ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 588/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013
- 2015
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11
năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01
năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2012 - 2020;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBDT
ngày tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ban hành
Chương trình tổng thể cải cách hành chính
của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy
ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Lãnh đạo Ủy ban;
- Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban;
- Văn phòng Đảng ủy Ủy ban;
- Lưu: VP, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ
NHIỆM
Giàng Seo Phử
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
I. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về công tác dân tộc, chính sách dân tộc bảo đảm tính đồng bộ,
thống nhất, hiệu lực, hiệu quả, khả thi.
2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành
chính nhằm tăng cường sự bình đẳng, thông thoáng,
thuận lợi, minh bạch; bảo đảm mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức về thủ tục
hành chính đạt trên 65% vào năm 2015.
3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý
ngành từ Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
đáp ứng cơ bản yêu cầu về số lượng, nâng cao chất lượng một bước, có cơ cấu hợp lý.
4. Tăng cường tính minh bạch, hiệu quả
quản lý theo mục tiêu trong việc phân bổ, sử dụng ngân sách; đẩy mạnh triển
khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp;
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và
dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; áp dụng và thực hiện có hiệu quả hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý
hành chính nhà nước đối với công tác dân tộc.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Rà soát, xây dựng tiêu chí và đánh
giá tác động của hệ thống chính sách, pháp luật về công tác dân tộc; xây dựng
cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác xây dựng chính sách và pháp luật về
công tác dân tộc.
b) Ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác dân tộc,
chính sách dân tộc đến năm 2015.
c) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật bảo đảm tính hợp pháp,
đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả và khả thi của hệ thống văn bản, thực
hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban
hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.
d) Đổi mới và đa dạng hóa hình thức, huy động các nguồn lực nâng cao
hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tăng cường công tác kiểm
tra thực hiện pháp luật, chính sách về công tác dân tộc.
đ) Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân
cấp trong công tác pháp chế; tăng cường sự phối
hợp giữa Vụ Pháp chế với các đơn vị
trong Ủy ban; giữa Ủy ban Dân tộc với Bộ Tư pháp, các cơ quan của
Quốc hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan trong công tác xây dựng pháp
luật, chính sách dân tộc.
e) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, chính sách dân tộc.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Tiếp tục rà soát, cắt giảm và nâng
cao chất lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Ủy ban
nhất là thủ tục hành chính liên quan tới cá nhân, tổ chức.
b) Kiểm soát chặt việc ban hành mới
văn bản quy phạm pháp luật có chứa yếu tố cấu thành thủ tục hành chính của Ủy ban và các đơn vị trực thuộc.
c) Công khai, minh bạch tất cả các thủ
tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất
cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành
chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu
công tác dân tộc về thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Ủy ban.
d) Cải cách thủ tục hành chính giữa
các đơn vị thuộc Ủy ban và trong nội bộ từng
đơn vị thuộc Ủy ban; nâng cao tinh thần phối hợp
trong giải quyết, thực hiện thủ tục hành chính giữa các đơn vị thuộc Ủy ban và các Bộ, ngành có liên quan.
đ) Tăng cường đối thoại với cá nhân,
tổ chức về các thủ tục hành chính hiện hành; công khai các chuẩn mực, quy định
hành chính.
e) Tăng cường công tác kiểm tra tại
các đơn vị thuộc Ủy ban và một số địa phương về tình hình thực hiện, giải quyết
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.
f) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định thủ tục hành chính thuộc chức năng quản
lý của Ủy ban.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính
a) Triển khai Nghị định số
84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Xây dựng Thông tư liên tịch
và các văn bản khác hướng dẫn tổ chức bộ
máy của ngành ở địa phương; kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị trực thuộc Ủy ban, theo hướng cải cách hành chính, hiệu quả.
b) Thực hiện phân công, phân cấp hợp lý giữa Ủy
ban với các đơn vị trực thuộc, với các địa phương, phân định rõ thẩm quyền
trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ được giao.
c) Đổi mới phương thức làm việc của
các đơn vị thuộc Ủy ban, thực hiện thống
nhất và nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; tăng cường xã hội hóa các dịch vụ công cho các tổ chức, đơn vị sự
nghiệp.
d) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống
trường, viện thuộc Ủy ban phù hợp, đáp ứng
yêu cầu phát triển của ngành giai đoạn 2012 - 2015.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức- viên chức
a) Thực hiện nghiêm quy định của Đảng
và Nhà nước trong công tác cán bộ; xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy định về công tác cán bộ, cụ thể: về quản lý công chức, viên chức, về đánh
giá cán bộ; về trình tự, thủ tục bổ nhiệm cán bộ, về thẩm quyền, trách nhiệm của
người đứng đầu đơn vị, cấp ủy trong công
tác cán bộ, về tiêu chuẩn chức danh cán bộ theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI về xây dựng Đảng.
b) Rà soát và có biện pháp khắc phục
tình trạng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý còn khép kín, chưa bảo đảm cơ cấu
về tuổi, giới tính như hiện nay; xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý
thuộc Ủy ban giai đoạn 2016 - 2021, quy hoạch cán bộ đầu ngành, chuyên gia và
cán bộ nghiên cứu; hoàn thành trong năm 2014 và năm 2015.
c) Triển khai mạnh công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản
lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực
hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Ủy ban theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành công tác dân tộc
giai đoạn 2012 - 2020; đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Ủy ban; chú trọng bồi dưỡng kỹ năng mềm và năng lực
tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách của công chức, viên chức. Tập trung xây dựng Đề án
Học Viện Dân tộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.
d) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, bố trí
cán bộ phù hợp với Nghị định
84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban; chuẩn bị
tốt nhân sự thay thế một số cán bộ lãnh đạo nghỉ hưu các đơn vị; rà soát, kiện
toàn nhân sự lãnh đạo một số đơn vị thuộc
Ủy ban; chú ý cơ cấu nữ và độ tuổi trong
công tác bổ nhiệm lãnh đạo Ủy ban và các
đơn vị thuộc Ủy ban.
đ) Chuẩn bị nhân sự để luân chuyển
theo kế hoạch của Trung ương; xây dựng, triển khai kế hoạch luân chuyển và chuyển
đổi vị trí công tác đối với cán bộ trong nội bộ Ủy ban; hoàn thành trong năm
2014 và 2015.
e) Xây dựng và triển khai Đề án vị
trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức, viên chức hợp lý gắn với
chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị
thuộc Ủy ban.
g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công chức, viên chức;
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu và phát huy năng lực và sở trường;
xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chính sách phát hiện, thu hút, trọng
dụng người có tài năng vào công tác trong ngành công tác dân tộc.
h) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; xây dựng và tổ chức
thực hiện chuẩn mực đạo đức của công chức, viên chức ngành công tác dân tộc.
5. Cải cách tài chính công
a) Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân
sách nhà nước trung hạn 3 năm 2013 - 2015; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước
và quản lý chi tiêu hiệu quả.
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý
tài chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban
theo quy định của nhà nước, trong đó chú trọng xây dựng chế độ đặc thù ngành
công tác dân tộc.
c) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng định mức
kinh tế - kỹ thuật của các nhiệm vụ còn thiếu; tích cực rà soát và sửa đổi định
mức kinh tế - kỹ thuật của các chính sách
dân tộc đã có nhưng còn chưa phù hợp.
d) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự
nghiệp; thực hiện theo đúng quy định.
đ) Tăng cường công tác quản lý tài sản
công; thực hiện xét duyệt, quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm đúng tiến độ, kịp thời
và đúng quy định hiện hành.
e) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng
các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
6. Hiện đại hóa hành chính
a) Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin của
ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, hệ thống thu thập,
xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, hệ thống cơ sở dữ liệu về ngành công
tác dân tộc, cụ thể:
- Đầu tư đổi mới trang thiết bị máy tính của các đơn vị đáp ứng được yêu cầu
phát triển; xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành công tác dân tộc đồng bộ, hiện
đại được kết nối từ Ủy ban đến các đơn vị
trong toàn ngành; xây dựng hệ thống giám
sát an ninh, an toàn, bảo mật và khắc phục sự cố; xây dựng trung tâm dữ liệu
ngành thực hiện tích hợp và chia sẻ thông tin, dữ liệu của các lĩnh vực chuyên
ngành thuộc quản lý của Ủy ban.
- Đẩy mạnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu về công tác dân tộc.
- Bảo đảm tính đồng bộ và cập nhật kịp
thời dữ liệu giữa các cấp quản lý trong ngành; cung cấp thông tin, dữ liệu
chính xác, kịp thời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
- Thực hiện các hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản
lý và điều hành, 60% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng
điện tử; công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong
công việc, bảo đảm các dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ
quan; xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành công tác dân tộc có khả năng kết
nối từ Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban đến cơ sở; trang thông tin của các đơn vị
và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban được kết nối với Cổng thông tin điện tử của
Chính phủ trên Internet.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin xử lý quy trình công việc trong nội
bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính
khác và trong giao dịch với cá nhân, tổ chức; đặc biệt là trong hoạt động phục
vụ hành chính công, dịch vụ công.
c) Công bố danh mục các dịch vụ hành
chính công trên mạng thông tin điện tử của Ủy
ban và các cơ quan, đơn vị; xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện
tử trong giao dịch với cá nhân và tổ chức
đáp ứng yêu cầu đơn giản và cải cách thủ tục hành chính.
d) Bảo đảm các điều kiện và xây dựng lộ trình thích hợp để thực hiện các dịch
vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên mạng; xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 theo quy định.
đ) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ, chuẩn bị các điều kiện và bước đầu thực hiện Chính phủ điện tử theo lộ
trình.
e) Đẩy mạnh xây dựng, áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn
vị thuộc Ủy ban.
g) Tiếp tục cải tiến phương thức quản
lý, lề lối làm việc của các cơ quan, đơn vị
trong ngành công tác dân tộc; thực hiện chương trình hóa công tác, quy chế hóa
hoạt động công vụ trong chỉ đạo điều hành của Ủy ban và các đơn vị.
h) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Ủy ban và các đơn vị theo
tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hóa nền
hành chính và điều kiện thực tế của Ủy ban.
Chi tiết kế hoạch cải cách hành chính
giai đoạn 2013 - 2015 của Ủy ban tại Phụ lục kèm theo.
III. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng cường chỉ đạo, điều hành công
tác cải cách hành chính của Ủy ban.
a) Phổ biến, quán triệt Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020, Chương trình cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2020,
Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban
giai đoạn 2013 - 2015 và Kế hoạch cải
cách hành chính hàng năm đến từng công chức, viên chức để biết và thực hiện.
b) Đề nghị Đảng ủy, Công đoàn và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh cơ quan Ủy ban Dân tộc có kế hoạch phối
hợp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy
và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức
thực hiện Chương trình; cấp ủy đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Ủy
ban tham gia cùng lãnh đạo đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị theo yêu cầu của Ủy ban.
c) Tổ chức và triển khai các phong
trào thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban; coi kết quả thực hiện cải cách hành chính là một tiêu chí
quan trọng để xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân thuộc Ủy ban.
d) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về
cải cách hành chính với nhiều hình thức đa dạng, phong phú như: trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban và Website của các đơn vị, Báo, các Tạp chí của ngành và
trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
đ) Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.
e) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ủy ban trực tiếp chỉ đạo xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch cải cách
hành chính của đơn vị.
g) Nghiên cứu xây dựng và áp dụng thử
nghiệm Ủy ban chỉ số theo dõi, đánh giá cải
cách hành chính áp dụng đối với các đơn vị
trực thuộc Ủy ban.
h) Tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 và sơ kết, đánh giá việc thực hiện
Chương trình 2013 - 2020 để có sự điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với giai đoạn 2016 - 2020.
2. Kiện toàn hệ thống tổ chức, đội
ngũ công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính; nâng cao năng lực,
trình độ đội ngũ công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính; xây dựng
chế độ chính sách cho đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp và chuyên trách thực
hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban và đơn vị thuộc Ủy ban.
3. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy
mạnh công tác cải cách hành chính.
4. Phát triển đồng bộ và tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin; tăng cường truyền
thông về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan,
đơn vị, của công chức, viên chức trong thực thi công vụ, tham gia vào tiến
trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của công chức, viên chức.
5. Bảo đảm kinh phí thực hiện công
tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Ủy ban
và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác cải cách hành chính.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban
1.1. Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình cải cách hành chính của
Ủy ban giai đoạn 2013 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2015, theo chức năng,
nhiệm vụ được giao, các đơn vị trực thuộc Ủy ban xây
dựng, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch
cải cách hành chính hàng năm sau khi phê duyệt.
1.2. Bố trí kinh phí để thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân
sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
1.3. Phân công một công chức, viên chức
phụ trách làm đầu mối công tác cải cách hành chính; xây dựng và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị.
2. Ngoài các nhiệm vụ nêu tại điểm
1 mục IV, các đơn vị sau đây có trách nhiệm
triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của
Ủy ban giai đoạn 2012 - 2015, theo sự phân công cụ thể như sau:
2.1. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện Kế
hoạch cải cách hành chính của Ủy ban
giai đoạn 2013 - 2015 và Kế hoạch cải
cách hành chính của Ủy ban hàng năm; thực
hiện nhiệm vụ thường trực công tác cải cách hành chính của Ủy ban.
b) Tổ chức thực hiện các nội dung cải
cách tổ chức bộ máy hành chính và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch
Tài chính, Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế, Văn
phòng Ủy ban hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Ủy ban xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện công tác cải
cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm, trung hạn của
Ủy ban.
d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy
ban, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, Trung tâm Thông tin triển khai
thông tin, tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy ban.
đ) Phối
hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị có liên quan tổ chức phong trào thi đua thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính; đề xuất với Ủy ban quy định kết quả
thực hiện cải cách hành chính là một tiêu chí để xét thi đua khen thưởng đối với
tập thể, cá nhân; đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị cá nhân
có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm
túc công tác cải cách hành chính.
e) Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định
các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công
tác cải cách hành chính của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban.
g) Tổng hợp báo cáo thực hiện kết quả công tác cải cách hành chính hàng quý, 6
tháng và hàng năm của Ủy ban gửi Bộ Nội vụ
và lãnh đạo Ủy ban.
2.2. Vụ Pháp chế
a) Tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế.
b) Triển
khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây
dựng pháp luật về công tác dân tộc, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp
pháp hợp lý, đồng bộ và khả thi của
hệ thống văn bản trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban.
c) Tổ
chức thực hiện nội dung cải cách thủ tục hành chính của Ủy ban; tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến
nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành
chính; nội dung hiện đại hóa công sở cơ
quan Ủy ban theo tiêu chuẩn của Chính phủ
về hiện đại hóa nền hành chính và điều kiện
thực tế của Ủy ban.
2.3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán
bộ, Vụ Tổng hợp, Văn phòng Ủy ban tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định
việc bố trí kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Ủy ban.
b. Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban:
Tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Ủy ban. Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về xây dựng kế hoạch và dự toán đối với các chương trình, dự án, đề án, thực hiện nhiệm vụ trong dự
toán ngân sách hàng năm về cải cách hành chính của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban.
c. Chủ trì, phối hợp Vụ Tổng hợp: Bố trí
kinh phí thực hiện chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách
hành chính từ nguồn khoa học và công nghệ.
2.6. Văn phòng Ủy ban
a) Tổ chức thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Ủy
ban.
b) Tổ chức thực hiện Quy chế văn hóa
công sở tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.
2.7. Trung tâm Thông tin
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền về cải cách hành chính của Ủy ban.
- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy
đủ tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên Cổng thông
tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.
V. CHẾ ĐỘ THÔNG
TIN BÁO CÁO
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy
ban thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính theo định kỳ (quý, sáu tháng,
năm) gửi về Ủy ban (qua Vụ Tổ chức cán bộ) vào trước ngày 13 tháng cuối
quý đối với báo cáo quý, trước ngày 13
tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 05 tháng 12 đối với báo cáo
năm.
…..............
chức, viên chức của Ủy ban và tổng hợp
báo cáo về cải cách hành chính của Ủy ban trên cơ sở báo cáo của các đơn vị trực
thuộc Ủy ban.
b) Vụ Pháp chế chủ trì báo cáo về nội
dung cải cách thể chế của Ủy ban và cải cách thủ tục hành chính.
c) Văn phòng chủ trì, phối hợp với Vụ
Kế hoạch Tài chính báo cáo về nội dung cải
cách tài chính công của Ủy ban.
d) Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin về công tác hiện
đại hóa hành chính của Ủy ban. Báo cáo thực hiện quy chế văn hóa công sở.
đ) Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp
với Vụ Kế
hoạch Tài chính, Vụ Tổng hợp báo
cáo về nội dung xây dựng và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban Dân tộc.
e) Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp
với Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc Ủy
ban Dân tộc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành
chính của Ủy ban. Thông tin tuyên truyền thực hiện kế hoạch cải cách hành chính
trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN
DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Nội dung
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm/hoạt động chính
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về công
tác dân tộc bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, xuyên suốt, hiệu lực, hiệu quả,
khả thi.
|
1. Rà soát, xây
dựng, tổ chức thực hiện các đề tài,
dự án, nhiệm vụ về cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác hoàn thiện
chính sách công tác dân tộc
|
1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề tài, dự
án, nhiệm vụ về cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác hoàn thiện chính
sách công tác dân tộc
|
2013
|
2015
|
Vụ Tổng hợp, Vụ
Pháp chế
|
1.2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được xây
dựng và ban hành kịp thời theo quy định.
|
2013
|
Tiếp sau 2015
|
Các đơn vị liên
quan, Vụ Pháp chế
|
2. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL; trước hết là cải tiến
quy trình xây dựng và ban hành văn bản
QPPL bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ, thống
nhất, hiệu lực, hiệu quả và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác
động của văn bản QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định
văn bản QPPL.
|
2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung:
- Quy trình xây dựng và thẩm định văn bản QPPL.
- Quy chế phối hợp trong công tác pháp chế.
|
2013
|
2015
|
Vụ Pháp chế
|
2.2. Sửa đổi, bổ
sung quy định việc tổ chức lấy ý
kiến về các dự thảo văn bản QPPL.
|
2013
|
2015
|
Vụ Pháp chế, các
đơn vị liên quan
|
3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới
văn bản quy định phù hợp với pháp luật
và tình hình mới đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
|
Các văn bản quy định, tổ chức và hoạt động, cơ chế
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB, Vụ Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị
liên quan
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) nhằm
tăng cường sự bình đẳng, thông thoáng,
thuận lợi, minh bạch.
|
Tiếp tục thực hiện các nội dung nhiệm vụ về cải
cách TTHC theo kế hoạch
|
- Tiếp tục thực thi đơn giản thủ tục hành chính
theo Nghị quyết của Chính phủ.
- Thực hiện tốt việc công bố, cập nhật thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế
bãi bỏ.
- Rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ủy ban Dân tộc và báo
cáo kết quả rà soát trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thực hiện quy trình kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
- Bảo đảm mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức về
TTHC đạt trên 65% vào năm 2015.
|
2013
|
2015
|
Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
Kiện toàn tổ chức
bộ máy của ngành từ Trung ương đến cơ sở
|
1. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Ủy ban phù hợp với quy
định của nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII
|
Thực hiện theo Nghị định số 84/2012/NĐ- CP ngày
12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Ủy ban
|
2013
|
Vụ TCCB
|
2. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn
vị thuộc Ủy ban phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức mới của Ủy
ban.
|
Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị thuộc Ủy ban
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
Các đơn vị thuộc bộ
|
3. Hệ thống tổ chức bộ máy ngành ở địa phương
tiếp tục được củng cố, góp phần bảo đảm sự thông suốt từ Trung ương đến cơ sở.
|
Các văn bản hướng
dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của cơ quan công tác dân tộc ở cơ sở
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
4. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Ủy ban với các đơn vị trực thuộc
và giữa Ủy ban với các địa phương phân định rõ thẩm
quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và công
tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo.
|
Nội dung phân cấp quản lý giữa Ủy ban với các đơn
vị thuộc Ủy ban và giữa Ủy ban với các
địa phương được quy định cụ thể trong
các văn bản QPPL và quy định của Ủy ban
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
5. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống
các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành
giai đoạn 2012 - 2020.
|
5.1. Đề án
thành lập Học Viện Dân tộc
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB, Trường
Cán bộ Dân tộc, Vụ Kế hoạch Tài chính
|
5.2. Xây dựng Thông tư liên tịch của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên
chế đối với đơn vị sự nghiệp thuộc ngành công tác dân tộc
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB, Vụ Pháp
chế, Vụ Kế hoạch Tài chính
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CCVC
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
(CCVC) về cơ bản đáp ứng yêu cầu về số lượng, nâng cao chất lượng một bước, có
cơ cấu hợp lý
|
1. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức,
viên chức
|
Hệ thống thông tin quản lý hồ sơ công chức, viên
chức được đưa vào sử dụng và cập nhật thường xuyên
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB, Trung tâm
Thông tin
|
2. Rà soát, bổ
sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ
và tiêu chuẩn chức danh của CCVC ngành.
|
Tiêu chuẩn chức danh của CCVC ngành
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
3. Thực hiện xác định vị trí việc làm và
cơ cấu công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
|
Đề án xác định vị trí việc làm, mô tả vị trí công
việc và cơ cấu CCVC theo quy định
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB, các đơn vị
thuộc Bộ
|
4. Đổi mới công tác đánh giá CCVC trên cơ
sở kết quả công việc.
|
Quy chế đánh giá CCVC của Ủy ban được ban hành
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
5. Rà soát và có biện pháp khắc phục tình
trạng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý còn khép kín, chưa bảo đảm cơ cấu về
tuổi, giới tính như hiện nay
|
Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2011
- 2016 được rà soát, bổ sung, điều chỉnh
kịp thời; quy hoạch cán bộ đầu ngành, chuyên gia và cán bộ nghiên cứu khoa học
của ngành dân tộc
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
6. Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển
nhân lực ngành công tác dân tộc giai đoạn 2012 - 2020
|
2013
|
2015
|
Vụ TCCB
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Tăng cường tính minh bạch, hiệu quả quản lý theo
mục tiêu trong việc phân bổ, sử dụng ngân sách; đẩy mạnh triển khai cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính của các đơn vị sự nghiệp.
|
1. Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3
năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả.
|
1.1 Kế hoạch
chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm được xây dựng và thực hiện
|
Năm 2014
|
Vụ kế hoạch Tài
chính
|
1.2. Các quy trình chi tiêu công vụ được xây dựng,
chuẩn hóa và công khai
|
2013
|
2014
|
Vụ Tài chính Tài
chính
|
2. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công
|
2.1. Các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý
ngân sách nhà nước được sử dụng
|
2013
|
2015
|
Vụ Kế hoạch Tài chính, các đơn vị liên quan
|
2.2. Nhập dự toán hàng năm trực tiếp trên hệ thống
thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tiếp tục được triển khai
|
2013
|
2015
|
Vụ Kế hoạch Tài
chính, các đơn vị liên quan
|
VI. HIỆN ĐẠI HÓA
HÀNH CHÍNH
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao; áp dụng và thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước
đối với phát triển tài nguyên và môi
trường
|
1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý
hành chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của Ủy ban giai đoạn 2011 - 2015. Thực hiện các
hoạt động chuyển giao ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống thông tin quản lý có
khả năng kết nối từ Ủy ban, các đơn vị
thuộc Ủy ban đến cơ sở.
|
1.1. Khung pháp lý, tổ chức bộ máy phù hợp triển
khai CNTT quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống được xây dựng
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
1.2. Hạ tầng CNTT của Bộ tiếp tục được nâng cấp,
áp dụng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
1.3. Dự án ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản
lý, chỉ đạo điều hành được triển khai áp dụng
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Thông
tin, Văn phòng Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban
|
2. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban theo Quyết định 144/2006/QĐ-TTg và Quyết định
118/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
2.1. Kế hoạch
áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
đơn vị trực thuộc Ủy ban được rà soát và xây dựng
|
2013
|
2015
|
Văn phòng Ủy ban
và Vụ Tổng hợp
|
2.2. Kế hoạch
áp dụng ISO của các đơn vị thuộc Ủy ban được triển khai thực hiện
|
2013
|
2015
|
Các đơn vị thuộc Ủy
ban
|
3. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ
cao trên môi trường mạng, theo yêu cầu của Chính phủ, bảo đảm cho cá nhân, tổ
chức có thể tìm kiếm, khai thác thông tin liên quan nhanh chóng, dễ dàng.
|
3.1. Các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trên cổng thông tin điện tử, trang
Website của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy
ban được bảo đảm
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
3.2. Kế hoạch
cung cấp dịch vụ công trực tuyến cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 theo quy định được xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện.
|
2013
|
2015
|
Trung tâm Thông
tin, Văn phòng Ủy ban, vụ Kế hoạch, Tài
chính và các đơn vị liên quan
|
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC
Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện CCHC
góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành công tác dân tộc.
|
Thực hiện áp dụng thí điểm Ủy ban chỉ số theo
dõi, đánh giá CCHC (Par index)
|
1.1. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC được thực
hiện áp dụng thí điểm theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
2013
|
Vụ TCCB, các đơn vị
liên quan
|
1.2. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC áp dụng
cho các đơn vị của Ủy ban được triển khai xây dựng
|
2013
|
2014
|
Vụ TCCB, các đơn vị
liên quan
|
1.3. Đánh giá việc thực hiện công tác CCHC của
các đơn vị trực thuộc Ủy ban theo Bộ chỉ
số theo dõi, đánh giá CCHC được áp dụng triển khai
|
2014
|
2015
|
Vụ TCCB, các đơn vị
liên quan
|