu bảo tồn có tầm quan trọng
quốc gia, quốc tế theo quy định pháp luật.
h) Về hướng dẫn sản xuất nuôi trồng thủy sản;
- Hướng dẫn mùa vụ, đối tượng và cơ cấu thủy sản
nuôi trồng tại địa phương, quy trình sản xuất, thu hoạch, phối hợp cơ quan có
liên quan điều phối nước phục vụ nuôi trồng; tham gia thực hiện phòng, chống và
khắc phục hậu quả dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện sản
xuất kinh doanh, chất lượng sản phẩm nuôi trồng theo quy định;
- Thống kê, kiểm tra, đánh giá phân loại và công bố
kết quả kiểm tra theo quy định phục vụ cho truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Triển khai áp dụng VietGap và các quy phạm nuôi tốt
vào nuôi trồng thủy sản, đánh số và thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy
sản nuôi trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thẩm định các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản,
việc thuê, gia hạn, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo quy định
của pháp luật;
- Hướng dẫn, kiểm tra sản xuất giống thủy sản theo
quy định của pháp luật. Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp
phòng trừ dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật.
i) Về giống thủy sản:
- Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh
doanh giống thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng giống
thủy sản;
- Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân loại và công bố
kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản theo quy định;
- Kiểm tra, giám sát về chất lượng giống thủy sản;
- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc giống thủy
sản và quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
k) Về thức ăn, nguyên liệu, chất bổ sung thức ăn thủy
sản:
- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn
thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh và chất lượng thức
ăn thủy sản;
- Thống kê, kiểm tra, đánh giá, phân loại và công bố
kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản theo quy định;
- Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, hoạt động sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm
trong sản xuất, kinh doanh thức ăn thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật.
l) Về quản lý môi trường nuôi, các sản phẩm xử lý,
cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm
xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản thực hiện quy định điều kiện sản
xuất, kinh doanh và chất lượng thức ăn thủy sản;
- Thống kê, kiểm tra đánh giá phân loại và công bố
kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
nuôi trồng thủy sản theo quy định;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi
trường nuôi trồng thủy sản, hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm
trong sản xuất, kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Quản lý môi trường và chất lượng nước các vùng
nuôi trồng thủy sản, thực hiện các nhiệm vụ quan trắc và cảnh báo môi trường dịch
bệnh thủy sản;
- Phối hợp cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện
kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
m) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận,
giấy phép, chứng chỉ và được thu phí và lệ phí thuộc phạm vi quản lý của Chi cục
theo quy định của pháp luật.
n) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản theo quy định
của pháp luật; phối hợp với lực lượng kiểm ngư triển khai các hoạt động tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật và thanh tra
chuyên ngành thủy sản.
o) Tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế
về thủy sản theo quy định; nghiên cứu, triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật về thủy sản; phối hợp thực hiện phòng, chống thiên tai. Chấp hành chế độ
báo cáo, thống kê hoặc khi có yêu cầu đột xuất của Tổng cục Thủy sản, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
p) Tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính;
quản lý tổ chức, biên chế, vị trí việc làm, tài chính, tài sản và nguồn lực
khác được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và theo quy định của pháp luật.
q) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định pháp
luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
a) Lãnh đạo Chi cục:
- Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi
cục trưởng;
- Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được
phân công;
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi cục
trưởng, Phó Chi cục trưởng thực hiện theo sự phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các tổ chức thuộc Chi cục:
- Phòng Hành chính, tổng hợp;
- Phòng Thanh tra, pháp chế;
- Phòng Nuôi trồng thủy sản;
- Phòng Khai thác và phát triển nguồn lợi thủy sản;
- Phòng Tàu cá, cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá.
c) Biên chế của các phòng thuộc Chi cục là biên chế
hành chính nhà nước, biên chế của Đội tàu kiểm ngư thuộc Chi cục là biên chế sự
nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh
về việc thành lập Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản; Quyết định số
1964/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Chi cục
Nuôi trồng thủy sản; Quyết định số 2794/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quyết định số 1955/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 8 năm 2008 của UBND tỉnh và Quyết định số 2800/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Chi cục Nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan liên
quan và Chi cục trưởng Chi cục Thủy sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các KTVBQPPL- Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chi cục Thủy sản;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PCVP và CV: NN, TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|